Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty xây lắp số 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (257.75 KB, 43 trang )

Lời mở đầu
KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG
Xã hội ngày càng phát triển, lao động trở thành một nhân tố quan trọng hàng đầu
không chỉ đối với hoạt động của một doanh nghiệp mà còn là nền tảng cho sự phát
triển của cả nền kinh tế xã hội.
Lao động là quá trình hoạt động chân tay và trí óc của con người để biến đổi các
nguồn nhân lực sẵn có trong tự nhiên thành sản phẩm vật chất, tinh thần nhằm thỏa
mãn nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Vì vậy, vấn đề tiền lương, bảo hiểm xã hội và
các khoản phải trả cho người lao động là vấn đề rất quan trọng cần được giải quyết
hợp lý nhằm đưa ra chính sách lương hiệu quả nhất.
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của một bộ phận sản phẩm xã hội mà người lao
động được sử dụng để đắp hao phí lao động của mình trong quá trình sản xuất nhằm
tái sản xuất sức lao động. Trong thực tế, theo hợp đồng lao động và các thỏa ước lao
động tập thể đã ký, thì đối với người lao động tiền lương là thu nhập của họ, còn với
người sử dụng lao động tiền lương là một khoản chi phí phải trả cho người lao
động. Cơ sở để tính tiền lương phải dựa trên kết quả làm việc của người lao động,
biểu hiện qua thời gian hay khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành. Ngoài tiền
lương mà người lao động được hưởng trực tiếp theo số lượng và chất lượng lao
động của mình, họ còn được hưởng các khoản tiền thưởng theo quy định của đơn vị
như thưởng do phát huy sáng kiến, thi đua, tăng năng suất lao động và các khoản
tiền lương khác.
Vì vậy, vấn đề kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề quan
trọng trong công tác kế toán với các nhiệm vụ cơ bản.
1
CHƯƠNG 1:
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CP &XÂY LẮP SỐ 9
1.1.QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.1.1.Lịch sử hình thành:
Sau ngày Miền Nam hoàn toàn giải phóng,ngày 27/06/1977, Công ty cổ
phần cơ giới và Xây Lắp số 9 được thành lập, ban đầu lấy tên là Xí Nghiệp Cơ Giới


và Xây Lắp số 9. Trực thuộc Tổng Công ty Xây Dựng và Phát Triển Hạ Tầng –Bộ
Xây Dựng. Trải qua thời gian phát triển và hoạt động đến năm 1993 đổi tên thành
Công Ty Cơ Giới và Xây Lắp số 9 theo quyết định số 051A/BXD-TCXD của bộ
xây dựng ngày 21/06/1990. Giấy chứng nhận kinh doanh số 102280 ngày
29/12/1996 do Uỷ Ban kế hoạch TP.Hồ Chí Minh cấp. Đến tháng 7 năm 2006 được
chuyển thành Công Ty Cổ Phần Cơ Giới và Xây Lắp Số 9.
Trụ sở chính: 69/3 Nơ Trang Long, quận Bình Thạnh và chi nhánh đại diện
tại Khu Công Nghiệp Biên Hoà I tỉnh Đồng Nai.
Vốn điều lệ của công ty: 15.900.000.000đ
Trong đó:
-Vốn của nhà nước tại doanh nghiệp : 10.801.000.000 đồng
-Vốn góp cổ đông: 5.099.000.000 đồng
1.1.2.Quá trình phát triển:
Từ khi thành lập đến nay Công Ty đã hoạt động và phát triển không ngừng.
Với đội ngũ quản lý, kỹ sư xây dựng, kỹ sư cơ giới, cử nhân kinh tế…giàu kinh
nghiệp có trình độ quản lý và tổ chức thi công giỏi trong lĩnh vực xây dựng, và một
đội ngũ công nhân kỹ thuật lành nghề, luôn được đào tạo, bồi dưỡng cập nhận kiến
thức mới nhất về kinh tế, kỹ thuật và quản lý các trang thiết bị hiện đại.
Sau nhiều năm xây dựng và trưởng thành, Công ty đã trở thành một trong
những doanh nghiệp hàng đầu của ngành xây dựng Việt Nam.
2
Từ đó đến nay Công Ty đã thi công nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực
của ngành xây dựng, ở mọi quy mô đạt tiêu chuẩn chất lượng cao như các công
trình:
- Nhà máy thuỷ điện Trị An
- Nhà máy thuỷ điện Vĩnh Sơn (Bình Định)
- Nhà máy thuỷ điện Thác Mơ (Sông Bé)
- Nhà máy thuỷ điện Yaly (Gia Lai)
- San nền nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa-Vũng Tàu)
- Làm đường giao thong Tuy Hạ (Nhơn Trạch)

- Công trình thuỷ điện Hàm Thuận – Đa Mi
- Nhà máy thuỷ điện Đồng Nai Ш
- Nhà máy thuỷ điện Đak R’tih
1.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY:
3
4
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
P.GIÁM ĐỐC
THI CÔNG
P.GIÁM ĐỐC DỰ
ÁN
P.GIÁM ĐỐC CƠ
GIỚI VẬT TƯ
PHÒNG
KINH TẾ
DỰ ÁN
CÁC ĐỘI SẢN XUẤT
CÁC CÔNG TRƯỜNG
XƯỞNG SỬA CHỮA
NHÀ MÁY GẠCH
GRANITE ĐỒNG NAI
P. KỸ
THUẬT
THI
CÔNG
PHÒNG

TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ TOÁN
TÀI
CHÍNH
PHÒNG
XUẤT
NHẬP
KHẨU
PHÒNG
CƠ GIỚI
VẬT TƯ
Hình.1.Sơ đồ bộ máy công ty
1.3 PHÒNG KẾ TOÁN
1.3.1.HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN:
1.3.2.Nhiệm vụ ,chức năng:
Công tác kế toán ở Công ty Cổ Phần Cơ Giới và Xây Lắp Số 9 do phòng kế
toán đảm nhiệm. Phòng hoạt động dưới sự chỉ đạo của Giám đốc công ty và chịu sự
chỉ đạo của kế toán trưởng về mặt nghiệp vụ từ Tổng Công Ty xây dựng và Phát
Triển Cơ Sở Hạ Tầng.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức
này, công việc kế toán được thực hiện tập trung, ghi sổ kế toán chi tiết, sổ kế toán
tổng hợp cho đến việc lập báo cáo kế toán
-Kế toán trưởng công ty: Là người giúp Giám đốc chỉ đạo công tác kế toán
thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế ở công ty đồng thời là kiểm soát
viên kinh tế tài chính của nhà nước tại công ty
5
KẾ TOÁN

TRƯỞNG
Kế Toán
tài sản cố
định
Kế Toán
vật tư
Thủ Quỹ
Kế Toán
TTA&B
Kế toán L.
Động và
Tiền
Lương
PP.KIÊM KẾ TOÁN TỔNG HỢP
PP.KIÊM KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
THANH TOÁN
Hình1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
- Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ theo dõi các loại chi phí,
doanh thu. Cuối quý kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm. Hàng quý lập
báo cáo thống kê các chỉ tiêu về giá trị sản lượng, doanh thu các công trình. Hàng
quý lập báo cáo tài chính, phân tích báo cáo tài chính.
- Phó phòng kiêm kế toán ngân hàng, thanh toán: Thực hiện thu, chi và lập
báo cáo thu, chi theo kế hoạch hàng ngày. Đôn đốc thu công nợ từ khách hàng và
lập báo cáo công nợ
-Kế toán tài sản cố định: Bộ phận này có nhiệm vụ hạch toán theo dõi tình
hình tăng, giảm tài sản cố định, tình và trích khấu hao tài sản cố định phù hợp cho
từng đối tượng chịu chi phí, tham gia công tác kiểm tra định kỳ tại công ty.
-Kế toán vật tư: Bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của
các loại nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. Định kỳ kế toán xuống
kho kiểm tra, đối chiếu việc ghi chép trên thẻ kho, tiến hành phân loại chứng từ và

ghi nhận chứng từ vào số dư, lập bảng phân bố vật liệu, công cụ dụng cụ.
-Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý quỹ tiền mặt tại công ty, thu chi tiền khi có
các chứng từ hợp lệ. Định kỳ xuống các công trình phát lương trực tiếp cho cán bộ
công nhân viên.
-Kế toán thanh toán A&B: Theo dõi hợp đồng ký kết giữa công ty và các chủ
đầu tư, lập phiếu thanh toán và hoàn chỉnh các thủ tục thanh toán đền kỳ hạn kết
toán toán khi công trình hoàn thành
-Kế toán lao động và tiền lương: Có nhiệm vụ theo dõi ngày công, bảng
chấm công của công nhân viên, tính và thanh toán tiền lương, bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên, theo dõi công nhân viên ứng lương.
1.3.3 Hình thức kế toán:
Vận dụng hình thức kế toán là một khâu quan trọng trong việc tổ chức kế
toán của doanh nghiệp, có ảnh hưởng trực tiếp đến chức năng cung cấp thông tin
của kế toán,xuất phát từ đặc điểm ngành nghề mà công ty đang hoạt động và yêu
cầu quản lý tài chính. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức “Kế toán nhật ký
chung”. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc được dùng làm cơ sở ghi sổ. Trước hết
ghi các nghiệp vụ kế toán phát sinh vào nhật ký chung (được xử lý bằng máy tính).
6
Sau đó máy sẽ tự động chuyển vào sổ cái theo tài khoản phù hợp, đồng thời các
nghiệp vụ này cũng được phản ánh vào sổ kế toán chi tiết liên quan. Bảng cân đối
kế toán được cập nhập ngay số liệu. Cuối kỳ, máy cho in ra những trang sổ cái,
bảng cân đối các trang sổ kế toán chi tiết báo cáo tài chính như: Báo cáo kết quả
kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo luân chuyển tiền tệ. Riêng bản thuyết
minh báo cáo tài chính do kế toán thực hiện sau khi đã kiểm tra đối chiếu, trùng
khớp đúng với số liệu đã ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết.
- Có thể tóm tắt cách ghi sổ mà công ty thực hiện theo sơ đồ sau:
7
Hình 1.2: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ
8
Chứng từ gốc

Sổ nhật ký ĐB Sổ, thẻ kế toán chi tiếtNhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Bảng CĐTK
Sổ cái
Ghi hàng ngày.
Quan hệ đối chiếu.
Ghi cuối tháng.
Hệ thống tài khoản sử dụng: Hệ thống tài khoản mà công ty đang sử dụng là
hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định
114/TC_QĐ_CĐTK ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính
٭ Báo cáo kế toán:
Căn cứ vào mục đích cung cấp thông tin cũng như tính pháp lệnh của thông
tin được cung cấp thì báo cáo kế toán của doanh nghiệp được phân thành báo cáo kế
toán tài chính và báo cáo kế toán quản trị.
Theo quy định hiện nay thì hệ thống báo cáo kế toán tài chính của công ty
bao gồm 4 bảng báo cáo sau:
-Bảng cân đối kế toán
-Báo cáo kết quả hoạt động tài chính
-Báo cáo luân chuyển tiền tệ
9
Chương 2:
THỰC TRẠNG CỦA KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY
2.1 Chứng từ và luân chuyển chứng từ
2.1.1 Hợp đồng lao động:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động với người sử dụng ,
thuê mướn lao động (gọi chung là người sử dụng lao động), về việc làm có trả công,
mà hai bên cam kết với nhau về điều kiện sử dụng lao động và điều kiện lao động,
về quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động nhằm bảo đảm quyền và

lợi ích của người lao động, đề cao trách nhiệm của người sử dụng, thuê mướn lao
động và người lao động.
Hợp đồng lao động được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân thuộc các ngành,
các thành phần kinh tế có sử dụng, thuê mướn lao động và đối với những người lao
động làm công và được trả tiền công (tiền lương).
Và sau đây mẫu hợp đồng lao động được áp dụng ở công ty Cổ phần cơ giới và
xây lắp số 9:
10
TỔNG CÔNG TY XD VÀ PT HẠ TẦNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP CƠ GIỚI VÀ XÂY LẮP SỐ 9 Độc lập - Tự do –
Hạnh phúc
Số : 171 / HĐLĐ-CT9-TCHC Biên Hòa , ngày 01
tháng 02 năm 2010
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
(Ban hành kèm theo thông tư số 21/2003/TT-BLĐTBXH ngày 22/09/2003 của Bộ
lao động – Thương binh và Xã hội)
Chúng tôi , một bên là Ông : NGUYỄN VĂN CỬU Quốc tịch : Việt Nam
Chức vụ : Giám đốc
Đại diện cho : Công ty cổ phần Cơ giới và Xây lắp số 9
Điện thoại : 061 3836 397
Địa chỉ : KCN I – Biên Hòa – Đồng Nai
Và một bên là Ông /Bà : TRỊNH THẾ ANH Quốc tịch : Viêt Nam
Sinh ngày : 13/06/1982 Nghề nghiệp: CN kinh tế
Địa chỉ thường trú : 25A/P2, KP1, Long Bình Tân, Biên Hòa, Đồng Nai
Số CMTND : 272279374 Cấp ngày : 01/09/2008 Tại : Đồng Nai
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1 : Thời hạn và công việc hợp đồng
- Loại hợp đồng lao động : Xác định thời hạn
- Từ ngày : 01/02/2010 Đến ngày : 31/01/2011

- Địa điểm làm việc : Công ty Cổ phần LICOGI 9 và một số Công trường thuộc Công ty
- Chức danh chuyên môn : Cử nhân Chức vụ (nếu có): Nhân viên
- Công việc phải làm : Do giám đốc công ty sắp xếp , phân công
Điều 2 : Chế độ làm việc
11
- Thời giờ làm việc : 08 giờ/1 ngày
- Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Theo quy định của Công ty
Điều 3 : Nghĩa vụ và quyền lợi của Người lao động
1. Quyền lợi :
- Phương tiện đi lại làm việc : Cá nhân tự túc
- Mức lương chính hoặc tiền công : Bậc 1/8 – Hệ số 2.34
- Hình thức trả lương : Tiền mặt
- Phụ cấp gồm : Theo quy định của Công ty
- Được trả lương vào ngày : 10 hàng tháng
- Tiền thưởng : Theo quy định của Công ty
- Chế độ nâng lương : Theo quy định của Công ty và chế độ Nhà nước quy định
- Được trang bị bảo hộ lao động gồm : Theo quy định của Công ty và Nhà nước
- Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép, lễ): Số ngày nghỉ hàng năm được hưởng
lương theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành
- Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế : Theo luật BHXH hiện hành của Nhà nước
- Chế độ đào tạo : Được cử đi học các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật theo quy hoạch cán bộ của Công ty. Trong thời gian
cử đi học phải hoàn thành khóa học đúng thời hạn, đạt kết quả theo yêu cầu, được hưởng
100% mức tiền lương đóng BHXH và các quyền lợi khác theo quy định của Công ty.
- Được đi tham quan, du lịch ở trong nước và nước ngoài theo tiêu chuẩn quy định
của Công ty.
- Bảo hiểm con người : Công ty có cho CNV tham gia bảo hiểm con người.
2. Nghĩa vụ :
- Hoàn thành những công việc đã cam kết trong Hợp đồng lao động.
- Chấp hành lệnh điều hành sản xuất, kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn

lao động và các quy định khác của Công ty, Công trường.
- Bồi thường vi phạm vật chất :
+ Sau khi cử đi đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật mà không làm việc cho
Công ty thì phải bồi thường toàn bộ số tiền trong thời gian đi học.
12
+ Làm mất hoặc hư hỏng máy, trang thiết bị, t ài sản ảnh hưởng đến sản xuất
kinh doanh phải bồi thường theo quy định của pháp luật lao động.
Điều 4: Nghĩa vụ và quyền hạn của Người sử dụng lao động :
1. Nghĩa vụ :
- Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao
động.
- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động
theo hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể.
2. Quyền hạn :
- Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều
chuyển, tạm ngừng việc…)
- Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo hợp quy
định của pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và nội quy lao động của Doanh nghiệp.
Điều 5 : Điều khoản chung
- Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng
quy định của thỏa ước lao động tập thể, trường hợp chưa có trong thỏa ước lao động tập
thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
- Hợp đồng có hiệu lực từ ngày: 01/02/2010 đến ngày 31/01/2011
- Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị như nhau:
+ 01 bản người lao động giữ
+ 01 bản người sử dụng lao động giữ
- Hợp đồng này được lưu tại văn phòng Công ty CP Cơ giới và Xây lắp số 9.
NGƯỜI LAO ĐỘNG NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
( Ký tên, ghi rõ họ tên) ( Ký tên , đóng dấu)
13

2.1.2 Phiếu ghi công cá nhân:
CÔNG TY CP CƠ GIỚI VÀ XL SỐ 9
PHIẾU GHI CÔNG CÁ NHÂN
Đơn vị: Phước Hòa
THÁNG 3 NĂM 2010
Đội: Ô Tô
Tổ: Ông Tiến
Họ và tên: NGUYỄN VĂN DŨNG
Tên xe
máy: KPA3 Sổ đăng ký: 6CL-25-50
Ngày
C
a
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
NƠI LÀM VIỆC
Giờ công đã thực hiện
SP
làm
được
Xác nhận của
cán bộ trực
ca đội trưởng
Chế độ Thêm giờ
1 2 3 4 5 6 7
1 S/C thay nhớt mặt bích cần sau 8
2 nt 8
3 nt 8
4 nt 8
5 nt 8
6 S/C gia công hàn cảnh bướm 8

7 nt 8
8 nt 8
……

TỔNG HỢP CÔNG (Phần này dành cho phòng lao động tiền lương)
CÔNG KHOÁN
CÔNG
THỜI GIAN
CÔNG BD CS
CÔNG LÀM
VIỆC
KHÁC
SP
LÀM
ĐƯỢC
Chế
độ
Thêm giờ
Chế
độ
Thêm giờ
Chế
độ
Thêm giờ
Chế
độ
Thêm giờ
8.5 1.45 9 1.5



KẾ TOÁN LƯƠNG ĐỘI TRƯỞNG NGƯỜI GHI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3 Sổ lương đội ông Tiến Phước Hòa tháng 3-2010:
14
LICOGI 9
SỔ LƯƠNG THÁNG 03 NĂM 2010
ĐỘI ÔNG: NGUYỄN QUYẾT TIẾN
Công trình thủy lợi Phước Hòa
STT Họ và Tên

Hiệu
Hệ
Số
Công Khoán
Thời
Gia
n
Trực
HT
Sửa
chữ
a
Ch

việ
c
CQ
Thời
Gian
Khối

lượng
1
Nguyễn Quyết
Tiến
ĐT 20

2
Bùi Quang
Trung
ĐP 31

3
Nguyễn Văn
Việt
KT 31

4 Trần Minh Hải KT 31

5
Nguyễn Hữu
Duy
KT 31

6 Lê Xuân Thủy Cc 31

7 Đăng Văn Hải Cc 31

8 Hà Bình Minh LĐ 15

9

Dương Khắc
Oánh
L/X 10.5 6 2 8 14

10
Nguyễn Văn
Dũng
L/X 8.5 1.5 14.5 9

11
Phạm Hồng
Quảng
L/X 12 9.5 2.5 8.5 4

12 Chu Ngọc Tuần L/X 11 3 14 4.5

13 Đinh Văn Bình L/X 5 1 10 1.5

14 Trần Văn Đoài L/X 34 4 5

15 Trần Hiếu L/X 20 9.5 2

16
Trương Văn
Thường
L/X 6 2 10

17
Hoàng Minh
Hiền

L/X 21 1.5 14

2.1.4 Sổ lương CB-CNV phòng hành chánh:
15
STT
Họ
và Tên
Nghề
nghiệp
H.số
LCB
Hệ số
lương
Tổng cộng
Trừ BH
8.5%
Trừ tiền
ĐPCĐ
Trừ tiền
TTN
1 2 3 4 5 6 7 8
Q1/201
0
1
Nguyễn Văn
Cửu
GĐ 6.97 22
15.400.00
0
385.00

0
150.00
0

2 Bùi Khắc Phi CTCĐ 6.31 19
13.300.00
0
349.00
0
130.00
0
550.000
3 Đỗ Phú Hiển TBKS 5.98 14 9.800.000
330.00
0
95.000 36.000
4 Phạm Văn Hồng PPPTP 3.98 14 9.800.000
220.00
0
96.000 122.000
5
Trịnh Minh
Thông
PTYT 3.89 6.5 4.550.000
215.00
0
43.000
6 Chu Thị Hiếu TC 2.18 63 4.410.000
120.00
0

43.000
7 Trịnh Thế Anh KS 2.34 6.2 4.340.000
129.00
0
42.000
8 Vũ Như Quỳnh CNKT 2.96 6.3 4.410.000
164.00
0
42.000
9 Lê thị Mây
Vệ
Sinh
0 4 2.800.000 0
10 Bùi Thị Hợp CD 2.98 4 3.070.000
165.00
0
29.000
11
Phạm Xuân
Sướng
LX 4.05 6.5 3.376.000
224.00
0

12
Phạm Xuân
Sướng
LX 6.5 1.644.000 0 16.000
13
Dương Văn

Hoan
LX 4.05 6.5 3.082.000
224.00
0
29.000 167.000
14
Dương Văn
Hoan
LX 6.5 2.055.000 0 21.000
2.1.5 Sổ cái TK 334:
Công ty Cổ phần Cơ giới SỔ CÁI TÀI KHOẢN 334
16
và Xây lắp số 9 Tháng 3 năm 2010
Tên tài khoản:Phải trả CNV
Số
TT
Ngày
chứng từ
Số hiệu
chứng từ
Nội dung chứng từ
Tài khoản
đối ứng
Nợ
1 3/16/2010 PC71 TT Bs trực tết năm 2100 - Bùi Tam Dũng Ct Ph 334
2 3/19/2010 UnC06 Vay TT lương T1/2010(DS) - Tt với CNV 334
3 3/22/2010 PC113 TT lương T1/2010 - Gt ĐAK my4 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
4 3/22/2010 PC114 TT lương T1/2010 - CT Đn3 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
5 3/22/2010 PC115 TT lương T1/2010 - CT sê san 4a - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
6 3/22/2010 PC116 TT Lương T1/2010 - Ph - Nguyễn Thị Huệ TQ 334

7 3/22/2010 PC117 TT lương T1/2010 - GT BH - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
8 3/22/2010 PC118 TT lương T1/2010 - CT Đak rinh - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
9 2/22/2010 PC119 TT lương T1/2010 - CT Đak r"tih - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
10 3/22/2010 PC120 TT lương T1/2010 - LX - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
11 3/22/2010 PC121 TT Trách nhiệm T1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
12 3/22/2010 PC122 Phụ cấp HĐ QT Q1/2010(DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
13 3/22/2010 PC123 TT lương phép năm 2009 (DS) - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
14 3/22/2010 PC124 TT lương T1/2010 - TA - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
15 3/22/2010 PC125 TT lương T1/2010 - QL51 - Nguyễn Thị Huệ TQ 334
16 3/22/2010
1413
TIEN
BTT Số 205/2010 - Chi phí Nc T1+2/2010(số 03 chung)
- Ngô Văn Tiến 334
17
17 3/22/2010 K/C
Trừ BH XH 8.5% - PC117/03/2010 - lương
T1/2010GTBH - Nguyễn Thị Huệ 334
18 3/22/2010 K/c
Trừ ĐPCĐ - PC117/03/2010 - lương T1/2010GTBH -
Nguyễn Thị Huệ TQ 334
19 3/22/2010 K/C
Trừ tiền điện - PC117/03/2010 - luơng T1/2010GTBH -
Nguyễn Hiệp DA 334
20 3/23/2010 PC157 TT lương HS T1/2010 - Ngô Văn Tiến CT Đktih 334
21 3/25/2010 PT65
Thu lại tiền phép năm 2009 (PC123/3/2010) - Nguyễn
Đăng Dung LX
111
1

22 3/30/2010 PC169
TT lương T1+T2/2010(HS) - Phạm Cao Sơn CT Đăk mi
4 334
23 3/30/2010 1413 SON
BTT số 227/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Cao
Sơn CT Đăk Mi 4 334
24 3/30/2010 1413Vy
BTT Số 233/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Ngyển Văn
Vỹ CT Hồ Phước 334
25 3/31/2010
1413
NAM
BTT số 239/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Phạm Văn
Năm CT Đăk my 4 334
26 3/31/2010 1413HIEN
BTT Số 234/2010 - chi phí NCT1+2/2010 - Nguyễn Thế
Hiền CT Hồ Phước 334
27 3/31/2010 1413BINH
BTT số 246/2010 - chi phí NC T1+2/2010 - Đoàn Văn
Bình CT SS 4 334
28 3/31/2010
BPBLQ1
– 1
Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện
Đak Mi 4 622
29 3/31/2010
BPBLQ1
– 1
Phân bổ lương trực tiếp Q1- 2010 - Công trình thuỷ điện
Đăk Rinh 622

30 3/31/2010
BPBLQ1
– 1
Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Sesan 4A 622
31 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Đăk R'tih 622
18
32 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Đồng Nai 3 622
33 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương trực tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi
Phước Hoà 622
34 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ lợi
Phước Hoà
627
1
35 3/31/2010
BPBLQ1 -

1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Đăk R'tih
627
1
36 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Sêsan 4A
627
1
37 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Đăk Rinh
627
1
38 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện
Đak Mi 4
627
1
39 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình thuỷ điện

Đồng Nai 3
627
1
40 3/31/2010
BPBLQ1 -
1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Công trình chung
627
1
41 3/31/2010
BPBLQ1 -
1 Phân bổ lương gián tiếp Q1 - 2010 - Bộ phận gián tiếp
627
1
42 3/31/2010
BPBLQ1 -
1
Trích 8,5% LCB phải thu CB.CNV
334
Tổng cộng:

Ngày tháng Năm 2010
Người lập biểu Kế Toán
Trưởng Thủ Trưởng Đơn Vị
2.2 Quy định trả lương cho người lao động tại công ty:
2.2.1 Quy định trả lương cho người lao động hưởng lương theo thời gian:
2.2.1.1.Tiền lương cho người lao động tính theo công thức sau:
TLi = (Hmi x Ltt / C) x Ci x Hct x Hkh + Csci + Ctsxi +Ccvi + (Ltt x Hcc) +
( Ltt x Hpctn)
Trong đó:
19

+ TLi là tiền lương thời gian theo công việc được giao, gắn với mức độ hoàn thành
nhiệm vụ, khả năng kiêm nhiệm công việc của người lao động. TLi không phụ
thuộc vào Hệ số lương ngạch theo nghị định 205/ NĐ-CP ngày 14/12/2004. Mà
được tính theo mức Hệ số lương được quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế
này.
• Hmi là mức Hệ số lương của người lao động thứ i, được thủ trưởng đơn vị
phân phối lại theo Hệ số đã quy định tại Phụ lục 02 kèm theo quy chế này.
• Ltt là mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định 33/2009/ NĐ –CP ngày
06/4/2009 của chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu chung được
áp dụng ngày 01/5/2009 là 650000đ/ tháng.
• C là số công của người lao động được quy đinh tại mục V quy chế này.
• Ci là số công làm việc thực tế của người thứ i.
• Hct là hệ số của từng đơn vị, công trường trực thuộc Công ty được giám đốc
Công ty quyết định (Căn cứ vào: Quy mô sản xuất của từng đơn vị, khu vực
đơn vị thi công do xa xôi , đắt đỏ, khó khăn….)
• Hkh là số % hoàn thành kế hoạch tháng của từng đơn vị, công trường trực
thuộc công ty do phòng Kế hoạch kỹ thuật lập danh sách đề nghj số %, trình
giám đốc công ty duyệt hàng tháng.
• Csci, Ctsxi và ccvi là tiền công sủa chữa, trực sản xuất và công chờ việc của
người lao động thứ I được quy định mức tiền lương tai điểm 1 mục A4 Phụ
lục 02 kèm theo quy chế này.
• Hcc = 0.5 là hệ số người lao động làm việc chuyên cần, do thủ trưởng đơn vị
đề nghị (được tập thể người lao động trong đơn vị mình đồng ý) theo kỳ
hàng tháng (nếu có).
• Hpctn là hệ số phụ cấp trách nhiệm được quy định tại mục A5 Phụ lục 02
kèm theo quy chế này.
2.2.1.2 Phân phối tiền lương thời gian:
• Mức tiền lương tháng của người lao động nêu trên. Hàng tháng thủ trưởng
đơn vị có trách nhiệm: Áp Hệ số lương Hm được quy định tại Phụ lục 01
kèm theo quy chế này đối với người lao động, đồng thời căn cứ vào mức độ

20
hoàn thành công việc được giao của từng người trong tháng. Họp bình xét
đánh giá và phân phối lại hệ số Hm cho từng người lao động (trên cơ sở tổng
hệ số hm được quy định tại phu lục 01 kèm theo quy chế nào) và đề nghị hệ
số chuyên cần Hcc ( nếu có).
• Các đồng chí được giám đốc công ty quyết định giao nhiệm vụ hoặc bổ
nhiệm chức vụ quản lý (không thuộc chức vụ hưởng phụ cấp lãnh đạo) như:
chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng công trường, đội trưởng, đội phó, kỹ
thuật chính công trường và đội sản xuất trong thời gian “ công trình đã hoàn
thành hoặc thu hẹp sản xuất, khi làm hồ sơ nhiệm thu, thanh quyết toán” thì
hưởng hệ số lương Hm từng mức theo “ các tiêu chí phân cấp công trường và
đội sản xuất” ban hành kèm theo quy chế này. Trường hợp về phần nghiệp
vụ nghiên cứu tài liệu hoặc được điều đi làm công việc khác, không phải các
chức danh trên thì hưởng lương theo công làm việc thực tế tương xứng với
mức tiền lương của các chức danh theo phụ lục 02 ban hành kèm theo quy
chế này.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Quy chế phân phối tiền lương
tại Quyết định số: 1407/QĐ – CT9 ngày 18 tháng 12 năm 2009)
A1
Bảng Hệ số,mức lương cán bộ quản
lý hưởng lương thời gian
TT CHỨC DANH CHUYÊN MÔN
Hệ số
lương
(Hm)
mới
Mức lương
(Hmx
700,000)

Ghi
chú
1
Chủ tịch HD (Qt, Giám đốc điều
hành)
22 15,400,000
2 Phó giám đốc, Chủ tịch công đoàn 19 13,300,000
3 Kế toán trưởng 16 11,200,000
4
Trưởng phòng, phó phòng phụ trách
phòng, CHt (chỉ huy trưởng công
trường) cấp 1
14 9,800,000
21
5
Phó phòng, Quản đốc, CHT cấp 2,
CH phó CT cấp 1, đội trưởng cấp 1
10.5 7,350,000
6
TB bảo vệ, trưởng trạm, CHt cấp 3,
CH phó CT cấp 2, đội phó cấp 1
9.5 6,650,000
7
Phó trạm,Đội trưởng cấp 3,CH phó
CT cấp 3, đội phó cấp 2
8.2 5,740,000
8 Đội phó cấp 3 7 4,900,000

A2 Bảng hệ số, mức lương cán bộ viên chức chuyên môn nghiệp vụ, nhân viên
thừa hành phục vụ hưởng lương thời gian.


Stt CHỨC DANH CHUYÊN MÔN
Hệ số
lương
(Hm)
Mức lương
(Hmx)
Ghi
chú
1
Cán bộ làm công tác an toàn lao đông
chuyên trách Công ty
7.0
4.900.000
Cán bộ làm công tác an toàn lao động
chuyên trách công trường
6.0 4.200.000
2
Kỹ sư, cử nhân làm chuyên môn nghiệp
vụ phòng ban………………
7.3 5.110.000
3 Kỹ sư, cử nhân…………… 8.0 5.600.000
4 Cao đẳng, trung cấp ………… 6.0 4.200.000
5 Cao đẳng , trung cấp 6.5 4.550.000
6
7
8
9
10
11

12
13
14
Công nhân cấp dưỡng bếp cơ quan Công
ty và ban chỉ huy các công trường
4.0 2.800.000
15
Công nhân vệ sinh, chăm sóc vườn hoa
cây cảnh
3.5 2.450.000
22
A3 Bảng Hệ số, mức lương công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương thời
gian
1
Lái xe con phục vụ giám đốc, phó giám
đốc và phòng ban Công ty
6.5
4.550.000
2 Lái xe con phục vụ công trường 6.0 4.200.000
3
1
1
Công nhân sửa chữa, tiện, hàn, nguội,
rèn, giữ lương nghị định 205/CP từ bậc
5/7 đến bậc 7/7
5.5 3.850.000
1
2
Công nhân lao động phổ thông (ký hợp
đồng thời vụ), làm cấp dưỡng tại các bếp

ăn tập thể ở công trường và lao động khác
3.5 2.450.000
A4 Các đối tượng hưởng thụ cấp lương và lương khoán công việc
1 Công nhân lái xe, lái máy khi sửa chữa, trực sản xuất và chờ việc hưởng
lương như sau: Đối với công nhân ở xưởng Biên Hòa công sửa chữa bằng
93.000 đồng /công , công chờ việc (có mặt tại đơn vị) bằng 46.000 đồng/công:
Đối với công nhân ở các công trường, đội sản xuất công sửa chữa bằng
108.000 đồng/công, công trực sản xuất bằng 93.00 đồng/công, công chờ việc
(có mặt tại đơn vị) bằng 54.000 đồng/công.
Trong đó: Tổng số công trực sản xuất, chờ việc, sửa chữa tối đa không quá
tổng số ngày công dương lịch trong tháng, người ký công chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về tính chính xác của số công mình ký.
2 Công nhân cấp dưỡng phục vụ bếp ăn tập thể ở các đội hưởng lương khoán 25
xuất ăn/ngày tương ứng với một công phục vụ đơn giá tiền lương khoán phục
vụ bằng 108.000 đồng/công. Nếu tổng xuất ăn từ 12 đến 25 xuất ăn/ngày cũng
23
được tính bằng 01 công phục vụ. Trường hợp tổng xuất ăn dưới 12 xuất
ăn/ngày (do thu hẹp sản xuất) tính bằng ½ công phục vụ (số thức ăn quy ra
công phục vụ do nhà bếp (công nhân cấp dưỡng) tập hợp, đề xuất, được đội và
công trường xác nhận, gửi về các phòng ban nghiệp vụ kiểm tra tính hợp lí để
tính lương cho người phục vụ).
3 Kỹ sư, cử nhân làm việc hưởng lương 2.600.000 đồng/tháng , cao đẳng trung
cấp làm việc hưởng lương 2.000.000 đồng/tháng (thời gian thử việc tối đa là
hai tháng)
4 Học sinh lái xe thực tập hưởng lương 1.400.000 đồng/tháng , người hướng
dẫn thực tập phụ cấp 1.000.000đồng/người (được thanh toán sau khi có kết
quả xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập
(thời gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được
ra ca thì phụ cấp thứ 3 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét.
5 Học sinh lái máy thực tập hưởng lương 1.500.000đồng/tháng, người hướng

dẫn thực tập hưởng 1.000.000 đồng/người (được thanh toán sau khi có kết quả
xát hạch) và phụ cấp nhiên liệu 20 lít/tháng cho xe có học sinh thực tập (thời
gian thực tập tối đa là 3 tháng). Sau 3 tháng học sinh thực tập chưa được ra ca
thì phụ cấp lương tháng thứ 4 cho người hướng dẫn tạm cắt để xem xét.
6 Học sinh thực tập nghề sửa chữa, hàn, tiện, điện, nguội hưởng lương
1.500.000 đồng/tháng (thời gian thực tập tối đa là 2 tháng).

Ghi chú:
• Số thứ tự 2,3,4,5 mục A2 nếu không làm đúng theo chuyên môn đào tạo,
thuộc chức năng các phòng ban mà chỉ làm những công việc mang tính chất
phục vụ để hỗ trợ cho nhiệm vụ của phòng ban thì hệ số Hm sẽ giảm từ 0.5
đến 1.0 so với quyết định (mức giảm này tùy thuộc vào nhiệm vụ được phân
công trong phòng ban, thủ trưởng đơn vị có quyền phân bổ cho phù hợp).
• Số thứ tự 1,3,4,5,6 mục A4 tiền lương do quỹ lương công ty trả (không bao
gồm lương khoán của đội). Do đó bảng ghi công của người lao động ở các
mục này thủ trưởng đơn vị ký xác nhận bảng công chuyển về phòng KHKT
24
(ghi trong bảng), tổ chức hành chính kiểm tra, xác nhận chuyển phòng tài vụ
lập bảng lương theo kỳ hàng tháng.
A5 Mức hệ số phụ cấp trách nhiệm (Hpctn) cho người lao động
1 Kỹ sư, cử nhân, cao đẳng, trung cấp, làm kỹ thuật chính tại công trường và
đội sản xuất được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 1,0 (do thủ trưởng đơn vị
đề nghị theo từng tháng).
2 Tổ trưởng bảo vệ có từ 7 nhân viên trở lên được hưởng phụ cấp trách nhiệm
hệ số 0,5.
3 Tổ trưởng bảo vệ có dưới 7 nhân viên được hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số
0,3.
4 Tổ trưởng tổ trắc địa, tổ trưởng tổ thí nghiệm được hưởng phụ cấp trách
nhiệm hệ số 1,0.
5 Tổ trưởng tổ cơ khí, sửa chữa hưởng phụ cấp trách nhiệm hệ số 0,5.

A6 a-Những căn cứ để áp dụng, xác định cấp công trường 1,2,3 và đội sản xuất
1,2,3 để tính Hm cho các chức danh: Chỉ huy trưởng, phó chỉ huy trưởng, đội
trưởng, đội phó các công trường. Tùy thuộc vào tiến độ công trình và quy mô
sản xuất sẽ có bảng phân tích kèm theo.
b-Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, giá trị của từng công trình, hàng tháng phòng
kế hoạch kỹ thuật có trách nhiệm, tổng hợp bảng hệ số của các công trường và
đề nghị mức hệ số (Hm) cho phù hợp với các chức danh tại địa điểm a mục
A6 của quy chế này, sau đó chuyển về phòng TCHC kiểm tra nhân lực và
trình giám đốc duyệt để tính lương cho phù hợp.
2.2.1.3 Tổ chức thực hiện:
Hàng tháng thủ trưởng đơn vị tập hợp hồ sơ, lập danh sách theo mẫu (mẫu 1-HSLT)
đã được thống nhất kèm theo quy chế này gửi về phòng ban theo quy định.
Mẫu 1-HSLT
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ MỨC LƯƠNG,MỨC PHỤ CẤP THÁNG 03 NĂM 2010
Đơn vị:Phòng tổ chức hành chính
25

×