Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Cam kết bảo vệ môi trường trạm rác thải công nghiệp chất thải nguy hại của công ty dịch vụ KCX tân thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (484.26 KB, 34 trang )

Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân
Thuận
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 2
CHƯƠNG 1. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM 3
1.1 Thông tin chung 3
1.2 Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của công ty 3
CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH TỪ
HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM 9
1.3 Ô nhiễm nước 9
1.4 Chất thải rắn 11
1.5 Ô nhiễm không khí, tiếng ồn 11
1.6 Sự cố môi trường 14
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 15
1.7 Các biện pháp bảo vệ môi trường đã và đang thực hiện 15
1.8 Các biện pháp bảo vệ môi trường còn tồn tại, chưa thực hiện 29
1.9 Các biện pháp bảo vệ môi trường sẽ thực hiện 30
1.10 Chương trình quản lý và giám sát môi trường 30
1.11 Chế độ báo cáo 31
CAM KẾT THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 33
PHỤ LỤC 34
1
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
MỞ ĐẦU
MỤC ĐÍCH
Bản đăng ký Cam kết bảo vệ môi trường (hay còn gọi là Đề án Bảo vệ môi trường – theo
Biên bản làm việc giữa Phòng thanh tra Sở Tài nguyên & Môi trường) đối với Trạm rác thải
công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận nhằm thực hiện
đúng các quy định, luật pháp về bảo vệ môi trường trong công ty nói riêng và môi trường
nói chung. Theo đó góp phần nâng cao công tác bảo vệ môi trường của Công ty cũng như


bảo vệ môi trường của địa phương.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
CÔNG TY TNHH ĐIỀN GIANG
Địa chỉ: 105/3A Lê Văn Thọ, P. 9, Q. Gò Vấp, Tp. HCM
Điện thoại: 08.8842798 Fax: 08.8312140
Mã số thuế: 0305645806
Số tài khoản: 39593749 Tại Ngân Hàng ACB – Chi nhánh Gò Vấp
Người đại diện: Ông. Hà Thế Vũ
Người thực hiện: KS. Đỗ Tấn Hải
CƠ SỞ PHÁP LÝ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông
qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư 04/TT-BTNMT ngày 18/09/2008 của Bộ Tài nguyên & Môi trường về
hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện đề án bảo vệ môi trường.
Căn cứ Giấy Phép đầu tư trong KCX số 085/GPĐT do Ban Quản lý các KCX và Công
nghiệp TP.HCM cấp ngày 25/04/1996; Giấy phép bỗ sung số 085/GPĐC3-KCX-HCM cấp
ngày 11/06/2003.
Căn cứ vào Thông báo số 1436/TB/BQL-KCN-HCM-QLMT ngày 02/07/2009 của của Ban
quản lý các khu chế xuất và công nghiệp Tp. HCM về việc kết luận của Đoàn kiểm tra để
xác nhận đề án bảo vệ môi trường.
2
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
CHƯƠNG 1. SƠ LƯỢC HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
1.1 Thông tin chung
1.1.1 Giới thiệu chung
Tên cơ sở hoạt động: Trạm thu gom rác thải công nghiệp và chất thải nguy hại
Địa chỉ cơ sở: Đường 8, KCX Tân Thuận, Q. 7, Tp. HCM

Điện thoại: 08.7700053 Fax: 08.7701658
Loại hình doanh nghiệp: Tư nhân
Tên chủ đầu tư: Công ty TNHH Dịch vụ KCX Tân Thuận.
Địa chỉ: đường Tân Thuận, Khu Chế Xuất Tân Thuận, Q.7, TP.HCM
Người đại diện: Ông. VÕ VĂN CHƯƠNG Chức vụ: TUQ.Tổng Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh: Kinh doanh cung cấp các loại dịch vụ: cung cấp các loại vật tư,
máy móc, dụng cụ trang bị văn phòng, nhiên liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, luơng
thực thực phẩm phục vụ ăn uống, đưa rước công nhân và chuyên gia làm việc tại khu chế
xuất, xây dựng các câu lạc bộ phục vụ công nhân và chuyên gia, hoạt động trong các lĩnh
vực phục vụ nhà hàng ăn uống, giải trí, thể dục thể thao và các loại dịch vụ khác như thu
gom, vận chuyển phế liệu, phế phẩm, hoa viên cây xanh, cung cấp và giặt ủi quần áo bảo
hộ lao động…cho các xí nghiệp trong khu chế xuất Tân Thuận.
1.1.2 Vị trí địa lý
- Đường 8, KCX Tân Thuận, Q. 7, Tp. HCM
- Bắc giáp Trạm xe, Nhà máy XLNT tập trung KCX Tân Thuận
- Nam giáp Đường số 8 và Đường số 13
- Đông giáp Đường số 13
- Tây giáp Đường số 8
Vị trí của Trạm có đầy đủ cơ sở hạ tầng và được cung cấp các dịch vụ cơ sở hạ tầng tốt như
tiếp giáp hai tuyến đường nội bộ của KCX, gần nhà máy xử lý nước thải tập trung…
1.2 Tóm tắt quá trình và hiện trạng hoạt động của công ty
1.1.3 Loại hình dịch vụ, sản xuất
Trạm thu gom chất thải công nghiệp và nguy hại hoạt động hành nghề vận chuyển chất thải
nguy hại theo giấy phép có mã số QLCTNH 79.006.V cấp ngày 30/07/2007, điều chỉnh lần
1 ngày 21/08/2008. Theo đó, trạm hoạt động các dịch vụ chuyên thu mua phế liệu, rác thải
công nghiệp và thu gom, lưu trữ, vận chuyển chất thải nguy hại chủ yếu cho các doanh
nghiệp hoạt động trong khu chế xuất và khu công nghiệp lân cận.
3
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
1.1.4 Chu trình, công nghệ sản xuất

Đối với thu mua phế liệu và rác thải công nghiệp
Công ty ký hợp đồng thu mua phế liệu, rác thải công nghiệp với các đơn vị doanh nghiệp
trong KCX và KCN lân cận. Rác thải công nghiệp hay phế liệu được thu gom và cân ngay
tại nhà rác của các doanh nghiệp sau đó bốc lên xe chuyên dụng chở về trạm phân loại,
đóng gói và hoặc bán phế liệu cho các cơ sở tái chế hoặc chất thải công nghiệp thì chuyển
cho Công ty Môi trường Đô thị Tp. HCM tiêu huỷ xử lý.
Đối với thu gom chất thải nguy hại
Công ty ký hợp đồng thu gom, vận chuyển và lưu trữ chất thải nguy hại với các đơn vị
doanh nghiệp trong KCX và KCN lân cận. Chất thải nguy hại được thu gom và cân và đóng
gói ngay tại nhà rác của các doanh nghiệp sau đó bốc lên xe chuyên dụng chở về trạm lưu
trữ tạm (không tiến hành phân loại hoặc đóng gói tại trạm) hoặc chở thẳng đến các cơ sở
tiêu huỷ và xử lý theo hợp đồng xử lý với Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam. (Bản
sao hợp đồng được đính kèm trong phần phụ lục). Trong quy trình này, các khâu đóng gói,
phân loại đã được các chủ nguồn thải tiến hành tại nhà chứa rác của chủ nguồn thải. Trạm
chỉ đến thu gom và chở đến đơn vị xử lý, tiêu hủy.
1.1.5 Danh mục máy móc và thiết bị
Trạm rác không sản xuất hoặc tái chế nên không có các máy móc thiết bị sản xuất mà chỉ
các các phương tiện vận chuyển là 2 xe tải chuyên dụng được đăng ký để chở chất thải công
nghiệp hoặc chất thải nguy hại sau:
Phế liệu, rác thải công
nghiệp từ các doanh nghiệp
Cân và bóc
xếp lên xe
Kho lưu trữ, phân
loại tại Trạm
Bán cho các
cơ sở tái chế
Rác thải công
nghiệp
Nhà máy xử lý, tiêu hủy của Công ty

MT ĐT Tp. HCM
Trạm CTCN
(Lưu trữ tạm)
Vận chuyển trên xe
chuyên dụng
Chất thải nguy hại tại
các doanh nghiệp
Cân và đóng gói,
bóc xếp
Nhà máy xử lý, tiêu hủy của Công ty
TNHH Xi măng Holcim Việt Nam
4
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Bảng 1. Danh mục máy móc và thiết bị chính
Stt
Tên máy móc,
thiết bị
Tải trọng Năm sản
xuất
Số lượng
Tình trạng hoạt
động
1 Xe tải JINBEI
BS54V-6467
1,6 tấn 2005 01 Đang hoạt động tốt
2 Xe tải JINBEI
BS 54V-5750
1 tấn 2005 01 Đang hoạt động tốt
1.1.6 Hóa chất sử dụng
Do đặc thù của loại hình hoạt động sản xuất, nên Trạm không có nhu cầu sử dụng bất cứ

hóa chất nào trong quá trình hoạt động sản xuất và dịch vụ.
1.1.7 Nguyên vật liệu và sản phẩm
Nguyên liệu trong hoạt động của Trạm là phế liệu, chất thải công nghiệp và chất thải nguy
hại của các doanh nghiệp trong KCX và KCN lân cận. Bao gồm rất nhiều loại chất thải công
nghiệp, phế liệu và chất thải nguy hại như bảng sau:
Bảng 2. Nguyên vật liệu và sản phẩm từ quá trình thu gom vận chuyển
Stt Nguyên liệu/ Sản phẩm
Khối lượng
thực tế vào
(tấn/năm)
Khối lượng
thực tế ra
(tấn/năm)
Chuẩn loại
(Rắn/lỏng/khí)
Công
đoạn
sử
dụng
1 Chất thải nguy hại (1,9 tấn
là bóng đèn hỏng đang lưu
trữ tại trạm)
206,5 204,6
Đa chủng loại Vận
chuyển
2 Rác thải công nghiệp
350
13990* (m
3
)

324
12950* (m
3
)
Rắn Vận
chuyển,
phân
loại
3 Giấy vụn phế liệu các loại
500 516
Rắn Thu
mua và
4 Nhựa vụn phế liệu các loại
40 42
Rắn
5 Sắt vụn phế liệu các loại
40 48
Rắn
6 Các loại khác Đa chủng loại
Tổng cộng 1136,5
1134,6
Nguồn: số liệu được thống kê trong năm 2008. (*) Hệ số chuyển đổi đơn vị theo Công ty
Môi trường Đô thị Tp. HCM và nhiều tài liệu nghiên cứu trong và ngoài nước khác là f =
0,025 ÷ 0,05 tấn/m
3
.
1.1.8 Nhiên liệu sản xuất
Nhiên liệu chủ yếu dùng cho thiết bị vận chuyển là dầu DO và nhớt. Ngoài ra, Trạm cũng
dùng gas va điện cho sinh hoạt của công nhân viên, cụ thể như sau:
5

Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Bảng 3. Nhiên liệu sản xuất
Stt
Nhiêu liệu
Lượng sử dụng
(đơn vị/tháng)
Phương thức cung cấp
Công đoạn sử dụng
2 Gas 7 kg/tháng Mua ở các trạm gas Sinh hoạt
3 Điện 250 kwh/tháng KCX cung cấp Sinh hoạt
3 Dầu DO 120 lít/tháng Tại các trạm xăng Vận hành xe chuyên dụng
4 Nhớt 10 lít/tháng Tại các trạm xăng Vận hành xe chuyên dụng
1.1.9 Nguồn cấp nước và lượng nước sử dụng
Theo hóa đơn thanh toán tiền nước của Trạm thì lượng nước tiêu thụ trung bình mỗi tháng
vào khoảng 90 m
3
/tháng (3 m
3
/ngày). Nguồn cấp nước là từ mạng lưới cấp nước của KCX.
1.1.10Sản phẩm và công suất hoạt động
Sản phẩm của Trạm cũng chính là nguyên liệu đầu vào, do trạm chỉ thực hiện thu gom vận
chuyển và phân loại. Cụ thể, bao gồm rất nhiều loại chất thải công nghiệp, phế liệu và chất
thải nguy hại như bảng sau:
Bảng 4. Sản phẩm và công suất
Stt Sản phẩm
Công suất
(Tấn/năm)
Công suất thiết kế Công suất thực tế
1 Chất thải nguy hại 1550 206,5
2 Rác thải công nghiệp 600

324
3 Giấy vụn phế liệu các loại -
516
4 Nhựa vụn phế liệu các loại -
42
5 Sắt vụn phế liệu các loại -
48
6 Các loại khác -
Tổng cộng 2150 1136,5
1.1.11Năm đi vào hoạt động
Năm hoạt động: 1999. Đến nay, Trạm đã hoạt động được gần 10 năm.
1.1.12 Diện tích mặt bằng
Diện tích khuôn viên của cơ sở:
- Diện tích lô đất: 1.139,4 m
2

- Diện tích trạm rác: 890 m
2
(đính kèm bản vẽ tổng mặt bằng).
- Chiều cao xây dựng: 12m với một tầng lầu và một trệt.
6
Cam kết bảo vệ mơi trường Trạm rác thải cơng nghiệp & chất thải nguy hại của Cơng ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
4800
7
0
0
0
7
4
0

0
6000 6000
12006000600052002600
60006000
6000
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA
KHU VỰC CHỨA
CĂN TIN
KHU VỰC CHỨA CTNH
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
CỔNG RA VÀO
C
O
Å
N
G

R
A

V
A
Ø
O
Đ
T

N
B
4800
7
0
0
0
7
0
0
0
8
2
0
0
5
2
0
0
7
0
0
0
7
4
0
0
6000 6000
12006000600052002600
60006000

6000
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA
KHU VỰC CHỨA
CĂN TIN
KHU VỰC CHỨA CTNH
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
KHU VỰC CHỨA PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
PHẾ LIỆU
CỔNG RA VÀO
C
O
Å
N
G

R
A

V
A
Ø
O
Đ
T
N
B
1.1.13Phụ liệu
Bảng 5. Phụ liệu

Stt
Tên hóa chất
Lượng sử
dụng
(đơn vị/
năm)
Cơng đoạn sử dụng
Đặc tính (lỏng,
rắn,khí…)
1 Cát 3.000
kg/năm
Xử lý sự cố tràn đổ hóa chất,
dầu, PCCC
Rắn
2 Giẻ lau cơng
nghiệp
500 kg/năm Xử lý sự cố tràn đổ hố chất,
dầu
Rắn
1.1.14Nhu cầu lao đợng và chế đợ làm việc
Tổng số lao động: 19 người. Trong đó gồm 3 nhân viên và 16 cơng nhân
Chế độ làm việc: 8 giờ/ca, 2 ca/ngày, 6 ngày/tuần.
1.1.15Hiện trạng cơng tác phân loại, lưu chứa chất thải
Các loại chất thải nguy hại sau khi được chun chở về Trạm bằng xe chun dụng, được
đựng trong thùng chun dụng riêng biệt, bảo quản cẩn thận trong q trình chun chở. Và
giờ chở được chọn vào những giờ thấp điểm, ít người qua lại để hạn chế mức độ rủi ro. Loại
ngun liệu này được chứa vào khu riêng biệt tách biệt với khu chứa chất thải nguy hại có
7
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
hệ thống thu gom lượng hoá chất rò rỉ. Đồng thời, tại mỗi khu vực lưu trữ, trạm đã để bảng

báo nguy hiểm để cảnh báo và nhắc nhở.
- Trạm bố trí nhân viên vận chuyển là người biết rõ tính chất và đặc tính của mỗi loại
chất thải, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Ngoài ra, nhân viên vận
chuyển đã được trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Trước khi xếp chất thải hoặc hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, nhân
viên của chủ nguồn thải và người phụ trách phương tiện vận chuyển cùng kiểm tra,
nếu phương tiện vận chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp chất thải lên.
- Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy có sử dụng dây tiếp đất và có biển
cấm lửa. Trên xe trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.
Trạm có hệ thống chữa cháy sẳn sàng ứng cứu sự cố hỏa hoạn khi có xảy ra. Bố trí riêng
khu để chất thải nguy hại và được được xếp loại và bảo quản theo từng nhóm.
o Nhóm các chất lỏng dễ cháy (axeton, dung môi, sơn, )
o Nhóm các chất tạo hơi khí độc mạnh và gây bỏng
o Nhóm các chất lỏng và rắn có thể gây bốc cháy và ăn mòn mạnh (H
2
SO
4
, Na
2
S )
Thường xuyên kiểm tra bao bì đựng chất thải.
Các thùng chứa chất thải nguy hại dạng lỏng không được để đổ vỡ, rò rỉ và không lưu trữ ở
trạm mà chuyển thẳng đến đơn vị xử lý, tiêu huỷ. Nếu tình trạng bao bì không đạt yêu cầu
thì nhanh chóng xử lý hợp lý.
o Sắp xếp lại
o Cho sử dụng ngay
o Thay thế mới
o Sửa chữa lại bao bì cho đúng quy cách.
Trạm được xây dựng thông thoáng, thông gió thích hợp để tránh sự tích tụ hơi, khí độc.
Có lối đi vào dễ dàng cho các xe cứu hỏa. Bố trí đầy đủ các bình cứu hỏa. Bảo quản ở nơi

nhiệt độ và thông gió tốt, cách xa các nguồn nhiệt. Ngoài ra, kho còn được trang bị đầy đủ
hệ thống an toàn như sau:
o Hệ thống thu lôi
o Hệ thống an toàn điện
8
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
CHƯƠNG 2. THỐNG KÊ, ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN THẢI CHÍNH PHÁT SINH
TỪ HOẠT ĐỘNG CỦA TRẠM
Sau khi khảo sát và phân tích quá trình hoạt động, chu trình công nghệ, loại hình thiết bị
máy móc, các nguồn, chất ô nhiễm phát sinh của các xưởng như sau:
1.3 Ô nhiễm nước
Các nguồn gây ô nhiễm môi trường nước từ quá trình hoạt động của công ty bao gồm:
 Nước thải sinh hoạt thải từ các khu vệ sinh, có chứa các thành phần cặn bã (TSS),
các chất hữu cơ (BOD/COD), chất chất dinh dưỡng (N,P) và vi sinh gây bệnh.
 Nước mưa chảy tràn trong khuôn viên sân trạm
2.1.1 Nước thải sinh hoạt
Nước thải chủ yếu sinh ra từ sinh hoạt của công nhân viên như nấu ăn, tắm rửa…và đặc
trưng của loại nước thải này là nước thải chứa chất hữu cơ dễ phân hủy, và nhiều chất rắn lơ
lửng, dầu mỡ động thực vật. Loại nước này ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nước, hàm lượng
chất rắn lơ lửng cao trong nước gây đục nguồn nước làm mất mỹ quan cho môi trường
nước. Ngoài ra, nếu không được thu gom và xử lý nó cũng sẽ gây mùi hôi làm ô nhiễm đến
môi trường không khí.
Loại nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất hữu cơ dễ phân hủy, một lượng lớn dầu mỡ
động thực vật và đặc biệt chứa nhiều SS và theo bảng tổng hợp các kết quả đo đạc phân tích
thì thành phần tính chất nước thải chưa qua xử lý của công ty như bảng sau:
Bảng 6. Thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt
Stt Chất ô nhiễm Nồng độ các chất ô nhiễm (mg/l)
Không xử lý Có bể tự hoại TCVN 5945: 200 Cột C
1 pH 6,8 6,2 – 7,2 5,0- 9
2 BOD 280 - 336 100 – 200 100

3 COD 448 - 635 170 - 340 400
4 Chất rắn lơ lửng 435 - 902 80 – 160 200
5 Tổng nitơ 37 - 75 20-40 60
6 Tổng photpho 5 - 25 3-8 8
Nguồn: Tổng hợp từ các tài liệu khác nhau, chủ yếu từ Metcalf & Eddy, Inc: Wastewater
Engineering – Treatment, Disposal và Xử lý nước thải, Lâm Minh Triết và cộng sự, 2006.
So với tiêu chuẩn áp dụng xả thải nước thải vào hệ thống cống thu gom nước thải của khu
chế xuất là TCVN 5945: 2005 Cột C thì tất cả các chỉ tiêu có thể đạt, nhưng chỉ tiêu BOD
5
là có khả năng vượt tiêu chuẩn. Nếu loại nước thải này không được thu gom xử lý hiệu quả
sẽ vi phạm quy chuẩn hoạt động của KCX và gây tác động xấu đến môi trường nước. Bảng
liệt kê các tác động của nước thải cho thấy nếu không có giải pháp khống chế ô nhiễm sẽ
ảnh hưởng đến môi trường và mỹ quan khu vực như thế nào.
9
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Nếu tính theo hóa đơn tiền nước tiêu thụ thực tế thì tổng lượng nước và lượng nước thải của
công ty rất ít. Tổng lượng nước tiêu thụ mỗi ngày khoảng 3 m
3
/ngày = 90 m
3
/tháng và do
đó, lượng nước thải sinh hoạt thải ra khoảng 80% lượng nước tiêu thụ là 2,4 m
3
/ngày = 72
m
3
/tháng.
Bảng 7. Tác động của một số chất đến môi trường.
Stt Thông số Tác động
01 Nhiệt độ

- Ảnh hưởng đến chất lượng nước, nồng độ oxy hòa tan trong
nước (DO), ảnh hưởng tốc độ và dạng phân hủy các hợp chất hữu
cơ trong nước.
02 Các chất hữu cơ
- Giảm nồng độ oxy hòa tan trong nước, gây ảnh hưởng đến tài
nguyên thủy sinh.
03 Chất rắn lơ lửng
- Làm tăng độ đục của nước, tác động tiêu cực đến chất lượng
nước, tài nguyên thủy sinh.
04
Các chất dinh
dưỡng (N, P)
- Gây hiện tượng phú dưỡng, ảnh hưởng tới chất lượng nước, sự
sống thủy sinh.
05
Các vi sinh, ký
sinh trùng gây
bệnh
- Nước có lẫn vi khuẩn gây bệnh là nguyên nhân của các dịch
bệnh thương hàn, phó thương hàn, lỵ, tả;
- Coliform là nhóm vi khuẩn gây bệnh đường ruột;
- E.coli (Escherichia Coli) là vi khuẩn thuộc nhóm Coliform, có
nhiều trong phân người.
2.1.2 Nước mưa chảy tràn
Vào mùa mưa, nước mưa chảy tràn qua mặt bằng quanh trạm sẽ cuốn theo đất cát, rác, dầu
mỡ và các tạp chất rơi vãi trên mặt đất xuống nguồn nước. Nếu lượng nước mưa này không
được quản lý tốt cũng sẽ gây tác động tiêu cực đến nguồn nước bề mặt, nước ngầm và đời
sống thủy sinh nước mặt trong khu vực. Thông thường thì nước mưa khá sạch, hàm lượng
các chất trong nước mưa được ước tính như sau:
- Tổng Nitơ : 0,5 - 1,5 mg/l

- Phospho : 0,004 - 0,03 mg/l
- Nhu cầu oxi hoá học (COD) : 10-20 mg/l
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) : 10-20 mg/l
So với các nguồn thải khác, nước mưa chảy tràn khá sạch. Tuy vậy, công ty cũng đã có một
số biện pháp để thu gom, tách nước mưa ra riêng ngay từ trên mái và đưa vào cống thu,
thoát nước mưa quanh trạm rồi cho chảy ra kênh thoát nước mưa của KCX.
10
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
1.4 Chất thải rắn
2.1.3 Chất thải rắn sinh hoạt
Chủ yếu phát sinh từ hoạt động thường nhật của công nhân và chứa các thành phần như rác
thực phẩm dư thừa hữu cơ, các bao túi nilong…
Bảng 8. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ cơ sở
Stt Loại chất thải
Khối lượng
(Đơn vị/ ngày hay tháng)
1 Rác thải sinh hoạt 10 kg/ngày
2 Bùn thải hầm tự hoại 0,5 kg/ngày
2.1.4 Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại
Chủ yếu từ quá trình thu gom và phân loại và chứa rất nhiều thành phần.
Bảng 9. Lượng chất thải không nguy hại tại cơ sở
Stt Loại chất thải Công đoạn phát sinh
Khối lượng
(Đơn vị/ ngày hay tháng)
1 Rác thải công nghiệp Thải loại sau khi sử dụng
(từ dụng cụ văn phòng
và quá trình phân loại)
42 kg/tháng
2.1.5 Chất thải nguy hại
Phát sinh từ hoạt động của cơ sở (không tính thu gom từ các doanh nghiệp khác). Chủ yếu

từ văn phòng và vệ sinh xe, xử lý sự cố.
Bảng 9. Lượng chất thải nguy hại tại cơ sở
Stt Loại chất thải nguy hại
Công đoạn phát sinh ĐẶC TÍNH
(rắn, lỏng,
bùn)
KHỐI LƯỢNG
(Đơn vị/ ngày hay
tháng)
1 Giẻ lau công nghiệp nhiễm
dầu
Vệ sinh xe, sàn, và xử lý sự
cố
rắn
510 kg/năm
2 Cát nhiễm dầu, Vệ sinh xe, sàn, và xử lý sự
cố
rắn
3050 kg/năm
3 bóng đèn huỳnh quang Hoạt động văn phòng rắn
2 kg/năm
4 Bình mực in Hoạt động văn phòng rắn
2 kg/năm
1.5 Ô nhiễm không khí, tiếng ồn
Cơ sở không có dây chuyên sản xuất, cũng như không dùng máy móc, thiết bị công nghiệp
nên không phát sinh khí thải và tiếng ồn lớn. Tuy nhiên khả năng phát sinh khí thải và tiếng
ồn từ các nguồn sau:
11
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
2.1.6 Bụi và THC từ hoạt động phân loại thủ công, bốc xếp

Bụi và THC phát sinh từ công đoạn này rất ít vì chủ yếu làm bằng tay, thủ công. Các loại
rác phát sinh bụi và mùi chủ yếu đã được đóng gói từ nguồn.
2.1.7 Khí thải phương tiện vận chuyển
Các phương tiện giao thông ra vào trạm không chỉ gây ra sư xáo trộn lôi cuốn bụi mặt đất
mà quá trình đốt nhiên liệu vận hành xe cũng phát sinh ra các nguồn ô nhiễm. Các phương
tiện này sử dụng nhiên liệu chủ yếu dầu Diezel nên phát sinh và thải vào môi trường không
khí một lượng khói thải có chứa các chất ô nhiễm như: bụi, NO
X
, SO
2
, CO. Lượng xe ra vào
trạm trung bình khoảng 5 xe tải/ngày (trong đó có 3 xe tải hạng nhẹ và 2 xe tải hạng nặng).
Bảng 10. Tải lượng chất ô nhiễm khí do các phương tiện vận chuyển (g/ngày.km )
Loại chất ô
nhiễm
Xe tải nhẹ –
Diesel
Xe tải nặng –
Diesel
Tổng tải lượng
(g/ngày.km )
PM10 2,5 2,5 12.5
SO
x
2,2 2,2 11
NO
x
2,2 2,2 11
CO
2

1000 1200 5400
Nguồn: Chương trình tính toán ô nhiễm trong khu vực đô thị SIM-AIR 1.1
Nguồn ô nhiễm sinh ra từ các phương tiện giao thông vận tải là nguồn phân tán không tập
trung do các loại xe luôn lưu thông trên đường, không chỉ tập trung trong khuôn viên nhà
máy. Tuy nhiên do số lượng các phương tiện giao thông lưu thông trong khu vực nhà máy
không nhiều (khoảng 5 lượt xe/ngày), và vận chuyển vào giờ thấp điểm (khoảng 9 – 10h, 15
– 16h) nên tác động tới môi trường do khí thải của các phương tiện giao thông là không
đáng kể. Hơn nữa khu vực công ty có chất lượng môi trường nền khá tốt nên có thể tự làm
sạch nguồn ô nhiễm này.
Các loại khí thải phát sinh từ phương tiện vận chuyển có nồng độ không đáng kể và không
vượt quá tiêu chuẩn cho phép theo các kết quả đo đạc ngày 23/03/2009 và 16/06/2009.
2.1.8 Đánh giá ô nhiễm mùi hôi đặc trưng
Mùi hôi xuất phát chủ yếu từ các nguyên nhân và nguồn khác nhau như các hợp chất hữu cơ
bay hơi (VOC) từ khu vực chứa dầu thải, và giẽ lau nhiễm dầu, một số mùi có thể kể đến là
hợp chất bay hơi toluene, xylen, acetone…
Ngoài ra, do trạm có hệ thống mương hở thoát nước thải sinh hoạt nên có thể phát sinh khí
NH
3
và H
2
S do quá trình phân huỷ hữu cơ.
Theo kết quả phân tích mẫu khí ngày 23/03/2009 thì có phát hiện toluene và xylen nhưng
nồng độ không vượt quá tiêu chuẩn cho phép và mẫu khí ngày 16/06/2009 cũng có phát
hiện NH
3
và H
2
S với nồng độ cao hơn tiêu chuẩn cho phép nhưng mức độ không đáng kể.
(chi tiết xem kết quả phân tích).
12

Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
2.1.9 Đánh giá ô nhiễm từ tiếng ồn, rung động và nhiệt
Đối với tiếng ồn và độ rung phát sinh từ các nguyên nhân chính như sau:
- Chủ yếu từ hoạt động các phương tiện vận chuyển của trạm là các xe tải vận chuyển chất
thải. Tuy nhiên đây là nguồn gây ồn không liên tục cường độ không cao chỉ khoảng <
75dBA.
- Ngoài ra, tiếng ồn cũng phát sinh không liên tục và cường độ không đáng kể (<75dBA)
từ các hoạt động phân loại các mãnh kim loại.
- Tiếng ồn gây ra một số tổn thương và bệnh cho công nhân khi tiếp xúc trong thời gian dài
như bị ù tài, suy giãm các hệ thần kinh và tim mạch.
Đối với nhiệt độ phát sinh từ các nguyên nhân chính như sau:
Cũng như các cơ sở sản xuất công nghiệp khác, trạm được xây dựng có kết cấu kèo sắt và
thép và lợp bằng tôn nên bức xạ mặt trời qua mái dễ dàng nên đã góp phần làm gia tăng
nhiệt độ trong trạm, đặc biệt là mùa khô.
Tuy nhiên, do trạm có thiết kế hai lối ra vào và hệ thống cửa sổ kiếng bao quanh, nên lượng
nhiệt thừa do quá trình bức xạ và phát ra từ người và thiết bị là không đáng kể, nhiệt độ đo
được khoảng < 30
o
C nên không vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Độ ẩm.
Độ ẩm cũng là một trong những yếu tố gây tác động đến môi trường và sức khoẻ con người.
Độ ẩm cao là điều kiện bất lợi cho việc khuếch tán khí thải và là tác nhân làm cho nhiệt độ
và các chất ô nhiễm dễ thâm nhập vào cơ thể. Độ ẩm đo được khoảng > 75% nhưng thấp
hơn tiêu chuẩn cho phép (<80%). Tuy nhiên đối với loại hình hoạt động của dự án có tiếp
xúc nhiều hoá chất độc hại nên công ty cần phải giám sát chỉ tiêu độ ẩm.
Kết quả đo chất lượng môi trường không khí ngày 23/03/2009 và ngày 16/06/2009 như sau:
Bảng 11. Kết quả đo đạc môi trường không khí ngày 23/03/2009
Chỉ tiêu Tiếng ồn Bụi CO NO
2
SO

2
Toluen Xylen
Điểm đo dBA mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
Khu vực xung quanh sân trước
cửa ra vào kho tập trung
60-62 0,209 6,37 0,084 0,052 0,036 0,018
TCVN 5937; 5938:2005 - 0,3 30 0,2 0,35 1 1
Khu vực giữa kho tập trung rác
thải công nghiệp
62-64 0,337 6,42 0,104 0,037 0,047 0,026
TC 3733/2002/QĐ - BYT 85 8 40 10 10 300 300
Bảng 12. Kết quả đo đạc môi trường không khí ngày 16/06/2009
Chỉ tiêu Tiếng ồn Bụi CO NO
2
SO
2
NH
3
H

2
S
Điểm đo dBA mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
mg/m
3
Khu vực xung quanh sân trước cửa
ra vào Trạm
57,7 0,3 3,50 0,17 0,22 0,11 0,004
TCVN 5937; 5938:2005 - 0,3 30 0,2 0,35 0,2* 0,042*
Khu vực giữa trạm 57,6 0,2 2,67 0,13 0,25 0,30 0,009
TC 3733/2002/QĐ - BYT 85 8 40 10 10 25 15
13
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Qua kết quả đo đạc cho thấy hầu hết các chỉ tiêu đạt tiêu chuẩn chất lượng không khí khu
vực xung quanh. Tuy nhiên, trong khu vực trung tâm trạm thì có chỉ tiêu NH
3
vượt tiêu
chuẩn. Do đó, công ty sẽ tiếp tục duy trì các biện pháp khống chế ô nhiễm không khí nói
trên để đảm bảo chất lượng không khí xung quanh nhà xưởng đạt TCVN 5937:2005, TCVN
5938:2005 (*), TC 3733/2002/QĐ - BYT
1.6 Sự cố môi trường

Qua phân tích công nghệ có thể thấy khả năng gây sự cố môi trường của công ty là sự cố
hỏa hoạn, cháy nổ, tràn đổ chất thải và tai nạn lao động của công nhân.
2.1.10Sự cố hỏa hoạn
Trong quá trình hoạt động, các sự cố cháy nổ có thể xảy ra như chập điện, bất cẩn để nguồn
lửa tiếp xúc với vật liệu dễ cháy, nổ bình gas. Khả năng hoả hoạn do bất cẩn của công nhân
(tàn thuốc, chập điện) là rất cao vì trạm chứa nhiều loại chất liệu dễ cháy.
2.1.11Sự cố tai nạn lao động
Cũng như các cơ sở công nghiệp khác thì khả năng bị tai nạn lao động của công nhân rất dễ
xảy ra. Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động có rất nhiều, cụ thể như sau:
- Do sự bất cẩn khi bốc xếp nguyên liệu sản phẩm để hàng hóa rơi vào người.
- Không tuân thủ nghiêm ngặt những quy định khi vận hành máy móc thiết bị.
- Do sự bất cẩn về sử dụng điện dẫn đến sự cố điện giật.
- Không thực hiện đầy đủ các quy định an toàn lao động và vệ sinh
2.1.12Sự cố tràn đổ chất thải
Chủ yếu do bất cẩn của công nhân và qua trình kiểm soát thu gom, đóng gói, lưu trữ. Xác
suất để xảy ra các sự cố này tùy thuộc vào việc chấp hành nội quy của công ty và quy tắc về
an toàn lao động của công nhân.
Các vị trí và khu vực có khả năng xảy ra sự cố là khu vực lưu trữ tạm chất thải nguy hại và
thùng xe trong quá trình vận chuyển chất thải nguy hại.
Do đã có quá trình đóng gói nên nếu có sự cố thì chỉ ở mức rò rỉ hoặc tràn đổ nhỏ nên ảnh
hưởng môi trường là mang tính cục bộ ngay tại vị trí lưu trữ trên thùng xe hoặc tại khu vực
lưu trữ tạm. Các chất thải nguy hại tràn đổ, rò rỉ thường ở dạng lỏng hoặc bùn nên hình
thành từng vũng nhỏ. Nếu chất thải tràn đổ ở dạng rắn, bột thì có thể phát sinh bụi độc. Tuy
nhiên, khả năng kiểm soát sự cố này là nhanh chống và an toàn theo quy trình kiểm soát sự
cố của trạm.
14
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP TỔNG THỂ, CÁC HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
Tuy quy mô của cơ sở là nhỏ nhưng do tính chất hoạt động trong lĩnh vực chất thải công

nghiệp và nguy hại nên những tác động tiêu cực từ hoạt động của cơ sở sẽ phải có các biện
pháp kiểm soát bảo vệ môi trường.
1.7 Các biện pháp bảo vệ môi trường đã và đang thực hiện
3.1.1 Nước thải
a. Nước thải sinh hoạt:
Do lượng nước thải sinh hoạt thải ra rất ít, khoảng 2,4m
3
/ngày và đã xử lý qua bể
tự hoại ba ngăn nên chất lượng tương đối đảm bảo TCVN 5945:2005 cột C và
không cần qua xử lý cục bộ vẫn được phép đấu nối vào hệ thống cống thu gom
nước thải của KCX.
Tuy nhiên, hiện tại lượng nước thải sinh hoạt này thoát trực tiếp ra mương thoát
nước mưa của KCX do tại vị trí Trạm chưa có họng và đường ống thu nước thải
của KCX và Trạm cũng chưa xây dựng hố ga thoát nước thải để đấu nối vào họng
thu nước thải.
b. Giảm thiểu tác động do nước mưa chảy tràn
- Xây dựng các rãnh thoát nước mưa bao quanh trạm.
- Khai thông các vũng tồn đọng nước mưa trong khu vực khuôn viên trạm.
Nước mưa chảy tràn thoát từ hệ thống rãnh thu gom thoát xuống mương thoát nước mưa
của KCX ra sông.
3.1.2 Khí thải, tiếng ồn
a. Khống chế bụi từ quá trình vận chuyển, bốc dỡ các chất thải
Bụi phát sinh từ quá trình vận chuyển và bốc dỡ có tính chất là phân tán, tác động không
liên tục và nồng độ không cao. Để khống chế nguồn ô nhiễm này, một số biện pháp khống
chế hiệu quả mà nhà máy đã áp dụng đó là:
 Công đoạn vận chuyển
- Xây dựng chế độ chạy của xe vận chuyển hàng và chế độ bốc dỡ hàng hợp lý. Xe khi vào
Trạm phải chạy chậm với tốc độ cho phép, trong thời gian bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm
không được nổ máy.
- Thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực tập kết nguyên liệu, khu vực kho và khu vực xe

vận chuyển để hạn chế tối đa bụi phát tán từ mặt đất.
- Giữ lại dải cây xanh quanh trạm.
 Công đoạn bốc dỡ.
15
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
- Trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, mắt kính chuyên dùng, găng tay…
cho công nhân bốc xếp hàng hoá.
- Sau khi bốc dỡ xong, khu vực bốc dỡ được vệ sinh sạch bụi, nguyên liệu rơi vãi.
b. Giảm thiểu ô nhiễm không khí
- Tất cả các phương tiện vận chuyển phải đạt Tiêu chuẩn Việt Nam về an toàn kỹ thuật và
môi trường.
- Các xe chở rác thải công nghiệp phải có tấm bạt che phủ khi vận chuyển hoặc đậy kín
mui xe và thùng xe.
- Tất cả các máy móc, thiết bị và phương tiện vận chuyển được bảo dưỡng thường xuyên
để giảm thiểu sự phát sinh bụi và khí thải.
- Không được phép đốt chất thải tại khu vực.
- Bố trí thời gian vận chuyển hợp lý để tránh ách tắc giao thông và ảnh hưởng lối đi lại của
người dân.
Đối với khí thải phương tiện vận chuyển, chúng tôi cam kết rằng sẽ duy tu bảo trì thường
xuyên đảm bảo đạt tiêu chuẩn môi trường về khí thải khi lưu thông vận chuyển trên đường,
với sự xác nhận của Trạm đăng kiểm chất lượng xe.
c. Khống chế ô nhiễm nhiệt thừa
Để giảm ảnh hưởng của nhiệt độ cao tới sức khỏe của công nhân, trạm đã áp dụng các biện
pháp tổng hợp sau:
- Mở hết các cửa sổ lớn để tận dụng thông gió tự nhiên.
- Trang bị thêm các quạt công nghiệp cục bộ nhằm tăng cường khả năng thông gió, làm
giảm nhiệt độ và độ ẩm trong xưởng sản xuất. Tốc độ gió trong khu vực làm việc của công
nhân đạt 1,5 m/s và độ ẩm dưới 80%.
- Trồng cây xanh xung quanh để góp phần điều hòa không khí, cải thiện các điều kiện vi
khí hậu trong nhà máy.

d. Khống chế ô nhiễm mùi hôi đặc trưng
Như đã trình bày ở trên, quy trình của công ty là quy trình nhập và xuất nên lượng mùi hôi
sinh ra là không nhiều, chủ yếu tại vị trí nhập liệu và khu chứa chất thải nguy hại tạm. Do
đó, biện pháp khắc phục tốt nhất mà trạm đã sử dụng là kiểm soát mùi hôi tại nguồn phát
sinh và tiến hành thông thoáng nhà xưởng.
- Tận dụng tốt các giải pháp thông gió tự nhiên, nhà xưởng được thiết kế cao ráo và có độ
thông thoáng tự nhiên tốt, đảm bảo phát tán tốt mùi hôi làm giảm nồng độ của chúng trong
khu vực trạm.
16
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
- Thường xuyên vệ sinh trạm, tránh để nguyên liệu có mùi hôi tồn kho nhiều sẽ gây mùi và
làm ô nhiễm không khí trạm.
- Công ty thường xuyên nạo vét đường ống của hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt để
cho vi sinh vật không có cơ hội phân hủy.
e. Biện pháp khống chế ồn, rung
- Áp dụng biện pháp bốc dỡ nguyên liệu và sản phẩm hợp lý, dùng các biện pháp sử dụng
cần nâng tay để bốc dỡ.
- Bảo trì phương tiện vận chuyển thường xuyên.
- Áp dụng các nội quy ra vào trạm cho các phương tiện vận chuyển như giảm tốc độ, tắt
máy khi đã vào vị trí.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân.
3.1.3 Chất thải rắn
• Rác thải sinh hoạt
Chất thải rắn sinh hoạt tại trạm được thu gom trong thùng rác 25lít và hàng ngày được mang
đổ vào thùng rác lớn dọc đường của KCX để Công ty Công ích Quận 7 thu gom chở đi chôn
lấp hợp vệ sinh
• Rác thải công nghiệp
Trạm tập trung rác thải công nghiệp tại một khu vực nhất định và ký hợp đồng tiêu huỷ, xử
lý với Công ty Môi trường Đô Thị Tp. HCM. Định kỳ, xe của Công ty Môi trường Đô Thị
Tp. HCM đến chở đi tiêu huỷ, đốt.

• Chất thải nguy hại
Đối với chất thải nguy hại vận chuyển: Phần lớn Trạm đã chuyển thẳng đến Công ty TNHH
Xi măng Holcim Việt Nam. Một số ít được lưu trữ tạm tại trạm (do số lượng ít) được tập
trung vào khu vực lưu trữ tạm chất thải nguy hại và có biển cảnh báo của khu vực trạm.
Đối với chất thải nguy hại phát sinh từ hoạt động của trạm: suốt quá trình hoạt động vừa
qua, trạm lưu trữ, đóng gói và tập trung, lưu trữ tại khu vực chứa chất thải nguy hại của
trạm, có đặt các biển cảnh báo và vận chuyển chung với số chất thải lưu trữ tạm từ quá trình
vận chuyển cho Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt Nam xử lý theo hợp đồng xử lý chất
thải nguy hại giữa hai bên (đính kèm phụ lục). Tuy nhiên, trạm đã không đăng ký chủ nguồn
thải và lập chứng từ quản lý cho chất thải phát sinh từ hoạt động của mình. Sau đây là tổng
hợp các biện pháp quản lý, xử lý chất thải của trạm.
Bảng 12. Biện pháp xử lý các chất thải vận chuyển và phát sinh trong trạm
STT
LOẠI CHẤT
THẢI
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ ĐƠN VỊ XỬ LÝ
A. Chất thải rắn sinh hoạt (do trạm phát sinh)
17
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
STT
LOẠI CHẤT
THẢI
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ ĐƠN VỊ XỬ LÝ
1 Chất thải rắn sinh
hoạt
Thu gom vào sọt rác sinh hoạt Dịch vụ thu gom của KCN hoặc Công
ty Công ích Quận 7 thu gom vận
chuyển đến bãi chôn lấp hợp vệ sinh
2 Bùn hầm tự hoại Xe bồn hút hầm cầu Xe của Công ty Công ích Quận 7 hút
chở đi xử lý hợp vệ sinh

B. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại (do trạm phát sinh)
1 Rác công nghiệp
các loại
Phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm Xe của Công ty Môi trường Đô thị Tp.
HCM thu gom và chở đi tiêu hủy, đốt
2 Phế liệu giấy, sắt,
nhựa
Phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm Bán cho các công ty thu mua phế liệu,
tái chế
C. Chất thải nguy hại (do trạm phát sinh)
1 Chất thải nguy hại
các loại
Phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm
chuyển thẳng đến đơn vị xử lý nhưng
không thực hiện chứng từ.
Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt
Nam tiêu hủy, xử lý theo hợp đồng
D. Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại (do trạm thu gom vận chuyển)
1 Rác công nghiệp
các loại
Phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm Xe của Công ty Môi trường Đô thị Tp.
HCM thu gom và chở đi tiêu hủy, đốt
2 Phế liệu giấy, sắt,
nhựa
Phân loại, đóng gói, lưu trữ tạm Bán cho các công ty thu mua phế liệu,
tái chế
C. Chất thải nguy hại (do trạm thu gom vận chuyển)
1 Chất thải nguy hại
các loại
Hầu hết chuyển thẳng đến đơn vị xử

lý hoặc lưu trữ tạm rồi chuyển đến
đơn vị xử lý
Công ty TNHH Xi măng Holcim Việt
Nam tiêu hủy, xử lý theo hợp đồng
Các biện pháp quản lý và xử lý chất thải rắn kể cả chất thải nguy hại, Trạm thực hiện đúng
theo quy trình, kế hoạch đã đăng ký trong hồ sơ và giấy phép hành nghề vận chuyển chất
thải nguy hại.
3.1.4 Phòng chống sự cố môi trường
a. Phòng chống hoả hoạn
Để phòng chống cháy nổ và các sự cố cháy nổ và sự cố chập điện, sấm sét, trong quá trình
hoạt động của trạm sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Trang bị các công cụ an toàn về điện.
- Trang bị dụng cụ PCCC như: hồ nước dự trữ, cát, bình CO
2
, bình bọt hoá chất,…
- Nghiêm cấm tuyệt đối việc hút thuốc lá trong khu vực nhà máy sản xuất.
- Đã lắp đặt hệ thống chống sét tại các điểm cao nhất của trạm. Điện trở tiếp đất xung kích
< 10 Ω khi điện trở suất của đất < 50.000 Ω/cm
2
. Điện trở tiếp đất xung kích >10 Ω khi điện
trở suất của đất > 50.000 Ω/cm
2
;
18
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
- Lập quy trình ứng cứu sự cố hoả hoạn và phản ứng nhanh, cũng như cho tập huấn định
kỳ tất cả cán bộ công nhân của trạm.
b. Kế hoạch ngăn ngừa và xử lý hóa chất tràn đổ
Trạm đã áp dụng chiến lược phòng ngừa và đối phó với sự cố tràn đổ chất thải như sau:
Sơ đồ tổ chức đối phó với sự cố tràn đổ hóa chất

Trách nhiệm
Ủy ban khẩn cấp (tổng chỉ huy):
 Do tổng giám đốc, các giám đốc chịu trách nhiệm
 Chỉ huy và lãnh đạo cao nhất trong sự cố tràn đổ hóa chất
 Ra các quyết định quan trọng trong tình huống khẩn cấp.
 Quan hệ với ban quản lý khu công nghiệp, chính quyền địa phương và các cơ
quan chức năng khác có liên quan.
 Kiểm soát, giám sát
 Chỉ đạo việc thực thi, tuân thủ theo các quy định của công ty và quy định của
pháp luật
 Đánh giá và sửa đổi các kế hoạch.
Tổ ngăn ngừa
 Do các giám đốc và các trưởng phòng, quản đốc phân xưởng phụ trách khu
vực sản xuất của mình chịu trách nhiệm.
 Kiểm tra đảm bảo các thiết bị, dụng cụ ứng phó, trong tình trạng hoạt động,
vận hành tốt.
 Kiểm tra thường xuyên để đảm bảo cho nhân viên các cách xử lý khi có sự cố
xảy ra.
 Xử lý ngay khi sự cố xảy ra tại khu vực mình quản lý.
Tổ xử lý sự cố
TỔNG CHỈ HUY
TỔNG CHỈ HUY
ỦY BAN KHẨN CẤP
ỦY BAN KHẨN CẤP
TỔ NGĂN NGỪA
TỔ NGĂN NGỪA
TỔ XỬ LÝ HÓA CHẤT
TRÀN ĐỔ
TỔ XỬ LÝ HÓA CHẤT
TRÀN ĐỔ

TỔ DI TẢN, THOÁT HIỂM
TỔ DI TẢN, THOÁT HIỂM
TỔ CỨU NẠN
TỔ CỨU NẠN
19
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
 Do trưởng phòng bảo trì chịu trách nhiệm
 Đề nghị xây dựng các chương trình huấn luyện
 Ngăn ngừa và xử lý các tình trạng khẩn cấp khi đổ tràn hóa chất
 Trang thiết bị cá nhân cho nhân viên xử lý
 Ngăn chặn từ nguồn các nguyên nhân gây ra sự cố.
 Cô lập các khu vực chảy, đổ tràn hóa chất.
 Xử lý hóa chất đổ tràn bằng các phương pháp thấm bằng bao cát, bông
Tổ di tản
 Do trưởng phòng tổng hợp chịu trách nhiệm
 Phụ trách di tản, hướng dẫn thoát hiểm an toàn.
 Di chuyển tài sản tới khu vực an toàn
 Tuyệt đối bảo vệ con người và tài sản.
Tổ cứu nạn
 Do trưởng phòng nhân sự chịu trách nhiệm
 Hướng dẫn sử dụng các trang thiết bị cần thiết cho toàn bộ nhân viên.
 Giúp đỡ và đưa người bị nạn tới khu vực an toàn hay xe cứu thương để
chuyển đến bệnh viện.
 Tổ chức cấp cứu tại chỗ.
Các biện pháp đối phó với sự cố tràn đổ hóa chất
Báo động
 Ngay lập tức báo cho công nhân hay trưởng ca hay phụ trách phòng gần nơi
chảy tràn, rò rỉ hóa chất nhất.
 Báo cho các trung tâm bảo vệ sức khỏe và cơ quan quản lý về môi trường (nếu
cần).

Xác định bể hóa chất tràn đổ, rò rỉ
 Nhanh chóng xác định hóa chất chảy tràn thùng, bể chứa
 Nhanh chóng xác định hóa chất rò rỉ từ đường ống, van
 Xác định tên, vị trí, của thùng hay bể chảy tràn, đường ống, van,
Mang thiết bị bảo hộ lao động
 Mặt nạ
 Các bảo hộ cá nhân khác,
20
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Cô lập khu vực rò rỉ
 Dùng biển báo thanh chắn, hàng rào hay cho người đứng canh chừng không
cho bất cứ ai đi qua khu vực rò rỉ.
 Dùng các phương tiện khác (nếu được) để ngăn không cho hóa chất rò rỉ, chảy
tràn xuống đất, hệ thống cống
 Dùng thùng hứng các hóa chất rò rỉ
 Thu hồi hóa chất chảy tràn, đổ
 Sửa chữa chổ rò rỉ, vệ sinh sau sự cố bằng cát và giẽ lau công nghiệp
 Lập biên bản và viết báo cáo nguyên nhân và hậu quả của sự cố.
Các phương án thoát hiểm khi có sự cố tràn đổ hóa chất
Bố trí nhà xưởng
 Khu vực làm việc rộng rãi, thông thoáng.
 Lắp cửa thoát hiểm
 Dán bản chỉ dẫn “LỐI THOÁT”
 Lắp đặt đèn, chuông báo động khẩn cấp khu vực sản xuất, khu vực hành chính
và trên lối thoát.
 Tuyệt đối không để các vật cản, chướng ngại vật ngay lối thoát hiểm
Trang bị bảo hộ
 Trang bị cán thương
 Trang bị đồ dùng y tế
 Trang bị mặt nạ khí độc

 Trang bị thiết bị bảo hộ đầu, tay, chân
Thiết lập các sơ đồ các cửa thoát hiểm, cầu thang trong phân xưởng. Kiểm tra điều kiện
thoát hiểm, và thực hành thường xuyên các thao tác thoát hiểm
 Kiểm tra hàng ngày cách bố trí khu vực làm việc, không để các vật cản trên
lối thoát
 Thường xuyên kiểm tra hệ thống đèn, chuông khẩn cấp, các thiết bị trong tình
trạng hoạt động tốt để sẵn sàng ứng phó.
 Phải thực hành thường xuyên các thao tác ứng phó với sự cố tràn đổ hóa chất.
Các biện pháp cần thiết khác dể ngăn ngừa chảy tràn đổ và rò rỉ hóa chất
21
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
 Sử dụng bao bì, thùng chứa đúng thiết kế của nhà cung cấp; thường xuyên
kiểm tra chất lượng bao bì, thùng chứa trong kho chứa.
 Trang bị các bể chứa có hệ thống báo động và bơm tự động.
 Thử các hệ thống báo động định kỳ
 Duy trì sự toàn vẹn cho các thùng hay bể chứa
 Các thùng chứa hóa chất trong kho không được để đổ vỡ, rò rỉ. Nếu tình trạng
ao bì không đạt yêu cầu cần nhanh chóng xử lý hợp lý.
 Thiết kế kho chứa hoá chất hợp lý nhằm tránh những tác hại khi xảy ra các sự
cố về rò rỉ và tràn hoá chất. Tạo rảnh xung quanh kho chứa nhằm tránh tình trạng chảy hoá
chất ra khu vực xung quanh khi xảy ra sự cố tràn hoá chất.
 Cấm làm phát sinh nguồn nhiệt, tia lửa và ngọn lửa trần như công việc hàn,
hút thuốc lá, công việc gây đập, ma sát mạnh gây tia lửa các loại xe và động cơ hoạt động
phải cách ly với kho lưu trữ hóa chất khoảng 10m.
- Thiết bị vận chuyển (băng tải, băng nâng ) phải có hệ thống phát tín hiệu
cảnh báo trước khi khởi động.
- Trang bị đủ các phương tiện để đảm bảo an toàn lao động như: Nón bảo
hộ, quần áo, giày, khẩu trang, bao tay,…
- Huấn luyện cho công nhân về vệ sinh an toàn lao động và hướng dẫn bảo
hộ lao động trước khi đi vào nhận công tác.

- Xây dựng nội quy an toàn lao động cho từng công đoạn sản xuất, biển báo
nhắc nhở nơi sản xuất nguy hiểm.
- Tổ chức khám bệnh định kỳ cho công nhân viên.
- Thực hiện chế độ bồi dưỡng độc hại.
Biện pháp đối phó sự cố khẩn cấp khi hóa chất cháy
 Ngắt điện toàn bộ khu vực có liên quan đến đám cháy, đóng mọi van khí từ
đầu nguồn, đồng thời ngắt các đường có thể dẫn đến sự rò rỉ hóa chất tại khu vực cháy.
 Ưu tiên sơ tán con người ra khỏi khu vực nguy hiểm theo phương án sơ tán.
 Luôn luôn có lối vào rộng rãi và không bị tắt nghẽn để có thể thoát ra an toàn.
 Người chữa cháy không bao giờ làm việc một mình.
 Lựa chọn các phương pháp dập cháy thích hợp để khống chế ảnh hưởng của
đám cháy và đảm bảo an toàn. Phải đánh giá khả năng lan rộng của đám cháy, nếu cần thiết
khi kêu gọi sự giúp đỡ từ bên ngoài để cùng phối hợp dập tắt.
22
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
c. Các biện pháp an toàn trong vận chuyển hóa chất
- Công ty sẽ bố trí nhân viên vận chuyển là người biết rõ tính chất hóa lý
của hóa chất, biện pháp đề phòng và cách giải quyết các sự cố. Khi đi theo hàng, nhân viên
vận chuyển phải mang theo đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân.
- Trước khi hàng đến ga, cảng, cơ quan vận chuyển phải thông báo cho cơ
quan nhận biết để có kế hoạch tiếp nhận kịp thời.
- Trước khi xếp hóa chất nguy hiểm lên phương tiện vận chuyển, người coi
hàng và người phụ trách phương tiện vận chuyển phải cùng kiểm tra, nếu phương tiện vận
chuyển đảm bảo an toàn mới được xếp hàng lên.
- Xe chuyên dụng vận chuyển các chất lỏng dễ cháy phải có sử dụng dây
tiếp đất và có biển cấm lửa. Trên xe phải trang bị phương tiện chữa cháy thích hợp.
Hóa chất dễ cháy, nổ nguy hiểm khi vận chuyển công ty sẽ xin giấy phép vận chuyển hàng
cháy nổ của cơ quan có thẩm quyền.
3.1.5 Các biện pháp hỗ trợ khác
Quy trình hay thao tác vận hành chuẩn

Mục đích
Đảm bảo an toàn và sức khỏe cho con người, giảm thiểu tác động xấu đến môi trường, ngăn
ngừa các sự cố rủi ro, các thiệt hại tài sản và của cải trong quá trình thu gom, vận chuyển
CTNH.
Quy định chung
Phương tiện thiết bị phải có đầy đủ lịch trình tình hình theo dõi chất lượng về thời gian hoạt
động.
Không được sử dụng phương tiện, thiết bị vào những công việc khác tính năng quy định và
không hoạt động quá tải cho phép ứng với các loại phương tiện, thiết bị.
Không được sử dụng phương tiện thiết bị đã vượt quá ngạch bảo dưỡng và sửa chữa (ngoại
trừ trường hợp có quyết định của bộ phận kiểm tra cho phép tiếp tục hoạt động).
Tuân thủ các quy định về an toàn lao động trong sử dụng xe và để tránh những trường hợp
đáng tiếc xảy ra, các phương tiện vận chuyển chất thải (xe tải) cần tuân thủ các qui định về
an toàn đường bộ. Do đó, Ban quản lý của Công ty cần phải lưu ý:
- Không được chở hàng quá tải trọng cho phép.
- Điều hành phương tiện di chuyển đúng trong tuyến giao thông qui định.
- Thường xuyên kiểm tra và bảo trì hệ thống đèn pha, đèn báo. Trang bị sẵn các thiết bị
dự phòng để kịp thời thay thế khi gặp sự cố.
23
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
- Thường xuyên kiểm tra và theo dõi tình trạng của phương tiện để tránh các sự cố đáng
tiếc suốt thời gian vận chuyển chất thải nguy hại.
Nội dung thực hiện:
a. Quy trình thu gom, vận chuyển chất thải
Khi khách hàng thông báo có nhu cầu thu gom CTNH, Công ty sẽ khảo sát và lên phương
án thu gom vận chuyển chất thải nguy hại; chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị, bảo hộ lao động,
phương tiện vận chuyển và nhân công để tiến hành thu gom chất thải cho khách hàng.
Cán bộ kỹ thuật – giao nhận của Công ty tiến hành kiểm tra độ an toàn, chủng loại và xác
định khối lượng CTNH tại đơn vị của Chủ nguồn thải. Sau đó, tiến hành cho công nhân và
phương tiện thu gom bốc dỡ, sắp xếp chất thải lên xe vận chuyển và thực hiện việc dán nhãn

cảnh báo, tiến hành lập chứng từ CTNH hoặc biên bản giao nhận chất thải.
Số lượng chất thải giao nhận được nhân viên quản lý kho chất thải hoặc bảo vệ của công ty
khách hàng kiểm tra và ký xác nhận. Mỗi đơn vị sẽ giữ một bản để làm chứng từ Quản lý
chất thải nguy hại của đơn vị mình. Cụ thể các bước chuẩn bị như sau:
Chuẩn bị:
- Kiểm tra dầu nhớt, phanh, kính, vỏ xe, đồng hồ đo tốc độ, đèn tín hiệu và đèn chiếu sáng,
còi gạt mưa, bình chữa cháy, chứng từ…trước khi khởi hành.
- Tắt máy khi xe dừng hẳn.
- Đặt thanh cản chắn cố định bánh xe khi dừng hẳn
- Cài số 1 và kéo thắng tay
Thu gom và vận chuyển
Trang bị bảo hộ lao động được mặc đầy đủ và phù hợp trước khi tiến hành công việc.
Bắt đầu tiến hành công việc phải đặt bảng cảnh báo chung quanh khu vực bốc dỡ hàng hóa
đặc biệt với CTNH.
Kiểm tra: các loại CTNH phải được dán nhãn đúng với chứng từ CTNH theo quy định về
dấu hiệu cảnh báo. Không vận chuyển các thùng chứa có bị phù nề, rò rỉ, tràn đổ.
Tất cả các thùng chứa sau khi chuyển lên xe phải được kiểm tra lần cuối và ràng buộc cẩn
thận, an toàn.
Không vận chuyển chung nhiều loại chất thải mà chúng có thể tương tác lẫn nhau, phản ứng
hoặc tạo nên những hợp chất nguy hiểm.
24
Cam kết bảo vệ môi trường Trạm rác thải công nghiệp & chất thải nguy hại của Công ty Dịch vụ KCX Tân Thuận
Chỉ có thể vận chuyển chung nhiều loại chất thải khi biết rõ chúng không thể tương tác với
nhau. Tuy nhiên, từng loại cũng được đặt cách ly và có bạt che phủ riêng cho mỗi loại, được
ràng buộc chắc chắn an toàn.
Sơ đồ hướng dẫn quy trình vận hành an toàn
Quy trình lưu giữ CTNH trong kho:
- Việc sắp xếp CTNH vào kho phải có mặt của trưởng trạm hoặc người có trách nhiệm
được ủy quyền, có xác nhận vào sổ nhập kho.
- Mọi nhân viên phụ trách kho phải sẵn sàng áp dụng các chỉ dẫn sau: các hướng dẫn về

công tác an toàn, công tác vệ sinh, các hướng dẫn và các biện pháp phòng chống khi có sự
cố.
- Việc bố trí CTNH trong kho phải tuân thủ các quy định an toàn về khoảng cách, cách
ly. Không sắp xếp bố trí lưu giữ chung các loại chất thải mà chúng có thể tương tác với
nhau hoặc phản ứng tạo nên những hợp chất nguy hiểm.
- Tách biệt CTNH với khu vực có người ra vào thường xuyên.
- Có khoảng trống giữa tường với các kiện hàng lưu giữ gần tường và chừa lối đi lại bên
trong các khối lưu giữ để kiểm tra, chữa cháy được thông thoáng.
Kho lưu trữ CTNH của
Chủ nguồn thải
Đóng gói
Bốc xếp
Kiểm tra rò rỉ
Vận chuyển trên xe
Trạm trung chuyển
(Lưu trữ tạm)
Nhà máy xử lý
(Công ty Holcim
Việt Nam)
Kiểm tra hiện trạng,
vị trí khu vực
Kiểm tra an toàn phòng
chống sự cố
Báo cáo tình hình khi có
sự cố cho ban quản lý
25

×