Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

Phần mềm quản lý ký túc xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 37 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP HUẾ
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
Quản Lý Kí Túc Xá
Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện :
Ths. Sử Minh Đạt 1.Trần Quốc Biển
2.Trần Duy Khánh
3.Đặng Ngọc Cườm
Lớp: 10CDTH01
Năm học: 2012-2013








Huế, 4/2013

Trang 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC i
LỜI NÓI ĐẦU………………………………………………………………………….3
PHẦN 1 – TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 4
1. Lý do chọn đề tài 4
2 Giới thiệu tổng quát về KTX trường CĐ Công nghiệp Huế 4


2.1. Cơ sở vật chất của KTX 4
2.2. Hiện trạng hoạt động 4
2.2.1. Một số quy trình quản lí 4
2.2.1.1.Quản lí sinh viên 4
2.2.1.2 Hiển thị toàn bộ danh sách 5
2.2.1.3 Xử lí sinh viên ra khỏi KTX 5
2.2.1.4 Quản lí điện 6
2.2.1.5 Quản lí nước 6
2.2.1.6 Quản lí hóa đơn……………………………………………………….6
2.2.1.7 Quản lí phòng 6
3. Tình hình nghiên cứu 6
4. Mục tiêu, yêu cầu, phương pháp nghiên cứu 6
PHẦN 2 – PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ KTX 11
1. Biểu đồ phân rã chức năng 11
1.1. Mô tả chức năng lá…………………………………………………………… 12
2. Biểu đồ mức khung cảnh 14
3.Biểu đồ mức đỉnh……………………………………………………………… 14
4.Biểu đồ mức đưới đỉnh (DFD) 15
4.1. Biều đồ mức dưới đỉnh chức năng hệ thống 15
4.2. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lí phòng 15
4.3 Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lí sinh viên………………………….16
4.4 Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lí người dùng………………………16

Trang 1
4.5.Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng thống kê 17
4.6.Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng trợ giúp 17
5. Lập mô hình liên kết thực thể………………………………………………….…18
6. Từ điển dữ liệu………………………………………………….…………….….23
7. Mô hình quan hệ……………………………………………………………….…29
PHẦN 3 - THIẾT KẾ GIAO DIỆN 30

1. Giao diện đăng nhập………………………………………………………… 30
2. Giao diện quản lí phòng…………………………………………………….….31
3. Giao diện cập nhật phòng…………………………………………………… 32
4. Giao diện nhập điện nước……………………………………………….…… 33
5. Giao diện cập nhật sinh viên giường…………………………………….…… 34
KẾT LUẬN 35



Trang 3
Quản lý ký túc xá Trường Cao đẳng Công nghiệp Huế

LỜI NÓI ĐẦU

Ngày nay, công nghệ thông tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ theo cả
chiều rộng và sâu. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện quý hiếm mà
đang ngày càng trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông dụng của con người,
không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Đứng trước sự bùng nổ thông tin, các tổ chức và các doanh nghiệp đều tìm mọi
biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin của mình nhằm tin học hoá các
hoạt động tác nghiệp của đơn vị mình. Mức độ hoàn thiện tuỳ thuộc vào quá trình
phân tích và thiết kế hệ thống.
Từ nhu cầu nêu trên, trong thời gian học tập nhóm chúng em đã sử dụng vốn
kiến thức ít ỏi của mình tìm hiểu và phân tích bài toán quản lý ký túc xá “Trường
CĐCN Huế”. Nó chỉ mang tính chất thử nghiệm để học hỏi, trao đổi kinh nghiệm và
làm quen với thực tế.
Với sự hướng dẫn của thầy giáo em đã hoàn thành cuốn báo cáo này. Tuy đã cố
gắng hết sức tìm hiểu, phân tích thiết kế và cài đặt hệ thống nhưng chắc rằng không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý của Thầy.
Em xin chân thành cảm ơn !

Qua đây cho phép em bày tỏ lòng biết ơn đến sự dạy dỗ chỉ bảo của các thầy.

Trang 4
Phần 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do chọn đề tài
Ký túc xá của trường CĐCN Huế về quy mô là không lớn nhưng cũng cần tin
học hóa để dễ hơn trong việc quản lí, nên việc quản lý thông tin cán bộ kí túc xá
(KTX), quản lý sinh viên nội trú và các phòng, quản lý thu chi tiền phòng, điện nước,
tìm kiếm thông tin là rất cần thiết. Ngày nay việc quản lý trên máy tính mang lại hiệu
quả cao về nguồn nhân lực, kinh tế. Vì vậy nếu có một chương trình quản lý ký túc sẽ
giúp công việc nhanh chóng hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian cho công tác quản
lý.
2. Giới thiệu tổng quát về KTX trường CĐ Công nghiệp Huế
2.1 Cơ sở vật chất của KTX
- KTX gồm có các khu nhà :
+ Khu nhà dành cho ban quản lí của KTX: trong đó các phòng ban, các tổ chức dịch
vụ nơi ở dành cho ban quản lí.
+ Khu nhà dành cho sinh viên, với các phòng được trang bị khép kín và đầy đủ tiện
nghi theo từng phòng.
+ Nhà ăn : nơi phuc vụ nhu cầu ăn uống ngày hàng của sinh viên
+ Nhà gửi xe: sinh viên có thể gửi xetheo ngày, theo tháng
2.2 Hiện trạng hoạt động
2.2.1 Một số quy trình quản lí
2.2.1.1 Quản lí sinh viên
a) Quản lí sinh viên vào KTX
Đầu năm học trung tâm xét tuyển cho sinh viên có nhu cầu và đủ điều kiện vào
KTX, đồng thời cũng xem xét việc ở lại của các sinh viên cũ đã ở KTX và có nhu cầu
tiếp tục ở lại.
Đối với những sinh viên đã ở KTX và có nhu cầu ở lại, ban quản lí sẽ yêu cầu sinh
viên đó nộp đơn, thẻ KTX và cá giấy tờ khác nếu cần thiết cũng như phải hoàn tất các

khoản chi phí phải thanh toán mà sinh viên này còn phải hoàn trả cho qua trình sinh
hoạt trong KTX. Sinh viên này cũng phải cung cấp đầy đủ xem có nguyện vọng khác
như:thay đổi phòng ở, loại phòng hay không. Sau đó thông tin này sẽ được ban quản lí
xét cùng với thông tin này có vi phạm các kỉ luật nặng hay sinh viên năm cuối thì đưa
vào diện không được ở lại và đưa ra quyết định có cho phép sinh viên này tiệp tục ở lại
hay không và nếu được thì sắp xếp chỗ cho họ.

Trang 5
Đối với các sinh viên mới nhập học thì phải có giấy báo nhập học của trường,
phải làm đơn xin vào KTX. Với các thông tin cần thiết như sau: thông tin cá nhân(họ
tên, quê quán, năm sinh, …). Sau đó các nguyện vọng của sinh viên sẽ được xét với
tiêu chuẩn ưu tiên công việc xét duyệt cần lưu ý đến các trường hợp sinh viên là sinh
viên đến từ nơi khác nhau.
Thông tin sinh viên.
- Tìm kiếm:
Người quả lí có thể tìm kiếm thông tin từ một sinh viên nào đó bằng cách nhập
mã số thẻ( hoặc tên , nơi sinh…) và hệ thống sẽ tìm kiếm thông tin về sinh viên này.
Nếu không có thì đưa ra thông báo, nếu có thì đưa ra kết quả là các thông tin liên quan
đến sinh viên này.
-Cập nhật:
Người quản lí có thể thay đổi thông tin của một sinh viên hay thêm một sinh
viên cùng các thông tin liên quan. Cán bộ quản lí cần nhập thông tin cần cập nhật và
lưu lại thông tin mới trong hệ thống (đồng thời xóa bỏ thông tin cũ).
2.1.1.2 Hiển thị toàn bộ danh sách
Người dùng là cán bộ quản lí có thể xem toàn bộ danh sách sinh viên. Danh sách
này được sắp xếp thống kê các thông tin cần thiết cho việc quản lí.
Điện nước được phụ cấp theo phòng sẽ được tính toán và đưa ra thành tiền của
các phòng. Thông tin này sẽ được cập nhật vào CSDL.
2.1.1.3 Xử lí sinh viên ra khỏi KTX
Định kì (theo quý, theo học kì, theo năm ). KTX sẽ xét duyệt cho cá nhân, tập

thể nào có nguyện vọng ra khỏi KTX. Mặc khác cũng có những tập thể, cá nhân có
nguyện vọng hay bị bắt buộc ra khỏi KTX đột xuất.
Đối với việc xét duyệt định kì,tập thể cần có người đại diện.Việc xét duyệt theo
định kì này yêu cầu có thông báo trước từ ban quản lí KTX cho toàn thể cá nhân. Sau
đó cá nhân đại diện cho tập thể và cá nhân sẽ thỏa thuận với nhau về việc thanh toán
cũng như hoàn thành các thủ tục khác về giấy tờ. Ban quản lí sẽ xem xét và gửi thông
báo cùng các hóa đơn kèm theo. Sau khi sinh viên thực hiện đầy đủ yêu cầu. Thu lại
thẻ KTX của từng cá nhân và đưa vào danh sách rời khỏi KTX.
Đối với các trường hợp trong quá trình cư trú có nguyện vọng rời KTX, cần phải
nộp đơn lên ban quản lí. Đối với các trường hợp bắt buộc phải rời KTX thì ban quản lí
cần gửi thông báo tới tập thể hay cá nhân đó.Sau đó yêu cầu hoàn tất các thủ tục để rời
KTX như: phải thanh toán đầy đủ chi phí sinh hoạt, chi phí liên quan đến tài sản,…
các giấy tờ liên quan. Ban quản lí sẽ đưa ra thông báo và các hóa đơn kèm theo. Sinh

Trang 6
viên hoàn tất thủ tục, nộp lại thẻ KTX, cùng các yêu cầu khác. Ban quan lí sẽ lưu các
trường hợp này vào danh sách riêng đối với các trường hợp rời khỏi KTX.
2.1.1.4 Quản lí điện
Cứ mỗi tháng KTX sẽ kiểm tra các đồng hồ và chốt sổ điện.Việc chốt sổ điện sẽ
tiến hành theo theo từng phòng.
Chỉ số điện của các phòng trong KTX sẽ được ghi lại và tính toán chi phí. Sau
khi tổng hợp số điện của tất cả các phòng , KTX sẽ tính ra số lượng điện hao hụt trên
cơ sở so sánh lượng điện năng tiêu thụ trên công tơ tổng thu được.
Các thông tin liên quan đến điện sẽ được báo cáo lại với Ban quản lí KTX.
2.1.1.5 Quản lí nước.
Cứ mỗi tháng KTX sẽ kiểm tra đồng hồ và chốt sổ nước.Việc chốt sổ nước sẽ
thực hiện theo từng phòng.
Chỉ số nước của các phòng trong KTX sẽ được ghi lại và tính toán chi phí. Sau
khi tổng hợp số điện của tất cả các phòng , KTX sẽ tính ra số lượng nước hao hụt trên
cơ sở so sánh lượng nước tiêu thụ trên công tơ tổng thu được.

Các thông tin liên quan đến nước sẽ được báo cáo lại với Ban quản lí KTX.

2.1.1.6 Hóa đơn.
Chỉ số điện trong KTX sẽ được ghi lại và tính toán chi phí. KTX sẽ căn cứ vào chỉ số
tiêu thụ để lập hóa đơn thanh toán tiền điện cho phòng.
2.1.1.7 Quản lí phòng
a) Tìm kiếm phòng
Với chức năng này, sẽ giúp cho nhân viên nắm bắt được tình trạng phòng của
KTX. Giúp cho nhân viên tìm kiếm phòng nhanh hơn.
b) Duyệt danh sách phòng
Với danh sách phòng đã được lưu giữ trong CSDL. Hệ thông sẽ đưa ra danh sách
các phòng với các thông tin cần thiết. Có thể in ra phục vụ cho công tác quản lí.
3. Tình hình nghiên cứu
- Quản lý ký túc xá là một vấn đề được đặt ra ở các trường có ký túc xá. Vì vậy
có rất nhiều chương trình và công trình nghiên cứu về đề tài quản lý ký túc xá. Qua
nghiên cứu thực tế tại KTX trường CĐCN Huế, qua internet và tham khảo một số đề
tài,tài liệu quản lí KTX. Nên qua đó, nhóm chúng em đã tiến hành thực hiện việc xây

Trang 7
dựng phầm mềm quản lí KTX cho trường CĐCN Huế. Vì nó có những nét tương đồng
giống nhau( Về cơ sở vật chất, về đội ngũ quản lý )
4. Mục tiêu, yêu cầu và phương pháp nghiên cứu
* Mục tiêu
Mục tiêu được xác định hàng đầu quản lý ký túc xá nâng cao chất lượng sống
cho sinh viên.
 Chương trình đảm bảo được:


1. Quản lý được phòng ở trong ký túc xá.
2. Quản lý sinh viên trong ký túc xá ( Danh sách sinh viên từng phòng,

địa chỉ, số điện thoại liên hệ…)
3. Quản lý thu tiền ở, tiền điện nước và cấp hóa đơn.
4. Quản lý nhân viên.
* Yêu cầu
1. Cập nhật và lưu trữ được số lượng lớn sinh viên trong kí túc.
2. Phục vụ việc tra cứu , tìm kiếm sinh viên nhanh chóng.
3. Lên được những báo cáo phục vụ quản lí (Báo cáo về tình hình sinh
viên trong kí túc ,bản nhận xét lưu trú, )
* Phương pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu là một họat động tìm kiếm, xem xét Dựa trên những số liệu, tài
liệu, kiến thức,… đạt được từ các tìm hiểu trên internet…để phát hiện ra những cái
mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên và xã hội, và để sáng tạo phương pháp và
phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn.
Phương pháp tin học hóa bằng công cụ lập trình để giải quyết vấn đề đã được
phân tích và xây dựng giải pháp
Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thí nghiệm là một công việc tạo nên cơ sở dữ liệu
+ Thu thập số liệu:
Thu thập tài liệu bằng cách thu thập tham khảo tài liệu và một số kiến thức thực tiễn.


Trang 8
 Số liệu mẫu
Thẻ nội trú:
Được lập ra để phân phát cho mỗi sinh viên khi ở trong KTX và tạo mối quan hệ ràng buộc
với ban quản lý , thẻ này là căn cứ cho việc sinh viên đó là sinh viên sống trong KTX đồng
thời để cho cán bộ quản lý biết được thông tin về sinh viên đó khi cần. Tạo thuận lợi cho việc
quản lý.



Danh sách Sinh Viên
- Có chức năng báo cáo thông tin cụ thể của từng sinh viên khi cần.
Vd : mã sinh viên, tên, ngày sinh, quê quán




Trang 9
Danh sách nhân viên
- Có chức năng báo cáo thông tin cụ thể của từng nhân viên trong KTX.
Vd : mã nhân viên, tên, ngày, điện thoại

Báo cáo thông tin nhân viên


Hóa đơn
- Được xuất ra cuối mỗi tháng để tính tiền mà mỗi phòng phải trả cho những hoạt dộng
của mình ( tiền điện, tiền nước, tiền phòng)



Trang 10
Phiếu báo điện nước
- Báo cho sinh viên mỗi phòng về tình hình tiêu thụ điện nước của mình, và thanh toán
cho ban quản lí KTX


Danh sách phòng
- Báo cáo thông tin về tình trạng mỗi phòng



Trang 11
Phần 2 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Hệ thống này gồm có 6 chức năng chính:
- Đăng nhập hệ thống
- Quản lý phòng
- Quản lý sinh viên
- Quản lý người dùng
- Thống kê
- Trợ giúp
Và những chức năng này thực hiện nhiều chức năng con khác.Những chức năng
con này được thể hiện ở biểu đồ phân rã dưới đây.

1. Biểu đồ phân rã chức năng :



Trang 12
1.1 Mô tả các chức năng
Tên chức năng
Các sự kiện kích
hoạt
Quy trình thực
hiện
Yêu cầu giao diện Dữ liệu vào Dữ liệu ra
Quản lý hệ thống
-Đăng nhập

Khi mới mở

chương trình lên
thì form đăng
nhập sẽ yêu cầu
bạn nhập tài
khoản để vào hệ
thống.
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

- Tên tài khoản
- Mật khẩu
- Quyền đăng
nhập
Giao diện phần
mềm

Thoát
Khi nhân viên
muốn thoát khỏi
chương trình thì
chọn chức năng
thoát để thoát
khỏi phần mềm
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Hủy đăng nhập

Khi click vào
menu chọn chức
năng hủy đăng
nhập.
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Xuất hiện form
đăng nhập
Quản lý phòng
Xem danh sách

Click vào Quản lý
phong ->danh
sách phòng
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Hiển thị danh
sách phòng
Tìm kiếm

Kich vào Quản lý
phòng ->Tìm
kiếm
Dễ nhìn, có đầy

đủ thông tin cần
thiết

Tên phòng Thông tin phòng
Cập nhật

Kich vào Quản lý
phòng ->Cập
nhật

Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Thông tin phòng
cần nhập
Danh sách phòng
đã được cập nhật
Xem chi tiết

Kich vào Quản lý
phòng -> Xem
chi tiết

Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Mã phòng cần

xem
Thông tin chi tiết
của phòng cần
xem
Tính tiền điện
nước

Kich vào Quản lý
phòng ->click
phải ->chọn nhập
điện nước

Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Thông tin điện
nước
Xuất kết quả tiền
điện, nước
In hóa đơn
Kich vào Quản lý
phòng -> click
phải -> chọn
danh sách hóa
đơn
-> chọn in hóa
đơn

Dễ nhìn, có đầy

đủ thông tin cần
thiết

Xuất hóa đơn



Trang 13






Quản lý sinh viên
Tìm kiếm


Khi kích vào
Quản lý sinh viên
-> Tìm kiếm
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Mã sinh viên
Tên sinh viên
Nơi sinh
Thông tin sinh
viên cần tìm

Cập nhật

Khi kích vào
Quản lý sinh viên
-> Cập nhật
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Thông tin sinh
viên cần cập nhật
Danh sách sinh
viên đã được cập
nhật
Xem chi tiết
Khi kích vào
Quả
n lý sinh viên
-> chọn sinh
viên cần xem
-> Xem chi tiết
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Tên (Mã sinh
viên) cần xem
Thông tin chi tiết
sinh viên cần xem
Đổi phòng


Khi kích vào
Quản lý sinh viên
-> Đổi phòng
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết

Mã phòng cần
chuyển sang

Trả phòng

Khi kích vào
Quả
n lý sinh viên
-> Trả phòng
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Thông tin sinh
viên cần trả
phòng
Loại sinh viên ra
khỏi phòng
Quản lý người
dùng
Quyền Admin


Khi kích vào
Quản lý người
dùng
- > Quyền
admin
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Danh sách
admin,nhân viên
Xem TT cá nhân

Khi kích vào
Quản lý người
dùng
-> Xem thông
tin cá nhân
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Thông tin chi tiết
của người đăng
nhập
Trợ giúp
Hướng dẫn sử

dụng

Khi kích vào
Quản lý người
dùng
-> Hướng dẫn
sử dụng
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


File hướng dẫn sử
dụng
Xem TT phần
mềm

Khi kích vào
Quản lý người
dùng
-> Thông tin
phần mềm
Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Thông tin phần
mềm
Thống kê

Thống kê phòng

Khi kích vào
Quản lý phòng
-> Danh sách
phòng

Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết


Danh sách các
phòng

Thống kê sinh
viên



Khi kích vào
Quản lý sinh viên
-> Danh sách
sinh viên


Dễ nhìn, có đầy
đủ thông tin cần
thiết





Danh sách các
sinh viên
Thống kê giường

Khi kích vào
Quản lý phòng


Mã phòng
Số lượng giường
trong phòng

Trang 14

2.Biểu đồ mức khung cảnh




3. Biểu đồ mức đỉnh






Trang 15


4. Biểu đồ mức dưới đỉnh( DFD)
4.1.Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng hệ thống



4.2.Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lý phòng



Trang 16

4.3.Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lí sinh viên





4.4. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng quản lí người dùng



Trang 17
4.5. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng thống kê.

4.6. Biểu đồ mức dưới đỉnh chức năng trợ giúp.





Trang 18
Từ những biểu mẫu thu thập được và những kho dữ liệu được phân tích ở trên. Ta
xác định được các thực thể và lập được mô hình liên kết thực thể.
5. Lập mô hình liên kết thực thể
Bước 1 : Xác định các thực thể và định danh tương ứng
 Sinh viên: Mã sinh viên
 Phòng: Mã phòng
 Nhân viên: Mã nhân viên
 Hóa đơn: Mã hóa đơn
 Tiền điện: Mã công tơ điện
 Tiền nước: Mã công tơ nước
 Admin: Mã Admin
 Giường : Mã Giường
Bước 2: Xác định các thuộc tính
Sinh viên: Lớp thực thể sinh viên(SV) dùng để quản lí các thông tin về sinh
viên. Lớp này bao gồm các thuộc tính sau :
 MaSV: là thuộc tính định danh chỉ mã sinh viên.
 HotenSV:chỉ họ tên đầy đủ của sinh viên.
 Ngaysinh: chỉ ngày tháng năm sinh của sinh viên.
 SoCMND: chỉ số chứng minh thư của sinh viên.
 SoDT: số điện thoại của .
 Diachi: địa chỉ của sinh viên
 Gioitinh: Giới tính
 Doanvien: Đoàn viên
 Đangvien: Đảng viên
 Lop: Lớp
 HocKy : Học kì hiện tại mà sinh viên đang ở
 NamHoc : Năm học hiện tại mà sinh viên đang ở
 Ma Giuong: Mã Giường sinh viên nằm


Trang 19
 TrangThai: Trạng thái( lưu vết sinh viên)
Phong: Là lớp thực thể chứa các thông tin về phòng trong KTX . Lớp này bao
gồm các thuộc tính sau:
 Maphong : Mã phòng ở
 Tenphong : Tên phòng ở
 Songuoitoida: Số người tối đa được ở trong 1 phòng
 Songuoihientai: Số người hiện tại được ở trong 1 phòng
 Tang: Tầng chứa phòng đó
 DienTich: Diện tích phòng
NhanVien : Là lớp thực thể chứa thông tin về nhân viên quản lí KTX. Lớp này gồm
các thuộc tính sau:
 MaNV: Mã nhân viên
 TenNV: Tên nhân viên
 Gioitinh: Giới tính
 SDT : Số điện thoại
 Diachi: Địa chỉ
 MaAmin: Mã admin
 Matkhau : Mật khẩu




Trang 20
Admin : Là lớp thực thể chứa thông tin về người quản lí KTX bao gồm : quản lí
nhân viên, sinh viên… Lớp này gồm các thuộc tính sau:
 MaAdmin : Mã Admin
 TenAdmin : Tên Admin
 Gioitinh: Giới tính
 SDT : Số điện thoại

 Diachi: Địa chỉ
 Matkhau : Mật khẩu

Tiendien : Là lớp thực thể chứa thông tin về tiền điện của mỗi phòng. Lớp này gồm
các thuộc tính sau:
 MaDien : Mã công tơ điện
 Ngaylap : Ngày lập
 Thangnam : tháng tính tiền tiêu thụ
 Chisodau : Chỉ số đầu
 Chisocuoi : Chỉ số cuối
 Tieuthu : Số KiloWatt điện mà mỗi phòng đã dùng
 Thanhtien : Thành tiền
 Maphong : Mã phòng
 GiaDien : Mã giá công tơ điện

Tiennuoc: Là lớp thực thể chứa thông tin về tiền nước của mỗi phòng. Lớp này
gồm các thuộc tính sau:
 MaNuoc: Mã công tơ nước
 Ngaylap : Ngày lập
 Thangnam: tháng năm tính số tiền hiện hành
 Chisodau : Chỉ số đầu

Trang 21
 Chisocuoi : Chỉ số cuối
 Sokhoi : Số KiloWatt điện mà mỗi phòng đã dùng
 Thanhtien : Thành tiền
 Maphong : Mã phòng
 GiaNuoc: Mã giá công tơ nước
HoaDon: Là lớp thực thể chứa thông tin về hóa đơn tiền cần phải trả của mỗi
phòng/ tháng. Lớp này gồm các thuộc tính sau:

 MaHD: Mã hóa đơn
 Ngaylap: Ngày lập
 TongTien: Tổng tiền của từng phòng tương ứng
 ThangNam: Tháng năm lập hóa đơn
 MaNV: Mã nhân viên
 Maphong: Mã phòng
Giuong: Là lớp thực thể chứa thông tin về giường của từng phòng.Lớp này
gồm các thuộc tính sau:
 MaGiuong: Mã giường
 TenGiuong: Tên giường
 TangSo: Tầng số mà giường được đặt( 2 tầng)
 MaPhong: Mã phòng chứa giường đó
 CoNguoi: Có người hay không
QLVP: Là lớp thực thể chứa thông tin về những vi phạm của sinh viên trong
thời gian ở ại KTX. Lớp này gồm các thuộc tính sau:
 MaSV: mã sinh viên
 TenSV: Tên sinh viên
 Lop: Lớp

Trang 22
 Noidungvipham: Nội sdung vi phạm
 NgayLap: Ngày lập
 NguoiLap: Người lập




Bước 3: : Lập mô hình thực thể liên kết (ERD)



Trang 23
6. Từ điển dữ liệu
- Bảng Admin
Table: Admin
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Khóa
chính
Những bản
có tham
chiếu đến
Mô tả
MaAdmin
Nvarchar(10) NOT
NULL

PK Mã Admin
TenAdmin

Nvarchar(30) NULL

Tên Admin
Gioitinh

Bit NULL

Giới tính
Diachi

Nvarchar(50) NULL

Địa chỉ

SDT

Int NULL

Số điện thoại
Matkhau

Nvarchar(10) NULL

Số điện thoại

- Bảng Hóa đơn
Table: Hoadon
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Khóa
chính
Những bản
có tham
chiếu đến
Mô tả
MaHD
Nvarchar(10) NOT
NULL
PK Mã hóa đơn
Ngaylap

Nvarchar(30) NULL Ngày lập
Tongtien
Float NULL Tổng tiền
ThangNam


Date NULL Tháng năm
MaNV

Nvarchar(10) NULL NhanVien Mã nhân viên
Maphong

Nvarchar(10) NULL Phong Mã phòng
-

Trang 24
- Bảng Nhân viên

Table: Nhanvien
Tên trường Kiểu dữ liệu Null Khóa
chính
Những bản
có tham
chiếu đến
Mô tả
MaNV
Nvarchar(10) NOT
NULL

PK Mã nhân viên
TenNV

Nvarchar(30) NULL

Tên nhân viên
Gioitinh


Bit NULL

Giới tính
SDT

Int NULL

Số điện thoại
Diachi

Nvarchar(50) NULL

Địa chỉ
MaAdmin


Nvarchar(10) Admin Mã Admin
Matkhau

Nvarchar(10) NULL

Mật khẩu

×