Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP XÂY DỰNG DÂN DỤNG CÔNG TY TU VẤN THIẾT KẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.49 KB, 33 trang )

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
MỤC LỤC
trang
LỜI CẢM ƠN 2
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ
THỰC TẬP 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngân Hải 3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh 3
1.3 Sơ đồ tổ chức công ty 6
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN CÔNG
TRÌNH 7
2.1 Quy trình lập dự toán 7
2.2 Quy trình đấu thầu 22
CHƯƠNG III: ĐÁNH GIÁ VÀ NHẬN XÉT QUÁ TRÌNH THỰC TẬP 29
3.1 Những thuận lợi 29
3.2 Những khó khăn 29
3.3 Biện pháp khắc phục 29
3.4 Kết quả đạt được sau quá trình thực tập 30
LỜI KẾT 31
CÁC TÀI LIỆU VÀ VĂN BẢN PHÁP LÝ LIÊN QUAN 32
VÍ DỤ TÍNH KHỐI LƯỢC DỰ TOÁN 33
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 1
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG

Trong suốt quá trình học tập tại khoa kỹ thuật công trình của trường Đại
học Lạc Hồng. Em xin chân thành cảm ơn quí thầy cô trong thời gian qua đã hết
lòng truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm quí báu của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Khánh Hùng, là giáo
viên trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài. Cảm ơn Thầy đã hướng
dẫn, giúp đỡ, bổ sung kiến thức phong phú và bổ ích cho em hoàn thành bài báo
cáo thực tập này.


Em xin chân thành cảm ơn các anh chị trong Công ty TNHH Ngân Hải đã
truyền đạt kinh nghiệm của thế hệ đi trước của mình bằng tất cả sự nhiệt tình, lòng
hăng say và tận tụy. Để từ đó giúp tôi có cái nhìn khách quan về công việc.
Em xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc Công ty, đã tạo điều kiện cho
tôi học hỏi nhiều kiến thức sâu rộng mà tôi chưa từng biết.
Mặc dù đã cố gắng nhiều song bài báo cáo của em chắc chắn không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý
thầy cô, quý Công ty để bài báo cáo của em được hoàn chỉnh hơn.
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 2
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
CHƯƠNG I:
TỔNG QUAN VÀ MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.1Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Ngân Hải:
Công ty TNHH Ngân Hải được thành lập vào ngày 24/12/2004 do Sở kế
hoạch và Đầu tư cấp, thay đổi vào ngày 20/7/2012. Số đăng ký kinh doanh
3600712163
Doanh nghiệp:
- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NGÂN HẢI
- Tên Công ty bằng tiếng Anh: NGAN HAI CO., LTD
- Tên Công ty viết tắt: CTY TNHH NGÂN HẢI
- Giám đốc: Đoàn Hải Đăng
- Trụ sở chính: 6/12, KP 2, P. Tân Mai, TP. Biên Hòa, Tỉnh Đồng Nai.
- Điện thoại: (061)-3828.561
- Fax: (84 – 61) – 3828.561
- Văn phòng đại diện: E2/2 Nguyễn Nguyễn Ái Quốc, P. Trung Dũng, TP.
Biên Hoà, Tỉnh Đồng Nai
- Điện thoại: (061)-3948.196
- Fax: (84 – 61) – 3948.197
- E-mail:
- Website: www.doanhaidang.info

Tên Ngân hàng nơi Doanh nghiệp có Tài khoản giao dịch:
- CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM TẠI ĐỒNG NAI (Vietcombank)
- Số tài khoản tại Ngân hàng: 012-1-00-044016-3
1.2Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh:
Stt Tên ngành Mã ngành
1.
Xây dựng nhà các loại 4100
2.
Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Chi tiết: Xây dựng công trình giao thông
4210
3.
Xây dựng công trình công ích
Chi tiết: Xây dựng công trình thủy lợi, công trình điện đến
35KV
4220
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 3
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
4.
Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Chi tiết: Xây dựng công trình công nghiệp
4290
5.
Hoàn thiện công trình xây dựng
Chi tiết: Thi công trang trí nội, ngoại thất công trình
4330
6.
Chuẩn bị mặt bằng
Chi tiết: San lấp mặt bằng. Khoan lấy mẫu địa chất công trình

xây dựng
4312
7.
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
Chi tiết:
- Thiết kế tổng mặt bằng xây dựng công trình.
- Thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp; nội, ngoại
thất công trình.
- Thiết kế công trình giao thông(cầu, đường bộ).
- Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình giao thông,
dân dụng, công nghiệp.
- Lập dự án đầu tư và dự toán công trình xây dựng.
- Thẩm định dự toán và thiết kế kỹ thuật.
- Đo vẽ bản đồ địa chính, địa hình.
- Quản lý và điều hành dự án đầu tư xây dựng.
- Tư vấn đấu thầu.
- Thiết kế công trình thủy lợi đến nhóm B.
- Giám sát xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi,
công trình thoát nước.
7110
8.
Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng
đất
Chi tiết: Môi giới bất động sản
6820
9.
Bán buôn vật liệu xây dựng, thiết bị lắp dặt khác trong xây dựng
Chi tiết: Bán buôn vật liệu xây dựng(không chứa hàng trại trụ
sở)
4663

10.
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
Chi tiết: Bán buôn thiết bị văn phòng
4659
11. Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Chi tiết: bán buôn máy vi tính và thiết bị máy vi tính, linh kiện
4651
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 4
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
kèm theo.
12.
Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn
thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Chi tiết: Bán lẻ máy vi tính và thiết bị máy vi tính, linh kiện
kèm theo
4741
13.
Vận tải hàng hóa bằng đường bộ 4933
14.
Vệ sinh chung nhà cửa 8121
15.
Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác 8129
16.
Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác
Chi tiết: Cho thuê xe máy thiết bị thi công cơ giưới
7730
17.
Lắp đặt hệ thống điện 4321
18.
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí 4322

19.
Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4329
20.
Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4390
21.
Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại
Chi tiết: Gia công cơ khí tại công trình (trừ xi mạ, không hoạt
động tại trụ sở)
2592
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 5
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
1.3 Sơ đồ tổ chức công ty:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 6
PHÓ GIÁM ĐỐC
TÀI CHÍNH
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT XÂY
DỰNG CT GIAO THÔNG
TRƯỞNG PHÒNG
TÀI CHÍNH
TRƯỞNG PHÒNG
KHẢO SÁT – THIẾT KẾ
TRƯỞNG PHÒNG
THẨM ĐỊNH – THẨM TRA
TRƯỞNG PHÒNG
GIÁM SÁT - QLDA
KẾ TOÁN
TÀI CHÍNH
MUA HÀNG –
DỊCH VỤ
CUNG CẤP

KHẢO SÁT
THIẾT KẾ
IN ẤN – XUẤT
HỒ SƠ
ĐẤU THẦU
THẨM TRA
GIÁM SÁT
QUẢN LÝ
DỰ ÁN
THẨM ĐỊNH
PHÓ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT XÂY
DỰNG CT DÂN DỤNG
GIÁM ĐỐC LÃNH ĐẠO
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
CHƯƠNG II: NỘI DUNG THỰC TẬP QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN CÔNG
TRÌNH
2.1QUY TRÌNH LẬP DỰ TOÁN:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 7
BÓC KHỐI LƯỢNG
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
NHẬN VÀ KIỂM TRA BẢN VẼ
LẬP MỤC LỤC THEO CẤU KIỆN
TỪ DƯỚI LÊN TRÊN
LẬP DANH MỤC CÔNG VIỆC
THEO MÃ ĐỊNH MỨC ÁP DỤNG
PHÂN TÍCH ĐỊNH MỨC CÔNG
VIỆC
TÍNH ĐƠN GIÁ
CÔNG VIỆC
KIỂMTRA

TOÀN BỘ
KIỂMTRA
KHỐI LƯỢNG
Kiểm tra bản vẽ chính thức hay chưa? Kiểm tra số
bản vẽ đủ hay chưa?
Dùng phần mềm tư duy và nhập trực tiếp vào file
dự toán
Đọc bản vẽ lần lượt từng cấu kiện từ dưới lên trên. Tra
mã hiệu định mức phù hợp với công việc
Hiểu rõ mô tả phạm vi công việc. Công việc không
có trong định mức dùng tạm tính hoặc tự xây dựng
định mức
Theo báo giá thị trường đến chân công trình chưa
VAT. Giá tại thời điểm lập dự toán. Giá vật liệu lấy
theo giá LS Tài chình và Xây dựng
Theo đơn vị mà định mức công việc áp dụng. Theo
bản vẽ thiết kế. Phát hiện bản vẽ sai báo cho đơn vị
thiết kế
Kiểm tra khối lượng bất thường, vô lý. Kiểm tra
những đơn vị tính không phải là 1 (100m2, tấn)
Tổng hợp theo Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày
25/10/2010 và Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày
14/2/2009
Thành tiền bất thường, định mức bất thường, hệ
số bất thường, đơn giá không hợp lý
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
2.1.1 Cơ cấu xác định tổng mức đầu tư:
- Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công
trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại

hiện trường để ở và điều hành thi công;
- Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo
và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí
vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
- Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi thường nhà,
công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định được bồi thường và
chi phí bồi thường khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 8
IN VÀ LƯU HỒ SƠ
Tổng mức
đầu tư dự
án
Tổng mức
đầu tư dự
án
Các CP liên
quan đến SX
trong tương lai
Chi phí xây
dựng
Chi phí liên quan
đến đất đai
Chi phí liên quan
đến môi trường
Chi phí khác
Chi phí mua sắm &
khối lượng thiết bị
Chi phí
GPMB ,TĐC
Chi phí dự

phòng
CPDP cho
KL phát sinh
CPDP cho
yếu tố truợt
giá
Chi phí khác
Các CP liên
quan đến nghĩa
vụ tài chính với
NN
Chi phí
QLDA
Chi phí
TVĐTXD
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời
gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);
- Chi phí quản lý dự án bao gồm: Chi phí để tổ chức thực hiện quản lý dự án
từ khi lập dự án đến đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao, đưa công trình vào
khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu tư;
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tư vấn khảo sát, lập dự án,
thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tư vấn khác liên quan;
- Chi phí khác bao gồm: vốn lưu động trong thời gian sản xuất thử đối với các
dự án đầu tư xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời gian xây dựng
và các chi phí cần thiết khác;
- Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lượng công việc phát
sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
2.1.2 Phương pháp xác định tổng mức đầu tư:
a. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo thiết kế cơ sở:

Phương pháp xác định:
V = G
XD
+ G
TB
+ G
BT, TĐC
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
+ G
DP
Trong đó:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 9
PHƯƠNG PHÁP LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
1. THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
2. THEO DIỆN TÍCH HOẶC CÔNG SUẤT SỬ
DỤNG CỦA CÔNG TRÌNH VÀ GIÁ XÂY DỰNG
TỔNG HỢP HOẶC SUẤT VỐN ĐẦU TƯ
3. THEO CƠ SỞ SỐ LIỆU CỦA CÁC DỰ ÁN CÓ
CHỈ TIÊU KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯƠNG TỰ ĐÃ
THỰC HIỆN
4. KẾT HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP 1-2-3
1. THEO THIẾT KẾ CƠ SỞ CỦA DỰ ÁN
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
V : Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây
G

XD
: Chi phí xây dựng;
G
TB
: Chi phí thiết bị;
G
BT, TĐC
: Chi phí bồi thờng, hỗ trợ và tái định cư;
G
QLDA
: Chi phí quản lý dự án;
G
TV
: Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
G
K
: Chi phí khác;
G
DP
: Chi phí dự phòng.
 Xác định chi phí xây dựng:
- Chi phí xây dựng của dự án (G
XD
) bằng tổng chi phí xây dựng của các công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án được xác định theo công thức sau:
G
XD
= G
XDCT1
+ G

XDCT2
+ … + G
XDCTn
(1.2)
Trong đó:
+ n: số công trình, hạng mục công trình thuộc dự án.
+ Chi phí xây dựng của công trình, hạng mục công trình được xác định theo
công thức sau:
m
G
XDCT
= (∑Q
XDj
x Z
j
+ G
QXDK
) x (1 + T
GTGT-XD
) (1.3)
j=1
Trong đó:
+ Q
XDj
: Khối lượng công tác xây dựng chủ yếu hoặc bộ phận kết cấu chính
thứ j của công trình, hạng mục công trình thuộc dự án (j=1÷m);
+ Z
j
: Đơn giá công tác xây dựng chủ yếu hoặc đơn giá theo bộ phận kết cấu
chính thứ j của công trình. Đơn giá có thể là đơn giá xây dựng công trình đầy đủ

hoặc giá xây dựng tổng hợp đầy đủ (bao gồm chi phí trực tiếp và cả chi phí chung,
thu nhập chịu thuế tính trước). Trường hợp Z
j
là giá xây dựng công trình không đầy
đủ thì chi phí xây dựng công trình, hạng mục công trình được tổng hợp theo Bảng
3.1 Phụ lục số 3 của Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 25/5/2010;
+ G
QXDK
: Chi phí xây dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn
lại của công trình, hạng mục công trình được ước tính theo tỷ lệ (%) trên tổng chi
phí xây dựng các công tác xây dựng chủ yếu hoặc tổng chi phí xây dựng các bộ
phận kết cấu chính của công trình, hạng mục công trình.
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 10
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
Tuỳ theo từng loại công trình xây dựng mà ước tính tỷ lệ (%) của chi phí xây
dựng các công tác khác hoặc bộ phận kết cấu khác còn lại của công trình, hạng mục
công trình.
- T
GTGT_XD
: Mức thuế suất thuế giá trị gia tăng quy định cho công tác xây
dựng.
 Xác định chi phí thiết bị:
- Xác định bằng tổng chi phí thiết bị của các công trình thuộc dự án
- Xác định trực tiếp từ các báo giá hoặc giá chào hàng thiết bị đồng bộ
- Xác định theo chỉ tiêu suất chi phí thiết bị tính cho một đơn vị năng lực sản
xuất hoặc năng lực phục vụ công trình
 Xác định chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư:
- Chi phí bồi thờng, hỗ trợ và tái định cư (G
BT, TĐC
) được xác định theo khối l-

ợng phải bồi thường, tái định cư của dự án và các qui định hiện hành của nhà nước
về giá bồi thường, tái định cư tại địa phương nơi xây dựng công trình, được cấp có
thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
 Xác định chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng và các chi phí
khác
- Xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm
- Xác định bằng cách lập dự toán
- Ước tính bằng 10-15 trên tổng chi phí xây dựng và chi phí thiết bị (chưa bao
gồm vốn lưu động ban đầu và lói vay trong thời gian thực hiện dự án)
 Xác định chi phí dự phòng
Chi phí dự phòng (G
DP
) được xác định bằng tổng của chi phí dự phòng cho
yếu tố khối lượng công việc phát sinh (G
DP1
) và chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá
(G
DP2
) theo công thức:
G
DP
= G
DP1
+ G
DP2

Chi phí dự phòng cho yếu tố khối lượng công việc phát sinh G
DP1
xác định
theo công thức sau:

G
DP1
= (G
XD
+ G
TB
+ G
BT, TĐC
+ G
QLDA
+ G
TV
+ G
K
) x K
ps

Trong đó:
K
ps
: hệ số dự phòng cho khối lượng công việc phát sinh là 10%.
Riêng đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật thì hệ số dự
phòng cho khối lượng công việc phát sinh K
ps
= 5%.
Khi tính chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (G
DP2
) cần căn cứ vào độ dài
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 11
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG

thời gian thực hiện dự án, tiến độ phân bổ vốn, tình hình biến động giá trên thị trờng
trong thời gian thực hiện dự án và chỉ số giá xây dựng đối với từng loại công trình
và khu vực xây dựng. Chi phí dự phòng do yếu tố trượt giá (G
DP2
) được xác định
theo công thức sau:
T
G
DP2
= ∑ (V
t
- L
Vayt
){[1 + (I
XDCTbq
XDCT
I
∆±
)]
t
- 1}
t=1
Trong đó:
- T: Độ dài thời gian thực hiện dự án đầu t xây dựng công trình (năm);
- t: Số thứ tự năm phân bổ vốn thực hiện dự án (t = 1÷T) ;
- V
t
: Vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t;
- L
Vayt

: Chi phí lãi vay của vốn đầu tư dự kiến thực hiện trong năm thứ t.
- I
XDCTbq
: Mức độ trượt giá bình quân tính trên cơ sở bình quân các chỉ số giá
xây dựng công trình theo loại công trình của tối thiểu 3 năm gần nhất so với thời
điểm tính toán (không tính đến những thời điểm có biến động bất thường về giá
nguyên liệu, nhiên liệu và vật liệu xây dựng);
XDCT
I
∆±
: Mức dự báo biến động của các yếu tố chi phí, giá cả trong khu vực
và quốc tế so với mức độ trợt giá bình quân năm đã tính.
b. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư theo diện tích hoặc công suất sử
dụng của công trình và giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng
công trình:
V=G
XD
+G
TB
+G
GPMB
+G
QLDA
+G
TV
+G
K
+G
DP
 Xác định chi phí xây dựng G

XD
:
G
XDCT
= S
XD
x N + C
CT-SXD
Trong đó:
- S
XD
: Suất chi phí xây dựng tính cho mét đơn vị công suất sản xuất, năng lực
phục vụ hoặc đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho mét đơn vị diện tích của công
trình, hạng mục công trình thuộc dự án;
- C
CT-SXD
: Các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí xây dựng
hoặc chưa tính trong đơn giá xây dựng tổng hợp tính cho mét đơn vị diện tích hoặc
mét đơn vị công suất, năng lực phục vụ của công trình, hạng mục công trình thuộc
dự án;
- N: Diện tích hoặc công suất sản xuất, năng lực phục vụ công trình, hạng
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 12
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
mục công trình thuộc dự án.
 Xác định chi phí thiết bị G
TB
:
G
TB
= S

TB
x N + C
CT-STB
Trong đó:
- S
TB
: Suất chi phí thiết bị tính cho mét đơn vị diện tích hoặc mét đơn vị công
trình, năng lực phục vụ của công trình thuộc dự án;
- CP
CT-STB
: Các khoản mục chi phí chưa được tính trong suất chi phí thiết bị
của công trình thuộc dự án.
 Xác định chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư G
GPMB
:
 Xác định chi phí quản lý dự án G
QLDA
chi phí tư vấn đầu tư xây dựng G
TV
,
chi phí khác G
K
c. Phương pháp xác định theo số liệu của dự án có các công trình xây dựng có
chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện:
- Trường hợp có đầy đủ thông tin, số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của công
trình, hạng mục công trình xây dựng có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực
hiện thì tổng mức đầu tư được xác định theo công thức sau:
n n
V = ∑ G
CTTTi

x H
t
x H
kv
± ∑ C
CT-CTTTi

i=1 i=1
Trong đó:
- n: Số lượng công trình tương tự đã thực hiện;
- i: Số thứ tự của công trình tương tự đã thực hiện;
- G
CTTTi
: Chi phí đầu tư xây dựng công trình, hạng mục công trình tương tự
đã thực hiện thứ i của dự án đầu tư (i = 1÷n);
- H
t
: Hệ số qui đổi về thời điểm lập dự án đầu tư xây dựng công trình;
- H
kv
: Hệ số qui đổi về địa điểm xây dựng dự án;
- C
CT-CTTTi
: Những chi phí chưa tính hoặc đã tính trong chi phí đầu tư xây
dựng công trình, hạng mục công trình tương tự đã thực hiện thứ i.
- Trường hợp với nguồn số liệu về chi phí đầu tư xây dựng của các công trình,
hạng mục công trình có chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tương tự đã thực hiện chỉ có thể
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 13
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
xác định được chi phí xây dựng và chi phí thiết bị của các công trình thì cần qui đổi

các chi phí này về thời điểm lập dự án. Trên cơ sở chi phí xây dựng và chi phí thiết
bị đã quy đổi này, các chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí quản lý dự
án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và chi phí dự phòng được xác định
tương tự như hướng dẫn phương pháp 1.
d. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư bằng cách kết hợp phương pháp 1,
2, 3:
2.1.3 Phương pháp xác định lập dự toán:
STT Nội dung chi phí Cách tính Giá trị Ký hiệu
I Chi phí trực tiếp
1 Chi phí vật liệu

=
+
n
1j
CLVLDjvlxQj
VL
2 Chi phí nhân công

=
+
m
1j
)Knc1(xDjncxQj
NC
3 Chi phí máy thi công

=
++
h

1j
)Kmtc1(DjmxQj
M
4 Chi phí trực tiếp khác (VL + NC + M) x tỷ
lệ
TT
Chi phí trực tiếp VL + NC + M + TT T
II Chi phí chung T x tỷ lệ C
III Thu nhập chịu thuế tính
trước
(T + C) x tỷ lệ TL
Chi phí xây dựng trước thuế (T + C + TL) G
IV Thuế giá trị gia tăng G x TGTGT-XD GTGT
Chi phí xây dựng sau thuế G + GTGT GXD
V Chi phí nhà tạm tại hiện
trường để ở và điều hành thi
công
G x tỷ lệ x (1 +
GTGT)
GxDNT
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 14
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
Tổng cộng GXD + GXDNT
2.1.4 Phương pháp đo bóc khối lượng:
a. Yêu cầu đối với việc đo bóc khối lượng xây dựng công trình:
- Khối lượng xây dựng công trình phải được đo, đếm, tính toán theo trình tự
phù hợp với quy trình công nghệ, trình tự thi công xây dựng công trình. Khối lượng
đo bóc cần thể hiện được tính chất, kết cấu công trình, vật liệu chủ yếu sử dụng và
phương pháp thi công thích hợp đảm bảo đủ điều kiện để xác định được chi phí xây
dựng.

- Tùy theo đặc điểm và tính chất từng loại công trình xây dựng, khối lượng
xây dựng đo bóc có thể phân định theo bộ phận công trình như phần ngầm (cốt 00
trở xuống), phần nổi (cốt 00 trở lên), phần hoàn thiện và phần xây dựng khác hoặc
theo hạng mục công trình. Khối lượng xây dựng đo bóc của bộ phận công trình
hoặc hạng mục công trình được phân thành công tác xây dựng và công tác lắp đặt.
- Các thuyết minh, ghi chú hoặc chỉ dẫn liên quan tới quá trình đo bóc cần nêu
rõ ràng, ngắn gọn, dễ hiểu và đúng quy phạm, phù hợp với hồ sơ thiết kế công trình
xây dựng. Khi tính toán những công việc cần diễn giải thì phải có diễn giải cụ thể
như độ cong vòm, tính chất của các chất liệu (gỗ, bê tông, kim loại…), điều kiện thi
công (trên cao, độ sâu, trên cạn, dưới nước…).
- Các kích thước đo bóc được ghi theo thứ tự chiều dài, chiều rộng, chiều cao
(hoặc chiều sâu); khi không theo thứ tự này phải diễn giải cụ thể.
- Các ký hiệu dùng trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng
mục công trình phải phù hợp với ký hiệu đã thể hiện trong bản vẽ thiết kế. Các khối
lượng lấy theo thống kê của thiết kế thì phải ghi rõ lấy theo số liệu thống kê của
thiết kế và chỉ rõ số hiệu của bản vẽ thiết kế có thống kê đó.
- Đơn vị tính: Tùy theo yêu cầu quản lý và thiết kế được thể hiện, mỗi một
khối lượng xây dựng sẽ được xác định theo một đơn vị đo phù hợp có tính tới sự
phù hợp với đơn vị tính của công tác xây dựng đó trong hệ thống định mức dự toán
xây dựng công trình. Đơn vị tính theo thể tích là m
3
; theo diện tích là m
2
; theo chiều
dài là m; theo số lượng là cái, bộ, đơn vị…; theo trọng lượng là tấn, kg… Trường
hợp sử dụng đơn vị tính khác với đơn vị tính thông dụng (Inch, Foot, Square
foot…) thì phải có thuyết minh bổ sung và quy đổi về đơn vị tính thông dụng nói
trên.
- Tên gọi các danh mục công tác đo bóc trong Bảng tính toán. Bảng khối
lượng công trình, hạng mục công trình phải phù hợp với tên gọi công tác xây lắp

tương ứng trong hệ thống định mức dự toán xây dựng công trình.
b. Trình tự triển khai công tác đo bóc khối lượng xây dựng công trình
- Nghiên cứu, kiểm tra nắm vững các thông tin trong bản vẽ thiết kế và tài liệu
chỉ dẫn kèm theo. Trường hợp cần thiết yêu cầu nhà thiết kế giải thích rõ các vấn đề
có liên quan đến đo bóc khối lượng xây dựng công trình.
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 15
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
- Lập Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình (Phụ
lục 1). Bảng tính toán này phải phù hợp với bản vẽ thiết kế, trình tự thi công xây
dựng công trình, thể hiện được đầy đủ khối lượng xây dựng công trình và chỉ rõ
được vị trí các bộ phận công trình, công tác xây dựng thuộc công trình. Bảng tính
toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình cần lập theo trình tự từ
ngoài vào trong, từ dưới lên trên theo trình tự thi công (Phần ngầm, phần nổi, phần
hoàn thiện, lắp đặt).
- Thực hiện đo bóc khối lượng xây dựng công trình theo Bảng tính toán, đo
bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
- Tổng hợp các khối lượng xây dựng đã đo bóc vào Bảng khối lượng xây dựng
công trình (Phụ lục 2) sau khi khối lượng đo bóc đã được xử lý theo nguyên tắc làm
tròn các trị số.
c. Đo bóc công tác xây dựng cụ thể:
Tùy theo yêu cầu, chỉ dẫn từ thiết kế mà bộ phận công trình như hướng dẫn trong
mục 1.2 nói trên, có thể gồm một số hoặc toàn bộ các nhóm loại công tác xây dựng
và lắp đặt như sau:
- Công tác đào, đắp:
- Khối lượng đào phải được đo bóc theo nhóm, loại công tác, loại bùn, cấp đất,
đá, điều kiện thi công, biện pháp thi công (thủ công hay cơ giới).
- Khối lượng đắp phải được đo bóc theo nhóm, loại công tác, theo loại vật liệu
đắp (đất, đá, cát…), cấp đất đá, độ dày của lớp vật liệu đắp, độ chặt yêu cầu khi đắp,
điều kiện thi công, biện pháp thi công (thủ công hay cơ giới).
- Đối với khối lượng đào, đắp móng công trình nhà cao tầng, công trình thủy

công, trụ cầu, mố cầu, hầm, các công trình theo tuyến, nền đất yếu thì khối lượng
đào, đắp còn bao gồm cả khối lượng công việc do thực hiện các biện pháp thi công
như làm cừ chống sụt lở …, nếu có.
- Khối lượng đào, đắp khi đo bóc không bao gồm khối lượng các công trình
ngầm chiếm chỗ (đường ống kỹ thuật, cống thoát nước…).
- Công tác xây:
- Khối lượng công tác xây được đo bóc, phân loại riêng theo loại vật liệu xây
(gạch, đá…), mác vữa xây, chiều dày khối xây, chiều cao công trình, theo bộ phận
công trình và điều kiện thi công.
- Khối lượng xây dựng được đo bóc bao gồm cả các phần nhô ra và các chi tiết
liên kết gắn liền với khối xây thể hiện trong thiết kế và phải trừ khối lượng các
khoảng trống không phải xây trong khối xây có diện tích > 0,5m
2
, chỗ giao nhau và
phần bê tông chìm trong khối xây.
- Khối lượng công tác xây có thể bao gồm cả công tác trát.
- Công tác bê tông:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 16
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
- Khối lượng bê tông được đo bóc, phân loại riêng theo phương thức sản xuất
bê tông (bê tông trộn tại chỗ, bê tông thương phẩm), theo loại bê tông sử dụng (bê
tông đá dăm, bê tông át phan, bê tông chịu nhiệt, bê tông bền sunfat…), kích thước
vật liệu (đá, sỏi, cát…), mác xi măng, mác vữa bê tông, theo chi tiết bộ phận kết cấu
(móng, tường, cột…), theo chiều dày khối bê tông, theo chiều cao công trình, theo
cấu kiện bê tông (bê tông đúc sẵn), theo điều kiện thi công và biện pháp thi công.
Đối với một số công tác bê tông đặc biệt còn phải được đo bóc, phân loại theo cấu
kiện, chiều cao cấu kiện, đường kính cấu kiện.
- Khối lượng bê tông được đo bóc là toàn bộ kết cấu bê tông kể cả các phần
nhô ra, không trừ các kết cấu kim loại dạng lập thể, cốt thép, dây buộc, các chi tiết
tương tự và phải trừ đi các khe co giãn, lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu bê tông có thể

tích > 0,1m
3
và chỗ giao nhau được tính một lần.
- Đối với khối lượng bê tông xi măng, khối lượng đo bóc có thể tổng hợp theo
đơn vị tính phù hợp bao gồm cả khối lượng cốt thép và ván khuôn. Ví dụ: Bê tông
cột 40cm x 40cm, đơn vị tính: 1md cột bê tông.
- Những yêu cầu đặc biệt về các biện pháp đầm, bảo dưỡng hoặc biện pháp kỹ
thuật xử lý đặc biệt theo thiết kế hoặc tiêu chuẩn quy phạm cần được ghi rõ trong
Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
- Công tác ván khuôn:
- Khối lượng ván khuôn được đo bóc, phân loại riêng theo yêu cầu thiết kế,
chất liệu sử dụng làm ván khuôn (thép, gỗ, gỗ dán phủ phin…).
- Khối lượng ván khuôn được đo bóc theo bề mặt tiếp xúc giữa ván khuôn và
bê tông (kể cả các phần ván khuôn nhô ra theo tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc chỉ dẫn) và
phải trừ các khe co giãn, các lỗ rỗng trên bề mặt kết cấu bê tông có diện tích > 1m
2
,
chỗ giao nhau giữa móng và dầm, cột với tường, dầm với dầm, dầm với cột, dầm và
cột với sàn, đầu tấm đan ngàm tường… được tính một lần.
- Đối với khối lượng ván khuôn tấm lớn (kích thước 1,5m x 2m) khi thi công
theo yêu cầu kỹ thuật không phải trừ diện tích ván khuôn các lỗ rỗng trên bề mặt kết
cấu bê tông.
- Công tác cốt thép:
- Khối lượng cốt thép phải được đo bóc, phân loại theo loại thép (thép thường
và thép dự ứng lực, thép trơn, thép vằn), mác thép, nhóm thép, đường kính cốt thép
theo chi tiết bộ phận kết cấu (móng, cột, tường…) và điều kiện thi công. Một số
công tác cốt thép đặc biệt còn phải được đo bóc, phân loại theo chiều cao cấu kiện.
- Khối lượng cốt thép được đo bóc bao gồm khối lượng cốt thép, mối nối
chồng, nối ren, nối ống, miếng đệm, con kê, bu lông liên kết và khối lượng cốt thép
biện pháp thi công như thép chống giữa hai lớp cốt thép… nếu có.

- Các thông tin cường độ tiêu chuẩn hình dạng bề mặt và các đặc điểm về nhận
dạng khác cần được ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng
mục công trình.
- Công tác cọc:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 17
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
- Khối lượng cọc phải được đo bóc, phân loại theo loại vật liệu chế tạo cọc
(cọc tre, gỗ, bê tông cốt thép, thép), kích thước cọc (chiều dài mối cọc, đường kính,
tiết diện), phương pháp nối cọc, độ sâu đóng cọc, cấp đất đá, điều kiện thi công
(trên cạn, dưới nước, môi trường nước ngọt, nước lợ, nước mặn) và biện pháp thi
công (thủ công, thi công bằng máy).
- Khối lượng cọc sau khi đo bóc còn được bổ sung khối lượng cắt, phá dỡ đầu
cọc, bốc xúc, vận chuyển phế thải sau khi cắt, phá dỡ, nếu có.
- Các thông tin liên quan đến công tác hạ cọc như các yêu cầu cần thiết khi
đóng cọc cần được ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng
mục công trình.
- Đối với cọc khoan nhồi, kết cấu cọc Barrete hay cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
tại hiện trường, việc đo bóc khối lượng công tác bê tông, cốt thép cọc như hướng
dẫn về khối lượng công tác bê tông (mục 3.3) và cốt thép (mục 3.5) nói trên.
- Công tác khoan:
- Khối lượng công tác khoan phải được đo bóc, phân loại theo đường kính lỗ
khoan, chiều sâu khoan, điều kiện khoan (khoan trên cạn hay khoan dưới nước, môi
trường nước ngọt, nước lợ, nước mặn), cấp đất, đá; phương pháp khoan (khoan
thẳng, khoan xiên) và thiết bị khoan (khoan xoay, khoan guồng xoắn, khoan lắc…),
kỹ thuật sử dụng bảo vệ thành lỗ khoan (ống vách, bentonit…).
- Các thông tin về công tác khoan như số lượng và chiều sâu khoan và các yêu
cầu cần thiết khi tiến hành khoan… cần được ghi rõ trong Bảng tính toán, đo bóc
khối lượng công trình, hạng mục công trình.
- Công tác làm đường:
- Khối lượng công tác làm đường phải được đo bóc, phân loại theo loại đường

(bê tông xi măng, bê tông át phan, láng nhựa, cấp phối…), theo trình tự của kết cấu
(nền, móng, mặt đường), chiều dày của từng lớp, theo biện pháp thi công.
- Khối lượng làm đường khi đo bóc phải trừ các khối lượng lỗ trống trên mặt
đường (hố ga, hố thăm) và các chỗ giao nhau.
- Các thông tin về công tác làm đường như cấp kỹ thuật của đường, mặt cắt
ngang đường, lề đường, vỉa hè, dải phân cách, lan can phòng hộ, sơn kẻ, diện tích
trồng cỏ, hệ thống cọc tiêu, biển báo hiệu, hệ thống chiếu sáng cần được ghi rõ
trong Bảng tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
- Các công tác xây, bê tông, cốt thép… thuộc công tác làm đường, khi đo bóc
như hướng dẫn về đo bóc khối lượng công tác xây (mục 3.2), công tác bê tông (mục
3.3) và công tác cốt thép (mục 3.5) nói trên.
- Công tác kết cấu thép:
- Khối lượng kết cấu thép phải được đo bóc, phân loại theo chủng loại thép,
đặc tính kỹ thuật của thép, kích thước kết cấu, các kiểu liên kết (hàn, bu lông…),
các yêu cầu kỹ thuật cần thiết khi gia công, lắp dựng, biện pháp gia công, lắp dựng
(thủ công, cơ giới, trụ chống tạm khi lắp dựng kết cấu thép…).
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 18
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
- Khối lượng kết cấu thép được đo bóc theo khối lượng các thanh thép, các
tấm thép tạo thành. Khối lượng kết cấu thép bao gồm cả mối nối chồng theo quy
định của tiêu chuẩn kỹ thuật, khối lượng cắt xiên, cắt vát các đầu hoặc các khối
lượng khoét bỏ để tạo ra các rãnh, lỗ cũng như khối lượng hàn, bu lông, đai ốc, con
kê nhưng không bao gồm các lớp sơn bảo vệ kết cấu thép theo yêu cầu kỹ thuật.
- Đối với kết cấu thép yêu cầu đã được sơn bảo vệ trước khi lắp đặt thì khối
lượng sơn được bổ sung thêm khối lượng sơn vá, dặm hoàn thiện sau khi lắp đặt.
- Công tác hoàn thiện:
- Khối lượng công tác hoàn thiện được đo bóc, phân loại theo công việc cần
hoàn thiện (trát, láng, ốp, lát, sơn, làm cửa, làm trần, làm mái…), theo chủng loại
đặc tính kỹ thuật vật liệu sử dụng hoàn thiện (loại vữa, mác vữa, loại gỗ, loại đá,
loại tấm trần, loại mái…), theo chi tiết bộ phận kết cấu (dầm, cột, tường, trụ, trần,

mái…), theo điều kiện thi công và biện pháp thi công.
- Khối lượng công tác hoàn thiện khi đo bóc phải trừ đi khối lượng các lỗ
rỗng, khoảng trống không phải hoàn thiện có diện tích > 0,5m
2
và các chỗ giao nhau
được tính một lần.
- Khối lượng công tác hoàn thiện có thể được đo bóc theo khối lượng tổng hợp
theo nhóm công việc như 1m
2
hoàn thiện gồm trát và sơn, trát và ốp, láng và lát…
- Các thông tin về đặc tính kỹ thuật của vật liệu cần được ghi rõ trong Bảng
tính toán, đo bóc khối lượng công trình, hạng mục công trình.
• Công tác trát, láng:
- Khối lượng được đo bóc là khối lượng bề mặt cần hoàn thiện của kết cấu bao
gồm cả khe nối trơn, các gờ, các bờ, các góc và chỗ giao cắt phẳng, các phần lõm
vào, lồi ra và các gờ lỗ rỗng.
• Công tác lát, ốp:
- Khối lượng được đo bóc là khối lượng bề mặt cần hoàn thiện của kết cấu bao
gồm cả chỗ nối, các gờ, các góc, lát tạo đường máng và rãnh, lát trên đường ống
dẫn ngầm và nắp hố thăm, lát vào các khung và lát xung quanh các đường ống, dầm
chìa và tương tự…
- Khối lượng được đo bóc bao gồm cả các vật liệu trang trí ở gờ, góc và chỗ
giao nhau…
• Công tác cửa:
- Khối lượng được đo bóc theo loại cửa và bộ phận kết cấu của cửa như khung
cửa, cánh cửa, các thanh nẹp, các tấm nẹp trang trí, hộp cửa, các loại khóa, các loại
phụ kiện tự đóng, mở…
- Khối lượng cửa còn được đo bóc tổng hợp theo các bộ phận kết cấu nói trên
ứng với từng loại cửa.
• Công tác trần:

SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 19
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
- Khối lượng được đo bóc theo loại trần (bao gồm cả tấm trần, hệ dầm trần,
khung treo, các thanh giằng, miếng đệm…) và không bao gồm miệng thổi, miệng
hút, đèn chiếu sáng, báo khói… thuộc hệ thống kỹ thuật công trình được gắn vào
trần.
• Công tác mái:
- Khối lượng được đo bóc theo loại mái, bề mặt cần lợp mái ứng với từng khối
lượng theo kết cấu của mái như vì kèo, giằng vì kèo, xà gồ, cầu phong, lớp mái theo
vật liệu sử dụng (gồm cả làm úp nóc, bờ chảy).
- Khối lượng công tác làm mái còn được đo bóc tổng hợp theo các bộ phận kết
cấu nói trên ứng với từng loại mái.
• Công tác lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình:
- Khối lượng lắp đặt hệ thống kỹ thuật công trình như cấp điện, nước, thông
gió, cấp nhiệt, điện nhẹ, báo cháy, chữa cháy… được đo bóc, phân loại theo từng
loại vật tư, phụ kiện của hệ thống kỹ thuật công trình theo thiết kế sơ đồ của hệ
thống, có tính đến các điểm cong, gấp khúc theo chi tiết bộ phận kết cấu, theo các
modul lắp đặt, biện pháp thi công và điều kiện thi công (chiều cao, độ sâu lắp đặt).
• Công tác lắp đặt thiết bị công trình:
- Khối lượng lắp đặt thiết bị công trình được đo bóc, phân loại theo loại thiết
bị, tổ hợp, hệ thống thiết bị cần lắp đặt, theo các modul lắp đặt, biện pháp thi công
và điều kiện thi công (chiều cao, độ sâu lắp đặt)…
- Khối lượng lắp đặt thiết bị công trình phải bao gồm tất cả các phụ kiện để
hoàn thiện tại chỗ các thiết bị, tổ hợp, hệ thống thiết bị.
• Công tác dàn giáo phục vụ thi công:
- Khối lượng công tác dàn giáo phục vụ thi công bao gồm cả công tác lắp đặt
và tháo dỡ được đo bóc theo chủng loại dàn giáo (dàn giáo tre, gỗ, thép và dàn giáo
công cụ), theo mục đích sử dụng (dàn giáo trong, dàn giáo ngoài, dàn giáo hoàn
thiện trụ, cột độc lập…) và thời gian sử dụng dàn giáo.
- Chiều cao dàn giáo là chiều cao từ cốt mặt nền, sàn hiện tại của công trình

đến độ cao lớn nhất bảo đảm đủ điều kiện thuận lợi để thi công.
- Đo bóc khối lượng dàn giáo thép công cụ phục vụ thi công thì ngoài các
nguyên tắc nói trên cần lưu ý một số quy định cụ thể như sau:
+ Dàn giáo ngoài được tính theo diện tích hình chiếu đứng trên mặt ngoài của kết
cấu.
+ Dàn giáo trong được tính theo diện tích hình chiếu bằng của kết cấu và chỉ được
tính đối với các công tác có chiều cao > 3,6m theo nguyên tắc lấy chiều cao dàn
giáo 3,6m làm gốc và cứ mỗi khoảng tăng thêm 1,2m tính thêm một lớp để cộng
dồn, khoảng tăng chưa đủ 0,6m không được tính khối lượng.
+ Dàn giáo hoàn thiện trụ và cột độc lập được tính theo chu vi mặt cắt cột, trụ cộng
thêm 3,6m nhân với chiều cao, cột, trụ…
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 20
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
2.1.5 Những lưu ý khi lập dự toán:
2.2QUY TRÌNH ĐẤU THẦU:
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 21
Lập dự toán
Sai sót số học
Áp dụng định mức
không đúng
Nhầm đơn vị
Tính thiếu khối lượng
Sai sót khi áp dụng các hệ
số của nhà nước
Tính trùng lặp khối
lượng
Phân tích khối lượng
không phù hợp
Sai số khi thực hiện
các phép tính “cộng,

trừ, nhân, chia”
Thiếu độ chính xác
trong việc tạm tính
Áp giá vật liệu không
đúng
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG

2.2.1 Yếu tố cấu thành nên bước trong quy trình
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 22
Quy trình đấu
thầu
Quy trình đấu
thầu
Lập kế hoạch đấu
thầu
1
Lập kế hoạch đấu
thầu
1
Tổ chức đấu thầu
2
Tổ chức đấu thầu
2
Mở thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu
3
Mở thầu, đánh giá hồ
sơ dự thầu
3
Ký kết HĐ và quản lý HĐ

4
Ký kết HĐ và quản lý HĐ
4
Giao hang, bàn giao,
nghiệm thu, kiểm
định và bảo hành
5
Giao hang, bàn giao,
nghiệm thu, kiểm
định và bảo hành
5

Công cụ và hỗ trợ
Lập kế hoạchMời thầuChọn thầuGiám sátKết thúc
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
2.2.2 Chuẩn bị - Kế hoạch
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 23
Lập kế hoạchMời thầuChọn thầuGiám sátKết thúc
Đầu
vào
Kết quả
Kết quả của một
bước thường là đầu
vào của bước tiếp
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
2.2.3 Tổ chức đấu thầu
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 24
Đầu vào
Nhân lực
Danh mục

Kế hoạch mua
sắm
Công cụ và hỗ trợ
Các hồ sơ chuẩn
Đánh giá chuyên môn
Kết quả
Hồ giá sơ mời
thầu
Giá được duyệt
Các tiêu chuẩn
đánh
Công cụ và hỗ trợ
1. Hội nghị các nhà
thầu
2. Quảng cáo
Đánh giá chuyên môn
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: GVHD: THẦY NGUYỄN KHÁNH HÙNG
2.2.4 Xét thầu
SVTH: NGUYỄN THANH SANG Trang 25
Đầu vào
1. HSMT
2. Thông báo mời
thầu, thư mời thầu
Kết quả
Hồ sơ dự thầu
Lập kế hoạch
Mời thầu
Chọn thầu
Giám sát
Kết thúc

×