Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn phổi trên người bệnh thở máy và hiệu quả chăm sóc của điều dưỡng viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 35 trang )

Đánh giá tình trạng
Đánh giá tình trạng
nhiễm khuẩn bệnh viện trên người bệnh
nhiễm khuẩn bệnh viện trên người bệnh
thở máy và hiệu quả chăm sóc của điều
thở máy và hiệu quả chăm sóc của điều
dưỡng viên bệnh viện Bạch Mai
dưỡng viên bệnh viện Bạch Mai
Sinh viên:
Sinh viên:
Nguyễn Thị Hương Giang
Nguyễn Thị Hương Giang
Giáo viên hướng dẫn:
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Lê Thị Bình
TS. Lê Thị Bình
Chuyên ngành:
Chuyên ngành:
Điều dưỡng đa khoa
Điều dưỡng đa khoa
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) nhiễm khuẩn mắc phải
Nhiễm khuẩn bệnh viện (NKBV) nhiễm khuẩn mắc phải
trong thời gian nằm viện (thường sau 48 giờ), nhiễm khuẩn
trong thời gian nằm viện (thường sau 48 giờ), nhiễm khuẩn
này không hiện diện trong giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm
này không hiện diện trong giai đoạn ủ bệnh tại thời điểm
nhập viện.
nhập viện.


-
Theo thống kê trong nước (BVBM, 2008 lên đến 25% là
Theo thống kê trong nước (BVBM, 2008 lên đến 25% là
NKBV trong đó NK phổi liên quan đến thở máy chiếm tỷ lệ
NKBV trong đó NK phổi liên quan đến thở máy chiếm tỷ lệ
cao nhất. Ở nước ngoài (Tại Malaysia, 2009 chiếm 26,5%
cao nhất. Ở nước ngoài (Tại Malaysia, 2009 chiếm 26,5%
VPTM)
VPTM)
-
Tỷ lệ NKBV có xu hướng tăng lên ở những bệnh nhân có
Tỷ lệ NKBV có xu hướng tăng lên ở những bệnh nhân có
can thiệp thở máy.
can thiệp thở máy.
ĐẶT VẤN ĐỀ
ĐẶT VẤN ĐỀ
-
Thở máy là liệu pháp điều trị quan trọng cho các bệnh nhân
Thở máy là liệu pháp điều trị quan trọng cho các bệnh nhân
nặng tại các khoa Cấp cứu, HSTC, Thần kinh.
nặng tại các khoa Cấp cứu, HSTC, Thần kinh.
-
Biến chứng hay gặp nhất là VPTM
Biến chứng hay gặp nhất là VPTM
-
Ngoài biện pháp điều trị thì việc chăm sóc của người điều
Ngoài biện pháp điều trị thì việc chăm sóc của người điều
dưỡng viên đóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm được tỉ
dưỡng viên đóng vai trò quan trọng trong việc làm giảm được tỉ
lệ tử vong, thời gian thở máy, giảm chi phí, số ngày nằm viện

lệ tử vong, thời gian thở máy, giảm chi phí, số ngày nằm viện
cho bệnh nhân.
cho bệnh nhân.
3
3
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu

Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn phổi trên
Xác định tỷ lệ nhiễm khuẩn phổi trên
người bệnh đang thở máy tại các khoa
người bệnh đang thở máy tại các khoa
lâm sàng bệnh viện Bạch Mai.
lâm sàng bệnh viện Bạch Mai.

Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến
Tìm hiểu một số yếu tố ảnh hưởng đến
nhiễm khuẩn phổi tại bệnh viện.
nhiễm khuẩn phổi tại bệnh viện.
4
4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
Giải phẫu – sinh lý hệ hô hấp
Giải phẫu – sinh lý hệ hô hấp
Hệ hô hấp:
Hệ hô hấp:
-Hệ thống dẫn khí gồm có: Mũi,
-Hệ thống dẫn khí gồm có: Mũi,
hầu, thanh quản, khí quản và

hầu, thanh quản, khí quản và
phế quản.
phế quản.
-Hệ thống trao đổi khí là phổi,
-Hệ thống trao đổi khí là phổi,
chứa các phế nang là nơi trao
chứa các phế nang là nơi trao
đổi khí giữa máu và không khí.
đổi khí giữa máu và không khí.
5
5
TỔNG QUAN
Hình thể ngoài của phổi
Yếu tố nguy cơ

Hình1.2:Các yếu tố nguy cơ gây VPTM
Vi khuẩn khu trú vùng
họng,miệng
Tổng quan
Dấu hiệu nhận biết viêm phổi ở BN có thở máy:
Dấu hiệu nhận biết viêm phổi ở BN có thở máy:
-
Sốt
Sốt
>38
>38
o
o
5
5

-
Nhịp thở nhanh
Nhịp thở nhanh
-
Mạch nhanh
Mạch nhanh
-
Mặt đỏ, da nóng, hốc hác
Mặt đỏ, da nóng, hốc hác
-
Bạch cầu
Bạch cầu
trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
-
Xét nghiệm: cấy đờm có vi khuẩn trong đờm
Xét nghiệm: cấy đờm có vi khuẩn trong đờm
-
X.Q phổi
X.Q phổi
xuất hiện hình ảnh tổn thương nhu mô phổi.
xuất hiện hình ảnh tổn thương nhu mô phổi.
-
Đờm đục
Đờm đục
, vàng, tiết nhiều
, vàng, tiết nhiều
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN



Tình hình VPTM trên thế giới
Tình hình VPTM trên thế giới

Các nước Tây Âu (1995): NKBV là 20,6%, trong đó
Các nước Tây Âu (1995): NKBV là 20,6%, trong đó
VPTM 46,9%.
VPTM 46,9%.

Italy (2010): tần suất VPTM 8.9 /1000 ngày thở máy
Italy (2010): tần suất VPTM 8.9 /1000 ngày thở máy

Mỹ (1999-2003): tỉ lệ VPTM 9-27% ở các bệnh nhân
Mỹ (1999-2003): tỉ lệ VPTM 9-27% ở các bệnh nhân
thở máy.
thở máy.

Malaysia (2009): tỉ lệ VPTM 26,5% ở các bệnh nhân
Malaysia (2009): tỉ lệ VPTM 26,5% ở các bệnh nhân
thở máy
thở máy
9
9
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN


Tình hình VPTM ở Việt Nam
Tình hình VPTM ở Việt Nam


Khoa ĐTTC BV Bạch Mai:
Khoa ĐTTC BV Bạch Mai:

2004: VPTM 64,8%, tần suất 41,5/1000
2004: VPTM 64,8%, tần suất 41,5/1000

2007: VPTM 21,3%, tần suất 63,5/1000
2007: VPTM 21,3%, tần suất 63,5/1000

2011: VPTM 55,3%, tần suất 46/1000
2011: VPTM 55,3%, tần suất 46/1000

BV Chợ Rẫy (2005): VPTM 24,3%
BV Chợ Rẫy (2005): VPTM 24,3%

BV Thống Nhất (2008): VPTM 52,5%.
BV Thống Nhất (2008): VPTM 52,5%.

BV Việt Đức (2004): 26,08% VPTM ở bệnh nhân chấn
BV Việt Đức (2004): 26,08% VPTM ở bệnh nhân chấn
thương sọ não phải thở máy
thương sọ não phải thở máy
10
10
ĐỐI TƯỢNG VÀ
ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
11
11

Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Tiêu chuẩn lựa chọn:

Bệnh nhân có chỉ định đặt máy thở trên 48 giờ
Bệnh nhân có chỉ định đặt máy thở trên 48 giờ
và chưa bị
và chưa bị
NKBV
NKBV
.
.

Không có nhiễm khuẩn phổi từ trước khi vào viện.
Không có nhiễm khuẩn phổi từ trước khi vào viện.

Tổng số: có 42 người bệnh đủ tiêu chuẩn được đưa vào
Tổng số: có 42 người bệnh đủ tiêu chuẩn được đưa vào
nghiên cứu
nghiên cứu
(42/124 BN)
(42/124 BN)
Tiêu chuẩn loại trừ :
Tiêu chuẩn loại trừ :

Có nhiễm khuẩn phổi trước khi vào viện
Có nhiễm khuẩn phổi trước khi vào viện


Cấy đờm lần đầu có vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô
Cấy đờm lần đầu có vi khuẩn gây nhiễm khuẩn đường hô
hấp.
hấp.
12
12
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Tiêu chuẩn chẩn đoán NK phổi liên quan đến thở máy
Tiêu chuẩn chẩn đoán NK phổi liên quan đến thở máy
-
Bệnh nhân được đặt máy thở xâm nhập sau 48 giờ:
Bệnh nhân được đặt máy thở xâm nhập sau 48 giờ:
-
Sốt
Sốt
>38
>38
o
o
5
5
-
Nhịp thở nhanh
Nhịp thở nhanh
-
Mạch nhanh
Mạch nhanh
-

Mặt đỏ, da nóng, hốc hác
Mặt đỏ, da nóng, hốc hác
-
Bạch cầu
Bạch cầu
trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
trong máu > 10.000 hoặc < 4.000/mm3
-
Xét nghiệm: cấy đờm có vi khuẩn trong đờm
Xét nghiệm: cấy đờm có vi khuẩn trong đờm
-
X.Q phổi
X.Q phổi
xuất hiện hình ảnh tổn thương nhu mô mới.
xuất hiện hình ảnh tổn thương nhu mô mới.
-
Đờm đục
Đờm đục
, vàng, tiết nhiều
, vàng, tiết nhiều
13
13
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
Địa điểm và thời gian nghiên cứu:
-
Địa điểm: Khoa điều trị A, B, tại Bệnh viện Bạch Mai.
Địa điểm: Khoa điều trị A, B, tại Bệnh viện Bạch Mai.
-

Thời gian nghiên cứu: từ 01/05/2011 – 10/02/2012.
Thời gian nghiên cứu: từ 01/05/2011 – 10/02/2012.
Thiết kế nghiên cứu:
Thiết kế nghiên cứu:


Mô tả cắt ngang
Mô tả cắt ngang
Phương pháp nghiên cứu
Các biến số nghiên cứu
Biến số nền
Tuổi, giới, ngày nằm điều trị…
Biến số lâm sàng – cận lâm sàng
Nhiệt đô, thở nhanh, tăng tiết đờm, thay đổi
màu sắc đờm, công thức máu, cấy đơm, X.Q
tim phổi,
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Nội dung thực hiện NC:
Nội dung thực hiện NC:
Theo dõi lâm sàng
Theo dõi lâm sàng
-
Tri giác (Glassgow)
Tri giác (Glassgow)
-
Nhiệt độ
Nhiệt độ
-
Tính chất đờm

Tính chất đờm
-
Các hệ thống cơ quan
Các hệ thống cơ quan
Theo dõi xét nghiệm
Theo dõi xét nghiệm
-
Công thức máu
Công thức máu
-
Cấy đờm
Cấy đờm
-
Khí máu
Khí máu
-
SpO2
SpO2
16
16
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
Thu thập số liệu
Thu thập số liệu



Liên hệ các khoa chọn mẫu
Liên hệ các khoa chọn mẫu


Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án:
Thu thập thông tin từ hồ sơ bệnh án:

Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm: lấy mẫu đờm theo đúng
Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm: lấy mẫu đờm theo đúng
qui trình, đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
qui trình, đảm bảo nguyên tắc vô khuẩn.
17
17
Xử lý số liệu: Sau khi thu thập số liệu, các kết quả được làm
sạch, mã hóa, và xử lí theo thuật toán thống kê y học bằng phần
mềm SPSS 16.0 để tính tỷ lệ phần trăm, trung bình và mối liên
quan giữa các biến.
Đạo đức trong nghiên cứu:
Đạo đức trong nghiên cứu:
bí mật thông tin các địa điểm NC, BN đồng ý
bí mật thông tin các địa điểm NC, BN đồng ý
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
18
18
Giới của đối tượng nghiên cứu
Giới của đối tượng nghiên cứu
19
19
Tỷ lệ bệnh nhân nam giới bị VPTM cao hơn nữ giới
(%)
Tuổi của đối tượng nghiên cứu
Tuổi của đối tượng nghiên cứu
20

20
Tuổi > 65 chiếm VPTM cao nhất (56,7%)
Tỷ lệ các nhóm bệnh lý ở bệnh nhân thở
Tỷ lệ các nhóm bệnh lý ở bệnh nhân thở
máy (%)
máy (%)
21
21
Nhóm bệnh lý hô hấp chiếm tỷ lệ VPTM cao nhất (53,3%)
Tỷ lệ các vi khuẩn gây viêm phổi thở máy
Tỷ lệ các vi khuẩn gây viêm phổi thở máy
22
22
Vi khuẩn gây VPTM cao nhất là A.baumanii (26,7%)
Tỷ lệ dấu hiệu lâm sàng ở bệnh nhân viêm
Tỷ lệ dấu hiệu lâm sàng ở bệnh nhân viêm
phổi thở máy
phổi thở máy
23
23
Các dấu hiệu lâm sàng Sốt và tăng tiết
chiếm tỷ lệ cao nhất (98%)
Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi thở máy (%)
Tỷ lệ bệnh nhân viêm phổi thở máy (%)
24
24
Bệnh nhân VPTM muộn chiếm tỷ lệ cao hơn
(76,7%)
Sự liên quan giữa số ngày thở máy với
Sự liên quan giữa số ngày thở máy với

VPTM
VPTM
25
25
Ngày thở máy Bệnh nhân thở máy
Số ngày thở máy
trung bình
Viêm phổi thở máy Không viêm phổi
± SD ± SD
11,1 ± 2,7 5,58±1,62
Có sự khác biệt rõ rệt giữa số ngày thở máy với BNVPTM với P<0,05

×