Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

mô tả đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân đái tháo đường được điều trị tại khoa a2 bệnh viện trung ương quân đội 108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 38 trang )

1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
KHOA ĐIỀU DƯỠNG
Nhữ Thị Chín
B00133
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Bùi Văn Tân
MÔ TẢ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ XÉT NGHIỆM
CỦA BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ
TẠI KHOA A2BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG QUÂN ĐỘI 108
2
ĐẶT VẤN ĐỀ

ĐTĐ đang có chiều hướng gia tăng trên toàn TG và VN:

TG: 2,8%năm 2000 và 4,4% vào năm 2030, tổng số người
ĐTĐ sẽ tăng từ 171 triệu, năm 2000 lên 366 triệu vào năm
2030.

Tại VN: thập niên 90,tỉ lệ 0,96-2,5%, chi sau 10 năm tỷ lệ
này ở các thành phố lớn đã tăng 4,1%,năm 2001.4,4% năm
2002, theo thống kê năm 2008 tỷ lệ ĐTĐ trong cả nước là
trên 5% (khoảng 4,5 triệu người)

ĐTĐ là một trong những nguyên nhân tàn tật,tử vong,chi phí
cho bệnh ĐTĐ là gánh nặng cho gia đình và xã hội.

Điều trị ĐTĐ là một quá trình kiên trì,lâu dài,việc theo
dõi,phát hiện sớm biến chứng của bệnh là việc lầm hết sức
quan trọng đối với Bác sỹ điều trị, là công việc theo dõi hàng


ngày của điều dưỡng viên.
3
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của
BN ĐTĐ được điều trị khoa A2 BV TW
Quân đội 108.
2. Mô tả kết quả điều trị, sự thay đổi nhận thức
và lối sống sau chăm sóc.
4
T NG QUANỔ
5
Định nghĩa
Theo TCYTTG 2002: “ĐTĐ là một bệnh mạn
tính gây ra do thiếu sản xuất insulin của tụy hoặc
tác dụng insulin không hiệu quả do nguyên nhân
mắc phải và/hoặc do di truyền với hậu quả tăng
glucose máu. Tăng glucose máu gây tổn thương
nhiều hệ thống trong cơ thể, đặc biệt mạch máu và
thần kinh”.
6
ĐTĐ type 1:
Đái tháo đường type 1 đặc trưng bởi sự hủy hoại tế
bào β của đảo Langerhans tụy và thiếu hụt gần như
tuyệt đối insulin, vì thế dễ bị nhiễm toan ceton nếu
không được điều trị.
Tuổi: thường gặp nhất ở lứa tuổi nhi đồng và thiếu
niên, tuy vậy cũng có thể gặp ở lứa tuổi cao hơn.
Thường có yếu tố tố bẩm di truyền và có liên quan
đến một số yếu tố môi trường.

Thường có phối hợp với một số bệnh tự miễn khác
như bệnh Basedow, viêm tuyến giáp Hashimoto, bệnh
Addison
Phân loại đái tháo đường
7
ĐTĐ type 2
ĐTĐ type 2
Thường gặp nhất. Đặc trưng bởi rối loạn
Thường gặp nhất. Đặc trưng bởi rối loạn
hoạt động hay tiết insulin.
hoạt động hay tiết insulin.
Xẩy ra ở người lớn tuổi > 40 tuổi, nhưng đôi
Xẩy ra ở người lớn tuổi > 40 tuổi, nhưng đôi
khi cũng xảy ra ở trẻ nhỏ, có tính gia đình.
khi cũng xảy ra ở trẻ nhỏ, có tính gia đình.
Nồng độ insulin máu bình thường hoặc cao
Nồng độ insulin máu bình thường hoặc cao
Có yếu tố gia đình rõ (có lẽ do di truyền).
Có yếu tố gia đình rõ (có lẽ do di truyền).


có các yếu tố nguy cơ: tuổi lớn, béo phì, ít
có các yếu tố nguy cơ: tuổi lớn, béo phì, ít
hoạt động thể lực, tăng huyết áp, rối loạn lipid
hoạt động thể lực, tăng huyết áp, rối loạn lipid
máu, tiền sử gia đình ĐTĐ
máu, tiền sử gia đình ĐTĐ
Phân loại đái tháo đường
8
Một số nguy cơ


Người có BMI > 25, mập vùng bụng; Tỷ lệ số đo vòng eo /
Người có BMI > 25, mập vùng bụng; Tỷ lệ số đo vòng eo /
vòng hông ≥ 0,95 (nam) và ≥ 0,80 (nữ).
vòng hông ≥ 0,95 (nam) và ≥ 0,80 (nữ).

Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền

Rối loạn lipid máu
Rối loạn lipid máu

Tăng huyết áp
Tăng huyết áp

Rối loạn dung nạp đường huyết.
Rối loạn dung nạp đường huyết.

S
S
ắc tộc.
ắc tộc.

Phụ nữ sinh con > 4 kg.
Phụ nữ sinh con > 4 kg.

Phụ nữ có nguy cơ mắc ĐTĐ:
Phụ nữ có nguy cơ mắc ĐTĐ:
có thai đa ối, sản giật, thai chết
có thai đa ối, sản giật, thai chết

lưu không rõ căn nguyên.
lưu không rõ căn nguyên.
9

Tuổi trên 40 tuổi và béo phì Nồng độ insulin
huyết tương bình thường hoặc chỉ cao tương
đối,

Thường biểu hiện của nhóm triệu chứng:

Ăn nhiều, uống nhiều, khát nước và sút cân.

Có thể có khô da, ngứa toàn thân và mờ mắt
thoáng qua.

Có thể bị hôn mê tăng áp lực thẩm thấu hoặc
biến chứng như: tai biến mạch máu não, nhiễm
trùng bàn chân, nhiễm trùng phụ khoa
Triệu chứng l
Triệu chứng l
âm sàng
âm sàng


10

Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày
Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày
≥ 11,1 mmol/l, kèm ba triệu chứng lâm
≥ 11,1 mmol/l, kèm ba triệu chứng lâm

sàng gồm ăn nhiều, uống nhiều, sút cân.
sàng gồm ăn nhiều, uống nhiều, sút cân.

Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7 mmol/l
Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7 mmol/l

Glucose huyết tương hai giờ sau uống
Glucose huyết tương hai giờ sau uống
75g glucose 11,1 mmol/l khi làm nghiệm
75g glucose 11,1 mmol/l khi làm nghiệm
pháp dung nạp glucose bằng đường
pháp dung nạp glucose bằng đường
uống (OGTT).
uống (OGTT).
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường
11
Biến chứng của đái tháo đường
Biến chứng cấp

tăng áp lực thẩm thấu.

Hạ glucose máu

Nhiễm toan acid lactic

Nhiễm toan cetone.
Biến chứng mãn tính:

Biến chứng vi mạch:
+ Bệnh lý võng mạc ĐTĐ

+ Bệnh lý vi mạch thận (bệnh lý thận ĐTĐ)

Biến chứng thần kinh ĐTĐ

Biến chứng nhiễm trùng

Biến chứng mạch máu lớn
Các biến chứng khác:

Biến chứng da

Tăng HA
)
12
Mục tiêu điều trị
Mục tiêu điều trị được khuyến cáo của Châu Á Thái Bình Dương
Mục tiêu điều trị được khuyến cáo của Châu Á Thái Bình Dương
Xét nghiệm
Xét nghiệm
Tốt
Tốt
Khá
Khá
Xấu
Xấu
Go (mmol/l)
Go (mmol/l)
G bất kỳ (mmol/l)
G bất kỳ (mmol/l)
4,4 - 6,1

4,4 - 6,1
4,4 - 8
4,4 - 8
< 7
< 7
< 10
< 10
> 7
> 7
> 10
> 10
HbA1c
HbA1c
< 6,2%
< 6,2%
6,2 - 8%
6,2 - 8%
> 8%
> 8%
Mục tiêu điều trị của (Hiệp Hội ĐTĐ Hoa Kỳ)
Mục tiêu điều trị của (Hiệp Hội ĐTĐ Hoa Kỳ)
Xét nghiệm
Xét nghiệm
Bình thường
Bình thường
Mục tiêu phải đạt
Mục tiêu phải đạt
đến khi điều trị
đến khi điều trị
Cần thay đổi kế

Cần thay đổi kế
hoạch điều trị
hoạch điều trị
G trước ăn (mg/dl)
G trước ăn (mg/dl)
G lúc đi ngủ (mg/dl)
G lúc đi ngủ (mg/dl)
< 110
< 110
< 120
< 120
80 - 120
80 - 120
100 - 140
100 - 140
< 80, > 140
< 80, > 140
< 100, > 160
< 100, > 160
HbA1c
HbA1c
< 6%
< 6%
< 7%
< 7%
> 8%
> 8%
CHĂM SÓC BỆNH NHÂN
Nhận định
Chẩn đoán

điều dưỡng
Lập KH
chăm sóc
Thực hiện
KH chăm sóc
Lượng giá
Ảnh . Hướng dẫn người bệnh uống thuốc
15
ĐỐI TƯỢNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
16
Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu:
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân nghiên cứu:
Chọn 165 bệnh nhân đái tháo đường
Chọn 165 bệnh nhân đái tháo đường
được nhận vào điều trị tại khoa A2a Bệnh
được nhận vào điều trị tại khoa A2a Bệnh
viện 108 .
viện 108 .
T
T
iêu chuẩn loại trừ:
iêu chuẩn loại trừ:
Bệnh nhân trốn viện, hoặc có bệnh lý tim
Bệnh nhân trốn viện, hoặc có bệnh lý tim
nặng, tâm phế mạn, ung thư, HIV (+)…
nặng, tâm phế mạn, ung thư, HIV (+)…
Thời gian nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu




Tháng 6/2012 đến tháng 10/2012
Tháng 6/2012 đến tháng 10/2012
Địa điểm nghiên cứu:
Địa điểm nghiên cứu:
Bệnh viện
Bệnh viện
T
T
rung ương
rung ương
Q
Q
uân đội 108
uân đội 108
17
Thiết kế nghiên cứu
Thiết kế nghiên cứu


Nghiên cứu tiến cứu.
Nghiên cứu tiến cứu.
C
C
họn mẫu
họn mẫu

Áp
Áp
dụng công thức thính cỡ mẫu sau:
dụng công thức thính cỡ mẫu sau:
n = (Z1-α/2)
n = (Z1-α/2)
2
2
x (1-p)/k
x (1-p)/k
2
2
Trong đó:
Trong đó:
n: cỡ mẫu ng
n: cỡ mẫu ng
hiên cứu
hiên cứu
Z
Z
2
2
1
1
-α/2
-α/2
: giá trị giới hạn tương ứng với độ tin cậy
: giá trị giới hạn tương ứng với độ tin cậy
(
(

Z
Z
2
2
1
1
-α/2 = 1,96 nếu độ tin cậy là 95%)
-α/2 = 1,96 nếu độ tin cậy là 95%)
.
.
Với p là tỷ lệ ước lượng
Với p là tỷ lệ ước lượng
bệnh nhân không kiểm soát được
bệnh nhân không kiểm soát được
đường máu (hiện ước tính 80% qua kết quả nghiên cứu thử)
đường máu (hiện ước tính 80% qua kết quả nghiên cứu thử)
k: độ chính xác mong muốn (k = 0.07)
k: độ chính xác mong muốn (k = 0.07)


Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu
18
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường :
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường :
1.
1.
Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày ≥
Glucose huyết tương bất kỳ trong ngày ≥
11,1 mmol/l, kèm ba triệu chứng lâm sàng

11,1 mmol/l, kèm ba triệu chứng lâm sàng
gồm tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân.
gồm tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân.
2.
2.
Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7 mmol/l.
Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7 mmol/l.
3.
3.
Glucose huyết tương hai giờ sau uống
Glucose huyết tương hai giờ sau uống
75g glucose 11,1 mmol/l.
75g glucose 11,1 mmol/l.
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
19
Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ vữa động mạch:
Tiêu chuẩn chẩn đoán xơ vữa động mạch:
Khi có một hoặc nhiều các rối loạn sau:
Khi có một hoặc nhiều các rối loạn sau:



Tăng Cholesterol máu:
Tăng Cholesterol máu:



Tăng TG (Triglycerid) máu:
Tăng TG (Triglycerid) máu:




Giảm HDL-C:
Giảm HDL-C:



Tăng LDL–C:
Tăng LDL–C:
Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân:
Tiêu chuẩn chẩn đoán thừa cân:



Khi chỉ số khối cơ thể (BMI) > 23
Khi chỉ số khối cơ thể (BMI) > 23
Tiêu chuẩn chẩn đoán biến chứng mắt:
Tiêu chuẩn chẩn đoán biến chứng mắt:



Bệnh lý võng mạc, đục thủy tinh thể:
Bệnh lý võng mạc, đục thủy tinh thể:
soi đáy mắt
soi đáy mắt
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
20
Tiêu chuẩn chẩn đoán biến chứng thận:

Tiêu chuẩn chẩn đoán biến chứng thận:


khi có protein niệu
khi có protein niệu
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thần kinh ngoại biên:
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh thần kinh ngoại biên:


tê bì, đau rát, mất cảm giác ngọn chi.
tê bì, đau rát, mất cảm giác ngọn chi.
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh lý mạch máu ngoại biên:
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh lý mạch máu ngoại biên:


loét bàn chân, cẳng chân, nhiễm trùng da, mô mềm.
loét bàn chân, cẳng chân, nhiễm trùng da, mô mềm.


Tiêu chuẩn kiểm soát đường máu:
Tiêu chuẩn kiểm soát đường máu:



Kiểm soát tối ưu:
Kiểm soát tối ưu:
HbA1C < 6 %
HbA1C < 6 %




Kiểm soát tốt
Kiểm soát tốt
HbA1C từ 6 - 7%
HbA1C từ 6 - 7%



Kiểm soát trung bình
Kiểm soát trung bình
HbA1C từ 7,1 – 8%
HbA1C từ 7,1 – 8%



Kiểm soát kém
Kiểm soát kém
HbA1C > 8%.
HbA1C > 8%.
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
Các tiêu chuẩn nghiên cứu đánh giá
21

Số liệu thu thập được nhập và được tổng
Số liệu thu thập được nhập và được tổng
hợp phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0.
hợp phân tích bằng phần mềm SPSS 16.0.

Các biến số liên tục được trình bày dưới
Các biến số liên tục được trình bày dưới

dạng trung bình, các biến số rời rạc được
dạng trung bình, các biến số rời rạc được
trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm.
trình bày dưới dạng tỷ lệ phần trăm.

Sử dụng test khi bình phương cho so
Sử dụng test khi bình phương cho so
sánh hai tỷ lệ
sánh hai tỷ lệ

Sử dụng phép kiểm t – student để so sánh
Sử dụng phép kiểm t – student để so sánh
hai trung bình
hai trung bình
Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp phân tích số liệu
22
KẾT QUẢ
VÀ BÀN LUẬN
23
Tuổi, nhóm tuổi và giới
X
Mai Thế Trạch (2003):tỷ lệ nữ cao hơn nam (55,11% so với
44,89% nữ). Đỗ trung quân (2007):Nữ cao hơn nam (nữ
61,34 so với nam 38,66%)
24


Chỉ tiêu
Chỉ tiêu

Bệnh nhân (n=165)
Bệnh nhân (n=165)
VM (cm)
VM (cm)
93,75
93,75
±
±


4,75
4,75
VB (cm)
VB (cm)
9
9
6,71
6,71
±
±


5,99
5,99
VB/VM
VB/VM
1,03
1,03
±
±

0,
0,
1
1
6
6
Chiều cao (cm)
Chiều cao (cm)
158,18
158,18
±
±
6,95
6,95
Cân nặng (kg)
Cân nặng (kg)
57,49
57,49
±
±
9,07
9,07
Các chỉ số nhân trắc
Nguyễn Thy Khê (2007) cho thấy chỉ số VB/VM là 1,11 ± 0,12
25
Chỉ tiêu
Chỉ tiêu
Bệnh nhân
Bệnh nhân
n=165

n=165
Tỉ lệ
Tỉ lệ
%
%
Số b
Số b
ệnh
ệnh
nhân
nhân
(n=165)
(n=165)
Tỷ lệ
Tỷ lệ
%
%




18,5
18,5
Nam
Nam
6
6
3,64
3,64
9

9
5,46
5,46
Nữ
Nữ
3
3
1,82
1,82
18,6 – 23
18,6 – 23
Nam
Nam
62
62
37,57
37,57
83
83
50,30
50,30
Nữ
Nữ
21
21
12,73
12,73
>23- 24,9
>23- 24,9
Nam

Nam
34
34
20,61
20,61
38
38
23,03
23,03
Nữ
Nữ
4
4
2,42
2,42
>25
>25
Nam
Nam
32
32
19,39
19,39
35
35
21,21
21,21
Nữ
Nữ
3

3
1,82
1,82
BMI (
BMI (
± SD)
± SD)
22,9 ± 2,7
22,9 ± 2,7
Chỉ số khối cơ thể (BMI)
Chỉ số khối cơ thể (BMI)
NHANES III trên bệnh nhân THA cho thấy có 18,2% đối với nam
và 16,5% đối với nữ có BMI > 25

×