Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

ĐỒ ÁN MÔN HỌC TỔ CHỨC THI CÔNG Tổ chức thi công móng nhà 5 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (356.44 KB, 34 trang )

Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
Đồ án môn học tổ chức thi công
Đề tài: Tổ chức thi công móng nhà 5 tầng số 2 Ký túc
xá sinh viên trờng Đ.H.H.H Việt Nam.
Họ và tên: Đặng Văn Quảng
Lớp : XDD47-ĐH1
Nhóm : 14
Thời gian thi công cho phép: 110 ngày.
Phần I: Nhiệm vụ tính toán
I) Số liệu xuất phát:
1.1) Mặt bằng định vị công trình.
2.2) Mặt bằng và mặt đứng công trình.
3.3) Khối lợng thi công.
II - nội dung:
1.1 Thuyết minh:
- Lập tiến độ thi công theo sơ đồ mạng. ( Theo 12 bớc của phơng pháp sơ đồ
mạng).
1.2 Tính toán thiết kế và thuyết minh bố trí tổng mặt bằng xây dựng công trình.
( Thực hiện cho các công tác).
1.2.1 Công tác trải lới đo đạc định vị công trình.
1.2.2 Tính toán thiết kế và bố trí máy móc thiết bị thi công.
1.2.3 Tính toán thiết kế và bố trí kho bãi công trờng.
1.2.4 Tính toán thiết kế và bố trí đờng vận chuyển.
1.2.5 Tính toán thiết kế và bố trí cấp nớc cho công trờng.
1.2.6 Tính toán thiết kế và bố trí cấp điện cho công trờng.
1.3 Bản vẽ: ( 2 bản vẽ A1)
1.3.1 Bản vẽ tiến độ thi công
+) Nội dung cần thể hiện : Sơ đồ mạng: Tiến độ thi công theo sơ đồ mạng, chuyển
sơ đồ mạng theo trục thời gian, chuyển sơ đồ mạng về sơ đồ ngang và biểu đồ cung ứng
tài nguyên ( dới sơ đồ ngang).
1.3.2 Bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng công trình.


+) Nội dung cần thể hiện : - Tổng mặt bằng xây dựng : Thể hiện vị trí xây dựng
công trình, vị trí của các máy móc thiết bị, vị trí kích thớc kho bãi, vị trí kích thớc nhà
tạm
- Hệ thống cấp điện nớc cùng đờng vận chuyển trong công trờng.
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 1
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
Phần II: Cơ sở lí thuyết
I các bớc lập tiến độ theo phơng pháp sơ đồ mạng:
Bớc 1: Phân tích công nghệ thi công xây dựng của công trình.
- Giải pháp móng cho công trình nhà 5 tầng số 2 ký túc xá sinh viên đợc lựa chọn
đó là giải pháp móng cọc BTCT đúc sẵn. Cọc đợc chế tạo ngay tại công trờng xây
dựng và đợc ép tĩnh xuống vị trí thiết kế.
- Trớc khi tiến hành ép, cọc đợc tập kết tại vị trí theo thiết kế đảm bảo khu xếp cọc
phải đặt ngoài khu vực ép cọc, đờng vận chuyển cọc phải bằng phẳng không gồ ghề lồi
lõm.
- Cọc phải đợc vạch sẵn tim trục để thuận tiện cho việc sử dụng máy kinh vĩ cân
chỉnh.
- Trớc khi tiến hành ép cọc đại trà ta phải ép thí nghiệm 1 2% số lợng cọc.
- Phải có đầy đủ các báo cáo khảo sát địa chất công trình, kết quả xuyên tĩnh.
- Vị trí ép cọc đợc xác định theo đúng bản vẽ thiết kế: phải đầy đủ khoảng cách, sự
phân bố các cọc trong đài móng với điểm giao nhau giữa các trục.
- Tùy thuộc vào địa hình thực tế và năng lực công nghệ mà ta chọn ra đợc phơng án
ép cọc cũng nh chọn thiết bị ép.
+) Máy móc thiết bị chủ yếu dùng trong thi công:
- Máy cắt, uốn cốt thép.
- Máy hàn cốt thép.
- Máy trộn bê tông thể tích thùng 80l.
- Máy đầm dùi : 1,5 kw
- Máy bơm bê tông : 50m
3

/h.
- Máy ép cọc: Máy ép thủy lực.
- Máy ca ván khuôn.
Bớc 2: Lập biểu danh mục công việc.
2.1Các công việc chính của quá trình thi công móng cọc BTCT đúc sẵn gồm:
1) Vận chuyển cọc đến vị trí tập kết.
2) Nâng cọc lên giá đỡ của máy và tiến hành ép cọc đến cao độ thiết kế.
3) Đào đất để thi công đài móng.
4) Đập bê tông đầu cọc theo cao độ thiết kế.
5) Đổ bê tông lót đài, giằng.
6) Đan thép đài, giằng.
7) Ghép coppha đài, giằng.
8) Đổ bê tông đài, giằng.
9) Bảo dỡng bê tông.
10) Tháo dỡ coppha.
11) Xây tờng móng.
12) Lấp đất móng.
2.2 Quy định thời gian nghỉ kỹ thuật:
- Thời gian chờ tháo ván khuôn đài, giằng >= 1 ngày.
Bớc 3: Xác định mối quan hệ giữa các công việc.
- Dựa trên các kết quả phân tích ở các bớc 1, 2 ta xác định các mối quan hệ bắt
buộc giữa các công việc. Quan hệ chủ yếu là kết thúc công việc trớc bắt đầu công
việc sau. Quan hệ công nghệ dựa theo quy trình thi công công việc. Quan hệ tổ chức ta
chỉ dựa vào những quan hệ mang tính tổ chức không thể đa vào.
- Mối quan hệ giữa các công việc đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 2
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
Bớc 4: Xác định khối lợng công việc theo danh mục đã lập.
- Khối lợng công việc đợc tính toán và lập thành bảng nh sau:
STT


HIệU
TÊN CÔNG TáC/ DIễN GIảI
KhốI LƯợNG
Đ. Vị K.LƯợNG Định
mức
KL vật
t
I HM1 Phần cọc thí nghiệm
(Công)
1 AG.11115 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc
sẵn, bê tông cọc, cột, đá 1x2,
mác 300
Nhân công 3,0/7
m3
Công
13.662
1.83 25.0015
2 AG.31121 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn
gỗ, ván khuôn cọc, cột.
Nhân công 3,0/7
100m2
Công
0.956
28.71 27.4468
3 AG.13111 Sản xuát, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <= 10 mm
Nhân công 3,5/7

tấn
Công
0.732
14.25 10.431
4 AG.13121 Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <= 18 mm
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
1.987
7.82 15.5383
5 AG.13131 Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính >18 mm
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
0.008
7.49 0.0599
6 AI.131111
Sản xuất thép bản mã đầu cọc
Nhân công 4,5/7
tấn 0.453
34.9 15.810
7 Lắp đặt thép bản mã đầu cọc.
Nhân công 4,0/7
tấn
Công
0.453

16.7 7.565
8
AC.26221 ép trớc cọc bê tông cốt thép, chiều
dài đoạn cọc >4 m, kích thớc cọc
30x30 (cm)
Nhân công 3,7/7
100m
Công
1.524
22.1 33.6804
9 AC.29331 Nối cọc bê tông cốt thép, cọc vuông,
kích thớc cọc 30x30(cm).
Nhân công 4,0/7
1 mối
nối
Công
20.000
0.77 15.4
10 AG.11115 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
bê tông cọc, cột, đá 1x2, mác 300
Nhân công 3,0/7
m3
Công
1035.594
1.83 1895.137
11 AG.31121 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn
gỗ, ván khuôn cọc, cột.
Nhân công 3,0/7
100m2

Công
72.869
28.71 2092.069
12 AG.13111 Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <=10mm
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
55.996
14.25 797.943
13 AG.13121 Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <=18mm
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
150.808
7.82 1179.3186
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 3
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
14 AG.13131 Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính >18mm.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
0.599

7.49 4.4865

15 AI.13111 Sản xuất thép bản mã đầu cọc.
Nhân công 4,5/7
tấn
công
35.258
34.9 1230.504
16 AI.64211 Lắp đặt thép bản mã đầu cọc
Nhân công 4,0/7
tấn
Công
35.258
16.7 588.809
17 AC.26121 ép trớc cọc bê tông cốt thép, chiều
dài cọc <= 4m, kích thớc cọc 30x30
(cm),đất cấpII.
Nhân công 3,7/7
100m
Công
115.54
25 2888.5
18 AC.29331 Nối cọc bê tông cốt thép, cọc vuông,
kích thớc cọc 30x30 (cm)
Nhân công 4,0/7
1 mối
nối
Công
1555
0.77 1197.35
19
AI.11131

Sản xuất cọc dẫn bằng thép hình.
Nhân công 4,0/7
tấn
Công
0.070
9.5 0.665
II HM2 PHầN ĐàI MóNG
20 AB.25213 Đào móng công trình, bằng máy đào
<=0,8m3, đất cấp III.
Nhân công 3,0/7
100m3
Công
8.298
2.93 24.213
21 AB.11423 Đào móng bằng thủ công, đất cấp III
( Tính 50%).
Nhân công 3,0/7
m3
Công
852.959
2.34 1995.924
22 AB.65130 Đắp cát công trình bằng máy đầm
9t, độ chặt yêu cầu K=0,95, tính
50%
Nhân công 4,0/7
100m3
Công
6.825
10.18 69.4785
23 AB.13411 Đắp cát nền móng công trình, tính

50%
Nhân công 3,0/7
m3
Công
682.5
0.45 307.125
24 AB.41413 Vận chuyển đất bằng ô tô tự đổ,
phạm vi <=1000m, ô tô 5 tấn, đất
cấp III.
( ô tô tự đổ 5 T)
100m3 16.828
25 AB.42313 Vận chuyển tiếp cự ly <= 7km bằng
ô tô tự đổ 5T, đất cấp III
( ô tô tự đổ 5 T)
100m3 16.828
26 AB.42413 Vận chuyển tiếp cự ly
>7km bằng ô tô tự đổ 5T, đất cấp III
( ô tô tự đổ 5 T)
100m3 16.828
27 AA.21241 Phá dỡ kết cấu bê tông tờng cột_
đập đầu cọc.
Nhân công 3,5/7
m3
Công
11.844
5.5 65.142
28 AF.11111 Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ
thủ công, bê tông lót móng, đá 4x6,
chiều rộng <=250, mác 100
Nhân công 3,0/7

m3
Công
44.608
1.42 63.3434
29 AF.81111 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván
khuôn gỗ, ván khuôn BT lót móng.
Nhân công 3,5/7
100m2
Công
1.469
13.61 19.9931
30 AF.11214 Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ
thủ công, bê tông móng đá 1x2,
chiều rộng <=250cm, mác 250
Nhân công 3,0/7
m3
Công
221.372
1.64 363.0501
31 AF.81122 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, móng cột, móng
vuông, chữ nhật
Nhân công 3,5/7
100m2
Công
8.825
11.32 262.1025
32 AF.61110 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng

kính<=10 mm.
tấn 2.68
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 4
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
Nhân công 3,5/7
Công
11.32 30.3376
33 AF.61120 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng
kính<=18 mm.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
3.137
8.34 26.1626
34 AF.61130 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng
kính>18 mm.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
20.123
6.35 127.7811
35 AF.12214 Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ
bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2,
tiết diện cột <=0,1m2, cao<=4m,
mác 250.
Nhân công 3,5/7
m3
Công

6.256
4.5 28.152
36 AF.81132 Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật
Nhân công 4,0/7
100m2
Công
0.911
31,9 29.0609
37 AF.61411 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đ-
ờng kính <=10mm, cột, trụ cao
<=4m.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
0.174
14.88 2.5891
38 AF.61431 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đ-
ờng kính >18mm, cột, trụ cao
<=4m.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
4.824
8,48 40.9075
39 AF.12314 Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ
bằng thủ công, bê tông xà dầm,
giằng nhà, đá 1x2, mác 250

Nhân công 3,5/7
m3
Công
18.448
3.56 65.6749
40 AF.81141 Ván khuôn xà, dầm , giằng.
Nhân công 4,0/7
100m2
Công
1.701
34.38 58.4804
41 AF.61511 Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm,
giằng, đờng kính <=10mm, ở độ cao
<= 4m.
Nhân công 3,5/7
tấn
Công
1.973
16.2 31.9626
42 AE.21114 Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
móng, chiều dày 33cm, vữa XM
mác 75
Nhân công 3,5/7
m3
Công
98.383
1.67 164.2996
43 AK.21133 Trát tờng ngoài, dày 2,0cm, vữa XM
mác 50 trát chân móng

Nhân công 4,0/7
m2
Công
99.432
0.32 31.8182
44 AK.84414 Sơn tờng ngoài nhà không bả bằng
sơn Ici Dulux, 1 nớc lót, 2 nớc phủ.
Nhân công 3,5/7
m2
Công
99.432
0.066 6.5625
III HM3 PHầN BãI ĐúC CọC + VậN
CHUYểN CọC + éP ÂM CọC
DẫN.
45 AL.73610 Bốc xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn
(chỉ tính nhân công).
Nhân công 3,5/7
tấn 2588.985
0.59 1527.501
46 AB.56123 Vận chuyển bê tông cọc bằng ôtô
trong cự ly 200m, ôtô <= 27T.
100cọc 16.010 0.74 0.555
47 Thực tế Cẩu 16T phục vụ cẩu cọc bê tông. ca 32.907
48 Thực tế Nhân công phục vụ cẩu ( tính trung
bình 2 công/1ca cẩu).
công 65.814
49 AB.62113 San đầm đất mặt bằng để làm bãi
đúc cọc bằng máy đầm 9T, độ chặt
yêu cầu K=0,95.

Nhân công 3,0/7
100m3
Công
0.75
0.74 0.555
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 5
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
50 AF.11322 Bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ
bằng thủ công, bê tông nền, đá 2x4,
mác 150 sân bãi đúc cọc dày 100.
Nhân công 3,0/7
m3
Công
50.00
1.58 79
51 AL.24112 Cắt khe bê tông tạo khe co giãn
Nhân công 3,5/7
10m
Công
24.500
0.32 78,4
52 AK.41125 Láng nền sân bê tông không đánh
mầu, dày 3,0cm, vữa XM mác 100.
Nhân công 4,0/7
m2
Công
500.00
0.106 53
53 AC.26221
+ Thực Tế

ép âm đoạn cọc dẫn bằng thép hình
(nhân công và máy nhân hệ số 1,05),
đất cấp III.
100m 2.520
phần nén tĩnh cọc thí nghiệm
STT Mã HIệU NộI DUNG CÔNG VIệC ĐƠN Vị KhốI
LƯợNG
ĐịNH
MứC
Vật t
1 CQ.16001 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải Tải trọng nén 100-
>500tấn
tấn/lần 464
14.491 6690.416
2 Thực Tế Vận chuyển đối trọng đi và đến công
trình bằng ô tô 10 tấn, cự ly 15km, đ-
ờng loại 3
đ/tấnkm 3480
4.790 16387.32
3 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cẩu đối trọng và
dàn chất tải 2 đầu đi và đến công trình
ca 5,8 1158.619 6719.99
4 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cấu đối trọng và
dàn chất tải trung chuyển sang 03 cọc
thí nghiệm
ca 8,7 1158.619 10079.985
5 Thực Tế Nhân công phục vụ cẩu vận chuyển đi
đến và trung chuyển (tính trung bình 2
công/1ca cẩu)

công 29 64.906 1882.274
6 CQ.16001 Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải Tải trọng nén 100 ->
500tấn
tấn/lần 232
14.419 3345.208
7 Thực Tế Vận chuyển đối trọng đi và đến công
trình bằng ô tô 10 tấn, cự ly 15km, đ-
ờng loại 3
đ/tấnkm 3480
4.709 16387.320
8 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cẩu đối trọng và
dàn chất tải 2 đầu đi và đến công trình
ca 5,8
1158.61
9
6719.990
9 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cấu đối trọng và
dàn chất tải trung chuyển sang 01 cọc
nén tĩnh khác
ca 2,9 1158.619 3359.995
10 Thực Tế Nhân công phục vụ cẩu vận chuyển đi
đến và trung chuyển (tính trung bình 2
công/1ca cẩu)
công 17,4 64.906 1129.364
Bớc 5: Lập sơ đồ mạng ban đầu:
- Căn cứ vào mối quan hệ đã thiết lập ở bớc 4, vận dụng các nguyên tắc về sơ đồ
mạng, ta vẽ sơ đồ mạng ban đầu. Yêu cầu sơ đồ mạng ban đầu là thể hiện hết các công
việc với đầy đủ các mối quan hệ bắt buộc.
Bớc 6: Sơ chỉnh sơ đồ mạng:

- Trớc tiên loại trừ những sự kiện, những mối liên hệ thừa bằng cách nhập nhiều sự
kiện giống nhau làm một, loại bỏ những mối liên hệ trùng lặp. Tiếp sau là di chuyển các
sự kiện có thể giảm sự cắt nhau giữa các công việc. Cuối cùng vẽ lại để sơ đồ mạng có
hình dáng cân đối dễ nhìn, khoảng cách giữa các sự kiện vừa phải để ghi các số liệu cần
thiết phù hợp cho tính toán.
Bớc 7: Xác định các thông số của sơ đồ mạng.
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 6
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
7.1 Thông số sự kiện
Một sự kiện có 3 thông số chính
a) Thời điểm sớm của sự kiện
s
i
T
:thời điểm sự kiện ( là thời điểm sự kiện i có thể xuất hiện sớm nhất).
1
max
s
i i
T L

=
; ta có thể tìm T
i
s
bằng cách tìm mọi con đờng từ sự kiện đầu đến sự
kiện đang xét.

{ }
:( , ) ;( , )

max
s s
i e g h e g h i
T T t
= +

T
s
e;(g,h)
: Thời điểm xuất hiện sớm của các sự kiện e, g,h trớc sự kiện i.
t
e;(g;h)i
: Thời gian thực hiện của các công việc e
i
, g
i
, h
i
.
Khi liền trớc i chỉ có một sự kiện h thì :
T
s
i
= T
h
s
+t
hi
b) Thời điểm muộn của sự kiện (T
i

m
).
- T
i
m
là thời điểm sự kiện i có thể xuất hiện muộn nhất không làm ảnh hởng đến
xuất hiện của sự kiện cuối cùng. ( tức là không làm kéo dài đờng găng).
T
i
m
+ max
{ }
,i n gang
L L
=
L
in
là tập hợp các đồng từ i đến n;
Trờng hợp sau i có nhiều đờng đến sự kiện cuối cùng
T
i
m
= min
{ }
( , , ) ( , )
,
m m
j k e m i j k m
T t


T
m
j((k,e,m)
thời điểm xuất hiện muộn nhất của sự kiện j(k ,em)
t
m
i((j,k m)
thời gian thực hiện các công việc ij, ik, ,im.
- Nừu liền sau i chỉ có một sự kiện j ta có: T
i
m
= T
j
m
t
i,j
c) Thời gian dự trứ của công việc (Z
i
)
- Sự kiện có thể xuất hiện sớm hoặc xuất hiện muộn nên ta có dự trữ về thời gian.

m s
i i i
Z T T=
7.2 Thông số của công việc
a) Thời điểm khởi sớm của công việc (
.kh s
ij
T
).


.kh s
ij
T
- là thời điểm công việc ij bắt đầu sớm nhất (công việc ij bắt đầu sự kiện i).
Sự kiện i là mốc đánh dấu sự kết thúc của các công việc có sự kiện kết thúc là i ,
đồng thời là thời điểm bắt đầu của các công việc có sự kiện bắt đầu là i. Ta có:

.kh s s
ij i
T T
=
- Vì sự kiện khởi công không có thời hạn hoàn thành nên công việc khởi công có
thời hạn bắt đầu sớm bằng không.
.
1
0
kh s
j
T
=

- Khi liền trớc ij chỉ có một công việc (h
i
chẳng hạn) ta có:

. .kh s kh s
ij hi hi
T T t
= +


b) Thời điểm kết thúc sớm của công việc :( T
KS
ij
)
- Vì thời gian thực hiện công việc ij không đổi nên khởi sớm thì kết thúc sớm.

. .k s kh s
ij ij ij
T T t
= +
- Do T
ij
Kh.S
= T
S
i
nên ta có:
.k s s
ij i ij
T T t
= +
c) Thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc (
km
ij
T
).
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 7
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
- Vì j là sự kiện đánh dấu kết thúc công việc ij nên thời điểm xuấy hiện muộn nhất

của sự kiện j chính là thời điểm công việc kết thúc muộn nhất. Tức là:
km m
ij j
T T
=

- Mặt khác ta có:
{ }
( , ) ( , , )
min
m
m m m
i j ij j k l m j k m l
T T t T T t
= => =
k(m,l) : Là những sự kiện liền sau sự kiện i.
- Với những công việc kết thúc ở sự kiện cuối cùng ta có:
km m s
in n n
T T T
= =
d) Thời điểm bắt đầu muộn nhất của công việc (
.kh m
ij
T
):
.kh m
ij
T
: thời điểm công việc phải bắt đầu để kết thúc muộn nhất. Ta có:


. .kh m k m
ij ij ij
T T t=
Vậy
{ }
. .
( , ,
min
k m kh m
ij j k l m
T T=

7.3 Dự trữ thời gian của công việc
a) Dự trữ toàn phần Z
tp
(hay Z
1
)
- Z
tp
là khoảng thời gian lớn nhất có thể trì hoãn sự bắt đầu của công việc hoặc
kéo dài thời gian thi công không làm thay đổi tổng thời hạn xây dựng công trình.

1
1; ;
max( )
tp m s
ij j i ij g ang i j n
Z Z T T t L L


= = =
b) Dự trữ riêng của công việc (Z
2
).
- Là khoảng thời gian lớn nhất có thể kéo dài hay thời gian trì hoãn bắt đầu công
việc, vẫn không làm ảnh hởng đến bắt đầu sớm của công việc liền sau.

2 .S s kh s ks
ij j i ij jk ij
Z T T t T T
= =


.kh s
ik
T
khởi sớm của công việc liền sau ij

r
ij
Z
dự trữ của riêng ij không chung với công việc phía sau
c) Dự trữ độc lập
dl
ij
Z
(hay
3
ij

Z
)
- Là khoảng thời gian có thể bắt đầu chậm hay kéo dài thời hạn thi
công công việc ij vẫn không làm ảnh hởng đến kết thúc muộn của các công việc
đi trớc.

3 s m
ij j i ij
Z T T t=
d) Dự trữ tự do
td
ij
Z
hay
4
ij
Z
- Là khoảng thời gian công việc có thể bắt đầu chậm hay kéo dài thời hạn
thi công không làm ảnh hởng đến kết thúc muộn của công việc liền trớc và bắt đầu
sớm của những công việc liền sau:

4 s m
ij j i ij
Z T T t=

OK!
Bớc 8: So sánh với các chỉ tiêu đề ra:
- Theo yêu cầu của đề bài thời gian thi công cho phép là 110 ngày, sau khi tính toán
trên sơ đồ mạng ở bớc 7
Nếu đạt tiêu chí ta chuyển sang bớc 9, nếu không đạt ta phải quay lại theo vòng 1, 2, 3,

4.
Vòng 1: quay lại bớc 4 để điều chỉnh các chỉ số tổ chức, tăng giảm nhân lực máy
móc, tổ chức lại các tổ để thay đổi thời gian thi công. Các bớc 5, 6, 7, 8 lặp lại. Nếu
vòng 1 không đạt chỉ tiêu ta chuyển sang vòng 2.
Vòng 2: quay lại bớc 3 kiểm tra lại các mối quan hệ đã đa vào, tìm kiếm những
mối quan hệ không gây ảnh hởng lớn đến công nghệ thi công hoặc có thể thay đổi đợc
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 8
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
để giải phóng sơ đồ mạng khỏi những ràng buộc đó. Nếu cha đạt ta thực hiện hai vòng
tiếp theo.
Vòng 3: quay lại bớc 2 nghĩa là thay đổi phân chia công việc, thay đổi số tổ thợ,
thay đổi mức độ chuyên môn hoá công việc. Nếu cha đạt ta chuyển sang vòng 4.
Vòng 4: quay lại bớc 1 nghĩa là bắt đầu lại công việc lập kế hoạch sản xuất, có sự
thay đổi một phần công nghệ thi công, ta phải tìm ra một biện pháp thi công khác.
Bớc 9: Chuyển sơ đồ mạng sang trục thời gian:ok!
9.1 Mục đích: Chuyển sơ đồ mạng sang trục thời gian là để dễ vẽ và điều chỉnh
các biểu đồ tài nguyên, đồng thời dễ quản lí tiến độ.
9.2 Chuyển sơ đồ mạng sang trục thời gian:
a) Chuyển SĐM sang trục thời gian từ các công việc bắt đầu sớm:
-Thực hiện theo 4 bớc:
b1) Chọn trục thời gian Ot : Là đờng nằm ngang có chiều dài bằng chiều dài đờng
găng.
b2) Đa các công việc găng về trục thời gian bằng cách đặt sự kiện găng ở đúng vị trí
thời điểm T
S
và nối các sự kiện lại.
b3) Đa các công việc không găng về trục thời gian bằng cách đặt các sự kiện ở mốc
hoàn thành ở đúng vị trí hoàn thành sớm T
S
sau đó vẽ mũi tên công việc bắt đầu từ sự

kiện đầu. Chiều dài mũi tên công việc bằng thời gian thực hiện công việc cộng với dự
trữ riêng của công việc.
b4) Trên các công việc ghi thời gian thực hiện và tài nguyên tơng ứng.
b) Chuyển SĐM sang trục thời gian từ các công việc bắt đầu muộn:
- Trình tự các bớc nh sau: (Các bớc tơng tự nh cách trên chỉ khác là các sự kiện đều
đặt ở mốc hoành thành muộn (T
m
).
b1) Chọn trục thời gian Ot.
b2) Đa các công việc găng về trục thời gian đặt các sự kiện găng ở đúng vị trí theo
thời điểm T
m
vễ đợc các công việc bằng cách nối các sự kiện lại.
b3) Đa các công việc không găng về trục thời gian. Đặt các sự kiện ở mốc hoàn thành
muộn T
m
sau đó vẽ mũi tên công việc bắt đầu từ sự kiện đầu. Chiều dài mũi tên công
việc bằng thời gian thực hiện công việc cộng với dự trữ riêng của công việc.
b4) Trên các công việc ghi thời gian thực hiện và tài nguyên tơng ứng.
9.3 Biểu đồ nhân lực trên sơ đồ mạng có trục thời gian:
- Để xác định đợc biểu đồ nhân lực của SĐM trên trục thời gian ta thực hiện theo 3
bớc sau:
b1) Trên sơ đồ mạng xác định các khoảng thời gian trong đó các công việc đồng thời
thực hiện ổn định. Ranh giới giữa các khoảng đó là vị trí mà tại đó có sự thay đổi số l-
ợng các công việc thực hiện.
b2) Cộng dồn nhân lực của các công việc thực hiện trên từng khoảng.
b3) Chọn tỉ lệ vẽ biểu đồ biến thiên nhân lực trên trục toạ độ tON, ta đợc biểu đồ nhân
lực. Trục hoành Ot thể hiện thời gian, trục tung ON chỉ số ngời.
Bớc 10: Tối u hóa sơ đồ mạng:???
-

Bớc 11: Chuyển sơ đồ mạng sang sơ đồ ngang: OK!
+) Mục đích:
-Đa về cách quản lý quen thuộc
-Vẽ biểu đồ tài nguyên và phục vụ điều chỉnh tối u tiến độ.
+) Cách chuyển:
a)Lập hệ trục toy:
- 0t là trục hoành biểu diễn thời gian thực hiện công việc.
- 0y là trục tung biểu diễn thứ tự công việc. Phía trái trục toạ độ oy lập các cột ghi thông
số cần thiết các công việc nh thứ tự, tên, tài nguyên
b)Đặt các công việc của SĐM lên hệ trục toy theo nguyên tắc sau:
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 9
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
-Các công việc đợc đặt theo thứ tự tăng dần chỉ số sự kiện đầu công việc. Nếu nhiều
công việc có cùng sự kiện bắt đầu thì đợc đặt theo sự tăng dần của chỉ số sự kiện kết
thúc công việc.
-Mỗi công việc xác định bởi hai trục toạ độ là: Hoành độ đầu mút trái (Thời điểm bắt
đầu công việc) và hoành độ đầu mút phải (thời điểm kết thúc công việc).
Trong đó: Hoành độ đầu mút trái của công việc bằng hoành độ đầu mút phải của công
việc liền trớc và hoành độ mút phải của một công việc bằng hoành độ đầu mút trái cộng
thời gian thực hiện.
c)Xác định đờng găng và các thông số của sơ đồ mạng trên sơ đồ ngang.
-Đờng găng: Xác định bằng cách: từ công việc cuối cùng (có hoành độ đầu mút phải lớn
nhất trong SĐM) tìm đợc công việc găng cuối cùng Xác định đợc chỉ số của sự kiện
bắt đầu Tìm đợc công việc liền trớc (có chỉ số sự kiện kết thúc trùng với sự kiện bắt
đầu của công việc găng vừa tìm đợc) Tìm đợc công việc găng tiếp theo. Bằng cách t-
ơng tự nh vậy ta tìm cho công việc găng đầu tiên.
-Thông số sơ đồ mạng trên sơ đồ ngang:
Thời điểm bắt đầu sớm nhất của công việc :bằng hoành độ đầu mút trái của công việc
trên trục toạ độ.
Thời điểm kết thúc sớm nhất: bằng hoành độ đầu mút trái cộng thời gian thực hiện(hay

trùng hoành độ đầu mút phải)
Thời điểm kết thúc muộn nhất của công việc bằng hoành độ đầu mút phải sau khi đã
tịnh tiến sang bên phải bằng dự trữ toàn phần của công việc.
Thời điểm bắt đầu muộn : trùng hoành độ đầu mút trái của công việc sau khi đã tịnh
tiến sang phải một đoạn bằng dự trữ thời gian toàn phần của công việc.
Dự trữ riêng của công việc: Là khoảng trống giữa hai sự kiện kết thúc công việc có cùng
chỉ số :
2 S S
ij j i ij
Z T T t
=

Dự trữ toàn phần :
1 m S
ij j i ij
Z T T t
=
Bớc 12: Lập biểu đồ cung ứng tài nguyên:OK!
STT Mã hiệu Thành phần hao phí Đơn vị
Khối l-
ợng
Thi công Định mức Hệ số Vật t
1














AG.11115













Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
bê tông cọc, cột, đá 1x2, mác 300
m3 13,662

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 445,58500

6.087,582
Cát vàng m3 0,45066


6,157
Đá 1x2 m3 0,87798

11,995
Nớc lít 176,61000

2.412,846
Phụ gia dẻo hóa kg 22,27925

304,379
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,83000

25,001
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

1,298
Đầm dùi 1,5 KW ca 0,18000

2,459
2 AG.31121 Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn
gỗ, ván khuôn cọc, cột
100m2 0,956










Vật liệu

Gỗ ván m3 0,08300

0,079
Gỗ đà nẹp m3 0,00150

0,001
Đinh kg 10,00000

9,560
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 10
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên






Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 28,71000


27,447
3







AG.13111







Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <= 10 mm
tấn 0,732

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 1.005,00000

735,660
Dây thép kg 21,42000

15,679

Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 14,25000

10,431
Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,40000

0,293
4









AG.13121










Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <=18 mm
tấn 1,987

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 1.020,00000

2.026,740
Dây thép kg 14,28000

28,374
Que hàn kg 4,70000

9,339
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 7,82000

15,538
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,13300

2,251
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,32000

0,636
5










AG.13131









Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính > 18 mm
tấn 0,008

Vật liệu

Thép tròn D>18mm kg 1.020,00000

8,160
Dây thép kg 14,28000


0,114
Que hàn kg 4,70000

0,038
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 7,49000

0,060
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,09300

0,009
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,16000

0,001
6





AI.13111






Sản xuất thép bản mã đầu cọc tấn 0,453

Vật liệu

Thép tấm kg 825,00000

373,725
Thép tròn D>14 kg 275,50000

124,802
Ô xy chai 3,30000

1,495
Đất đèn kg 14,80000

6,704















Đá mài viên 0,70000

0,317
Que hàn kg 19,38000

8,779
Nhân công

Nhân công 4,5/7 công 34,90000

15,810
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 3,23000

1,463
Máy mài 2,7KW ca 1,55000

0,702
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 11
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên






Máy khoan 2,5kw ca 1,55000

0,702

7










AI.64211










Lắp đặt thép bản mã đầu cọc tấn 0,453

Vật liệu

Que hàn kg 3,87000

1,753
Thép tròn kg 17,50000


7,928
Dây thép 4 ly kg 14,70000

6,659
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 16,70000

7,565
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,54000

0,698
8









AC.26221










ép trớc cọc bê tông cốt thép, chiều
dài đoạn cọc >4 m, kích thớc cọc
30x30 (cm), đất cấp II
100m 1,524

Vật liệu

Cọc bê tông L>4m 30cmx30cm m 101,00000

153,924
Vật liệu khác % 1,00000

Nhân công

Nhân công 3,7/7 công 22,10000

33,680
Máy thi công

Máy ép cọc trớc >150T ca 4,40000

6,706
Cần trục bánh xích 10T ca 4,40000

6,706

9









AC.29331









Nối cọc bê tông cốt thép, cọc vuông,
kích thớc cọc 30x30 (cm)
1 mối
nối
20,000

Vật liệu

Thép góc 80x80mm kg 12,16000


243,200
Que hàn kg 2,13000

42,600
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 0,77000

15,400
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 0,15000

3,000
10 AG.11115 Sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn,
bê tông cọc, cột, đá 1x2, mác 300
m3 1.035,594




























Vật liệu

Xi măng PC30 kg 445,58500

461.445,152
Cát vàng m3 0,45066

466,701
Đá 1x2 m3 0,87798

909,226
Nớc lít 176,61000

182.896,256
Phụ gia dẻo hoá kg 22,27925


23.072,258
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,83000

1.895,137
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

98,381
Đầm dùi 1,5 KW ca 0,18000

186,407
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 12
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
11







AG.31121








Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván
khuôn bê tông đúc sẵn, ván khuôn
gỗ, ván khuôn cọc, cột
100m2 72,869

Vật liệu

Gỗ ván m3 0,08300

6,048
Gỗ đà nẹp m3 0,00150

0,109
Đinh kg 10,00000

728,690
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 28,71000

2.092,069
12








AG.13111







Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <= 10 mm
tấn 55,996

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 1.005,00000

56.275,980
Dây thép kg 21,42000

1.199,434
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 14,25000

797,943
Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,40000


22,398
13









AG.13121









Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính <=18 mm
tấn 150,808

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 1.020,00000


153.824,160
Dây thép kg 14,28000

2.153,538
Que hàn kg 4,70000

708,798
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 7,82000

1.179,319
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,13300

170,865
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,32000

48,259
14










AG.13131









Sản xuất, lắp đặt cốt thép bê tông
đúc sẵn, cốt thép cột, cọc, cừ, xà
dầm, giằng, đờng kính > 18 mm
tấn 0,599

Vật liệu

Thép tròn D>18mm kg 1.020,00000

610,980
Dây thép kg 14,28000

8,554
Que hàn kg 4,70000

2,815
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 7,49000


4,487
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,09300

0,655
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,16000

0,096
15






AI.13111






Sản xuất thép bản mã đầu cọc tấn 35,258

Vật liệu

Thép tấm kg 825,00000


29.087,850
Thép tròn D>14 kg 275,50000

9.713,579
Ô xy chai 3,30000

116,351
Đất đèn kg 14,80000

521,818
Đá mài viên 0,70000

24,681
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 13
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên



















Que hàn kg 19,38000

683,300
Nhân công

Nhân công 4,5/7 công 34,90000

1.230,504
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 3,23000

113,883
Máy mài 2,7KW ca 1,55000

54,650
Máy khoan 2,5kw ca 1,55000

54,650
16











AI.64211










Lắp đặt thép bản mã đầu cọc tấn 35,258

Vật liệu

Que hàn kg 3,87000

136,448
Thép tròn kg 17,50000

617,015
Dây thép 4 ly kg 14,70000

518,293
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 16,70000


588,809
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,54000

54,297
17




AC.26221




ép trớc cọc bê tông cốt thép, chiều
dài đoạn cọc >4 m, kích thớc cọc
30x30 (cm), đất cấp II
100m 115,540

Vật liệu

Cọc bê tông L>4m 30cmx30cm m 101,00000

11.669,540
Nhân công












Nhân công 3,7/7 công 22,10000

2.553,434
Máy thi công

Máy ép cọc trớc >150T ca 4,40000

508,376
Cần trục bánh xích 10T ca 4,40000

508,376
18










AC.29331









Nối cọc bê tông cốt thép, cọc vuông,
kích thớc cọc 30x30 (cm)
1 mối
nối
1.555,000

Vật liệu

Thép góc 80x80mm kg 12,16000

18.908,800
Que hàn kg 2,13000

3.312,150
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 0,77000

1.197,350
Máy thi công


Máy hàn 23 KW ca 0,15000

233,250
19










AI.11131










Sản xuất cọc dẫn bằng thép hình tấn 0,070

Vật liệu


Thép hình kg 1.005,00000

70,350
Thép tấm kg 16,00000

1,120
Ô xy chai 1,59000

0,111
Đất đèn kg 6,50000

0,455
Que hàn kg 6,50000

0,455
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 9,50000

0,665
Máy thi công

SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 14
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên











Máy hàn 23 KW ca 1,20000

0,084
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,50000

0,035
Máy khoan 4,5KW ca 1,50000

0,105
Cần trục bánh hơi 16T ca 0,32000

0,022
20




AB.25213




Đào móng công trình, bằng máy đào
<=0,8 m3, đất cấp III (tính 50% khối
lợng)
100m3 8,298


Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 2,93000

24,313
Máy thi công

Máy đào 0,8m3 ca 0,44800

3,718
21


AB.11423


Đào móng bằng thủ công, đất cấp III
(tính 50%)
m3 852,959

Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 2,34000

1.995,924
22

AB.66113


Đắp cát công trình bằng máy đầm 9
tấn, độ chặt yêu cầu K=0,95 tính
50%
100m3 6,825

Vật liệu















Cát đen m3 122,00000

832,650
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,50000

10,238
Máy thi công


Máy đầm bánh hơi tự hành 9T ca 0,34200

2,334
Máy ủi 108CV ca 0,17100

1,167
23





AB.13411





Đắp cát nền móng công trình tính
50%
m3 682,500

Vật liệu

Cát đen m3 1,22000

832,650
Nhân công


Nhân công 3,0/7 công 0,45000

307,125
24


AB.41413


Vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ,
phạm vi <=1000m, ôtô 5T, đất cấp
III
100m3 16,828

Máy thi công

Ô tô tự đổ 5tấn ca 1,60000

26,924
25


AB.42313


Vận chuyển đất tiếp từ km2->km7
bằng ôtô tự đổ 5T, đất cấp III
100m3 16,828

Máy thi công


Ô tô tự đổ 5tấn ca 0,58200

9,794
26


AB.42413


Vận chuyển đất tiếp từ km8->km15
bằng ôtô tự đổ 5T, đất cấp III
100m3 16,828

Máy thi công

Ô tô tự đổ 5tấn ca 0,36100

6,075
27


AA.21241


Phá dỡ kết cấu bê tông cột _ đập đầu
cột
m3 11,844

Nhân công


Nhân công 3,5/7 công 5,50000

65,142
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 15
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
28










AF.11111










Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ
bằng thủ công, bêtông lót móng, đá

4x6, chiều rộng <=250 cm, mác 100
m3 44,608

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 200,85000

8.959,517
Cát vàng m3 0,53148

23,708
Đá 4x6 m3 0,93627

41,765
Nớc lít 169,95000

7.581,130
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,42000

63,343
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

4,238
Đầm bàn 1Kw ca 0,08900

3,970

29

AF.81111

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, ván khuôn BT lót
móng
100m2 1,469

Vật liệu















Gỗ ván m3 0,79200

1,163
Gỗ đà nẹp m3 0,08650


0,127
Gỗ chống m3 0,45900

0,674
Đinh kg 12,00000

17,628
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 13,61000

19,993
30











AF.11214












Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ
bằng thủ công, bêtông móng, đá
1x2, chiều rộng <=250 cm, mác 250
m3 221,372

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 415,12500

91.897,052
Cát vàng m3 0,45510

100,746
Đá 1x2 m3 0,88663

196,274
Nớc lít 189,62500

41.977,666
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,64000

363,050

Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

21,030
Đầm dùi 1,5 KW ca 0,08900

19,702
31








AF.81122








Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, móng
100m2 8,825


Vật liệu

Gỗ ván m3 0,79200

6,989
Gỗ đà nẹp m3 0,21000

1,853
Gỗ chống m3 0,33500

2,956
Đinh kg 15,00000

132,375
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 29,70000

262,103
32

AF.61110

Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng
kính <=10 mm
tấn 2,680

SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 16
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên













Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 1.005,00000

2.693,400
Dây thép kg 21,42000

57,406
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 11,32000

30,338
Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,40000

1,072

33


AF.61120


Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng
kính <=18 mm
tấn 3,137

Vật liệu

Thép tròn D<=18mm kg 1.020,00000

3.199,740















Dây thép kg 14,28000

44,796
Que hàn kg 4,64000

14,556
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 8,34000

26,163
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,12000

3,513
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,32000

1,004
34









AF.61130










Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép móng, đờng
kính >18 mm
tấn 20,123

Vật liệu

Thép tròn D>18mm kg 1.020,00000

20.525,460
Dây thép kg 14,28000

287,356
Que hàn kg 5,30000

106,652
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 6,35000

127,781

Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,27000

25,556
Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,16000

3,220
35














AF.12214















Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ
bằng thủ công, bê tông cột, đá 1x2,
tiết diện cột <=0,1 m2, cao <=4 m,
mác 250
m3 6,256

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 415,12500

2.597,022
Cát vàng m3 0,45510

2,847
Đá 1x2 m3 0,88663

5,547
Nớc lít 189,62500

1.186,294
Gỗ ván cầu công tác m3 0,02000


0,125
Đinh kg 0,04800

0,300
Đinh đỉa cái 0,35200

2,202
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 4,50000

28,152
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

0,594
Đầm dùi 1,5 KW ca 0,18000

1,126
36

AF.81132

Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, cột vuông, chữ nhật
100m2 0,911

SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 17
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên















Vật liệu

Gỗ ván m3 0,79200

0,722
Gỗ đà nẹp m3 0,14900

0,136
Gỗ chống m3 0,49600

0,452
Đinh kg 15,00000

13,665
Nhân công


Nhân công 4,0/7 công 31,90000

29,061
37







AF.61411







Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đ-
ờng kính <=10 mm, cột, trụ cao <= 4
m
tấn 0,174

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 1.005,00000

174,870

Dây thép kg 21,42000

3,727
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 14,88000

2,589
Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,40000

0,070
38









AF.61431










Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép cột, trụ, đ-
ờng kính >18 mm, cột, trụ cao <= 4
m
tấn 4,824

Vật liệu

Thép tròn D>18mm kg 1.020,00000

4.920,480
Dây thép kg 14,28000

68,887
Que hàn kg 6,20000

29,909
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 8,48000

40,908
Máy thi công

Máy hàn 23 KW ca 1,49000

7,188

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,16000

0,772
39












AF.12314












Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ

bằng thủ công, bê tông xà dầm,
giằng nhà, đá 1x2, mác 250
m3 18,448

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 415,12500

7.658,226
Cát vàng m3 0,45510

8,396
Đá 1x2 m3 0,88663

16,356
Nớc lít 189,62500

3.498,202
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 3,56000

65,675
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500

1,753
Đầm dùi 1,5 KW ca 0,18000


3,321
Máy vận thăng 0,8T ca 0,11000

2,029
40




AF.81141




Ván khuôn cho bê tông đổ tại chỗ,
ván khuôn gỗ, ván khuôn xà dầm,
giằng
100m2 1,701

Vật liệu

Gỗ ván m3 0,79200

1,347
Gỗ đà nẹp m3 0,18900

0,321
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 18
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên


Gỗ chống m3 0,95700

1,628
Đinh kg 14,29000

24,307
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 34,38000

58,480
41







AF.61511







Công tác sản xuất lắp dựng cốt thép
bê tông tại chỗ, cốt thép xà dầm,
giằng, đờng kính <=10 mm, ở độ cao

<=4 m
tấn 1,973

Vật liệu

Thép tròn D<=10mm kg 1.005,00000

1.982,865
Dây thép kg 21,42000

42,262
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 16,20000

31,963
Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,40000

0,789
42







AE.21114








Xây gạch chỉ 6,5x10,5x22, xây
móng, chiều dày <= 33cm, vữa XM
mác 75
m3 98,383

Vật liệu

Gạch chỉ 6,5x10,5x22 viên 550,00000

54.110,650
Xi măng PC30 kg 92,80870

9.130,798
Cát mịn ML=1,5-2,0 m3 0,31610

31,099
Nớc lít 75,40000

7.418,078
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 1,67000


164,300
43










AK.21133










Trát tờng ngoài, dày 2,0 cm, vữa XM
mác 50 trát chân móng
m2 99,432

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 6,00369


596,959
Cát mịn ML=0,7-1,4 m3 0,02507

2,493
Nớc lít 5,98000

594,603
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 0,32000

31,818
Máy thi công

Máy trộn vữa 80l ca 0,00300

0,298
44






AK.84424







Sơn tờng ngoài nhà không bả bằng
sơn Ici Dulux, 1 nớc lót, 2 nớc phủ
m2 99,432

Vật liệu

Sơn lót ICI Dulux Sealer-2000,
chống kiềm
kg 0,16200

16,108
Sơn ICI Dulux cao cấp Weather
Shield ngoài nhà
kg 0,21600

21,477
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 0,07300

7,259
45




AL.73610





Bốc xếp cấu kiện bê tông đúc sẵn
(chỉ tính nhân công)
tấn 2.588,985

Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 0,59000

1.527,501
Máy thi công

Vận thăng lồng 3T ca 0,03000

77,670
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 19
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
46


AB.56123


Vận chuyển bê tông cọc bằng ôtô
trong cự ly 200m, ôtô <=27Tấn
100viên 16,010

Máy thi công


Ô tô tự đổ 27T ca 1,23300

19,740
47 TT Cẩu 16 tấn phục vụ cẩu cọc bê tông ca 32,907

48 TT Nhân công phục vụ cẩu (tính trung
bình 2 công/1ca cẩu)
công 65,814

49





AB.62113





San đầm đất mặt bằng bằng máy
đầm 9 tấn, độ chặt yêu cầu K=0,95
100m3 0,750

Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 0,74000


0,555
Máy thi công

Máy đầm bánh hơi tự hành 9T ca 0,35000

0,263
Máy ủi 108CV ca 0,17500

0,131
50











AF.11332












Bê tông sản xuất bằng máy trộn - đổ
bằng thủ công, bê tông nền, đá 4x6,
mác 150 sân bãi đúc cọc dày 100
m3 50,000

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 257,50000

12.875,000
Cát vàng m3 0,51397

25,699
Đá 4x6 m3 0,92185

46,093
Nớc lít 169,95000

8.497,500
Nhân công

Nhân công 3,0/7 công 1,58000

79,000
Máy thi công

Máy trộn bê tông 250l ca 0,09500


4,750
Đầm bàn 1Kw ca 0,08900

4,450
51











AL.24112











Cắt khe bê tông làm khe co giãn m 245,000


Vật liệu

Ma tít chèn khe kg 1,33000

325,850
Nhựa đờng kg 0,25000

61,250
Thép tròn fi 25 kg 7,65000

1.874,250
Mùn ca kg 0,43000

105,350
Cao su đệm m 1,20000

294,000
ống nhựa F42 m 1,59000

389,550
Lới cắt cái 0,00500

1,225
Nhân công

Nhân công 3,5/7 công 0,32000

78,400






52








AK.41125



Máy thi công

Máy cắt uốn cắt thép 5KW ca 0,26000

63,700
Máy cắt khe MCD ca 0,00570

1,397
Máy nén khí điêzen 600m3/h ca 0,00570

1,397
Láng nền sàn không đánh mầu, dày
3,0 cm, vữa XM mác 100

m2 500,000

Vật liệu

Xi măng PC30 kg 13,47640

6.738,200
Cát vàng m3 0,03815

19,075
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 20
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên










Nớc lít 9,10000

4.550,000
Nhân công

Nhân công 4,0/7 công 0,10600

53,000

Máy thi công

Máy trộn vữa 80l ca 0,00400

2,000
53 TT+AC.26221ép âm đoạn cọc dẫn thép hình(nhân
công và máy nhân hệ số 1,05), đất
cấp II
100m 2,520

PHầN NéN TĩNH CọC THí NGHIệM ( 04 CọC).
1













CQ.16001














Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải Tải trọng nén 100-
>500tấn
tấn/lần 464,000

Vật liệu

Thép hình các loại kg

0,60000

278,400
Bê tông đối trọng (bê tông mác 200
đá 1x2)
m3

0,00900

4,176
Dầu kích kg


0,01700

7,888
Nhân công

Kỹ s cấp bậc bình quân 5/8 công

0,04000

18,560
Công nhân cấp bậc bình quân 4/7 công

0,17000

78,880
Máy thi công

Kích 250 tấn ca

0,03000

13,920
Máy thuỷ bình ca

0,01800

8,352
Cần cẩu 16 tấn ca

0,02500


11,600
2 Thực Tế Vận chuyển đối trọng đi và đến công
trình bằng ô tô 10 tấn, cự ly 15km,
đờng loại 3
đ/tấnkm 3.480,000

3 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cẩu đối trọng và
dàn chất tải 2 đầu đi và đến công
trình
ca 5,800

4 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cấu đối trọng và
dàn chất tải trung chuyển sang 03
cọc thí nghiệm
ca 8,700

5 Thực Tế Nhân công phục vụ cẩu vận chuyển
đi đến và trung chuyển (tính trung
bình 2 công/1ca cẩu)
công 29,000

6













CQ.16001












Nén tĩnh thử tải cọc bê tông sử dụng
dàn chất tải Tải trọng nén 100 ->
500tấn
tấn/lần 232,000

Vật liệu

Thép hình các loại kg

0,60000

139,200

Bê tông đối trọng (bê tông mác 200
đá 1x2)
m3

0,00900

2,088
Dầu kích kg

0,01700

3,944
Nhân công

Kỹ s cấp bậc bình quân 5/8 công

0,04000

9,280
Công nhân cấp bậc bình quân 4/7 công

0,17000

39,440
Máy thi công

SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 21
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên

Kích 250 tấn ca


0,03000

6,960
Máy thuỷ bình ca

0,01800

4,176
Cần cẩu 16 tấn ca

0,02500

5,800
7 Thực Tế Vận chuyển đối trọng đi và đến công
trình bằng ô tô 10 tấn, cự ly 15km,
đờng loại 3
đ/tấnkm 3.480,000

8 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cẩu đối trọng và
dàn chất tải 2 đầu đi và đến công
trình
ca 5,800

9 Thực Tế Cẩu 16 tấn phục vụ cấu đối trọng và
dàn chất tải trung chuyển sang 01
cọc nén tĩnh khác
ca 2,900

10 Thực Tế Nhân công phục vụ cẩu vận chuyển

đi đến và trung chuyển (tính trung
bình 2 công/1ca cẩu)
công 17,400

PHầN III: TíNH TOáN THIếT Kế Và THUYếT MINH Bố TRí TổNG MặT
BằNG XÂY DựNG CÔNG TRìNH.
3.1 Nội dung thiết kế tổng mặt bằng xây dựng bao gồm các vấn đề sau:OK!
- Xác định vị trí cụ thể các công trình đã đợc quy hoạch trên khu đất đợc cấp để
xây dựng.
- Bố trí cần trục và các máy móc thiết bị xây dựng
- Thiết kế hệ thống giao thông phục vụ cho công trờng.
- Bố trí kho bãi vật liệu, cấu kiện.
- Bố trí các xởng sản xuất và phụ trợ cần thiết.
- Bố trí các nhà tạm trên công trờng.
- Mạng lới kĩ thuật, điện, nớc.
- Hệ thống an toàn bảo vệ và vệ sinh môi trờng.
3.2 Trình tự thiết kế bao gồm các bớc sau:
Bớc1: Xác định diện tích để thiết kế tổng mặt bằng xây dựng. Trên công trờng đã
đợc thiết kế , khoanh vùng diện tích công trình đơn vị sẽ xây dựng và các công trình tạm
đã đợc thiết kế, trong một phạm vi đủ để thể hiện đợc sự độc lập của công trình và mối
liên hệ với các công trình xung quanh, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Diện tích khoanh vùng để thiết kế tổng mặt bằng công trình, phải bao gồm các đ-
ờng gần nhất bao quanh công trình, hoặc đi đến công trình.
Diện tích khoanh vùng phải thể hiện đợc các công trình xung quanh đã đợc xây
dựng hoặc sẽ xây dựng.
Bớc2: Định vị công trình xây dựng. -Vẽ to mặt bằng công trình và diện tích đã
khoanh vùng với tỉ lệ 1:100 hoặc một tỉ lệ nào đó cho phù hợp. Trong đó xác định chính
xác vị trí và kích thớc công trình, đờng và các công trình xung quanh có liên quan.
Bớc3:Bố trí cần trục và các máy móc thiết bị xây dựng.
-Vị trí cần trục tháp trên mặt bằng cần đợc xác định với đầy đủ thông số kích thớc.

Nếu là cần trục tự hành cần xác định đờng di chuyển của cần trục, kích thớc đờng cần
trục, các vị trí đứng trên mặt bằng.
-Vị trí thăng tải, thang máy, dàn giáo bên ngoài công trình.
-Vị trí các máy trộn bê tông, trộn vữa xây trát, kèm theo các bãi cát đá, sỏi có bố trí
diện tích để sàng cát và rửa đá sỏi
Bớc4: Thiết kế các xởng sản xuất và phụ trợ.
-Xởng thép: gồm kho chứa và mặt bằng gia công cốt thép.
-Xởng gỗ: gồm kho gỗ, kho chứa bán thành phẩm, mặt bằng chế tạo cốp pha, dàn
giáo
-Xởng sửa chữa cơ điện, dụng cụ.
-Các kho chứa vật liệu và dụng cụ.
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 22
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
Bớc5: Thiết kế các loại nhà tạm:
-Thiết kế một diện tích tối thiểu các nhà làm việc và sinh hoạt ở hiện trờng nh sau:
+Một nhà làm việc cho Ban chỉ huy công trình và các phòng chức năng: kế hoạch,
tài vụ, kĩ thuật,
+Một trạm y tế cấp cứu.
+Nhà nghỉ tra, nhà ăn.
+Nhà tắm, nhà WC.
Bớc 6: Thiết kế mạng lới cấp thoát nớc.
-Nguồn cung cấp nớc sẽ lấy từ họng nớc gần nhất từ hệ thống cấp nớc đợc thiết kế
cho công trờng, từ đây nối vào mạng lới cấp nớc cho công trình, sẽ phải thiết kế bể
chứa, máy bơm và mạng lới đờng ống phục vụ riêng cho công trình.
-Mạng lới thoát nớc: nớc ma, nớc thải sẽ đợc đa vào hệ thống thoát nớc chung của
công trờng.
Bớc 7: Thiết kế mạng lới cấp điện.
-Mạng lới cấp điện cho công trình đợc thiết kế và đợc nối với bảng điện đã đợc
thiết kế đa đến công trình hoặc từ trạm biến áp của công trình.
Bớc 8: Hệ thống an toàn bảo vệ và vệ sinh môi trờng.

-Hàng rào bảo vệ, cổng thờng trực, nhà gửi xe, không cần thiết kế mà phải sử dụng
chung với công trờng.
-Chỉ thiết kế những phần phục vụ riêng cho công trình, nh bảng giới thiệu công
trình : vẽ mặt chính hoặc vẽ phối cảnh công trình với các ghi chú cần thiết kế tên công
trình, chủ đầu t, nhà thầu xây dựng, kĩ s chủ nhiệm công trình, thời gian khởi công và
hoàn thành công trình.
-Phòng chống cháy nổ: các nội quy, bảng biểu hớng dẫn phòng chống cháy nổ , nơi
đê các dụng cụ chữa cháy, bể nớc, họng nớc,
-Các lới chắn rác, chắn bụi, chống ồn.
-Bãi tập kết, phơng tiện chứa và vận chuyển rác thải.
- Tính toán thiết kế và thuyết minh bố trí tổng mặt bằng XD công trình thực hiện
cho các công tác sau:
1) Công tác trải lới đo đạc định vị công trình.
2) Tính toán thiết kế và bố trí máy móc thiết bị thi công (cần trục, máy trộn )
3) Tính toán thiết kế và bố trí kho bãi công trờng.
4) Tính toán thiết kế và bố trí đờng vận chuyển.
5) Tính toán thiết kế và bố trí nhà tạm công trờng.
6) Tính toán thiết kế và bố trí cấp nớc cho công trờng.
7) Tính toán thiết kế và bố trí cấp điện cho công trờng.
Phần III: Trình tự Tính toán
A lập tiến độ thi công
I - Lập tiến độ thi công:
1. Mục đích:
Lập tiến độ thi công để đảm bảo hoàn thành công trình trong thời gian qui định
(dựa theo những số liệu tổng quát của Nhà nớc hoặc những qui định cụ thể trong hợp
đồng giao thầu) với mức độ sử dụng vật liệu, máy móc và nhân lực hợp lí nhất.
2. Nội dung:
Tiến độ thi công là tài liệu thiết kế lập trên cơ sở các biện pháp kĩ thuật thi công
đã đợc nghiên cứu kĩ.
Tiến độ thi công nhằm ấn định:

SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 23
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
-
Trình tự tiến hành các công việc.
-
Quan hệ rằng buộc giữa các dạng công tác với nhau.
-
Xác định nhu cầu về nhân lực, vật liệu máy móc, thiết bị cần thiết phục vụ cho thi
công theo nhg thời gian quy định.
3. Các bớc tiến hành:
a. Tính khối lợng các công việc:
Trong một công trình có nhiều bộ phận kết cấu mà mỗi bộ phận lại có thể có nhiều
quá trình công tác tổ hợp nên( chẳng hạn một kết cấu bê tông cốt thép phải có các quá
trình công tác nh :đặt cốt thép, ghép ván khuôn, đúc bê tông, bảo dỡng bê tông, tháo dỡ
cốp pha). Do đó ta phải chia công trình thành những bộ phận kết cấu riêng biệt và
phân tích kết cấu thành các quá trình công tác cần thiết để hoàn thành việc xây dựng
các kết cấu đó và nhất là để có đợc đầy đủ các khối lợng cần thiết cho việc lập tiến độ.
Muốn tính khôí lợng các quá trình công tác ta phải dựa vào các bản vẽ kết cấu chi
tiết hoặc các bản vẽ thiết kế sơ bộ hoặc cũng có thể dựa vào các chỉ tiêu, định mức của
nhà nớc.
Có khối lợng công việc, tra định mức sử dụng nhân công hoặc máy móc, sẽ tính đ-
ợc số ngày công và số ca máy cần thiết, từ đó có thể biết đợc loại thợ và loại máy cần
sử dụng.
Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc và tra định mức dự toán xây dựng cơ bản
số1242/1998/QĐ-BXD tính đợc khối lợng công việc và số nhân công sử dụng trong
công trình.
Khối lợng công tác của công trình đợc lập thành bảng.
b. Thành lập tiến độ:
Sau khi đã xác định đợc biện pháp và trình tự thi công, đã tính toán đợc thời gian
hoàn thành các quá trình công tác chính là lúc ta bắt đầu lập tiến độ.

Chú ý:
- Những khoảng thời gian mà các đội công nhân chuyên nghiệp phải nghỉ việc ( vì
nó sẽ kéo theo cả máy móc phải ngừng hoạt động).
Số lợng công nhân thi công không đợc thay đổi quá nhiều trong giai đoạn thi
công.
Việc thành lập tiến độ là liên kết hợp lý thời gian từng quá trình công tác và sắp
xếp cho các tổ đội công nhân cung máy móc đợc hoạt đông liên tục.
c. Điều chỉnh tiến độ:
-
Ngời ta dùng biểu đồ nhân lực, vật liệu, cấu kiện để làm cơ sở cho việc điều chỉnh
tiến độ.
-
Nếu các biểu đồ có những nhô cao quá nhiều hoặc những chỗ trũng sâu dài hạn
thì phải điều chỉnh lại tiến độ bằng cách thay đổi thời gian một vài quá trình nào
đó để số lợng công nhân hoặc lợng vật liệu, cấu kiện phải thay đổi sao cho hợp lý
hơn.
Tóm lại, điều chỉnh tiến độ thi công là ấn định lại thời gian hoàn thành từng quá
trình sao cho:
+ Công trình đợc hoàn thành trong thời gian quy định.
+ Số lợng công nhân chuyên nghiệp và máy móc thiết bị không đợc thay đổi nhiều
cũng nh việc cung cấp vật liệu, bán thành phẩm đợc tiến hành một cách điều hoà.
+ Công trình làm trong thành phố, gần nhà ở của cán bộ công nhân nên tại công tr-
ờng sẽ không làm nhà ở tạm cho công nhân và nhà ăn.
DANH MụC CÔNG VIệC CHíNH CầN LàM
1. Trải lới đo đạc.
2. Công tác móng
-
Chuẩn bị.
-
Đào móng.

-
Sửa móng.
-
Đóng cọc tre.
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 24
Đồ án môn học: Tổ chức thi công GVHD: Thái Hoàng Yên
-
Vét bùn đầu cọc.
-
Đổ cát đen đệm đầu cọc.
-
Đổ lớp bê tông lót.
-
Gia công lắp đặt cốt thép móng.
-
Lắp đặt ván khuôn móng.
-
Đổ bê tông móng.
-
Bảo dỡng bê tông móng.
-
Tháo dỡ ván khuôn.
-
Xây tờng móng.
-
Lắp đặt cốt thép giằng móng.
-
Lắp đặt ván khuôn giằng móng.
-
Đổ bê tông giằng.

-
Bảo dỡng bê tông móng.
-
Tháo ván khuôn giằng móng.
-
Đổ đất san nền và lấp móng.
Trong quá trình làm ta tiến hành làm các đờng thoát cấp nớc, xây các bể chứa.
3. Tầng1, tầng2
-
Gia công lắp dựng cốt thép cột.
-
Gia công lắp dựng ván khuôn cột.
-
Đổ bê tông cột.
-
Bảo dỡng bê tông cột.
-
Tháo dỡ ván khuôn cột.
-
Xây tờng có thể tiến hành trớc hoặc sau khi đổ xong sàn mái . Kết hợp chèn
khung cửa.
-
Gia công lắp dựng ván khuôn sàn, ván khuôn thang.
-
Gia công lắp dựng cốt thép gầm sàn, thép cầu thang.
-
Đổ bê tông dầm, sàn, cầu thang.
-
Bảo dỡng bê tông dầm, sàn, cầu thang.
-

Tháo ván khuôn sàn, cầu thang.
-
Tiến hành trát trần trát tờng, lát đá hoa nền nhà.
4. Tầng mái
-
Gia công lắp dựng ván khuôn dầm mái và ván khuôn mái.
-
Căng chỉnh kích thớcvà măt phẳng ván khuôn mái.
-
Đổ bê tông mái.
-
Bảo dỡng bê tông mái.
-
Tháo ván khuôn mái và ván khuôn dầm mái.
-
Xây tờng thu hồi.
-
Lắp dựng xà gỗ bằng thép hình.
-
Lợp tôn mạ màu.
II - PHƯƠNG Hớng thi công tổng quát:
Phơng hớng áp dụng thủ công và thi công dây chuyền chủ yếu cho các công tác
sau: Dọn vệ sinh khu đất xây dựng đồng thời trải lới đo đạc dùng máy kinh vĩ kết hợp
với thớc thép triển khai mốc đo đạc từ hồ sơ thiết kế ra vị trí thực của khu đất.(phần
móng, ngời thi công phải kết hợp với ngời đo đạc) trải vị trí công trình trong bản vẽ ra
SV: Đặng Văn Quảng - Lớp: XDD 47 ĐH1 Trang : 25

×