Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Đồ án môn học tổ chức thi công Nhà kho chứa nguyên vật liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.65 KB, 41 trang )

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔ CHỨC THI CÔNG
CÔNG TRÌNH: NHÀ KHO CHỨA NGUYÊN VẬT LIỆU
o0o
I. THI CÔNG ĐẤT:
Tính khối lượng đất đào:
• Khối lượng đất tầng hầm:
Đất cấp III > Hệ số mái dốc lấy m = 1
Chia khối đất ra làm hai phần : phần lớn trên và phần lõm dưới:
Khối lượng đất phải đào :
* Tổng khối lượng đất phải đào :
• Phương án đào đất:
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
1
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Mặt bằng công trình khá lớn 37x96m và có dạng chạy dài nên ta bố trí 2 máy đào
gầu nghòch theo sơ đồ đào dọc.
Giải quyết khối lượng đất thừa bằng xe tải GAZ-51A, trọng tải 2,5 tấn.
Chọn máy đào
* Đặc điểm hố đào :
Đất cấp III
Hố đào sâu 3.5 m (<6m)
Điều kiện chuyên chở dễ dàng không có chướng ngại vật, chở đất bằng xe tải, để lại
1 ít đất để lắp hố móng.
Khối lượng đất đào không lớn và giới hạn thi công vừa phải.
Chọn máy đào gầu nghòch số hiệu EO-3322B1 có các thông số sau :
Dung
tích


gầu
q (m
3
)
B. kính
hoạt
động
R (m)
Chiều
cao gầu
đạt đến
h (m)
Độ sâu
gầu đạt
đến
H (m)
Trọng
lượng
máy
Q (t)
Thời
gian 1
chu kỳ
t
ck
(s)
a
(m)
Bề
rộng

b (m)
c
(m)
0,65 8,95 5,5 5,5 19,2 16 2,6 3,0 4,5
Năng suất máy đào tính theo công thức :
d
ck tg
t
K
N q N K
K
= × × ×
Trong đó :
q : Dung tích gầu
K
d
: Hệ số đầy gầu ( K
d
= 0,9 )
K
t
: Hệ số tời của đất ( K
t
= 1,2 )
K
tg
: Hệ số sử dụng thời gian ( K
tg
= 0,75 )
N

ck
: Số chu kỳ trong 1 giờ
3600
ck
ck
ck ck vt quay
N
T
T t K K
=
= × ×
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
2
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

t
ck
= Thời gian một chu kỳ khi góc quay = 90
o
K
vt
= Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của máy xúc ( K
vt
= 1 )
K
quay
= 1
T
ck
= 16 x 1 x 1 = 16s

Năng suất máy đào gầu nghòch EO-4321 :
3
3 3
0,9 3600
0,65 0,75 82,26
1,2 16
658 / 1316 /
N m
N m N m
= × × × =
= =ca 1 máy ; ca 2 máy
Thời gian thi công đất :
II. PHÂN CHIA CÔNG TRÌNH THÀNH ĐOẠN, THÀNH ĐT ĐỔ BÊTÔNG
Phân đợt và phân đoạn đổ bêtông:
Việc phân đoạn, phân đợt trong công tác đổ bêtông toàn khối phụ thuộc vào năng
suất máy trộn, phương tiện vận chuyển vữa bêtông và lượng vật tư cung cấp ở hiện
trường. Ngoài ra nó còn phụ thuộc vào mức độ phức tạp của kết cấu và công tác cốp
pha.
Đối với công trình này có chiều dài 96m ta bố trí 1 khe biến dạng, trên mặt bằng ta phân
đoạn, đợt như sau :
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
3
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

ĐT 1
ĐT 6
ĐT 7
ĐT 8
ĐT 9
ĐT 5

ĐT 2
ĐT 4
ĐT 3
2800 3500 5000 5000 5000
1600
500
5500 5000 4000
500
1600
21000
A
B
5500
2000200020002200
800
PHÂN ĐT ĐỔ BÊ TÔNG
3500 10000 5000
ĐT 10

ĐT 11
ĐT 13
1900
1350
400
400
900
400
500
ĐT 12
B

A
1 2
3 4
5 7 8
10
9
11 12'
13 14 15 16 17 18 19 20 21 2
12
24000 24000 24000 24000
96000
ĐOẠN 1
21000
ĐT 1,2,3,4,6,7,8,9
PHÂN ĐOẠN ĐỔ BÊ TÔNG
ĐT 5,10,11,12,13
ĐOẠN 1 ĐOẠN 1 ĐOẠN 1
• Khối lượng bê tơng
o Đợt 1: Bê tơng móng
V
1
= 42x(1.9x1.9x0.4+1.35x1.35x0.4) = 91.3m
3
o Đợt 2 : Bê tơng sàn từ -6.3m đến -6.0m
V
2
= 96x0.3x5 = 144 m
3
o Đợt 3 : Bê tơng vách từ -6.0 m đến -3.5m
V

3
= 96x0.3x2.5 = 72 m
3
o Đợt 4 : Bê tơng vách nghiêng từ -6.3m đến -3.5m
V
4
= 96x0.3x5 = 144 m
3
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
4
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

o Đợt 5 : Bê tơng sàn từ -3.5m đến -3.2m
V
5
= 96x11.35x0.3 = 326.88 m
3
o Đợt 6 : Bê tơng cổ móng từ -2.7 đến 0.0
V6= 42x0.6x0.4x2.7=27.22 m
3
o Đợt 7: Bê tơng cột từ 0.0 đến + 11.0m
V7= 42x(0.6x0.4x10 + 0.5x0.4x(0.4+0.9)x0.5) = 106.26 m
3
o Đợt 8 : Bê tơng dầm từ tại cao độ 11.0m
V8= 2x(0.2x0.4x(96-0.4x21)) = 15.36 m
3
o Đợt 9 : Bê tơng cột từ +11.0 đến +15.0m
V8= 42x0.4x0.4x5 = 33.6 m
3
o Đợt 10 : Bê tơng vách đứng và ngang từ -3.2 đến -1.0m

V10 = 2x96x0.3x2.2 + 2x96x0.4x2.2 + 7x0.3x2.2x21 = 392.7 m
3
o Đợt 11 : Bê tơng vách đứng và ngang từ -1.0 đến 1.0m
V11 = 2x96x0.3x2 + 2x96x0.4x2 + 7x0.3x2x21 = 357 m
3
o Đợt 12 : Bê tơng vách đứng và ngang từ 1.0 đến 3.0m
V12 = 2x96x0.3x2 + 2x96x0.4x2 + 7x0.3x2x21 = 357 m
3
o Đợt 13 : Bê tơng vách đứng và ngang từ 3.0 đến 5.0m
V13 = 2x96x0.3x2 + 2x96x0.4x2 + 7x0.3x2x21 = 357 m
3
• Khối lượng cốt thép:
Dựa vào hàm lượng cốt thép trung bình từng cấu kiện ta tính tốn được khối
lượng cốt thép cho từng phân đoạn, phân đợt.
Cấu kiện Khối lượng thép/m
3
Móng 120
Cột 150
Dầm 120
Sàn 100
Vách 120
• Khối lượng coffa :
Dựa vào diện tích bề mặt các cấu kiên ta tính tốn được khối lượng coffa cho từng
đợt, đoạn thi cơng.
1. Ch ọ n máy trộn bê tông:
− Năng suất kỹ thuật của máy tình theo cơng thức:
1000
kt p
e n
N K

×
= ×
− Trong đó
+ e : Dung tích máy trộn ( lít )
+ n : số mẻ trộn trong một giờ
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
5
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

+ K
p
: Hệ số thành phẩm ( 0,65 – 0,72 )
- Số mẻ trộn trong 1h tính bằng cơng thức:
3600
n
T
=
Trong đó: T là thời gian đổ cốt liệu vào cối, thời gian trộn và thời gian đổ vữa bê
tơng khỏi cối trộn :
− Chọn máy trộn dung tích 250l thì T=115
3600
33
115
n s= =
− Năng suất kỹ thuật :
3
250 33
0,69 5,8 /
1000
kt

N m h
×
= × =
− Năng suất sử dụng ( với hệ số thời gian K
t
= 0.8)
3
5,8 0,8 4,7 /
sd kt t
N N K m h
= × = × =
− Năng suất sử dụng 4 máy 1 ca
− Ttheo phân đợt, phân đoạn như trên dự tính sử dụng 3 máy trộn trong 1 ca đổ
liên tục.
BÀNG KHỐI LƯỢNG
Phân
đợt
phâ
n
đoạ
n
Cơng
tác
Khối
lượng
Đơn
vị
Số
hiệu
Địn

h
mức
Nhu
cầu
Thời
gian
Nhâ
n
cơng
1 1
Cốt thép 10956 Kg AF.611 6.35 69.6 2 35
Coffa 148 m
2
AF.511 29.7 44 1 44
Bê tơng 91.3 m
3
AF.311 1.21 111 3 34
Tháo dỡ 148 m
2
AF.511 29.7 44 1 44
2 1
Cốt thép 14400 Kg AF.617
14.6
3
210.7 4
53
Coffa m
2
… … …
Bê tơng 144 m

3
AF.312 1 144 3 50
Tháo dỡ … … … …
3 1 Cốt thép 8640 Kg AF.613 11.1 97 2 49
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
6
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

7
Coffa 480 m
2
AF.892 28.5 136.8 4 45
Bê tơng 72 m
3
AF.321 2.56 185 2 93
Tháo dỡ 480 m
2
AF.892 28.5 136.8 4 45
4 1
Cốt thép 14400 Kg AF.617
14.6
3
210.7 4
53
Coffa m
2
… … …
Bê tơng 144 m
3
AF.312 1 144 3 50

Tháo dỡ … … … …
5
1
Cốt thép 8172 Kg AF.617
14.6
3
119.6 2
60
Coffa m
2
…. … …
Bê tơng 81.72 m
3
AF.312 1 81.72 2 41
Tháo dỡ … … … ….
2
Cốt thép 8172 Kg AF.617
14.6
3
119.6 2
60
Coffa m
2
…. … …
Bê tơng 81.72 m
3
AF.312 1 81.72 2 41
Tháo dỡ … … … ….
3
Cốt thép 8172 Kg AF.617

14.6
3
119.6 2
60
Coffa m
2
…. … …
Bê tơng 81.72 m
3
AF.312 1 81.72 2 41
Tháo dỡ … … … ….
4
Cốt thép 8172 Kg AF.617
14.6
3
119.6 2
60
Coffa m
2
…. … …
Bê tơng 81.72 m
3
AF.312 1 81.72 2 41
Tháo dỡ … … … ….
6 1
Cốt thép 4083 Kg AF.614 8.85 36 1 36
Coffa 226.8 m
2
AF834
22.5

2
51 1
51
Bê tơng 27.22 m
3
AF.322 3.49 95 1 95
Tháo dỡ 226.8 m
2
AF834
22.5
2
51 1
51
7 1 Cốt thép 15939 Kg AF.614 8.85 141 2 71
Coffa 924 m
2
AF834
22.5
2
208.1 3
70
Bê tơng 106.26 m
3
AF.322 3.81 405 4
102
Tháo dỡ 924 m
2
AF834 22.5 208.1 3 70
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
7

ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

2
8 1
Cốt thép 1843.2 Kg AF615
16.5
7
30.6 1
31
Coffa 192 m
2
AF833
21.4
5
41.2 1
42
Bê tơng 15.36 m
3
AF.323 2.56 40 1 40
Tháo dỡ 192 m
2
AF833
21.4
5
41.2 1
42
9 1
Cốt thép 5040 Kg AF.615
10.4
1

52.5 1
53
Coffa 336 m
2
AF834
22.5
2
75.7 1
76
Bê tơng 33.6 m
3
AF.322 3.81 128 2 64
Tháo dỡ 336 m
2
AF834
22.5
2
75.7 1
76
10
1
Cốt thép 11781 Kg AF.613
11.1
7
131.6 2
66
Coffa 584.1 m
2
AF832
20.4

7
120 2
60
Bê tơng 98.2 m
3
AF.321 3.22 316.2 3 106
Tháo dỡ 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
2
Cốt thép 11781 Kg AF.613
11.1
7
131.6 2
66
Coffa 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
Bê tơng 98.2 m
3
AF.321 3.22 316.2 3 106
Tháo dỡ 584.1 m

2
AF832
20.4
7
120 2
60
3
Cốt thép 11781 Kg AF.613
11.1
7
131.6 2
66
Coffa 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
Bê tơng 98.2 m
3
AF.321 3.22 316.2 3 106
Tháo dỡ 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
4 Cốt thép 11781 Kg AF.613 11.1

7
131.6 2 66
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
8
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Coffa 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
Bê tơng 98.2 m
3
AF.321 3.22 316.2 3 106
Tháo dỡ 584.1 m
2
AF832
20.4
7
120 2
60
11,12,
13
1
Cốt thép 10710 Kg AF.613
11.1
7
119.6 2

60
Coffa 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
Bê tơng 89.25 m
3
AF.321 3.22 287.4 3 96
Tháo dỡ 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
2
Cốt thép 10710 Kg AF.613
11.1
7
119.6 2
60
Coffa 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2

65
Bê tơng 89.25 m
3
AF.321 3.22 287.4 3 96
Tháo dỡ 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
3
Cốt thép 10710 Kg AF.613
11.1
7
119.6 2
60
Coffa 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
Bê tơng 89.25 m
3
AF.321 3.22 287.4 3 96
Tháo dỡ 531 m
2
AF832

20.4
7
108.7 2
65
4
Cốt thép 10710 Kg AF.613
11.1
7
119.6 2
60
Coffa 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
Bê tơng 89.25 m
3
AF.321 3.22 287.4 3 96
Tháo dỡ 531 m
2
AF832
20.4
7
108.7 2
65
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
9
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH


ĐỀ XUẤT & CHỌN PHƯƠNG ÁN ĐÚC BÊTÔNG TOÀN KHỐI
Đặc trưng của việc đổ bêtông toàn khối là quá trình trộn vữa bêtông, vận chuyển
bêtông và đầm bêtông.
Phương án thi công bằng thủ công:
Tiến hành trộn, vận chuyển và đầm chặt bêtông một cách thủ công, phương án này
được dùng khi:
Đối với những công trình nhỏ.
Lượng bêtông cần đổ là quá ít.
Ngoài hiện trường không đặt được máy trộn (do mặt bằng quá chật hẹp hoặc không
có nguồn điện).
Không có đường vận chuyển từ trạm trộn hay từ nhà máy bêtông đến nơi cần đổ.
Phương án này có giá thành rẻ nhưng chất lượng công trình không cao, tốn sức, khó
đều, năng suất thấp, tốc độ chậm, và cường độ bêtông không cao so với trộn bằng
máy, với mác bêtông tương đương, thường phải thêm vào 5-15% ximăng.
Phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công:
Tiến hành trộn vữa bêtông, vận chuyển bêtông và đầm bêtông bằng cơ giới kết hợp
với thủ công ở một số công việc có khối lượng ít.
Phương án này có nhiều ưu điểm: giảm sức lao động, đảm bảo chất lượng tốt, cho
năng suất cao, đẩy nhanh tiến độ thi công và tiết kiệm được xi măng.
* Lựa chọn phương án:
Từ bảng tóm tắt khối lượng bêtông ta thấy, khối lượng bêtông cần đổ cho từng đợt là
rất lớn.
Mặt bằng công trình chạy dài và rộng.
Đòa hình khu đất xây dựng bằng phẳng, cho phép đặt các máy thi công lớn.
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
10
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Do vậy, việc thi công thủ công là không hợp lý vì rất tốn sức, tiến độ thi công chậm

mà chất lượng bêtông không đảm bảo, tốn nhiều ximăng. Vậy ta chọn phương án thi
công cơ giới kết hợp với thủ công phù hợp với điều kiện thực tế của công trình.
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CỐP PHA
COFFA GỖ COFFA THÉP
Vật liệu
- Thường sử dụng nhóm gỗ cấp thấp nên
dễ công vênh do nhiệt độ, mục nát do độ
ẩm.
Liên kết
- Dùng nẹp gỗ, đinh liên kết các tấm ván
rời nên độ chắc chắn không cao.
Lắp dựng
- Sử dụng nhiều nhân công để cắt, nối, lắp
ghép các tấm ván cho đúng kích thước của
cấu kiện.
Khả năng chòu lực và ứng dụng
- Khả năng chòu lực ngày càng kém vì tiết
diện giảm sau mỗi lần lắp dựng.
- Dễ mất ổn đònh do liên kết kém nên
phải sử dụng nhiều thanh chống để tăng
cường.
Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa
- Sần sùi, giảm tiết diện chòu lực.
Vật liệu
- Sử dụng thép tấm và thép hình liên
kết với nhau nên ít chòu ảnh hưởng của
thời tiết.
Liên kết
- Sử dụng các chốt liên kết bằng thép
làm sẵn đồn bộ với coffa nên rất chắc

chắn.
Lắp dựng
- Chỉ cần lựa chọn những tấm coffa phù
hợp với kích thước cấu kiện để lắp ghép
do đó sử dụng ít nhân công hơn.
Khả năng chòu lực và ứng dụng
- Khả năng chòu lực suy giảm không
đáng kể theo thời gian sử dụng
- Ổn đònh tốt do các liên kết chắc chắn.
Bề mặt thành phẩm sau khi tháo coffa
- Nhẵn, không làm giảm tiết diện chòu
lực
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
11
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

III. TÍNH TOÁN KHẢ NĂNG CHỊU LỰC, ĐỘ ỔN ĐỊNH CỦA CỐP PHA, DÀN
GIÁO, SÀN CÔNG TÁC, ĐỘ LUÂN LƯU CỦA TỪNG LOẠI CỐP PHA
1.Tính toán cốp pha móng:
• Cấu tạo cốp pha móng:
Dùng ván gỗ rộng 20cm dài 1,6m và 1,0m được liên kết lại thành mảng cốp pha bởi
các sườn đứng cách nhau 40cm. Các tấm ván thành được cố đònh bằng các thanh
chống xiên có tiết diện 3 x 3cm.
1900
• Tính ván khuôn thành móng:
Sơ đồ tính : Xem như dầm đơn giản với gối tựa là các sườn đứng
Chọn ván khuôn rộng 20cm dài 1,6m và 1,0 m, dày 2cm
Tính toán vò trí các sườn đứng thỏa điều kiện chòu lực và chuyển vò của ván khuôn
Momen giơi hạn của bản thành
Lực tác dụng lên ván thành gồm: Tải trọng động do đổ bêtông vào ván khuôn

( dùng thùng đổ BT có dung tích < 0,2 m
3
: P
đ
= 200 daN/m
2
Tải trọng ngang của vữa bêtông khi đầm bằng đầm dùi : P=γxH
Tổng tải tác dụng lên ván thành :
Lực phân bố lên ván thành rộng 20cm/1m dài là :
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
12
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Khoảng cách giữa hai sườn đứng là:
Vậy chọn khoảng cách giữa các sườn đứng là L=40cm
Kiểm tra võng của ván thành theo công thức :
Moment quán tính :
Độ võng cho phép :
• Tính sườn đứng:
Sơ đồ tính dầm đơn giản với gối tựa là các thanh chống xiên
Bố trí các sườn đứng cách nhau 40 cm.
Lực phân bố trên 1m dài thanh sườn đứng là :
Moment lớn nhất :
Nếu chiều rộng tiết diện thanh sườn đứng là 5cm thì chiều cao của nó là :
Chọn tiết diện thanh sườn đứng là : b x h = 5 x 5 cm
Kiểm tra võng của sườn đứng theo công thức :
Moment quán tính :
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
13
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH


Độ võng cho phép :
• Tính thanh chống xiên:
Bố trí thanh chống xiên bằng số thanh sườn đứng :
Sơ đồ tính :
Tải tập trung tác dụng lên thanh chống xiên theo phương ngang :
Lực dọc trong thanh chống xiên ( bố trí 2 thanh chống xiên 1 góc 45
o
và 25ø
0
) :
Diện tích sơ bộ thanh chống xiên :
Vậy chọn tiết diện thanh chống xiên là : 3 x 3 cm
2.Tính toán coffa dầm:
Dầm dọc có tiết diện b x h = 20 x 40 nên ta chọn coffa gỗ 200 và 250.
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
14
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

45
BỌ LIÊN KẾT
CHỐNG XIÊN 3X3
MẠCH NGỪNG
XÀ GỒ DƯỚI 10X12
KÍCH ĐẦU
XÀ GỒ TRÊN 5X10
COFFA GO? DÀY 2CM
GIÀN GIÁO PAL
1200X1500
1200

MẶT CĂT B-B
TL 1/20
420
120
100
250 250
• Tính toán ván thành :
Tương tự như ván thành móng ta chọn ván khuôn dày 2cm. Từ đó ta tính được
khoảng cách đặt các sườn đứng là L=40cm
• Tính toán ván đáy:
Chọn ván khuôn dày 2cm ta tính toán khoảng cách đặt các xà gồ trên
Sơ đồ tính là dầm nhiều nhòp với các gối tựa là các xà gồ trên
Tải trọng tác dụng lên ván đáy:
Trọng lượng bêtông:
n=1.2
Lực động do đổ bêtông xuống ván khuôn : 200 daN/m n=1.3
Trọng lượng người đứng lên : 200 daN/m n=1.3
Trọng lượng xe vận chuyển cầu công tác : 300 daN/m n=1.3
Lực rung động do đầm máy : 130 daN/m n=1.3
Bỏ qua trọng lượng bản thân coffa
Tổng tải tiêu chuẩn tác dụng lên ván đáy:
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
15
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Tổng tải tính toán tác dụng lên ván đáy:
Momen giới hạn của ván đáy:
Khoảng cách giữa hai xà gồ trên là:
Vậy chọn khoảng cách giữa các xà gồ trên là L=20cm
Kiểm tra võng của ván đáy theo công thức :

Moment quán tính :
Độ võng cho phép :
• Tính toán sườn đứng : chọn trước chiều rộng sườn đứng b=5cm, bố trí cách nhau
một khoảng 40cm ta tính chiều dày sườn
Vậy chọn sườn đứng kích thước 5x5cm bố trí cách nhau một khoảng 40cm
Kiểm tra võng của sườn đứng theo công thức :
Moment quán tính :
Độ võng cho phép :
• Tính toán chống xiên cho dầm dọc:
Tải tác động lên thanh chống xiên là:
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
16
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Tải tập trung tác dụng theo phương ngang:
Diện tích sơ bộ thanh chống xiên:
Vậy có thể chọn thanh chống xiên gỗ có kích thước 3x3cm
• Tính toán xà gồ trên đỡ dầm:
Sơ đồ tính tính toán là dầm đơn giản tựa lên xà gồ dưới lực tập trung tác động
ngay giữa nhòp, chiều dài nhòp L=1.2m
Chọn tiết diện các xà gồ trên là các thanh gỗ
Chiều dài của xà gồ trên đỡ coffa dầm là 1,45m
Khoảng cách các xà gồ : 20cm
Tải trọng tác dụng lên xà gồ trên:
Momen uốn ở giữa nhòp ( nhòp 1.2m ) :
Bề rộng xà gồ là 5cm, Chiều cao xà gồ trên là
Vậy chọn xà gồ dưới kích thước 5x10 cm, đặt cách nhau 20cm
• Tính toán xà gồ dưới đỡ coffa dầm:
Sơ đồ tính dầm liên tục chòu các lực tập trung cách nhau 20cm, nhòp tính toán bằng
chiều dài dàn giáo đỡ L=1.5m

Chọn kích thước tiết diện xà gồ dưới 130x130 ( bằng gỗ )
Lực tập trung tác dụng lên xà gồ :
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
17
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Với nhòp là 1,5m nên có 8 lực tập trung P .
Momen lớn nhất giữa nhòp:
Chọn bề rộng xà gồ là 10cm, Chiều cao xà gồ trên là
Vậy chọn xà gồ có kích thước bxh=10x12 cm
3.Tính cốp pha cột:
• Cấu tạo cốp pha cột:
Với kích thước cột là 400x600 ta cấu tạo từ những tấm cốp pha tiêu chuẩn do hãng
Lenex chế tạo như sau : Theo chiều cạnh ngắn của cột dùng tấm cốp pha có kích
thước 400x1200; theo chiều cạnh dài dùng tấm cốp pha có kích thước 200x1200.
Dùng gông cột thép đặt cách khoảng 0.5m.
Đònh vò cốp pha cột bằng các cột chống và hệ giàn giáo.
500 500 500 500 500
4
5
°
4
5
°
4
5
°
2500 600 1250 1250
L50X5
CHỐNG XIÊN V3

400 400
COFFA CỘT ĐT 6
TL 1/50
COFFA TC
200X1200
THÉP GÓC L50
GÔNG CIC7515
+0.00
-3.50
600
300
• Tính toán cốp pha:
Chọn các tấm cốp pha tiêu chuẩn với các quy cách sau : 400x1200 và 200x1200.
Lực tác dụng lên ván thành gồm:
Tải trọng động do đổ bêtông vào ván khuôn ( dùng thùng đổ BT có dung tích
trong khoảng 0,2m
3
– 0,8m
3
) : P
đ
= 400 daN/m
2
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
18
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Tải trọng ngang tiêu chuẩn của vữa bêtông khi đầm bằng đầm dùi :
Tải trọng ngang tính toán:
• Tính gông cho cốp pha cột:

Chọn gông thép loại CIC ký hiệu 75x1524 có W = 5,43 cm
3
; J = 24,52 cm
4
Lực phân bố trên 1m dài là :
Nhòp tính toán của gông :
Moment lớn nhất tại giữa nhòp :
Ứng suất lớn nhất :
Kiểm tra võng của gông theo công thức :
Độ võng cho phép :
• Tính cột chống xiên bằng ống thép cho cột dưới 400x600:
Sơ đồ tính tương tự như đối với khi tính thanh chống xiên cho cốp pha móng.
Vò trí đặt cột chống cách mép cột một đoạn 2,5m, xiên góc 45
o
.
Lực tập trung tác dụng lên cột chống xiên :
Lực dọc trong cốt chống xiên :
Vậy chọn cột chống xiên loại V3( L
max
= 3900 ; L
min
= 2400 ) với khả năng chòu lực
P
max
=1900 daN, P
min
=1300daN
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
19
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH


(khi cột chống dài
2,5 2 3,5m× =
P
gh
=1620daN)(catalogue cty Lenex)
• Tính thanh chống xiên bằng thép hình cho cột dưới 400x600:
Sơ đồ tính tương tự như đối với khi tính thanh chống xiên cho cốp pha móng.
Vò trí đặt cột chống cách mép cột một đoạn 1,25m, xiên góc 45
o
.
Lực tập trung tác dụng lên cột chống xiên :
Lực dọc trong cốt chống xiên :
Diện tích tiết diện sơ bộ thanh chống xiên :
Vậy chọn thanh chống xiên bằng thép góc đều cạnh L50x5 có F = 4,8cm
2
• Bê tông cột dợt 7 có chiều cao lớn do đó ta giữ ổn đònh bằng hệ giàn giáo lắp
xung quanh.
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
20
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

CHI TIẾT
NỐI
C C
500 500 500 500 500 500
COFFA TC
200X1200
THÉP GÓC L50
GÔNG

CIC7515
700
600
BULONG NEO Ø16
THÉP L60
4
5
°
4
5
°
+10.00
+6.00
+0.00
-3.50
4. Tính toán coffa tường dọc & tường ngang:
• Tính toán coffa tường dọc:
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
21
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Tường dọc cao 8.2m, dài 72m, dày 300mm. Có kích thước rất lớn nên chọn coffa thi
công là coffa khung thép cán mặt kim loại, kích thước 600x1200.
Dùng các sườn ngang là các thép ống tiêu chuẩn, đặt cách nhau 1,2m
Dùng các sườn đứng cũng là các thép ống tiêu chuẩn, đặt cách nhau 0,6m
Thanh chống làm bằng các thép gốc chống ở vò trí cách sàn 2,0m
Coffa tường được giữ bởi các cáp treo. Đặt 3 cáp treo ở 3 vò trí cách sàn 3.2;ø 5.2m và
7.2 để chòu tải trọng gió và tải trọng khi đổ bêtông.
Tải trọng phân bố trên ván thành xem như tải phân bố trên sàn với dầm phụ là các
sườn đứng ( đặt cách nhau 0,6m ), dầm chính là sườn ngang( đặt cách nhau 1,2m ).

6 0 0 6 0 0 6 0 0 6 0 0 6 0 0
6 0 0 6 0 0 6 0 0 6 0 0
1 2 0 0 1 2 0 0
C O F F A K H U N G T H E ÙP
C A ÙN 6 0 0 x 1 5 0 0
K H O ÙA N O ÁI S Ư Ơ ØN
N G A N G & Đ Ư ÙN G
M O ÙC K E ÏP L I E ÂN K E ÁT
S Ư O ØN N G A N G & C O F F A
S Ư Ơ ØN Đ Ư ÙN G
O ÁN G T H E ÙP
Φ
4 4
• Tính toán sườn đứng coffa tường:
Tải trọng tác dụng lên ván thành gồm;
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
22
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Tải trọng gió: W
0
= 100daN/m
2
Tải trọng do đổ bêtông : p= 2796daN/m
2
Tải trọng tác động lên sườn đứng trên 1 m dài.
Momen lớn nhất giữa nhòp :
Các sườn ngang và sườn đứng thường làm bằng thép ống tiết diện rỗng.
Momen kháng uốn của tiết diện sườn đứng :
Trong đó n=d/D


ta chọn n=0.8
Vậy chọn D = 5cm, d=4cm
• Tính toán sườn ngang coffa tường:
Để thuận tiện khi thi công ta chọn tiết diện sườn ngang bằng tiết diện sườn đứng.
Liên kết với sườn ngang bằng các khóa liên kết (cùm).
• Tính toán thanh chông xiên coffa tường:Đợt 10 có chiều cao coffa lớn nhất 2.2m
Đặt 4 thanh chống xiên khoảng cách 1.2m. Đặt cách sàn 2m góc ngiêng 450
Lực tác dụng lên 1 thanh.
Lực tập trung của tải trọng gió:
Lực tập trung của bêtông khi đổ:
Chọn thép góc L20x5 có F=2,1cm
2
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
23
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

• Tính toán cáp chòu kéo coffa tường:Đối với coffa dợt 11,12,13 bố trí cáp chòu kéo.,
ta tính toán cho coffa đợt 13 và bố trí cùng loại cáp cho đợt 11 và 12 tại các cao
độ đã nêu.(do cáp đợt 13 chòu kéo lớn nhất).Đầu neo cáp cách mép tường 2.75m
Đặt 4 cáp chòu kéo trong mảng tường dài 4.8m trùng với vò trí các thanh chống xiên,
cách nhau 1,2m.
Tải trọng tác động lên tường cao 4.2m
Lực tập trung của tải trọng gió:
Lực tập trung của bêtông khi đổ:
Chọn cáp
20
φ
có F = 3,142cm
2

• Tính toán coffa tường ngang:
Các tường ngang có chiều cao bằng chiều cao tường dọc nên tính toán coffa cho
tường ngang cũng giống như tường dọc.
CÁCH THỨC LẮP ĐẶT CỐP PHA, CỐT THÉP ( TRÌNH TỰ TRƯỚC SAU, CÁCH
LIÊN KẾT VÀ CỐ ĐỊNH CỐP PHA, CỐT THÉP )
Trình tự lắp đặt cốp pha cho các loại kết cấu:
• Cốp pha món đơn:
Lấy dấu chu vi móng.
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
24
ĐỒ ÁN KỸ THUẬT & TỔ CHỨC XÂY DỰNG GVHD : NGUYỄN THANH

Dùng các mảng cốp pha thành móng ( đã dược liên kết từ những tấm gỗ xẻ kích
thước 200x1000 và 200x1600 đặt nằm ngang, bên ngoài có các sườn đứng ).
Sau khi dựng những tấm ván khuôn xong, ta dùng các thanh chống xiên giữ cố đònh
cốp pha.
Cốp pha móng đơn gồm một hộp chữ nhật tạo bởi bốn tấm ván khuôn. Khi chòu lực
đạp ngang của bê tông thì mỗi tấm ván khuôn này được giữ bằng các sườn đứng và
được chống hậu bằng các thanh xiên, tỳ lên tấm ván lót đặt theo mái dốc của hố
móng.
Để có thể lắp chính xác và cố đònh được chân cốp pha, người ta vùi những mẫu gổ
vào lớp bê tông còn non của mặt trên móng cột. Khi bê tông móng khô người ta đóng
một khung cữ lên những mẫu gổ chôn sẵn đó theo đúng các đường tim đã được vạch
sẵn, chân cốp pha cột sẽ được đặt lên trên khung gỗ cử, và được cố đònh vào đó bằng
những nẹp viền.
• Cốp pha tường:
Trước tiên dựng cốp pha một mặt tường tựa trên những cột và neo chằng vững chắc.
Sau khi đặt xong cốt thép mới dựng cốp pha mặt bên kia tường, ở giữa hai lớp cốp
pha có những thanh văng tam và neo giữ bằng dây chằng hoặc bu lông đảm bảo
chiều dày của tường.

Cố đònh cốp pha tường bằng thanh chống, dây chằng và làm sàn công tác để đổ
bêtông.
Do tường chắn mỏng và cao, cốt thép dày, ta ghép những tấm cốp pha cao khoảng
1,8m để đổ và đầm bêtông, đổ xong thì ghép tiếp cao lên dần.
• Cốp pha cột:
Sau khi thi công xong cốt thép cột, ta tiến hành lắp cốp pha cột, bốn mặt cột được lắp
từ dưới lên bằng ván khuôn thép đònh hình. Xung quanh cột có đóng gông thép để
chòu áp lực ngang của vữa bêtông và giữ cho ván khuôn cột đúng kích thước thiết kế,
các gông được đặt cách nhau 50 (cm) để ván khuôn khỏi phình.
SVTH: NGUYỄN VŨ ĐỨC TRƯỜNG - MSSV: 07114112
25

×