Tải bản đầy đủ (.ppt) (41 trang)

các phương pháp đo độ lác cơ năng ở trẻ em

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 41 trang )

Trường đại học Thăng Long
Bộ môn Điều dưỡng
ĐÁNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO
ĐỘ LÁC TRONG KHÁM LÁC CƠ
NĂNG Ở TRẺ EM
Sinh viên: Vũ Thị Út Dịu
Mã sinh viên: B00095
Người hướng dẫn: Ths: Phạm Thị Hằng
www.themegallery.com
www.matquocte.vn
ĐẶT VẤN ĐỀ
Định nghĩa
Định nghĩa
:
:
lác là sự lệch trục NC kèm theo RL
lác là sự lệch trục NC kèm theo RL
TG2M. Tại Việt Nam tỷ lệ gặp 2 - 3%.
TG2M. Tại Việt Nam tỷ lệ gặp 2 - 3%.


Bệnh gây tổn hại CN thị giác, giảm thẩm mỹ.
Bệnh gây tổn hại CN thị giác, giảm thẩm mỹ.
Điều trị: làm thẳng trục NC, phục hồi CN TG.
Điều trị: làm thẳng trục NC, phục hồi CN TG.
Điều kiện tiên quyết để PT lác thành công là chẩn
Điều kiện tiên quyết để PT lác thành công là chẩn
đoán đúng độ lác, HT lác và CN TG2M.
đoán đúng độ lác, HT lác và CN TG2M.



Phẫu thuật sớm có nhiều ưu thế.
Phẫu thuật sớm có nhiều ưu thế.
www.themegallery.com
www.matquocte.vn
Mục tiêu nghiên cứu
1. Đánh giá các phương pháp đo độ lác
trong khám lác cơ năng ở trẻ em.
2. Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng tới các
phương pháp đo độ lác.
ĐẶT VẤN ĐỀ
www.themegallery.com
www.matquocte.vn



TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
Các cơ vận nhãn
Các cơ vận nhãn
Vận động NC dựa vào 6 cơ
Vận động NC dựa vào 6 cơ
ngoại nhãn.
ngoại nhãn.
TK chi phối : Các cơ
TK chi phối : Các cơ
do TK III
do TK III
IV( chéo lớn), VI ( trực ngoài

IV( chéo lớn), VI ( trực ngoài
)
)
chi phối.
chi phối.
www.themegallery.com
TỔNG QUAN
CÁC HÌNH THÁI LÁC CƠ NĂNG
www.matquocte.vn


Lác quy tụ: bẩm sinh, điều tiết
Lác quy tụ: bẩm sinh, điều tiết


Lác phân kỳ: không ổn định và ổn định
Lác phân kỳ: không ổn định và ổn định


Lác có yếu tố đứng: nguyên phát hoặc thứ phát
Lác có yếu tố đứng: nguyên phát hoặc thứ phát


Lác cơ năng kèm theo hội chứng A, V, X, Y.
Lác cơ năng kèm theo hội chứng A, V, X, Y.
www.themegallery.com
TỔNG QUAN
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐỘ LÁC
Phương pháp Hirschberg
Phương pháp Hirschberg

-
Julius Hirschberg người Đức năm 1886.
Julius Hirschberg người Đức năm 1886.
- Phương pháp
- Phương pháp


+ Dùng ánh sáng đèn chiếu thẳng vào sống mũi BN
+ Dùng ánh sáng đèn chiếu thẳng vào sống mũi BN
quan sát ánh phản quang trên GM.
quan sát ánh phản quang trên GM.


+ Đo độ lác ở các hướng nhìn, gần-xa
+ Đo độ lác ở các hướng nhìn, gần-xa


+ Đơn thuần, phối hợp lăng kính (Krimsky)
+ Đơn thuần, phối hợp lăng kính (Krimsky)
www.themegallery.com
Phương pháp Krimsky
- Đặt lăng kính trước mắt.
-
Dùng ánh sáng chiếu thẳng.
-
Điều chỉnh dần CS lăng kính đến khi
ánh phản quang vào đúng TT đồng tử.
-
Độ lác = Công suất lăng kính làm cho
ánh phản quang trung tâm 2 đồng tử.




TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
www.themegallery.com
PP lăng kính kết hợp với che mắt
(APCT)
- Đặt lăng kính trước một mắt, đáy
lăng kính ngược chiều hướng lác.
- Thay đổi công suất lăng kính phối
hợp với che mắt luân phiên.
- Độ lác = Công suất lăng kính khi
che mắt không còn động tác trả.


TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ VẬN NHÃN
www.themegallery.com
TỔNG QUAN
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN ĐỘ LÁC
Phương pháp Synoptophore
- Máy Synoptophore Ettles phát minh năm 1914
- Cấu tạo:
+ Quang hệ
+ Các bộ phận phụ

+ Các bộ ảnh test: đồng thị, hợp thị, phù thị
- Tác dụng:
+ Đo độ lác: khách quan, chủ quan
+ Các mức độ TG2M, đo BĐ hợp thị
+ Điều trị trước và sau phẫu thuật lác

www.themegallery.com
TỔNG QUAN
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN
- Đánh giá mức độ TG2M: Đồng thị, hợp thị, phù thị
- Xác định kiểu định thị
- Xác định mắt chủ đạo
- Đo thị lực và phát hiện nhược thị
- Khám vận động nhãn cầu
- Khám toàn diện về nhãn cầu và bệnh lý toàn thân
www.themegallery.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân
Bệnh nhân dưới 16 tuổi, lác cơ năng khám tại Bệnh viện
Mắt Quốc tế, từ tháng 08/2011 đến tháng 02/2012.
Tiêu chuẩn loại trừ
- Có bệnh lý khác ngoài lác và TKX tại mắt.
- Mắc các bệnh tâm thần kinh không hợp tác trong quá
trình thăm khám và theo dõi.
- Không đồng ý tham gia nghiên cứu.
www.themegallery.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Thiết kế nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả cắt ngang, theo dõi tiến cứu
không có nhóm chứng.

- Cỡ mẫu nghiên cứu được tính theo công thức:

2
(1- α/2)
(
1
- p
)
p
n

=
2


www.themegallery.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương tiện nghiên cứu
www.themegallery.com
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp Hirschberg:
Dùng ánh sáng đèn chiếu thẳng vào sống mũi BN quan
sát ánh phản quang trên giác mạc (đo được độ lác ở
các hướng nhìn, gần-xa).




www.themegallery.com
- Đặt lăng kính trước mắt.
- Dùng ánh sáng chiếu thẳng vào
sống mũi BN (quầng sáng trùm kín
đến góc ngoài của khe mi)
- Điều chỉnh dần công suất lăng kính
đến khi ánh phản quang vào đúng
trung tâm đồng tử.

Phương pháp Krimsky
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
www.themegallery.com
Phương pháp APCT
- Đặt đáy lăng kính ngược
chiều hướng lác kết hợp che
mắt luân phiên,thay đổi công
suất lăng kính đến khi mắt
không còn động tác trả.
- Công suất LK = Độ lác
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
www.themegallery.com
Máy Synoptophore
- Đo độ lác: Quan sát ánh phản quang trên giác mạc
- Khám và đánh giá tình trạng TG2M của bệnh nhân
Các bộ ảnh test
Đo độ lác
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu

www.themegallery.com

Khám vận động nhãn cầu
ĐỐI TƯỢNG VÀ PP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu
www.themegallery.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
Liên quan giữa tuổi và giới
KQ phù hợp với Luân Thị Loan ( 51,6: 48,4)
Khauv Phara ( 55 : 45)
www.themegallery.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
Hình thái
Tđiểm
Lác trong Lác ngoài Tổng số
n %
< 6 tháng 11 0 11 14,7
6
th
- <6 tuổi 30 19 49 65,3
6 - <10 tuổi 3 5 8 10,7
10 - <16 tuổi 3 4 7 9,3
TS 47 28 75 100
Tỷ lệ này cũng phù hợp với nghiên cứu mới nhất về lác cơ năng
của Đặng Thị Phương [10].
www.themegallery.com
Thị lực n %
Không thử được 12 16,0

Thử được
Không NT 35 46,7
Nhược thị 28 37,3
Tổng số 75 100
Kết quả nhược thị tương đương với Lê Ngọc Khanh (40,3%) và
Kết quả nhược thị tương đương với Lê Ngọc Khanh (40,3%) và
Phạm Văn Tần (44,2%)
Phạm Văn Tần (44,2%).
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
ĐẶC ĐIỂM CỦA NHÓM NGHIÊN CỨU
www.themegallery.com
Phương pháp Hirschberg
-
Đo được 100% BN.
-
Tuổi trung bình đo được 6,04 tuổi
-
BN nhỏ tuổi nhất là 2 tháng tuổi
-
Dễ làm, dụng cụ đơn giản, “thân thiện”.
Hầu hết tác giả lựa chọn để chỉ định điều trị
Hầu hết tác giả lựa chọn để chỉ định điều trị
Trịnh T. B. Ngọc; Patriccia; Khrauv Phara
Trịnh T. B. Ngọc; Patriccia; Khrauv Phara


Đặng T Phương
Đặng T Phương
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ LÁC

www.themegallery.com
Độ lác
Tư thế
X ± SD (0)
Lác trong Lác ngoài
Nhìn lên + 24,92 ± 8,80 - 25,52 ± 8,06
Nhìn thẳng + 26,34 ± 8,00 - 26,20 ± 7,80
Nhìn xuống + 25,02 ± 7,80 - 24,87 ± 8,23
Độ lác trung bình ở các hướng nhìn không có sự khác biệt có ý
Độ lác trung bình ở các hướng nhìn không có sự khác biệt có ý
nghĩa TK (p>0,05)
nghĩa TK (p>0,05)


định lượng phẫu thuật.
định lượng phẫu thuật.
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ LÁC
PHƯƠNG PHÁP HIRCHBERG
www.themegallery.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các phương pháp đo độ lác
Các phương pháp đo độ lác
Phương pháp Hirschberg BN có HC chữ V
Phương pháp Hirschberg BN có HC chữ V
Hình thái
Tư thế
Độ lác trung bình
Nhìn lên 42,0 ± 14,4

Nhìn thẳng 57,3 ± 15,6
Nhìn xuống 64,0 ± 16,4


Điều này phù hợp với nhận xét của Hà Huy Tài và Boergen khi
Điều này phù hợp với nhận xét của Hà Huy Tài và Boergen khi
đánh giá độ lác ở BN có hội chứng chữ cái.
đánh giá độ lác ở BN có hội chứng chữ cái.
www.themegallery.com
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
Các phương pháp đo độ lác
Phương pháp Krimsky
- Đo được độ lác chính xác.
- Có thể đo với BN nhược thị.
- Đo được độ lác nhìn xa – gần.
- Không đo được ở 34,7% BN: Độ lác lớn, tuổi quá nhỏ,
khó quan sát khi BN có tật khúc xạ cao.
Nhận định này phù hợp với nhận xét của Hà Huy Tài, Boergen
Nhận định này phù hợp với nhận xét của Hà Huy Tài, Boergen
Thompson: chất liệu lăng kính ảnh hưởng công suất.
Thompson: chất liệu lăng kính ảnh hưởng công suất.


Cấu trúc lăng kính: rời ,thanh
Cấu trúc lăng kính: rời ,thanh

×