Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

50 cau trac nghiem luong tinh sonh hat anh sang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.81 KB, 7 trang )

ĐỀ SỐ 1
Thời gian: 30 phút
Câu 1: Câu nào diễn tả đúng nội dung thuyết lượng tử?
a. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ năng lượng một lần.
b. Vật chất có cấu tạo rời rạc bởi các nguyên tử và phân tử.
c. Mỗi nguyên tử hay phân tử chỉ bức xạ được một loại nguyên tử.
d. Mỗi lần nguyên tử hấp thụ năng lượng thì nó thu vào một lượng tử năng lượng.
Câu 2: Hiện tượng quang điện là quá trình dựa trên:
a. Sự giải phóng các electron từ mặt kim loại do tương tác giữa chúng với phôtôn.
b. Sự tác dụng của các electrôn lên kính ảnh.
c. Sự giải phóng các phôtôn khi kim loại bò đốt nóng.
d. Sự phát sáng do các electron trong các nguyên tử từ mức năng lượng cao xuống
mức nănglượng thấp.
Câu 3: Chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ có bước sóng
0,405 m
λ µ
=
, ta được dòng quang điện bão hoà có cường độ I. Có thể làm triệt tiêu
dòng quang điện này bằng một hiệu điện thế hãm U
h
=1,26V. Công thoát của electrôn
đối với kim loại dùng làm catốt có giá trò là:
a. 1,8eV b. 8,1eV c. 2,6eV d. 6,2eV.
Câu 4: Chiếu một ánh sáng có bước sóng
0,35 m
λ µ
=
vào kim loại có công thoát
2,48eV của catốt của một tế bào quang điện. Biết cường độ ánh sáng là 3W/m
2
. Biết


cường độ dòng quang điện bão hoà là 0,02A. Khi đó, hiệu suất lượng tử là:
a. 2,366% b. 3,258% c. 5,328% d. 2,538%.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về phôtôn?
a. Các phôtôn của cùng một ánh sáng đơn sắc thì có cùng một năng lượng.
b. Mỗi phôtôn mang một năng lượng xác đònh.
c. Năng lượng của phôtôn càng lớn thì ta quan sát hiện tượng giao thoa của ánh
sáng đó càng dễ.
d. Tốc độ của các phôtôn trong chân không là 3.10
8
m/s.
Câu 6: Một đèn natri chiếu sáng có công suất phát xạ P=100W. Bước sóng của ánh
sáng màu vàng do đèn phát ra là
0,589 m
λ µ
=
. Hỏi trong 30s, đèn phát ra bao nhiêu
phôtôn?
a. 6.10
24
b. 8,89.10
21
c. 3.10
24
d. 10
24
Câu 7: Electrôn quang điện có động năng ban đầu cực đại khi:
a. Phôtôn ánh sáng có năng lượng lớn nhất. b. Công thoát của electron có giá trò
nhỏ nhất.
c. Năng lượng mà electrôn thu được là nhỏ nhất. d. Năng lượng mà electrôn bò mất đi
là nhỏ nhất.

Câu 8: Chùm electrôn có năng lượng 35keV đập vào một molipđen phát tia X có phổ
liên tục. Tính bước sóng giới hạn
min
λ
.
a. 3,549.10
-10
m b. 35,49.10
-10
m c. 0,3549.10
-10
m d. 354,9.10
-
10
m.
Câu 9: Cường độ dòng quang điện bão hoà:
a. Giảm khi cường độ chùm sáng kích thích tăng.
b. Tỉ lệ nghòch với cường độ chùm sáng kích thích.
c. Tăng tỉ lệ thuận với cường độ chùm sáng kích thích.
d. Tỉ lệ thuận với bình phương cường độ chùm sáng kích thích.
Câu 10: Khi chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc vào bề mặt kim loại, không có electrôn
bật ra. Điều đó chứng tỏ:
a. Chùm sáng có cường độ quá nhỏ, không đủ gây ra hiện tượng quang điện.
b. Kim loại hấp thụ quá ít ánh sáng đó.
c. Công thoát của electrôn quá nhỏ so với năng lượng của phôtôn.
d. Bước sóng của ánh sáng kích thích lớn hơn giới hạn quang điện.
Câu 11: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng:
a. Dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang.
b. Tăng nhiệt độ của một chất khí khi bò chiếu sáng.
c. Giảm điện trở suất của bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

d. Thay đổi màu của một chất khi bò chiếu sáng.
Câu 12: Công thoát của kim loại Cs là 1,88eV. Bước sóng dài nhất của ánh sáng có thể
bứt điện tử ra khỏi bề mặt kim loại Cs là:
a. 1,057.10
-8
m b. 2,114.10
-12
m c. 3,008.10
-19
m d. 6,6.10
-7
m
Câu 13: Dựa vào công thức Einstein về hiện tượng quang điện, ta thấy giá trò của hiệu
điện thế hãm phụ thuộc vào:
a. Bước sóng của ánh sáng kích thích.
b. Cường độ chùm sáng kích thích.
c. Bản chất kim loại dùng làm catốt.
d. Bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất kim loại dùng làm catốt.
Câu 14: Pin quang điện hoạt động dựa vào những nguyên tắc nào sau đây?
a. Sự tạo thành hiệu điện thế điện hóa ở hai điện cực.
b. Sự tạo thành hiệu điện thế giữa hai đầu nóng lạnh khác nhau của một thanh kim
loại.
c. Hiện tượng quang điện trong.
d. Hiện tượng quang điện ngoài.
Câu 15: Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi (Cs) có công thoát của electron
bằng 1,88eV. Chiếu vào catốt đó một bức xạ tử ngoại có bước sóng
0,33 m
λ µ
=
. Để

dòng quang điện triệt tiêu hoàn toàn cần phải đặt giữa anốt và catốt một hiệu điện thế
bằng:
a. 2,1V b. 1,88V c. 0,9V d. 2,7V
Câu 16: Pin quang điện là một nguồn điện mà trong đó:
a. Quang năng biến đổi thành nhiệt năng. b. Hoá năng biến đổi thành điện
năng.
c. Quang năng biến đổi thành điện năng. d. Nhiệt năng biến đổi thành điện
năng.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng quang dẫn?
a. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng điện trở của chất bán dẫn giảm mạnh khi
được chiếu sáng bằng ánh sáng thích hợp.
b. Hiện tượng quang dẫn còn được gọi là hiện tượng quang điện trong.
c. Giới hạn quang điện bên trong là bước sóng ngắn nhất của ánh sáng kích thích
gây ra được hiện tượng quang dẫn.
d. Giới hạn quang điện bên trong hầu hết lớn hơn giới hạn quang điện bên ngoài.
Câu 18: Phôtôn có bước sóng trong chân không là
0,5 m
λ µ
=
thì có năng lượng là:
a. 2,5.10
24
J b. 3,975.10
-19
J c. 9,75.10
-19
J d. 4,42.10
-19
J
Câu 19: Điều nào sau đây sai khi nói về quang trở?

a. Cấu tạo của quang trở có một lớp bán dẫn.
b. Điện trở của quang trở sẽ tăng khi bò chiếu sáng.
c. Quang trở có thể thay thế cho các tế bào quang điện trong các mạch điều khiển
tự động.
d. Trong quang trở sẽ xuất hiện electrôn tự do khi chiếu sáng quang trở bằng ánh
sáng kích thích có bước sóng ngắn hơn giới hạn quang dẫn của quang trở.
Câu 20: Cho biết bước sóng dài nhất trong dãy Laiman và Banme trong quang phổ vạch
phát xạ của hiđrô lần lượt là 0,1217
m
µ
và 0,6576
m
µ
. Bước sóng vạch thứ hai trong
dãy Laiman là:
a. 0,1027
m
µ
b. 0,0127
m
µ
c. 0,2017
m
µ
d. 0,2107
m
µ
ĐỀ SỐ 2
Thời gian: 45 phút
Câu 1: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc qua lăng kính thì chùm ánh sáng đó sẽ:

a. Vừa bò tán sắc vừa bò lệch về phía đáy của lăng kính.
b. Chỉ bò tán sắc, không bò lệch về phía đáy của lăng kính.
c. Không bò tán sắc, chỉ bò lệch về phía đáy của lăng kính.
d. Không bò tán sắc và cũng không bò lệch.
Câu 2: Chọn phát biểu sai về ánh sáng đơn sắc và ánh sáng trắng:
a. nh sáng Mặt Trời là ánh sáng trắng.
b. nh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam,
chàm, tím.
c. Khi qua lăng kính, ánh sáng chàm bò lệch nhiều hơn so với ánh sáng cam.
d. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng tím thì lớn hơn so với ánh
sáng xanh.
Câu 3: Chiếu ánh sáng trắng (
λ
từ
0,4 0,75m m
µ µ

) vào hai khe trong thí nghiệm
Iâng. Hỏi tại vò trí ứng với vân sáng bậc 4 của ánh sáng đơn sắc có bước sóng bằng
0,48 m
µ
còn có vân sáng của ánh sáng đơn sắc nào trùng ở đó?
a.
0,5 m
µ
b.
0,6 m
µ
c.
0,64 m

µ
d.
0,72 m
µ
.
Câu 4: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng , hai khe được chiếu bằng ánh sáng
trắng
(
λ
từ
0,4 0,75m m
µ µ

). Số bức xạ đơn sắc khác
0,5
x
m
λ µ
=
của ánh sáng xanh, có
vân sáng nằm tại vò trí vân sáng bậc 6 của ánh sáng xanh là:
a. 4 b. 3 c. 5 d. 7.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng giao thoa ánh sáng:
a. Vò trí vân tối là những chỗ ánh sáng từ hai nguồn không gặp nhau.
b. Hiện tượng giao thoa ánh sáng là một bằng chứng thực nghiệm quan trọng
khẳng đònh ánh sáng có tính chất hạt.
c. Trong cùng một thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng hai khe Young, nếu thay
ánh sáng đỏ bằng ánh sáng lam thì ta sẽ quan sát hệ vân rõ hơn.
d. Vò trí vân sáng là những chỗ có hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn kết hợp
bằng một số chẵn nửa bước sóng.

Câu 6: Trong một môi trường trong suốt, gọi n
1
, n
2
, n
3
lần lượt là chiết suất của môi
trường đó đối với ánh sáng đỏ, ánh sáng tím và ánh sáng lục. Biểu thức nào sau đây
đúng?
a.
2 3 1
n n n> >
b.
1 2 3
n n n> >
c.
3 2 1
n n n> >
d.
1 3 2
n n n> >
Câu 7: nh sáng vàng trong chân không có bước sóng
0,589 m
µ
. Trong thủy tinh có
chiết suất n=1,5, ánh sáng đó có bước sóng và vận tốc lần lượt là:
a.
8
0,8835 ;2.10 /m m s
µ

b.
8
0,3927 ;2.10 /m m s
µ
c.
8
0,589 ;3.10 /m m s
µ
d.
8
0,685 ;3.10 /m m s
µ
.
Câu 8: Chiếu một chùm ánh sáng đơn sắc từ trong nước ra không khí, phát biểu nào sau
đây đúng?
a. Tần số tăng, bước sóng tăng, tốc độ không đổi.
b. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ giảm.
c. Tần số không đổi, bước sóng tăng, tốc độ tăng.
d. Tần số không đổi, bước sóng giảm, tốc độ giảm.
Câu 9: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa với ánh đơn sắc có bước sóng
λ
=0,5
m
µ
.
Khoảng cách từ hai khe đến màn 1m, khoảng cách giữa hai khe sáng là 0,5mm. Bề rộng
của vùng giao thoa quan sát được trên màn là 13mm. Số vân tối vân sáng trên miền giao
thoa là:
a. 13 vân sáng , 14vân tối b. 11 vân sáng , 12vân tối
b. 12 vân sáng , 13vân tối c. 10 vân sáng , 11vân tối

Câu 10: Catốt của tế bào quang điện làm bằng vơnfram, biết cơng thốt của electron với
vơnfram là 7,2.10
-19
J. Chiếu vào catốt bức xạ có bước sóng
0,18 m
λ µ
=
. Vận tốc ban đầu
cực đại của electron khi bức ra khỏi catơt là:
a. 2,88.10
5
m/s. b. 1,8.10
5
m/s. c. 2,76.10
5
m/s. d
9,2.10
5
m/s.
Câu 11: Chọn phát biểu sai về quang phổ liên tục:
a. Nguồn phát quang phổ liên tục là các chất rắn, lỏng và những chất khí ở áp suất cao
bò nung nóng.
b. Khi nhiệt độ càng cao thì cường độ bức xạ càng mạnh.
c. Khi nhiệt độ càng cao thì quang phổ càng lan dần sang các bức xạ có bước sóng dài.
d. Nhiệt độ của vật càng cao thì vùng màu sáng nhất có bước sóng càng ngắn.
Câu 12: Chọn phát biểu đúng về quang phổ vạch:
a. Quang phổ vạch phát xạ của natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau.
b. Quang phổ vạch phát xạ của hiđrô chỉ có 4 vạch: đỏ, lam, chàm, tím.
c. Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là nhiệt độ của nguồn phát ra
quang phổ liên tục phải thấp hơn nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ.

d. Dựa vào việc nghiên cứu quang phổ, ta có thể biết được các hợp chất có trong
nguồn.
Câu 13: Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Lai man là 0,1223
m
µ
, của
vạch
H
α
là 0,6562
m
µ
. Bước sóng của vạch thứ hai trong dãy Lai man là:
a. 0,1027
m
µ
b. 0,1031
m
µ
c. 0,1308
m
µ
d. 9,70
m
µ
Câu 14: Sự đảo vạch ( hay đảo sắc) vạch quang phổ là:
a. Sự đảo ngược, từ vò trí ngược chiều khe máy thành cùng chiều.
b. Sự chuyển từ một vạch sáng trên nền tối thành vạch tối trên nền sáng.
c. Sự đảo ngược trật tự các vạch trên quang phổ.
d. Sự thay đổi màu sắc các vạch quang phổ.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
a. Khử trùng b. Chữa bệnh c. Sấy khô. d. Tìm những vết nứt trên bề
mặt kim loại.
Câu 16: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Young phát đồng thời hai bức xạ
đơn sắc có bước sóng λ
1
= 0,6µm và bước sóng λ
2
chưa biết. Khoảng cách hai khe sáng
a = 0,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 1m. Trong bề rộng L = 2,4 cm trên
màn đếm được 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch trùng màu với vân sáng trung tâm. Tính
λ
2
, biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L.
a. 0,64 µm b. 0,49µm c. 0,32 µm d.
0,53µm
Câu 17: So sánh tia tử ngoại và tia X, chọn phát biểu đúng:
a. Tia X có khả năng đâm xuyên tốt hơn. b. Tia X có bước sóng
dài hơn.

×