Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Công ty dụng cụ cắt và đo lường cơ khí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.15 KB, 26 trang )

CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688

Phần thứ nhất
Giới thiệu tổng quan
về công ty dụng cụ cắt và đo lờng cƠ khí
I. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
1. Quá trình hình thành và ra đời công ty
Công ty Dụng cụ cắt và đo lờng cơ khí trớc đây là Nhà máy cắt gọt thuộc Bộ
Công nghiệp nặng đợc thành lập theo quyết định số 74QĐ/KB2
Ngày 23/3/1968 của Bộ Công nghiệp nặng.
Ngày 17/8/1970 Nhà máy Dụng cụ cắt đợc đổi tên thành Nhà máy Dụng cụ số 1.
Ngày 23/5/1993 Bộ trởng Bộ Công nghiệp nặng quyết định thành lập lại Nhà
máy Dụng cụ số 1 theo quyết định số 29QĐ/TCNSDT theo quyết định của Bộ tr-
ởng Bộ Công nghiệp nặng số 702/TCCBDT ngày 12/7/1995 Nhà máy Dụng cụ số1
đợc đổi tên thành Công ty Dụng cắt và đo lờng cơ khí thuộc tổng Công ty maý và
thiết bị Công nghiệp - Bộ Công ngiệp. Tên viết tắt của Công ty là DUEUDOCO,
tên giao dịch tiếng Anh là
Cutting and Measuring Tools Co.
Sản phẩm chính hiện tại của Công ty là các loại dụng cụ cắt gọt kim loại bao
gồm : bàn ren, ta rô, mũi khoan, dao phay, dao tiện, lỡi ca, calíp với sản lợng 22
tấn/năm.
Ngoài ra Công ty còn sản xuất một số sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị tr-
ờng nh: tấm sàn chống trợt, neo cầu, dao cắt tấm lợp, thanh trợt với sản lợng 200
tấn/năm.
Trải qua quá trình hoạt động hơn 30 năm, với nhiều biến động đặc biệt trong
thời buổi kinh tế thị trờng , hàng loạt Công ty cơ khí bị đình trệ thì hoạt động của
công ty vẫn duy trì ,ổn định sản phẩm của công ty vẫn có tín nhiệm đối với thị tr-
ờng trong và ngoài nớc
Năm 1996 sản phẩm của công ty tiêu thụ trong nớc là 79% và xuất khẩu sang


Nhật Bản là 21%
- 1 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
2. Các giai đoạn phát triển của công ty
Giai đoạn 1: Từ năm 1968 - 1970
Là giai đoạn đem các dây chuyền công nghệ vào sản xuất thử .Tổng khối l-
ợng sản phẩm đạt dới 23 tấn /năm
- Năm 1968: 5,4 tấn
- Năm 1969 : 22,5 tấn
- Năm 1970 : 5,5 tấn ( ảnh hởng do sơ tán )
Giai đoạn 2 : Từ năm 1971 - 1975
Thời kỳ ổn định dây chuyền đã đem vào sản xuất khối lợng sản phẩm đạt dới
125 tấn /năm .
- Năm 1971 : 105 tấn
- Năm 1972 : 64 tấn ( do sơ tán lần 2 )
- Năm 1973 : 67 tấn
- Năm 1974 : 98 tấn
- Năm 1975: 125 tấn
Giai đoạn 3: Từ năm 1976 - 1988.
Thời kỳ khai thác triệt để các dây chuyền sản xuất mũi khoan , ta rô, bàn ren,
dao phay các loại Khối l ợng sản phẩm tăng nhanh qua các năm từ 143 tấn (năm
1980) đạt đến 246 tấn năm 1982 ( năm cao nhất của thời kỳ Dụng cụ cắt đang giữ
vị trí độc tôn đồng thời cũng là năm cao nhất của thời kỳ bao cấp ). Trong đó có
nhiều dây chuyền sản xuất vợt quá công suất thiết kế từ 1,5 đến 3 lần nh bàn ren,
ta rô, mũi khoan .
Bàn ren năm cao nhất ( năm 1982 ) sản lợng đạt 212.000 cái/năm .Trong đó
công suất thiết kế là 195.000cái/năm
Ta rô năm cao nhất ( năm 1981 ) Sản lợng đạt 520.000cái/năm .Trong đó

công suất thiết kế là 239.000 cái/năm
Mũi khoan : Năm cao nhất ( năm 1983 ) sản lợng đạt 946.000cái/năm Tong
đó công suất thiết kế là 238.000cái/năm
Giai đoạn 4: Từ năm 1989 - 1992.
Là thời kỳ chuyển tiếp giữa 2 cơ chế quản lý. Sản lợng dụng cụ cắt giảm đã
dần từ 161 tấn/năm 1988 xuống còn 77tấn/năm 1992. Vì nhu cầu thị trờng về dụng
- 2 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
cụ cắt của Công ty đã giảm, sản xuất với sản lợng thấp nh vậy nhng sản phẩm vẫn
không tiêu thụ hết, hiện còn tồn trong kho thành phẩm. Công ty tìm kiếm sản phẩm
và phải đa dạng hoá sản xuất , đa dạng hoá sản phẩm theo nhu cầu thị trờng. Đây
cũng là giai đoạn khó khăn nhất của nhà máy , giá trị sản lợng giảm nhiều, dụng cắt
chỉ còn chiếm 44% trong giá trị tổng sản lợng. Công ty là 1 trong 5 doanh nghiệp đ-
ợc xếp hạng khó khăn nhất của bộ Công nghiệp nặng và đã có những dự định giải
thể hoặc sáp nhập vào doanh nghiệp khác.
Giai đoạn 5: Từ năm 1993 - 1997.
Là giai doạn chuyển đổi cơ cấu sản phẩm, và bớc đầu có bớc phát triển - Từ
năm 1993 - 1995. Giá trị tổng sản lợng sản xuất công nghiệp đã đợc phục hồi và
tăng dần song vẫn còn thiếu yếu tố ổn định .
- Năm 1993. Giá trị tổng sản lợng sản xuất công nghiệp đạt 98% so với năm
1983 (năm cao nnhất của thời kỳ bao cấp) sản lợng dụng cụ cắt giảm theo giá cố
định năm 1994 chỉ còn ~40%: giá trị sản phẩm xuất khẩu là 6%
- Năm 1994. Giá trị tổng sản lợng sản xuất Công nghiệp bằng 112% của năm
1983 và tăng 17% so với năm 1993. Dụng cụ cắt giảm dần còn 36% trong giá trị
tổng sản lợng, giá trị sản phẩm xuất khẩu là 10,4%
- Năm 1995. Giá trị tổng sản lợng của sản xuất Công nghiệp bằng 102% của
năm 1983 và băng 93% của năm 194. Dụng cụ cắt chỉ còn 40%; Giá trị sản phẩm
xuất khẩu là 8,0%

- Hai năm 1996, 1997:sản xuất kinh doanh của Công ty bớc đầu có khởi sắc
cơ cấu sản phẩm đã định hình dựa trên nền tảng cơ sở vật chất kỹ thuật và công
nghệ sản xuát dụng cụ cắt là: Dụng cụ cắt chiếm từ 20% đến 25% Dụng cụ phụ
tùng xuất khẩu chiếm 25% đến 30% ;Nhóm các sản phẩm là các thiết bị , dụng cụ
phụ tùng chuyên dùng cho các ngành kinh tế khác chiếm ~50%
- Năm 1996. GIá trị tổng sản lợng tăng 10% so với năm 1995; Trong đó giá
trị sản phẩm xuất khẩu chiếm 20% giá trị tổng sản lợng, doanh thu sản xuất Công
nghiệp tăng 37% so với năm 1993
- Năm 1997. Giá trị tổng sản lợng tăng 32% so với năm 1996, trong đó giá trị
sản phẩm xuất khẩu chiếm 21% doanh thu của sản xuất Công nghiệp tăng 28% so
với năm 1996, lần đầu tiên Công ty có doanh số của sản xuất Công nghiệp đã đạt
đợc con số có 2 chỡ số hàng tỷ.
Giai đoạn 6: Từ năm 1998 - 2000
- 3 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Năm 1998. Do tình hình tài chính khu vực và trong nớc có nhiều diễn biến
phức tạp .Giá trị tổng sản lợng theo giá cố định chỉ đạt 84,68% so với năm
1997.Trong đó dụng cụ cắt đạt 78,35%; Sản phẩm xuất khẩu đạt 108,88%
Năm 1999. Do nhiều yếu tố bất lợi nh : đầu năm 1999 nhà nớc áp dụng luật
thuế VAT 10% thay vì trớc đây chỉ nộp thuế doanh thu 1% đẩy giá bán các sản
phẩm tăng dẫn đến các mặt hàng của Công ty tiêu thụ rất chậm. Giá trị tổng sản l-
ợng theo (giá cố định) chỉ đạt 85% so với năm 1998 và đạt 81% kế hoạnh ban đầu.
Sang năm 2000.Công ty dự kiến kế hoạch giá trị sản lợng sẽ đạt 1o tỷ đồng
và đã đạt đợc 97,71tỷ đồng (theo giá cố định) và tăng 7,5% so với năm 1999.
Trong đó dụng cụ cắt giảm 10% so với kế hoạnh và đạt 97,63% năm 1999.
Nhìn chung hơn 30 năm phát triển và trởng thành của Công ty mặc dù có lúc
thăng, lúc trầm. Nhng nhờ nỗ lựckhông biết mệt mỏi của cán bộ công nhân viên và
của ban lãnh đạo Công ty cùng với tinh thần đoàn kết vì sự phát triển vững mạnh

của Công ty đã đa Công ty vợt qua đợc những khó khăn tởng chừng không vợt qua
nổi ,và đã đạt đợc những thành tựu đáng khâm phục. Cho đến nay thì Công ty đã
có đợc một cơ ngơi khá khang trang với đội ngũ công nhân có kỹ thuật cao có ý
thức kỷ luật tốt, hết đã qua đào tạo ở các trờng công nhân kỹ thuật, bộ phận quản
lý của Công ty thì có bề dày kinh nghiệm và có năng lực lãnh đạo tốt, hầu hết đã
qua đào tạo ở các trờng đại học và cao đẳng .Sản phẩm của Công ty thì không
những có tín nhiệm với thị trờng trong nớc mà ngay cả thị trờng ngoài nớc cũng
vậy. Sản phẩm của Công ty đã đợc khách hàng khó tính nh: Mỹ, Nhật Bản chấp
nhận cho tiêu thụ trên thị nớc mình .Vì chất lợng sản phẩm của Công tytốt, giá cả
lại hợp lý. Cho đến nay thì Công ty đã cung cấp cho xã hội hơn 25 triệu tấn dụng
cụ cắt và hàng chục triệu dụng cụ phụ tùng khác
3. Các trang thiết bị sản xuất chính của Công ty.
- 4 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Biểu 1: Các trang thiết bị sản xuất chính
STT Tên thiết bị, máy móc Số lợng cái Đặc điểm Nớc sản xuất chế tạo
1 2 3 4 5
1 Máy tiện các loại 16 50% Việt nam
34 60% Liên xô
06 55% Tiệp khắc
04 55% Đức
01 55% Hung
2 05 40% Việt nam
07 55% Liên xô
03 60% Rumani
03 70% Đức
3 07 40% Việt nam
85 60% Liên xô

01 55% Trung quốc
11 55% Đức
02 55% Hungari
04 55% Tiệp khắc
01 70% Thuỵ Sĩ
01 70% Đài loan
02 60% Ba lan
01 80% Nhật bản
4 Máy phay 46 50% Liên xô
05 50% Đức
01 50% Hungari
02 50% Rumani
5 04 40% Việt nam
14 45% Liên xô
01 55% Tiệp khắc
02 55% Đức
6 04 30% Việt nam
02 50% Liên xô
01 55% Rumani
01 70% Nhật bản
7 Máy dập

Loại 2,5 tấn 03 30% Việt Nam
Loại 5 tấn 03 30% Việt Nam
Loại 260 tấn 01 60% Liên Xô
Loại 400 tấn 01 80% Liên Xô
8 Máy cắt tôn 01 Liên Xô
01 Liên Xô
- 5 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun


: 6.280.688
9 Máy búa 400kg 01 50% Trung Quốc
01 50% Liên Xô
10 Máy nén khí
Loại ZU 51
01 50% Liên Xô
Loại nhỏ 01 50% Liên Xô
11 Lò tôi điện trở 01 50% Đức
Lò tôi muối 03 40% Liên Xô
Lò tôi tần số 01 55% Liên Xô
Lò ram 03 60% Liên Xô
Lò ủ điện trở 04 40% Liên Xô
12 Nồi luộc 01 60% Việt Nam
Nồi tẩy axít 01 50% Việt Nam
Nồi nhuộm đen 01 50% Việt Nam
13 Các thiết bị khác nh cầu
trục, biến thế tủ sấy...
136 50%
Máy móc thiết bị của Công ty rất đa dạng và đợc nhập khẩu từ nhiều nớc
khác nhau. Nhìn chung, các thiết bị máy móc của Công ty do đợc bảo dỡng thờng
xuyên nên vẫn hoạt động tốt, đảm bảo đợc sản xuất bình thờng.
4. Tổ chức bộ máy quản lý và chức năng nhiệm vụ các phòng ban của
Công ty.
4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý.
- 6 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
4.2 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban.

a. Phòng tổ chức - hành chính
- Chức năng: Tham mu với giám đốc những định hớng về tổ chức cán bộ,
phục vụ cho Công ty chỉ đạo sản xuất kinh doanh
- Nhiệm vụ:
+ Xác định các phơng án tổ chứcvà quản lý, quy hoạch bố trí cán bộ của
Công ty phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh
+ Xác định các định mức kinh tế - kỹ thuật, lao động, tiền lơng, tổ chức thực
hiện các công tác lao động, tiền lơng.
+ Tổ chức thực hiện tốt lao động, chính sách cho các cán bộ công nhân viên
trong Công ty trên cơ sơ chính sách và pháp luật của nhà nớc ban hành.
+ Soạn thảo in ấn các loại văn bản theo yêu cầu cho sản xuất kinh doanh.
Làm tốt công tác văn th lu giữ các tài liệu của Công ty phát hành cũng nh các văn
bản của nơi khác gửi đến. Đảm bảo tốt công tác phục vụ, tạp vụ.
b. Phòng tài vụ
- Chức năng: Quản lý sự vận động của vốn từ các nguồn vốn. Tổ chức thực
hiện các nghiệp vụ hạch toán kế toán .
- Nhiệm vụ:
+ Thực hiện tốt điều lệ kế toán trởng và pháp lệnh thống kê do nhà nớc ban
hành.
+ Tổ chức hạch toán các dịch vụ và đề xuất các biện pháp giải quyết công tác
sản xuất để có hiệu qủa kinh tế cao
+ Giao dịch quan hệ đảm bảo đủ vốn từ các nguồn để phục vụ sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Giữ bảo toàn và phát triển vốn, đề xuất các biện pháp đa đa
vốn vào sản xuất kinh doanh đúng pháp luật.
+ Tổ chức thực hiện các tác nghiệp thanh toán tiền hàng, trả lơng, chế độ
chính sánh cho cán bộ , công nhân viên trong Công ty.
+ Giúp giám đốc ban hành hệ thống kiểu mẫu báo cáo thống nhất cho các đơn vị
cơ sở của Công ty trên cơ sở hệ thống kiểu báo cáo của nhà nớc ban hành.
+ Kiểm tra các nghiệp vụ kế toán thống kê của các đơn vị trong Công ty.
c. Phòng kinh doanh

- 7 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
- Chức năng : Xây dựng các kế hoạnh sản xuất kinh doanh của Công ty dựa
trên các hợp đồng đã ký
- Nhiệm vụ :
+ Lập kế hoạch tiêu thụ các sản phẩm của Công ty
+ Dự báo và chỉnh lý các hợp đồng kinh tế theo đúng pháp luật. Quản lý và
theo dõi thực hiện tốt các hợp đồng đã ký kết
+ Điều độ sản xuất của các đơn hàng đến từ phân xởng sản xuất
+ Tổ chức làm tốt các công tác thống kê báo cáo
+ Đẩy mạnh công tác tiếp thị mạng lới tiếp thị tiêu thụ sản phẩm của Công
ty. Tổ chức kinh doanh có hiệu quả
+ Kiểm tra giám sát các cửa hàng trông việc chấp hành các quy định của
Công ty trong giá mua, giá bán và thanh toán tiền hàng theo chế độ chính sách nhà
nớc ban hành .
d. Phòng vật t
- Chức năng : Tổ chức thu mua vật t, nguyên vật liệu đảm bảo cho việc sản
xuất thờng xuyên, liên tục
- Nhiệm vụ :
+Tạo đợc các mối quan hệ với bạn hàng, nhận hàng đảm bảo nguồn vật t ổn
định về chất lợng, quy cách và chủng loại
+ Phối hợp đồng bộ với phòng kế hoạch khi thực hiện các hợp đồng nhằm
đáp ứng kịp thời nguồn vật t phục vụ cho sản xuất
e. Phòng thiết kế - công nghệ
- Chức năng : Thiết kế bản vẽ chi tiết cho tất cả các sản phẩm và quy trình
công nghệ để sản xuất ra sản phẩm đó
- Nhiệm vụ :
+Tổ chức các dây chuyền công nghệ tối u nhất để sản xuất ra các mặt hàng

đợc đảm bảo chất lợng với giá thành thấp nhất
+ Chịu trách nhiệm về kỹ thuật sản xuất sản phẩm
+ Giữ bí mật về công nghệ và giá thành sản phẩm một cách tuyệt đối
+ Đề xuất với giám đốc Công ty các biện pháp cải tiến kỹ thuật công nghệ để
nâng cao năng suất lao động
- 8 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
g. Phòng KCS
- Chức năng: Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật chất lợng của lô sản phẩm xuất xởng
- Nhiệm vụ :
+ Phân tích kiểm tra các nguyên liệu đầu vào đảm bảo đúng quy cách
+ Cố vấn cho các phân xởng sản xuất quản lý chất lợng của từng công đoạn
sản xuất
f. Các phân x ởng sản xuất
- Chức năng : Sản xuất các mặt hàng do phòng kế hoạch gửi xuống
- Nhiệm vụ:
+ Tổ chức sản xuất các sản phẩm theo đúng quy trình công nghệ, đảm bảo
đúng đủ các thông số kỹ thuật đã đợc đăng ký chất lợng
+ Ghi chép thống kê vật t hàng hoá đúng đủ từ khâu đầu đến khâu cuối theo
sự hớng dẫn thống nhất của Công ty.
+ Quản lý, bảo quản trang thiết bị máy móc để sản xuất đợc tốt
+ Đề xuất với giám đốc Công ty các biện pháp quản lý sản xuất cải tiến kỹ
thuật để nâng cao năng suất lao động
+ Giữ bí mật về công nghệ sản xuất một cách tuyệt đối
i. Trung tâm kinh doanh dụng cụ cắt và thiết bị vật t chuyên ngành
- Chức năng : Là một đơn vị của Công ty hoạt động độc lập tự hạch toán kinh
doanh, hàng tháng nộp nghĩa vụ đối với Công ty
+Trung tâm là một đơn vị nhận khoán gọn một chỉ tiêu thực hiện hạch toán

nội bộ phụ thuộc sự điều tiết của Công ty.
- Nhiệm vụ chính:
+ Tiêu thụ sản phẩm của Công ty sản xuất và kinh doanh , các mặt hàng khác
đợc Công ty cho phép và đúng pháp luật
+ Nhận các hợp đồng nhỏ, lẻ
+ Đợc vay vốn của Công ty để kinh doanh và chịu trách nhiệp trớc giám đốc
và pháp luật trong kinh doanh
+ Nhận, vay và bảo toàn vốn , phát triển vốn từ các nguồn vốn
+ Chấp hành tốt pháp lệnh hạch toán kế toán và pháp luật hiện hành
+ Thực hiện tốt, đầy đủ các chính sách chế độ của nhà nớc và quy định của Công ty.
- 9 -
CH s 11 - B1 - H KTQD Chuyờn Photocopy - ỏnh mỏy - In Lun vn, Tiu lun

: 6.280.688
Phần thứ hai
phân tích thực trạng tình hình hoạt động
Sản xuất kinh doanh của Công ty Dụng cụ Cắt
và đo lờng cơ khí
I. Các hoat động kinh doanh chủ yếu
1. Hoạt động tiêu thụ
Mặt hàng của Công ty chủ yếu là các loại dụng cụ cắt nh: bàn ren, ta rô, mũi
khoan, dao phay...
Biểu 3: Tình hình sản xuất kinh doanh
Đơn vị: triệu đồng
TT Chỉ
tiêu
Thực hiện
1996 1997 1998 1999 2000
1 Giá trị tổng sản lợng
Theo giá cố định 8009 10670 10982 9300 9971

Theo giá bán 9048 12163 12707 10680 11500
2 Các sản phẩm chủ yếu
2.1 Dụng cụ cắt 1897 2254 1766 2868 2803
2.2 Các sản phẩm khác 6112 8417 10939 6433 6750
Trong đó
Sản phẩm xuất khẩu 1703 2534 2759 336 340
Máy và phụ tùng cho
ngành bánh kẹo
1089 3121 2917 1975 1814
Phụ tùng cho ngành dầu khí 1658 919 1816 1550 1700
Sản phẩm khác
Trong đó: Dụng cụ cho
ngành giao thông và xây
dựng
1662
452
1843
358
3445
676
2572
2203
2896
400
3 Doanh thu tổng số 15341 15790 15446 12000 14743,5
Trong đó
Doanh thu Công nghiệp 9243 11806 11519 8230 9698,4
Doanh thu hàng xuất khẩu 1927 2736 2836 657 400
- 10 -

×