Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Sổ tay máy uốn chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.03 KB, 24 trang )

Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 1 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09









































SỔ TAY MÁY UỐN CHẤT LƯỢNG

Số Thứ Tự 63800-0029





Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 2 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09


Mục Lục

MỤC



1 Giới Thiệu về Công Nghệ Máy Uốn

2 Mục ñích

3 Phạm vi

4 ðịnh nghĩa

5 Các Tài Liệu Liên Quan

6 Quy trình

7 ðo lường

8 Kiểm Soát Quy Trình Uốn

9 Xử lý sự cố

10 Bảng ðồng Hồ ðo Dây ðiện


Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 3 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 1

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ MÁY UỐN

ðược phát triển ñể thay thế nhu cầu thực hiện ñầu nối bằng hợp kim hàn, công nghệ uốn mang lại tính năng liên kết

chất lượng cao giữa ñầu nối và dây dẫn với chi phí ứng dụng tương ñối thấp. Các phương pháp áp dụng kỹ thuật
thực hiện ñầu nối uốn tùy vào ứng dụng, số lượng, phạm vi từ các thiết bị cầm tay ñến các hệ thống hoàn toàn tự
ñộng.

Các phương thức ứng dụng gồm có một dụng cụ cầm tay cơ bản, máy dập và bộ khuôn dập, máy uốn bóc trần,
hoặc hệ thống xử lý dây dẫn hoàn toàn tự ñộng. Tuy nhiên, cho dù sử dụng phương pháp nào, việc lắp ñặt từng
dụng cụ ñều ñóng vai trò quan trọng trong việc ñạt ñược kỹ thuật uốn có chất lượng.

Ngày nay có nhiều công ty OEM (Sản Xuất Thiết Bị Gốc) sử dụng Biện Pháp Kiểm Soát Xử Lý Thống Kê (Statistical
Process Control, SPC) ñể không ngừng cải thiện kỹ thuật thực hiện ñầu nối uốn của họ. Kỹ thuật thực hiện ñầu nối
uốn là một quy trình phức tạp và ñể ñảm bảo có chất lượng nhất quán, ñiều cần thiết là phải nắm ñược sự ña dạng
và những tương tác liên quan với nhau liên quan ñến công nghệ ñó.

Nếu không có sự hiểu biết ñầy ñủ về quy trình uốn, và tất cả các nhân tố có thể ảnh hưởng ñến nó, kết quả có thể
không ñáp ứng ñược mong ñợi. Ba yếu tố chính trong quy trình uốn là ñầu nối, dây dẫn, và dụng cụ.

ðầu nối

ðối với hầu hết các ứng dụng, ñiều không khả thi về mặt kinh tế ñối với các nhà sản xuất ñầu nối là thiết kế một
ñầu nối chấp nhận một kích cỡ dây dẫn, một cách bện dây, và một ñường kính lớp cách ñiện (loại UL). Hầu hết các
ñầu nối ñáp ứng nhiều kích thước dây dẫn, kỹ thuật bện, và nhiều ñường kính cách ñiện khác nhau, và các ñầu nối
ñược thiết kế ñể ñáp ứng các cấp ñộ chấp nhận ñược ñối với phạm vi này.

Dây ñiện

Kỹ thuật bện dây và loại cách ñiện có thể khác nhau nhiều trong một kích thước dây. Ví dụ như, có hơn 18% vật liệu
trong một dây bện 18 AWG x 19 so với dây bện 18 AWG x 16. ðường kính lớp cách ñiện của dây 18 AWG có thể thay
ñổi từ 1,78mm (0,070") ñến trên 4,57mm (0,180"). Dây bện có thể là ñồng, thiếc, phủ ngoài, hoặc phủ trên cùng. Vật
liệu cách ñiện của dây, ñộ dày, và dụng cụ ño ñộ cứng khác nhau tùy ứng dụng.


Dụng cụ

Ứng dụng này ñòi hỏi có loại dụng cụ nào? Ứng dụng này có ñòi hỏi kỹ thuật bóc trần bằng tay hoặc số lượng
có quy ñịnh máy bóc trần tự ñộng hay không? Ứng dụng và số lượng có ñòi hỏi các dụng cụ cầm tay, máy dập
hoặc khuôn dập, hoặc máy xử lý dây hoàn toàn tự ñộng hay không? Uốn bằng dụng cụ cầm tay, máy dập và
khuôn dập bán tự ñộng, hoặc máy xử lý dây hoàn toàn tự ñộng, tất cả liên quan ñến các cấp ñộ khả biến khác
nhau. ðầu nối, dây ñiện, và loại dụng cụ ứng dụng ñều ảnh hưởng ñến chất lượng của kỹ thuật thực hiện ñầu
nối hoàn tất.
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 4 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 2

MỤC ðÍCH

Sổ tay này cung cấp các hướng dẫn chung và các quy trình ñể nắm ñược và ñạt ñược kỹ thuật thực hiện ñầu nối
uốn chấp nhận ñược. Bảng thuật ngữ ở Mục 4 liệt kê các thuật ngữ và ñịnh nghĩa thường gặp. Mục 5 liệt kê các
dụng cụ cần thiết ñể lấy số ño chính xác và ñánh giá khả năng chấp nhận ñược của máy uốn.

Việc lắp ñặt dụng cụ ñóng vai trò quan trọng trong việc xác ñịnh chất lượng của chỗ uốn ñã thực hiện. Những
thuộc tính cần ñược cân nhắc gồm có chiều cao uốn, chổi dây dẫn, miệng loe, tab cắt rời, chiều dài bóc trần và vị
trí cách ñiện. Tính khả biến là một hoặc nhiều thuộc tính này có thể làm giảm lực kéo ño ñược. Có thể khó lập ra
các giới hạn khả biến chấp nhận ñược vì tất cả các thuộc tính tương tác với nhau.

Ví dụ như, việc ñiều chỉnh rãnh hoặc miệng loe cũng sẽ làm thay ñổi chiều dài tab cắt rời và vị trí dây ñiện cách ñiện
trong khi chiều dài bóc trần và ñịa ñiểm dây dẫn ảnh hưởng ñến chổi dây dẫn và vị trí cách ñiện. Việc ñiều chỉnh
chiều cao uốn cách ñiện có thể dẫn ñến một sự thay ñổi nhỏ ñối với số ño chiều cao uốn dây dẫn. Có thể người
lắp ñặt cần phải thực hiện nhiều thao tác ñiều chỉnh trước khi thiết lập biện pháp lắp ñặt tối ưu.


Thứ tự tiến hành lắp ñặt có thể giúp giảm số thao tác lặp lại cần thiết ñể có biện pháp lắp ñặt tối ưu. Mục 6 có có
một lưu ñồ ñể thiết lập quy trình trong khi Mục 9 là hướng dẫn xử lý những sự cố thường gặp. Sử dụng biện pháp
Kiểm Soát Quy Trình Thống Kê (Statistical Process Control, SPC) trong quy trình uốn có thể giúp giảm thiểu số lượng
khiếm khuyết. Mục 8 có một bản giải thích chung về những lợi ích từ việc sử dụng SPC.

Sổ tay này ñược tổ chức sao cho các phần, hoặc toàn bộ nội dung của nó có thể ñược sử dụng làm một hướng
dẫn quy trình ñể ñáp ứng các yêu cầu ISO.

Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 5 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 3

PHẠM VI

Sổ tay này dành cho khách hàng của Molex là những người thực hiện uốn các ñầu nối uốn bằng barrel mở
và ñóng của Molex và sử dụng dụng cụ của Molex, chủ yếu trong các phương pháp dập ñầu nối xử lý dây ñiện
bán tự ñộng hoặc tự ñộng.

Nội dung của sổ tay này có thể hơi khác với hướng dẫn và quy trình của nhà sản xuất ñầu nối hoặc từng công ty.

Sổ tay này cung cấp thông tin tổng quan cơ bản về những gì cần tìm kiếm ở một máy uốn chấp nhận ñược. Sổ tay
này không nhằm mục ñích thay thế thông số kỹ thuật của từng sản phẩm và/hoặc dụng cụ.

Các ñầu nối hoặc ứng dụng riêng lẻ có thể có các yêu cầu ñặc biệt. Các giới hạn về dụng cụ cũng có thể không cho
phép ñiều chỉnh một thuộc tính ñể ñáp ứng các yêu cầu tối ưu.












Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 6 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
U
ỐN

CÁCH

ĐIỆN
CHỔI
CHI
ỀU D
ÀI

BÓC TRẦN
MIỆNG LOE
CHIỀU CAO UỐN
U
ỐN

DÂY D
ẪN


T
AB C
ẮT
RỜI
ĐƯ
ỜNG NỐI

PHẦN LỒI
PHẦN LỒI
PHẦN LỒI
M
ẶT CẮT NGANG

CỦA ĐẦU NỐI
Hình 4-1
U
ỐN

XUỐNG

UỐN LÊN
CUỘN
XOẮN

MỤC 4

ðỊNH NGHĨA



















Phân Tích Quá Trình Uốn ðầu Nối (Hình 4-1)

 Miệng Loe (Phần Loe)
Miệng loe ñược hình thành trên cạnh của chỗ uốn dây
dẫn ñóng vai trò như một cái phễu cho dây bện. Phễu
này làm giảm khả năng cạnh sắc trên phần uốn dây
dẫn cắt vào hoặc phạm vào dây bện. Theo hướng dẫn
tổng quát, miệng loe dây dẫn cần phải dày gấp khoảng
1 ñến 2 lần bề dày của vật liệu ñầu nối.
(Hãy tham khảo các yêu cầu thông số ñầu nối riêng
lẻ).

 Kiểm Tra Lực Uốn
Một cách ñể kiểm tra chỗ uốn cách ñiện là bằng cách

uốn dây ñiện vài lần và sau ñó ñánh giá chuyển ñộng
của lớp cách ñiện và dây bện. Theo quy tắc, chỗ uốn
cách ñiện phải chịu ñược việc dây ñiện bị uốn từ 60
ñến 90 ñộ theo bất kỳ hướng nào trong vài lần. Cẩn
thận khi làm việc với dây ñiện có kích thước nhỏ ñể
dây dẫn ở phía sau chỗ uốn cách ñiện không bị tróc.

 Chổi Dây Dẫn
Chổi dây dẫn ñược làm từ các sợi dây bện kéo dài
qua phần uốn dây dẫn trên mặt tiếp xúc của ñầu nối.
Việc này giúp ñảm bảo lực nén cơ học xuất hiện trên
toàn bộ chiều dài của chỗ uốn dây dẫn. Chổi dây dẫn
không ñược vượt quá vào khu vực tiếp xúc.

 Uốn Dây Dẫn
ðây là kỹ thuật nén luyện kim ñối với một ñầu nối
quanh dây dẫn. Sự liên kết này tạo ra một ñường ñiện
chung có trở kháng thấp và khả năng mang dòng ñiện cao.

 Chiều Cao Uốn Dây Dẫn
Chiều cao máy uốn dây dẫn ñược ño từ bề mặt trên cùng
của máy uốn ñã thành ñến bề mặt ly tâm ở ñáy. Không kể
các ñiểm lồi trong số ño này (Xem Hình 4-1). Việc ño chiều
cao uốn là một cách nhanh chóng, không làm hư hỏng ñể
giúp ñảm bảo có lực nén luyện kim chính xác của ñầu nối
xung quanh dây dẫn và là một thuộc tính hoàn hảo ñể kiểm
soát quy trình. Thông số kỹ thuật chiều cao uốn thường
ñược ñặt làm sự cân bằng giữa hiệu suất ñiện và hiệu
suất cơ học trên toàn bộ dây bện và lớp phủ, và vật liệu
ñầu nối và mạ. Mặc dù có thể tối ưu hóa chiều cao uốn

ñối với từng kỹ thuật bện dây và mạ ñầu nối, một thông
số chiều cao uốn ñược tạo ra bình thường.


 Chiều Dài Tab Cắt Rời
Phần vật liệu này nhô ra bên ngoài của phần uốn cách
ñiện sau khi ñầu nối ñược tách khỏi dây mang. Theo
nguyên tắc, tab cắt rời dày khoảng 1 ñến 1,5 lần ñộ dày
của vật liệu ñầu nối. (Hãy tham khảo các yêu cầu thông số
ñầu nối riêng lẻ). Một tab cắt rời quá dài có thể khiến cho
ñầu nối nhô ra bên ngoài vỏ hoặc nó có thể không ñáp ứng
các yêu cầu về khoảng cách ñiện. Trong hầu hết các
trường hợp, một dụng cụ ñược lắp ñặt ñể cung cấp một
tab cắt rời ngang bằng với một ñộ dày vật liệu.

 Phần Lồi (Rìa)
Những phần nhỏ này hình thành dưới ñáy của phần uốn
dây dẫn do việc làm sạch giữa chày dập và dụng cụ ñe.
Nếu ñe bị mòn hoặc nếu ñầu nối bị uốn quá mức sẽ xuất
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 7 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
Hình 4-4
28.5
29.5
30.5
31.5
Thousandths
Measurements
Crimp Height

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 1213 14 15 16 17 1819 20212223 24 25
Sample
Contol Limit
Control Limit
Upper Specification
Lower Specification
Example Control Chart
Hình 4-3
Hình 4-2
CHIỀU DÀI BÓC TRẦN
hiện phần lồi dư nhiều. Phần lồi không bằng phẳng
cũng có thể xuất hiện nếu chày dập và ñe ñược căn
chỉnh không chính xác, nếu tắt chức năng ñiều chỉnh
nạp, hoặc nếu kéo ñầu nối không ñủ/thừa.

 Uốn Cách ðiện (Giảm Sức Căng)
ðây là phần của ñầu nối, ñỡ dây ñiện ñể ñưa vào vỏ
máy. Nó cũng giúp ñầu nối chịu ñược chấn ñộng và
rung ñộng. ðầu nối cần phải giữ dây ñiện càng chặt
càng tốt mà không cắt ñứt dây bện dẫn ñiện. Khả
năng chấp nhận ñược của một phần uốn cách ñiện
mang tính chủ quan và tùy từng ứng dụng. Nên kiểm
tra lực uốn ñể xác ñịnh xem mức giảm lực căng có
chấp nhận ñược hay không ñối với từng ứng dụng cụ
thể.

 Chiều Cao Uốn Cách ðiện
Molex không cho biết chiều cao uốn cách ñiện vì có
nhiều ñộ dày, vật liệu, và ñộ cứng cách ñiện khác
nhau. Hầu hết các ñầu nối ñược thiết kế ñể ñáp ứng

nhiều loại dây ñiện. Trong phạm vi ñầu nối, mức giảm
lực căng có thể hoặc có thể không bao quanh hết
ñường kính của dây ñiện. ðiều kiện này sẽ vẫn mang
lại chỗ uốn cách ñiện chấp nhận ñược ñối với hầu
hết các ứng dụng.

1. Mức giảm lực căng lớn sẽ kẹp chặt ít nhất 88%
dây ñiện.
2. Mức giảm lực căng nhỏ hơn sẽ kẹp chặt ít nhất
50% dây ñiện và giữ chặt phần trên cùng của dây.

ðể ñánh giá khu vực uốn, hãy cắt phần dây ngang
bằng với phía sau ñầu nối. Sau khi ñã xác ñịnh thiết lập
tối ưu cho ứng dụng, ñiều quan trọng là phải ghi lại
chiều cao uốn cách ñiện. Sau ñó, trong quy trình lắp
ñặt, người vận hành có thể kiểm tra chiều cao uốn.

 Vị Trí Cách ðiện
ðây là vị trí của lớp cách ñiện liên quan ñến khu vực
chuyển tiếp giữa dây dẫn và các phần uốn cách ñiện.
Cần nhìn thấy ñược số lượng dây bện dẫn ñiện và
lớp cách ñiện bằng nhau ở khu vực chuyển tiếp. Vị trí
cách ñiện ñảm bảo rằng lớp cách ñiện ñược uốn dọc
toàn bộ chiều dài của phần uốn cách ñiện, và không có
lớp cách ñiện nào bị uốn dưới phần uốn dây dẫn. Vị trí
cách ñiện ñược ñặt bằng cái chặn dây và chiều dài bóc
trần của các ứng dụng. ðối với các ứng dụng xử lý
dây ñiện tự ñộng, vị trí cách ñiện ñược ñặt bằng cách
ñiều chỉnh máy dập vào/ra.


 Chiều Dài Bóc Trần
Chiều dài bóc trần ñược xác ñịnh bằng cách ño dây
bện dẫn ñiện hở ra sau khi loại bỏ lớp cách ñiện.
Chiều dài bóc trần xác ñịnh chiều dài chổi dẫn ñiện khi vị trí
cách ñiện ñược căn giữa.









 Quá trình/quy trình










Sự kết hợp giữa con người, thiết bị, dụng cụ, vật liệu,
phương pháp, và quy trình cần thiết ñể tạo ra một ñầu nối
uốn. Biện pháp Kiểm Soát Quy Trình ñược sử dụng ñể
theo dõi các thuộc tính qua thời gian ñể giúp phát hiện thay
ñổi ñối với quy trình. Việc phát hiện thay ñổi quy trình khi nó

xuất hiện giúp phòng tránh nhiều ngàn ñầu uốn không tốt.

 Kiểm Tra Lực Kéo









Kiểm tra lực kéo là một phương pháp nhanh chóng, có khả
năng làm hỏng ñể ñánh giá các thuộc tính cơ học của kỹ
thuật thực hiện ñầu cuối bằng máy uốn.
Kiểm tra lực kéo cho kết quả ngoài phạm vi cho phép là
những chỉ số chắc chắn cho thấy các vấn ñề trong quy
trình. Dây bện bị cắt hoặc bị phạm trong thao tác uốn, thiếu
miệng loe hoặc chổi dây dẫn, hoặc chiều cao uốn hay dụng
cụ không chính xác sẽ làm giảm kết quả kiểm tra lực kéo.
Thuộc tính và kỹ thuật bện dây, và thiết kế ñầu nối (ñộ dày
vật liệu và thiết kế rãnh then), cũng có thể làm tăng, hoặc
giảm giá trị của mức lực kéo.




Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 8 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

Hình 4-5
RAM
MÂM ðỠ MÁY DẬP
ð

NG H

ðO CHI

U

CAO ðÓNG

Nếu kết quả kiểm tra lực kéo nằm trong phạm vi cho
phép, nó ñảm bảo rằng lực uốn thích hợp ñã ñược áp
dụng trong quá trình uốn. ðiều rất quan trọng là khi thực
hiện thao tác uốn, phải tác dụng ñủ lực ñể làm gãy lớp
ôxit không dẫn ñiện có thể tích tụ trên dây dẫn ñã bóc
trần và lớp mạ thiếc ở mặt trong của phần kẹp ñầu
nối. Việc này là cần thiết ñể mang lại sự tiếp xúc tốt
giữa kim loại với kim loại. Nếu không có sự tiếp xúc
này, trở kháng có thể tăng. Việc uốn quá mức một ñầu
nối uốn sẽ làm giảm diện tích tròn của dây dẫn và tăng
trở kháng.

 Chiều Cao ðóng
ðây là khoảng cách (từ phần giữa cố ñịnh ở dưới ñáy
trên máy dập) từ mâm ñỡ lắp dụng cụ ñến ñiểm nối
dụng cụ trên ram của máy dập.


 Vị Trí ðầu Nối















Vị trí ñầu nối ñược ñặt bằng cách căn chỉnh ñầu nối với
chày dập ñịnh dạng và ñe, và dụng cụ cắt rời vỏ mang.
Cách lắp ñặt dụng cụ quyết ñịnh miệng loe dây dẫn, chiều
dài tab cắt rời, và phần nhô ra của ñầu nối.

















































Hình 4-6
CHÀY DẬP
DÂY ðIỆN
ðE
ðẦU NỐI
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 9 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 5

CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

 Thước cặp
Một dụng cụ ño gồm có hai chân ñối diện nhau. Dụng
cụ này ñược sử dụng ñể ño các thuộc tính kích thước
tuyến tính.












 Kính Lúp
Là một dụng cụ
phóng lớn hình ảnh,
thường phóng lớn 10
lần trở lên, được sử
dụng để giúp đánh
giá kỹ thuật thực
hiện đầu nối uốn
bằng mắt.

 Trắc Vi Kế Uốn Dây
Đây là một trắc vi kế được thiết kế đặc biệt để
đo chiều cao uốn. Số đo được lấy ở giữa chỗ
uốn để miệng loe dây dẫn không ảnh hưởng
đến nó. Nó có một lưỡi mỏng đỡ phần trên
cùng của chỗ uốn trong khi phần nhọn xác định
bề mặt ly tâm (cong) dưới đáy.

















 Thước (Thước Đo Bỏ Túi)
Dụng cụ này ñược sử dụng ñể ño chiều dài của miệng loe,
tab cắt rời, chổi dây dẫn, chiều dài bóc trần và ước lượng
vị trí dây ñiện. ðộ phân giải tối thiểu khuyên dùng là
0,50mm (0,020”).










 Dụng Cụ Thử Lực Kéo
Một thiết bị ñược sử dụng ñể xác ñịnh sức chịu cơ học
của một ñầu nối uốn. Phần lớn thao tác thử lực kéo ñược
tiến hành bằng một thiết bị kẹp dây ñiện, kéo ở một tốc ñộ
ñã cho, và ño lực bằng phương thức ô tải. Thiết bị thử lực
kéo cũng có thể ñơn giản như việc treo các quả cân cố
ñịnh lên dây ñiện trong tối thiểu một phút.


 Kính Hiển Vi Tạo Công Cụ
Thiết bị này ñược sử dụng ñể ñánh giá bằng mắt và lấy số
ño thống kê ñối với miệng loe, tab cắt rời, chổi dây dẫn, vị
trí dây ñiện, và chiều dài bóc trần.























Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 10 / 24

Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 6

QUY TRÌNH

Thiết Lập Dụng Cụ
(Lưu Đồ Các Quy Trình Tham Khảo)

1. Kiểm tra xem dụng cụ có sạch và không bị mòn hay
không. Nếu cần, hãy lau sạch và thay dụng cụ bị mòn.
2. Ngắt nguồn ñến máy dập và tháo các thiết bị bảo vệ
ra.
3. Lắp dụng cụ thích hợp vào máy dập.
4. ðưa ñầu nối vào dụng cụ sao cho ñầu nối ñầu tiên
nằm trên ñe.
5. Vận hành máy dập bằng tay ñể giúp ñảm bảo có thể
thực hiện một chu kỳ hoàn chỉnh mà không bị gián
ñoạn. Nếu không thể, hãy tháo dụng cụ và kiểm tra
chiều cao ñóng của máy dập. ðến quy trình 3.
6. Kiểm tra xem dụng cụ có ñược căn chỉnh không. Kiểm
tra lực dấu nhấn ở dưới cùng của chỗ uốn ñược
thực hiện bằng dụng cụ ñe. Kiểm tra phần nhô ra và
khuôn uốn ñược canh giữa. Nếu không hãy căn chỉnh
dụng cụ và ñến quy trình 5.
7. Kiểm tra xem bộ phận nạp ñầu nối có ñịnh vị ñầu nối
kế tiếp trên tâm của dụng cụ ñe hay không. Nếu
không, hãy ñiều chỉnh bộ phận nạp ñầu nối và then
nạp và ñến quy trình 5.
8. Lắp lại tất cả các thiết bị bảo vệ ñã ñược tháo ra

trong quá trình lắp ñặt. (Tuân thủ mọi yêu cầu về an
toàn liệt kê ở tài liệu hướng dẫn của từng máy
dập và/hoặc dụng cụ.)
9. Uốn ñầu nối mẫu khi có ñiện.
10. ðánh giá chiều dài tab cắt rời và miệng loe dây dẫn.
Nếu cần ñiều chỉnh, hãy ngắt nguồn ñến máy dập và
tháo nắp bảo vệ. ðiều chỉnh vị trí rãnh. Vận hành máy
dập bằng tay và kiểm tra then nạp ñể biết vị trí nạp,
ñến quy trình 7.
11. ðánh giá chổi dây dẫn. Nếu cần ñiều chỉnh, hãy ngắt
nguồn ñến máy dập và tháo nắp bảo vệ. ðiều chỉnh cái
chặn dây ñối với các ứng dụng trên bàn hoặc vị trí máy
dập trên thiết bị xử lý dây ñiện tự ñộng. ðến quy trình 8.
12. ðánh giá vị trí cách ñiện. Nếu cần, hãy ñiều chỉnh chiều
dài bóc trần, uốn mẫu mới, và ñến quy trình 11.
13. Nới lỏng chiều cao uốn cách ñiện.
14. Uốn các ñầu nối mẫu.
15. ðo chiều cao uốn dây dẫn và so sánh với thông số kỹ
thuật. Nếu cần, ngắt nguồn và tháo nắp bảo vệ. ðiều
chỉnh chiều cao uốn dây dẫn, lắp nắp bảo vệ, nối nguồn,
và ñến quy trình 14.
16. Thực hiện kiểm tra lực kéo ñầy ñủ. Tham khảo phần xử lý
sự cố (Mục 9) nếu phương thức kiểm tra này thất bại.
17. ðiều chỉnh phần uốn cách ñiện.
18. Uốn các ñầu nối mẫu.
19. ðánh giá phần uốn cách ñiện. Nếu cần, ngắt nguồn và
tháo nắp bảo vệ. ðiều chỉnh chiều cao uốn cách ñiện, lắp
nắp bảo vệ, nối nguồn, và ñến quy trình 18.
20. ðo chiều cao uốn và so sánh với thông số kỹ thuật. Nếu
cần, ngắt nguồn và tháo nắp bảo vệ. ðiều chỉnh chiều cao

uốn dây dẫn, lắp nắp bảo vệ, nối nguồn, và ñến quy trình
18.
21. Ghi lại số ño.

Hãy Luôn Làm Việc Một Cách An Toàn.











Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 11 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
Ngắt nguồn và tháo
nắp bảo vệ cần thiết
Lắp dụng cụ vào
máy dập
Tải đầu nối vào
dụng cụ
Vận hành b
ằng tay
máy dập
ðánh giá dụng cụ ñể


ñảm bảo dụng cụ
ñược sạ
ch và không
b

mòn

Thay dụng cụ /
sạch
Đ
ặt chiều cao đóng
của máy dập
Tháo dụng cụ ra
khỏi máy dập
Bắt ñầu
Chu kỳ
hoàn
ch
ỉnh?

Dụng cụ
ñược căn chỉnh?
Bộ phận nạp ñầu nố
i có OK
không? ðầu nối có nằm
gi

a trên
ñe hay không?


Đánh giá tab
cắt rời và
miệng loe
Lắp nắp bảo vệ v
à
nối nguồn
Uốn mẫu
B
Điều chỉnh nạp đầu
nối và/hoặc then nạp

Căn chỉnh dụng
cụ
A
Điều chỉnh vị trí
rãnh
Vận hành bằng tay

máy dập
Ngắt nguồn và
tháo nắp bảo vệ
c
ần thiết

Uốn mẫu
Điều chỉnh máy
dập vị trí
Đánh giá
dây dẫn
chổi

Ngắt nguồn và tháo n
ắp
bảo vệ cần thiết
Điều chỉnh cái
chặn dây
Nới lỏng phần uốn

cách điện
A
Máy dập ghế

hoặc xử lý
dây ñi

n

B
Đánh giá v

trí cách
điện
Uốn mẫu
Điều chỉnh chiều
dài bóc trần
Lắp nắp bảo vệ v
à
gắn nguồn
Điều chỉnh chiều
cao uốn dây dẫn
Điều chỉnh Chiều

cao uốn cách điện
Xử lý sự cố
(Xem Mục 9)
Ngắt nguồn và
tháo nắp bảo vệ
cần thiết
Chiều cao uốn
dây dẫn có OK
không?

Kiểm tra
Lực Kéo

Uốn mẫu
Chiều cao
uốn cách
điện có OK
không?
Uốn dây
dẫn OK?

Lắp nắp bảo vệ v
à
gắn nguồn
Điều chỉnh chiều
cao uốn cách điện

Ngắt nguồn và
tháo nắp bảo vệ
cần thiết

Ngắt nguồn và
tháo nắp bảo vệ
cần thiết
Điều chỉnh chiều
cao uốn cách điện

Lắp nắp bảo vệ v
à
gắn nguồn
Kết thúc
Dây điện xử lý
Máy dập ghế

Không

Không



Không
Không


T

t

Không

Tốt

Không

Không



Không ðáp ứng
yêu c

u



ðáp ứng
yêu cầu
T
ô
́
t

Không Tốt

Không


́
t

Không





LƯU ĐỒ VỀ CÁC QUY TRÌNH





















































Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 12 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
MỤC 7


ðO

Kiểm Tra Lực Kéo

1. Cắt chiều dài dây ñiện khoảng 150mm (6”).
2. Bóc trần một ñầu ñến 13mm (0,50”), hoặc ñủ dài ñể
không có lớp cách ñiện bên dưới phần kẹp cách ñiện,
hoặc nới lỏng phần uốn cách ñiện ñể nó không kẹp
vào lớp cách ñiện của dây.
3. Cắt ñầu nối thích hợp với dây ñiện ñến chiều cao uốn
danh ñịnh.
4. Kiểm tra ñầu nối bằng mắt xem có miệng loe, chổi
dây ñiện và dây bện bị cắt hay không.
5. ðặt ñồng hồ ño lực kéo ñến 25,4mm mỗi phút (1,00"
mỗi phút). ðối với hầu hết các ứng dụng, tốc ñộ cao
hơn không có tác ñộng ñáng kể ñến dữ liệu. Tốc ñộ
chậm hơn giúp tránh việc tác ñộng lực ñột ngột hoặc
siết vào dây bện. Xác ñịnh tốc ñộ kéo cao hơn bằng
dữ liệu ñược lấy ở 1,00” mỗi phút.
6. Nếu cần, thắt nút ñầu không cắt của dây ñiện (Nếu
lớp cách ñiện ñược bóc trên dây).
7. Bất kể loại dụng cụ kiểm tra lực kéo là gì, cả dây ñiện
lẫn ñầu ñã cắt phải ñược kẹp chắc. (Lưu ý: Kẹp giao
diện tiếp xúc ñầu nối, không kẹp vào phần uốn dây
dẫn)
8. Kích hoạt thao tác kiểm tra lực kéo.
9. Ghi lại số ño lực kéo. Phải thực hiện tối thiểu năm số
ño lực kéo ñể xác nhận mỗi thiết lập. Phải lấy tối
thiểu 25 số ño ñể xác ñịnh khả năng xử lý.

10. So sánh số ño thấp nhất với thông lực kéo tối thiểu.

Lưu ý: Khả biến cao và giá trị thấp của Cpk (xem mục
8 ñể biết giải thích về Cpk) là thường gặp khi hai dây
ñiện ñược uốn cùng nhau. Khả biến là do có sự
nhiều khác biệt về chổi dây dẫn, miệng loe dây dẫn và
có ít dây bện hơn trong một dây ñiện tiếp xúc với rãnh
then trên barrel ñầu nối. Phần uốn dây dẫn ñôi ñược
xem là không tốt bằng dây ñiện nhỏ nhất ñược uốn.
Có thể quan sát thấy số ño lực kéo cao hơn nếu cả
hai dây ñiện ñược bó lại và kéo cùng nhau một cách
chính xác. Việc kéo riêng từng dây sẽ dẫn ñến số ño
lực kéo thấp hơn nhiều. Nếu cả hai dây ñiện có cùng
kích thước, dây ñiện trên cùng sẽ thường cho số ño
thấp hơn dây dẫn bên dưới do tác ñộng của các rãnh
then ñầu nối.

Biểu Đồ Dây Điện

Lưu ý: Lực kéo chỉ có một thông số tối thiểu. ðể tính C
pk
,
số ño trung bình ñược giả ñịnh là danh ñịnh và giới hạn
thông số trên ñược ñặt thành C
p
và C
pk
là tương ñương. Số
ño lực kéo cao hơn tăng ñộ lệch chuẩn có thể thấp hơn C
pk


nếu tăng số ño trung bình và thấp nhất.

Giá Trị Kiểm Tra ñối với Kiểm Tra Lực Kéo
UL486A
Kích Thước Dây Dẫn Lực Kéo Ra*
AWG mm
2
Lbf N
30 0.05 1.5 6.7
28 0.08 2 8.9
26 0.13 3 13.4
24 0.20 5 22.3
22 0.324 8 35.6
20 0.519 13 57.9
18 0.823 20 89.0
16 1.31 30 133.5
14 2.08 50 222.6
12 3.31 70 311.5
10 5.261 80 356.0
8 8.367 90 400.5
*Tham khảo các thông số kỹ thuật riêng

Kiểm Tra Chiều Cao Uốn

Quy trình thiết lập dụng cụ hoàn chỉnh.
Uốn tối thiểu năm mẫu.
ðặt chân phẳng của trắc vi kế uốn dây ngang tâm của bán kính
ñôi của phần uốn dây dẫn. Không lấy số ño gần miệng loe dây
dẫn.

Xoay mặt xoay của trắc vi kế cho ñến khi kim tiếp xúc với bề
mặt ly tâm (cong) dưới cùng. Sử dụng thước cặp, ñảm bảo
không ño các ñiểm lồi ra của phần uốn.
Ghi lại số ño chiều cao uốn. Cần có tối thiểu năm số ño lực
kéo ñể xác nhận mỗi thiết lập. Phải lấy tối thiểu 25 số ño ñể
xác ñịnh khả năng xử lý.
Kiểm tra chiều cao uốn cứ mỗi 250 ñến 500 phần trong suốt
quy trình.

Lưu ý: Chiều cao uốn thường ñược lập biểu ñồ kiểm tra
vì nó là cách ño nhanh, không làm hỏng, và ñóng vai trò
quan trọng ñể có tính ổn ñịnh về ñiện và cơ học của ñầu
nối. Lập biểu ñồ kiểm tra có ba mục ñích chính. Thứ nhất,
số mẫu thiết lập thường nhỏ, và giá trị thống kê của nó bị
giới hạn. Thứ hai, vì nguyên nhân/tác ñộng ñặc biệt ñối
với một quy trình là không có quy tắc và không dự ñoán
ñược; cần phải có một phương thức ghi lại những thay
ñổi trong quy trình ñó ngay khi chúng xuất hiện. Việc này
giúp tránh phải loại bỏ hàng ngàn ñầu nối sau khi thực
hiện xong quy trình. Thứ ba và ñây là mục ñích quan trọng
nhất, cần có dữ liệu này ñể tiếp cận và cải thiện quy trình
uốn dây.

Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 13 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09








































































































Hình 7
-
3

ĐO CHIỀU CAO ĐÓNG BẰNG THƯỚC CẶP
Hình 7
-
2

ĐO CHIỀU CAO ĐÓNG BẰNG TRẮC VI KẾ UỐN DÂY
Hình 7
-
1

KIỂM TRA LỰC KÉO
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029 Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 14 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
MỤC 8

KIỂM SOÁT QUY TRÌNH UỐN

Quy trình uốn là quy trình tương tác giữa một ñầu nối, dây
ñiện, dụng cụ, con người, phương pháp và quy trình, và

các ñặc ñiểm môi trường. Khi quy trình này ñược kiểm
soát, nó tạo ra một ñầu nối có chất lượng. Kiểm soát chất
lượng là một phần quan trọng của quy trình uốn có chất
lượng. Quy trình này không cần quá nhiều thời gian thiết
lập hoặc kiểm tra, và nó có thể tiết kiệm cho nhà sản xuất
thiết bị hàng ngàn dollar tiền làm lại hoặc sản xuất lại có
thể có.

Khả biến là sự thay ñổi nhỏ xuất hiện ở từng chỗ uốn. Có
hai loại khả biến, thường gặp hoặc ñặc biệt. Nguyên nhân
thường gặp dẫn ñến khác biệt ảnh hưởng ñến quy trình
một cách ñồng nhất và là kết quả nhiều nguồn nhỏ. Khả
biến thường gặp là dung sai thừa hưởng trong một cuộn
dây hoặc ñầu nối. Khả biến thường gặp cũng ñược tạo
ra bằng các dung sai tự nhiên của máy bóc trần và uốn
dây.

Việc giảm khả biến ở mức thường gặp thường phải xuất
phát từ những thay ñổi ñối với nhà sản xuất dây ñiện, ñầu
nối, và dụng cụ.

Những nguyên nhân ñặc biệt dẫn ñến khác biệt xuất hiện
không theo quy luật và không dự ñoán ñược. Nếu không
kiểm tra trong cả một quy trình vận hành, việc một dụng
cụ bị lỏng sau một trăm lần uốn ñầu tiên hoặc kẹt do dụng
cụ bị hư có thể không ñược phát hiện cho ñến khi ñã uốn
hàng ngàn lần.

Khả Năng Xử Lý


Trước khi sản xuất một dụng cụ uốn mới, Molex khuyến
cáo từng khách hàng nên nghiên cứu về khả năng của
máy, sử dụng dây ñiện ñặc biệt sẽ ñược dùng trong quy
trình của nó. Nghiên cứu khả năng, dựa trên sự giả ñịnh
về phân bố bình thường (cong dạng loe), ước tính khả
năng có số ño ngoài thông số kỹ thuật.

Khả năng
C
pk
+/- Sigma % Công suất PPM*
0.67 2 95.45 45,500
1 3 99.73 2,699
1.33 4 99.99 63
1.67 5 99.99+ 0.57
2 6 99.99++ 0
* PPM - Phần Triệu (khiếm khuyết có thể
có).

Cần có tối thiểu 25 mẫu lấy từ quy trình uốn. Tính ñộ lệch
trung bình và ñộ lệch chuẩn ñối với mẫu ñó. Chỉ số khả
năng ñược xác ñịnh bằng công thức bên dưới. C
p
có thể
nằm trong phạm vi giá trị từ không ñến vô hạn, trong ñó
giá trị lớn hơn cho biết quy trình có khả năng cao hơn. Giá
trị lớn hơn 1,33 ñược xem là chấp nhận ñược ñối với
hầu hết các ứng dụng. C
p
ñược tính theo công thức sau

ñây.
___Dung sai___
6*Độ Lệch Chuẩn

Chỉ số C
pk
cho biết liệu quy trình sẽ sản xuất sản phẩm
trong giới hạn dung sai hay không. C
pk
có giá trị tương
ñương với C
p
nếu quy trình nằm ở giữa mức trung bình
của thông số; nếu C
pk
âm, mức trung bình của quy trình
nằm ngoài giới hạn thông số; nếu C
pk
từ 0 ñến 1 thì một
số trong mức 6 sigma nằm ngoài giới hạn dung sai. Nếu
C
pk
lớn hơn một, mức 6 sigma nằm hẳn trong giới hạn
dung sai. C
pk
ñược tính bằng giá trị thấp hơn theo công
thức sau ñây:

_(USL - Trung Bình) (Trung Bình - LSL)__
3*ðộ Lệch Chuẩn 3*ðộ Lệch Chuẩn


USL = Giới Hạn Thông Số Trên, LSL = Giới Hạn Thông Số
Dưới

Sáu sigma là mục tiêu của nhiều công ty vì nó thể hiện
rằng hầu như không có khiếm khuyết. Khả năng của một
công ty trong việc ñạt ñược mức sáu sigma tùy vào số
lượng khả biến thường gặp trong quy trình của nó. Ví dụ
như, việc bóc trần dây ñiện bằng tay tạo ra nhiều khả biến
hơn máy bóc trần; các dụng cụ uốn bằng tay tạo ra nhiều
khả biến hơn máy dập và bộ khuôn dập, và băng uốn ñầu
nối tạo ra nhiều khả biến hơn máy xử lý dây ñiện.

Một phần của khả biến trong uốn dây sẽ do loại dụng cụ
ñược sử dụng ñể ño các phần ñó và khả năng của người
vận hành trong việc lặp lại số ño ñó. Trắc vi kế uốn dây sẽ
ño chính xác hơn thước cặp có mặt số. Một hệ thống
kiểm tra lực kéo tự ñộng sẽ ño chính xác hơn thang ño
loại móc treo. ðiều quan trọng là ñồng hồ ño phải có ñủ
giá trị ño.

Hai người vận hành có thể ño cùng một bộ phận không
giống nhau, hoặc cùng một người vận hành có thể ño một
bộ phận không giống nhau khi sử dụng hai loại ñồng hồ
ño. Molex khuyến cáo nên nghiên cứu khả năng của ñồng
hồ ño ñể xác ñịnh phần nào của khả biến là do lỗi ño.
Những ñầu nối nhỏ ñược uốn vào dây ñiện có kích thước
nhỏ cần có phạm vi chiều cao uốn nhỏ ñể duy trì lực kéo.
Khả biến do lỗi ño có thể khiến cho giá trị C
pk

bị thấp.

Khả năng của dụng cụ uốn cần ñược xác nhận lại nếu dữ
liệu sản xuất khác ñáng kể với nghiên cứu khả năng.
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 15 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

Sản xuất

Trước khi dụng cụ sẵn sàng sản xuất, cần phải lập mức
khả năng. Nhiều nhà sản xuất thiết bị chỉ vận hành vài
trăm hoặc vài ngàn dây ñiện một lúc. Trong trường hợp
này, việc vận hành với công suất hai mươi lăm phần với
mỗi lần thiết lập là không khả thi hoặc không hiệu quả
kinh tế.

Kiểm Tra Bằng Mắt

Việc này cần phải là quy trình vận hành chuẩn ñể người
vận hành xòe mỗi bó dây ñiện ñã uốn và dùng mắt kiểm
tra miệng loe, chổi dây dẫn, vị trí cách ñiện, chiều dài tab
cắt rời, và phần uốn cách ñiện.

Lập Biểu ðồ Kiểm Tra

Chiều cao uốn thường ñược lập biểu ñồ kiểm tra vì nó là
cách ño nhanh, không làm hỏng, và ñóng vai trò quan trọng
ñể có tính ổn ñịnh về ñiện và cơ học của ñầu nối. Lập
biểu ñồ kiểm tra có ba mục ñích chính. Thứ nhất, số mẫu

thiết lập thường nhỏ, giá trị thống kê của nó bị giới hạn.
Thứ hai, vì nguyên nhân/tác ñộng ñặc biệt ñối với một quy
trình là không có quy tắc và không dự ñoán ñược; cần
phải ghi lại những thay ñổi trong quy trình ñó ngay khi
chúng xuất hiện. Việc này giúp tránh phải loại thải hàng
ngàn ñầu nối sau khi kết thúc quy trình. Thứ ba, và quan
trọng nhất, cần có dữ liệu này ñể tiếp cận và cải thiện quy
trình uốn dây.

Sau khi quy trình dụng cụ ñược thiết lập và kích thước
dây ñiện không thay ñổi, hãy lập một biểu ñồ kiểm tra về
thay ñổi màu sắc dây ñiện, thay ñổi chiều dài dây ñiện,
thay ñổi vật liệu ñầu nối, hoặc ñiều chỉnh thiết lập. Ghi lại
ñiểm dữ liệu trên biểu ñồ trước khi ñiều chỉnh chiều cao
uốn. Nếu dữ liệu ñược ghi lại sau mỗi lần ñiều chỉnh, quy
trình có khả năng tiếp tục kiểm soát và cung cấp ít dữ liệu
ñể cải thiện quy trình. Người vận hành cần ghi chú càng
nhiều càng tốt trên biểu ñồ. Cách thực sự hiệu quả và
hợp lý về mặt kinh tế ñể quản lý một quy trình sản xuất là
phải hiểu ñược, theo dõi và giảm nguồn gây ra khả biến
truyền lại cho bản thân quy trình ñó. Mỗi phút cần ñể thiết
lập hoặc ñiều chỉnh là thời gian không sản xuất.

Biểu ñồ mẫu này cho chúng ta biết ñiều gì?












Biểu Đồ X và R

Giới hạn kiểm tra mẫu là 5 = Trung Bình
(Trung bình của 5 số đo) + 0,577 x Trung Bình
(Phạm Vi)

Nó cho biết rằn có sự thay ñổi quy trình xuất hiện giữa lần
ño 12 và 13. Loại thay ñổi này có thể xuất hiện do sự thay
ñổi về dây ñiện, khe ñầu nối, máy bị kẹt làm hỏng dụng
cụ, thay ñổi người vận hành, hoặc ñiều chỉnh phần uốn
cách ñiện. Vì số ño vẫn nằm trong thông số kỹ thuật, bạn
sẽ dùng sản xuất ñể ñiều chỉnh chiều cao uốn không?

Sự thay ñổi trong quy trình do thay ñổi vật liệu có thể cần
phải ñiều chỉnh chiều cao uốn. Thay ñổi sau khi bị kẹt có
thể không cần ñiều chỉnh, mà cần kiểm tra kỹ dụng cụ.
Thay ñổi về quy trình giữa những người vận hành có thể
không cần ñiều chỉnh, mà cần kiểm tra khả năng ño. Mục
ñích của biểu ñồ kiểm tra là xác ñịnh nguyên nhân dẫn
ñến thay ñổi trong quy trình ñể xác ñịnh xem có cần ñiều
chỉnh quy trình hay không.


Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 16 / 24

Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
Hình 9
-
1

CẮT LỚP CÁCH ðIỆN KHÔNG ðỀU
Hình 9
-
2

DÂY BỆN BỊ CẮT
Hình 9
-
3

DÂY BỆN BỊ KÉO
Hình 9
-
4

MỨC KHẢ BIẾN CHIỀU DÀI DÂY ðIỆN
HOẶC CHIỀU DÀI BÓC TRẦN
KHÔNG CHÍNH XÁC

MỤC 9

XỬ LÝ SỰ CỐ
Chuẩn Bị Dây ðiện

Triệu chứng

Nguyên nhân
Giải pháp
Dụng cụ bị mòn Thay dụng cụ Cắt lớp cách ñiện không ñều
(Hình 9-1)
Chiều sâu cắt của dây ñiện quá nông ðiều chỉnh chiều sâu cắt
Dụng cụ bị hư Thay dụng cụ
Chiều sâu cắt quá sâu ðiều chỉnh chiều sâu cắt
Dây bện bị cắt hoặc phạm
(Hình 9-2)
Dây dẫn không nằm ở giữa dây ñiện Liên hệ nhà cung cấp dây ñiện
Dụng cụ bị mòn Thay dụng cụ Dây bện bị cắt-kéo phần dây dẫn không ñều
(Hình 9-3)
Chiều sâu cắt của dây ñiện quá nông ðiều chỉnh chiều sâu cắt
Trục lăn/ñai dây ñiện bị mòn Thay ñai/trục lăn
Dụng cụ ño ñộ cứng lớp cách ñiện quá cứng Tăng áp suất vận hành
Mức khả biến chiều dài dây ñiện quá cao
(Hình 9-4)
Thiết bị căng dây quá lỏng hoặc chặt ðiều chỉnh thiết bị căng dây
Chiều dài bóc không chính xác (Xem Hình 9-4) Thiết lập không chính xác Thiết lập lại cho dụng cụ

































Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 17 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

Miệng Loe và Chiều Dài Tab Cắt Rời


Triệu chứng
Nguyên nhân

Giải pháp
Miệng loe quá nhiều, không có tab cắt rời ðiều chỉnh vị trí rãnh ñể có tab cắt rời nhỏ
Lực kéo thấp
(Hình 9-6 và 9-7)
Miệng loe quá nhiều, tab cắt rời ổn
Kiểm tra xem dụng cụ chày dập có bị mòn hoặc không
chính xác hay không và thay
ðiều chỉnh vị trí rãnh
Dây bện bị cắt hoặc phạm
(Hình 9-8)
Không có miệng loe và/hoặc tab cắt rời quá dài
Kiểm tra xem có phần cong ở lớp bóc trần ñầu nối
không
Kiểm tra xem tab cắt rời có bị mòn không và thay nếu
cần
Tab cắt rời dài (Hình 9-9) Miệng loe tốt và tab cắt rời quá dài
Kiểm tra xem dụng cụ chày dập có bị mòn không, thay
và ñiều chỉnh lại cho rãnh






Hình 9-5
UỐN TỐI ƯU
Hình 9-6
MIỆNG LOE QUÁ NHIỀU
Hình 9-7
MIỆNG LOE QUÁ NHIỀU

KHÔNG CÓ TAB CẮT RỜI


Hình 9-8
KHÔNG CÓ MIỆNG LOE, TAB CẮT RỜI QUÁ DÀI
Hình 9-9
TAB CẮT RỜI QUÁ DÀI, MIỆNG LOE TỐT



Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 18 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09


Chổi Dây Dẫn và Vị Trí Cách ðiện

Triệu chứng
Nguyên nhân
Giải pháp
Lớp cách ñiện bên dưới phần
uốn dây dẫn,
chổi dây dẫn tốt (Hình 9-10)
Chiều dài bóc trần quá ngắn
Kiểm tra thông số kỹ thuật, ñiều chỉnh
chiều dài bóc trần cho dài hơn
Uốn trên băng ghế - Vị trí
chặn dây không chính xác
ðiều chỉnh cái chặn dây ñể căn
vào giữa khu vực chuyển tiếp

Lớp cách ñiện bên dưới phần
uốn dây dẫn,
chổi dây dẫn dài (Hình 9-11)
Xử Lý Dây ðiện – Vị trí máy dập không chính xác

ðiều chỉnh vị trí máy dập ra xa dây ñiện
Kiểm tra thông số kỹ thuật, ñiều chỉnh
chiều dài bóc trần cho dài hơn
Lớp cách ñiện bên dưới phần
uốn dây dẫn, chổi dây
dẫn ngắn hoặc không có
(Hình 9-12)
Chiều dài bóc trần quá ngắn
ðiều chỉnh lại vị trí chặn dây ñối với ứng
dụng trên băng ghế HOẶC ñiều chỉnh lại vị trí
máy dập ñối với ứng dụng xử lý dây ñiện
Kiểm tra thông số kỹ thuật, ñiều chỉnh
chiều dài bóc trần cho ngắn hơn
Chiều dài bóc trần quá dài
ðiều chỉnh lại vị trí chặn dây ñối với ứng
dụng trên băng ghế HOẶC ñiều chỉnh lại vị trí
máy dập ñối với ứng dụng xử lý dây ñiện
Cạnh lớp cách ñiện nằm
ở giữa khu vực chuyển
tiếp, chổi dây dẫn
quá dài (Hình 9-13)
Dây ñiện bị cắt rời không ñều hoặc dây
bện bị kéo ra khỏi bó cách ñiện
Kiểm tra xem dụng cụ bóc trần có bị mòn không


Kiểm tra thông số kỹ thuật, ñiều chỉnh
chiều dài bóc trần cho dài hơn
Cạnh lớp cách ñiện nằm ở giữa

khu vực chuyển tiếp,
chổi dây dẫn quá ngắn
(Hình 9-14)
Chiều dài bóc trần quá ngắn
ðiều chỉnh lại vị trí chặn dây ñối với ứng
dụng trên băng ghế HOẶC ñiều chỉnh lại vị trí
máy dập ñối với ứng dụng xử lý dây ñiện
Kiểm tra thông số kỹ thuật, ñiều chỉnh
chiều dài bóc trần cho ngắn hơn
Lớp cách ñiện bên dưới
phần uốn cách ñiện,
Chổi dây dẫn tốt hoặc dài
(Hình 9-15)
Chiều dài bóc trần quá dài
ðiều chỉnh lại vị trí chặn dây ñối với ứng
dụng trên băng ghế HOẶC ñiều chỉnh lại vị trí
máy dập ñối với ứng dụng xử lý dây ñiện
Uốn trên băng ghế - Vị trí chặn
dây không chính xác
ðiều chỉnh cái chặn dây ñể căn
vào giữa khu vực chuyển tiếp
Xử lý dây ñiện - Vị trí máy dập không chính xác ðiều chỉnh vị trí máy dập ra xa dây ñiện
Lớp cách ñiện bên dưới phần
uốn cách ñiện, chổi dây dẫn
ngắn hoặc không có (Hình 9-16)
Xác nhận khả năng thay dây ñiện

của người vận hành
Huấn luyện người vận hành, giảm tốc ñộ uốn

Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 19 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09




Hình 9-10
LỚP CÁCH ðIỆN DƯỚI PHẦN
UỐN DÂY DẪN, CHỔI DÂY ðIỆN TỐT
Hình 9-11
LỚP CÁCH ðIỆN DƯỚI PHẦN UỐN DÂY DẪN,
CHỔI DÂY DẪN QUÁ DÀI



Hình 9-12
LỚP CÁCH ðIỆN DƯỚI PHẦN UỐN DÂY DẪN,
CHỔI DÂY DẪN NGẮN HOẶC KHÔNG CÓ
Hình 9-13
CHỔI DÂY DẪN QUÁ DÀI
Hình 9-14
CHỔI DÂY DẪN QUÁ NGẮN


Hình 9-15
LỚP CÁCH ðIỆN DƯỚI PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN,


CHỔI DÂY DẪN QUÁ DÀI
Hình 9-16
LỚP CÁCH ðIỆN DƯỚI PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN,
CHỔI DÂY DẪN QUÁ NGẮN

Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 20 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

Uốn Cách ðiện

Triệu chứng
Nguyên nhân
Giải pháp
Siết chặt chiều cao uốn cách ñiện ðầu nối bọc dưới 88%
dây ñiện có ñường kính lớn (Hình 9-21)
Phần uốn quá lỏng, không ñủ
barrel cách ñiện ñầu nối
ðánh giá ñầu nối
ðầu nối tiếp xúc với dưới 50%
dây ñiện có ñường kính lớn (Hình 9-22)
Quá nhiều barrel cách ñiện ñầu nối

ðánh giá ñầu nối
Barrel uốn cách ñiện cắt qua lớp cách ñiện
vào dây bện (Hình 9-23)
Phần uốn quá chặt ðiều chỉnh chiều cao uốn cách ñiện*
Lớp cách ñiện không giữ chặt,
không ñạt kết quả kiểm tra lực uốn (Hình 9-24)


Phần uốn quá lỏng ðiều chỉnh chiều cao uốn cách ñiện cho chặt hơn


* Các dụng cụ cầm tay rẻ tiền không cung cấp tính năng ñiều chỉnh cho phần uốn cách ñiện. Dụng cụ cầm tay dùng cho
các ứng dụng công suất thấp. Mặc dù bạn không thể ñiều chỉnh phần uốn cách ñiện bằng dụng cụ bằng tay, phần uốn
cách ñiện, ăn vào lớp cách ñiện, có thể vẫn ñược xem là chấp nhận ñược ñối với nhiều ứng dụng. Tiêu chí này chỉ áp
dụng cho các dụng cụ cầm tay vì chu kỳ uốn tốc ñộ thấp của chúng. Nếu phần uốn cách ñiện ăn vào lớp cách ñiện, dây
bện có xu hướng di chuyển sang bên mà không bị hư.




Hình 9-17
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN
ðƯỢC ƯA DÙNG
Hình 9-18
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN
ðƯỢC ƯA DÙNG
Hình 9-19
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN
CHẤP NHẬN ðƯỢC


Hình 9-20
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN CHẤP NHẬN ðƯỢC
Hình 9-21
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN NẰM NGOÀI PHẠM VI




Hình 9-22
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN
NGOÀI PHẠM VI
Hình 9-23
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN NGOÀI PHẠM VI

Hình 9-24
PHẦN UỐN CÁCH ðIỆN
NGOÀI PHẠM VI
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 21 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
Hình 9
-
25

BIỂU ĐỒ CHIỀU CAO UỐN TỐI ƯU

Hình 9
-
26

CHIỀU CAO UỐN NGOÀI MỤC TIÊU
Hình 9-27
MỨC KHẢ BIẾN CHIỀU CAO UỐN QUÁ CAO


Chiều Cao ðóng


Triệu chứng
Nguyên nhân
Giải pháp
Nhà cung ứng loại dây ñiện hoặc dây bện thay ñổi
Màu của lớp cách ñiện hoặc dụng cụ ño ñộ cứng bị thay ñổi

Dụng cụ uốn thay ñổi
Máy dập uốn dây thay ñổi (chiều cao ñóng)
Loại máy dập thay ñổi (nhà sản xuất)
Cuộn ñầu nối thay ñổi (mã khe)
Thiết lập dụng thay ñổi
ðiều chỉnh dụng cụ
trở lại mục tiêu
Chiều cao uốn ngoài
mục tiêu
(Hình 9-26)
Dụng cụ bị hư hoặc mòn Thay dụng cụ
Mức khả biến dây ñiện
Mức khả biến của ñầu nối
Kiểm tra sản phẩm sắp thành

Dụng cụ bị hư, lỏng hoặc mòn Thay hoặc siết dụng cụ
Lỗi ño Phân tích khả năng ño
ðầu nối co lại quá nhiều, uốn quá ðiều chỉnh chiều cao uốn
Mức khả biến chiều cao

uốn quá cao
(Hình 9-27)
Dây bện bị cắt hoặc mất ðiều chỉnh quy trình bóc trần




































Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 22 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

Lực Kéo

Triệu chứng Nguyên nhân Giải pháp
Dây bện bị cắt hoặc phạm Kiểm tra quy trình bóc trần
Chiều cao uốn quá thấp Điều chỉnh chiều cao uốn
Miệng loe nhỏ hoặc không có Điều chỉnh rãnh dụng cụ
Dây bị đứt trước khi
uốn dây dẫn - lực kéo thấp

(Hình 9-29)
Uốn cách điện qua vách cách điện

Nâng chiều cao uốn cách điện
Chiều cao uốn quá cao Điều chỉnh chiều cao uốn
Chổi dây dẫn nhỏ hoặc không có Tăng chiều dài bóc trần
Miệng loe dây dẫn quá lớn Điều chỉnh rãnh dụng cụ
Ứng dụng đầu nối tốt
Độ dày vật liệu đầu nối quá mỏng
Đánh giá ứng dụng đầu nối
Dây điện kéo ra khỏi
phần kẹp dây dẫn - lực
kéo thấp
(Hình 9-29)

Rãnh then mảnh trên đầu nối Liên hệ với kỹ sư bán hàng tại địa phương của bạn






































Hình 9
-
28

BIỂU ðỒ LỰC KÉO TỐI ƯU
Hình 9
-
29

BIỂU ðỒ LỰC KÉO THẤP
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 23 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09

MỤC 10

BẢNG ðỒNG HỒ ðO DÂY ðIỆN

Diện Tích Dây ðiện Dây bện ðường Kính Dây ðiện

Hình tròn


Ngắt Dây ðiện

AWG

mm vuông

Inch vuông

Số ðường kính

mm In. Mil N Lbf.
8 8.302 .01287 1 .1280 3.25 .128 16384 2175.00

489.0

8 7.820 .01212 19 .0285 3.68 .145 15433 2048.72

460.6

8 7.955 .01233 49 .0179 3.73 .147 15700 2084.21

468.6

8 8.605 .01334 133

.0113 3.73 .147 16983 2254.49

506.9

8 8.513 .01319 168


.0100 3.73 .147 16800 2230.22

501.4

8 8.424 .01306 665

.0020 3.73 .147 16625 2206.99

496.2

10 5.261 .00816 1 .1019 2.59 .102 10384 1378.44

309.9

10 4.740 .00735 37 .0159 2.92 .115 9354 1241.75

279.2

10 5.006 .00776 49 .0142 2.95 .116 9880 1311.63

294.9

10 5.320 .00825 105

.0100 2.95 .116 10500 1393.89

313.4

12 3.308 .00513 1 .080 2.05 .081 6529 866.69 194.8


12 3.632 .00563 7 .0320 2.44 .096 7168 951.56 213.9

12 3.085 .00478 19 .0179 2.36 .093 6088 808.16 181.7

12 3.294 .00511 65 .0100 2.41 .095 6500 862.88 194.0

12 3.3118 .00514 165

.0063 2.41 .095 6549 869.37 195.5

14 2.082 .00323 1 .0641 1.63 .064 4109 545.45 122.6

14 2.270 .00352 7 .0253 1.85 .073 4481 594.81 133.7

14 1.941 .00301 19 .0142 1.85 .073 3831 508.59 114.3

14 2.078 .00322 41 .0100 1.85 .073 4100 544.28 122.4

14 2.112 .00327 105

.0063 1.85 .073 4167 553.24 124.4

16 1.308 .00203 1 .0508 1.30 .051 2581 342.58 77.0
16 1.433 .00222 7 .0201 1.52 .060 2828 375.43 84.4
16 1.229 .00191 19 .0113 1.47 .058 2426 322.07 72.4
16 1.317 .00204 26 .0100 1.50 .059 2600 345.15 77.6
16 1.307 .00203 65 .0063 1.50 .059 2580 342.48 77.0
16 1.330 .00206 105


.0050 1.47 .058 2625 348.47 78.3
18 .823 .00128 1 .0403 1.02 .040 1624 215.60 48.5
18 .897 .00139 7 .0159 1.22 .048 1770 234.93 52.8
18 .811 .00126 16 .0100 1.19 .047 1600 212.40 47.8
18 .963 .00149 19 .0100 1.24 .049 1900 252.23 56.7
18 .825 .00128 41 .0063 1.19 .047 1627 216.03 48.6
18 .823 .00128 65 .0050 1.19 .047 1625 215.72 48.5
20 .519 .00080 1 .0320 .81 .032 1024 135.94 30.6
20 .563 .00087 7 .0126 .97 .038 1111 147.53 33.2
20 .507 .00079 10 .0100 .89 .035 1000 132.75 29.8
20 .616 .00096 19 .0080 .94 .037 1216 161.43 36.3
20 .523 .00081 26 .0063 .91 .036 1032 136.99 30.8
20 .519 .00081 41 .0050 .91 .036 1025 136.07 30.6
22 .324 .00050 1 .0253 .64 .025 640 84.97 19.1
22 .355 .00055 7 .0100 .76 .030 700 92.93 20.9
22 .382 .00059 19 .0063 .79 .031 754 100.11 22.5
22 .329 .00051 26 .0050 .76 .030 650 86.29 19.4
24 .205 .00032 1 .0201 .61 .024 404 53.63 12.1
24 .227 .00035 7 .0080 .58 .023 448 59.47 13.4
Sổ Tay Máy Uốn Chất Lượng
Số Thứ Tự: TM-638000029VN Ngày Phát Hành: 09-04-03 BẢN SAO KHÔNG KIỂM SOÁT Trang 24 / 24
Bản chỉnh sửa: D Ngày Chỉnh Sửa: 12-23-09
Diện Tích Dây ðiện Dây bện ðường Kính Dây ðiện

Hình tròn

Ngắt Dây ðiện

AWG


mm vuông

Inch vuông

Số ðường kính

mm In. Mil N Lbf.
24 .201 .00031 10 .0063 .61 .024 397 52.69 11.8
24 .241 .00037 19 .0050 .58 .023 475 63.06 14.2
24 .200 .00031 41 .0031 .58 .023 394 52.31 11.8
26 .128 .00020 1 .0159 .40 .016 253 33.56 7.5
26 .141 .00022 7 .0063 .53 .021 278 36.88 8.3
26 .127 .00020 10 .0050 .51 .020 250 33.19 7.5
26 .154 .00024 19 .0040 .48 .019 304 40.36 9.1
28 .080 .00012 1 .0126 .32 .013 159 21.08 4.7
28 .089 .00014 7 .0050 .38 .015 175 23.23 5.2
28 .093 .00014 19 .0031 .41 .016 183 24.24 5.4
30 .051 .00008 1 .0100 .25 .010 100 13.28 3.0
30 .057 .00009 7 .0040 .30 .012 112 14.87 3.3
30 .060 .00009 19 .0025 .30 .012 118 15.64 3.5
32 .032 .00005 1 .0080 .20 .008 64 8.50 1.9
32 .034 .00005 7 .0031 .20 .008 67 8.93 2.0
32 .039 .00006 19 .0020 .23 .009 76 10.09 2.3



























Các Trụ Sở Chính tại Các
Nước Châu Mỹ
Lisle, Illinois 60532 Hoa Kỳ
1-800-78MOLEX


Các Trụ Sở Chính Tại Bắc Viễn ðông
Yamato, Kanagawa, Nhật Bản
81-462-65-2324



Các Trụ Sở Chính Tại Nam Viễn ðông
Jurong, Singapore
65-6-268-6868


Các Trụ Sở Chính tại hâu Âu
Munich, ðức
49-89-413092-0


Các Trụ Sở Chính Công Ty
2222 Wellington Ct.
Lisle, IL 60532 Hoa Kỳ
630-969-4550
Fax: 630-969-1352
Hãy truy cập trang Web của chúng tôi tại



×