Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

tổ chức thi công nền đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.46 KB, 40 trang )

§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Chương IV
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
1.Đặc điểm, chọn phương pháp tổ chức thi công:
1.1. Đặc điểm:
- Đoạn thiết kế tổ chức thi công từ KM3+00 đến KM5+00.
- Trên đoạn tuyến có 2 đường cong nằm ( đường cong nằm thứ 2 chỉ có một
phần) và 1 đường cong đứng lồi.
+ Đường cong nằm :
+ Đường cong đứng :
- Độ dốc ngang sườn của tuyến đường tương đối nhỏ i
s
< 10%
- Chiều cao đào đắp: chiều cao đắp tương đối, vừa phải tại cống , chiều
sâu đào lớn có nơi dào đến 6,28 m.
- Trắc ngang nền đường: nền đường có đầy đủ các dạng trắc ngang như
đào hoàn toàn, đắp hoàn toàn, nửa đào nửa đắp.
- Địa chất khu vực là đất á cát, đất có lẫn hũn cục, nhiều rễ cõy, tớnh
chất cơ lý của đất thuộc loại tốt vỡ vậy đất này dùng để đắp nền đường.
- Mực nước ngầm ở sâu không ảnh hưởng đến công trỡnh, trờn tuyến
khụng cú vựng đất yếu, không có đất bị sạt lở.
2.2. Phương pháp tổ chức thi công:
- Trên tuyến có khối lượng đào đắp trong từng đoạn không đều, khối
lượng đào đắp tương đối lớn, kỹ thuật thi công trong từng đoạn khác nhau và
với khả năng cung cấp máy, nhân lực của đơn vị thi công nên ta chọn phương
pháp tổ chức thi hỗn hợp.
- Phương pháp thi công nền đường thi công chủ yếu bằng máy. Đào
rảnh biên và vận chuyển ngang có khối lượng nhỏ ta dùng nhân công làm công
việc này.
- Giải pháp kỹ thuật:
Trên tuyến hầu hết là nền đào (vỡ khối lượng đất thừa rất lớn :


31.161,24 m
3
), nền đắp. Do vậy ta chọn giải pháp kỹ thuật như sau:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
1
STT Lý trỡnh đỉnh
Góc chuyển hướng Các yếu tố của đường cong
Trái Phải R (m) T(m) P(m) K(m)
1
2
KM3+493,36
KM4+952,00
91,15
0
26,35
0
600
1200
612,13
280,78
257,15
32,41
954,48
551,64
STT Lý trỡnh đỉnh
Các yếu tố của đường cong
R (m) T(m) d(m) K(m)
1 KM4+900,00 4000 20 0,05 160
§å ¸n m«n häc Tỉ chøc thi c«ng x©y dùng nỊn ®êng
+ Với những đoạn đắp nên ta chọn giải pháp đắp lề hồn tồn,

khối lượng đắp được tính tới đáy áo đường (hay là cao độ hồn cơng nền
đường).Trong những đoạn này ta chú ý đào rảnh để thốt nước tạm thời.
+ Các đoạn đường cũn lại ta chọn giải phỏp đào khn đường ta
tính khối lượng đào đắp tới mặt trên của mặt đuờng.
+ Ở những nơi có khối lượng đào lớn, khối lượng tập
trung(Q≥5.000 m
3
) thỡ ta dựng mỏy đào đào đất đổ sang hai bên tạo thành bờ
ngăn nước hoặc đổ lên ơtơ vận chuyển đến nền đắp để đắp.
+ Ở những nơi có dạng đường chữ L (nữa đào, nữa đắp), với độ
dốc ngang sườn nhỏ, ta có thể dùng ủi đào đất ở phần nền đào vận chuyển
ngang và dọc để đắp nền đường đắp, nếu khối lượng đào lớn có thể vận
chuyển sang hai bên đổ đi.
+ Ở những nơi đắp nhiều có thể sử dụng máy ủi, lấy đất thùng
đấu vận chuyển ngang đắp nền đường (chú ý khơng được lấy đất thùng đấu
tại nơi có cống) hoặc dùng ơtơ vận chuyển đất từ nền đào vận chuyển đến để
đắp.
2.Xác định khối lượng cơng tác đất:
Từ diện tích mặt cắt ngang, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang ta tính
được thể tích đào, đắp và khối lượng đất tích lũy.
3.Lập biểu đồ phân phối đất theo cọc 100m, vẽ đường cong tích luỹ đất:
Từ khối lượng đất đào đắp ta vẽ được biểu đồ phân phối đất theo cọc và
từ khối lượng đất tích lũy ta vẽ được đường cong tích lũy đất.
Hỡnh IV.1.Biểu đồ phân phối đất theo cọc 100m
KHỐI LƯNG ĐẤT ĐẮP (m3)
KHỐI LƯNG ĐẤT ĐÀO (m3)
BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI ĐẤT
THEO CỌC 100 m
7000
6000

5.94
6931.38
3032.32
62.64
1234.19
2415.91
180.86
505.20
1229.78
1406.09
27.56
513.85
27.56
73.95
1582.75
3207.69
64.83
1276.74
36.12
1400.51
3392.59
4581.50
4719.77
4519.95
3305.39
667.94
581.63
1566.651592.27
245.33
22.92

1000
2000
5000
4000
3000
2000
1000
0
Hỡnh IV.2. Đường cong tích luỹ đất
Sinh viªn thùc hiƯn : Ngun C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
2
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
44000
40000
12000
8000
36000
32000
28000
24000
20000
16000
8000
4000
0
4000
39161.24
32229.86
29203.48
29195.98

30375.03
30551.90
28139.98
26932.97
27415.40
28793.93
29280.22
29337.10
26146.49
20963.74
19699.37
19751.84
19783.49
18387.45
14994.86
10413.36
5693.59
1173.64
2131.75
2799.69
3351.66
1814.68
222.41
220.47
4000
0
4000
8000
16000
20000

24000
28000
32000
36000
8000
12000
40000
44000
4.Phân đoạn thi công, điều phối đất, chọn máy:
4.1. Thiết kế điều phối đất
- Điều phối ngang
- Điều phối dọc
a. Điều phối ngang:
Khi điều phối ngang cần chú ý :
- Đất trồng trọt và số lượng công trỡnh bị phỏ dỡ là ớt nhất
- Đảm bảo chất lượng nền đắp và nền đào.
- Khi lấy đấy thùng đấu để đắp nền đường tương đối cao hoặc
khi đào bỏ đất ở nền đường tương đối sâu thỡ ta lấy đất hoặc đổ đất về 2 phía
để rút ngắn cự ly vận chuyển ngang.
- Khi đào nền đào và đổ đất thừa về 2 bên ta luy thỡ trước hết
đào các lớp phía trên đổ về phía địa hỡnh dốc, sau đó đào các lớp dưới đổ về
phía có địa hỡnh thoải.
- Khi đắp nền đường bằng thùng đấu thỡ trước hết lấy đất thùng
đấu phía thấp đắp vào lớp dưới của nền đắp, rồi mới lấy đất ở thùng đấu phía
cao đắp vào lớp trên.
- Cự ly vận chuyển ngang trung bỡnh bằng khoảng cỏch giữa
trọng tâm tiết diện ngang phần đào với trọng tâm tiết diện ngang phần đắp.
- Phù hợp với các loại máy chủ đạo dự kiến.
Công thức xác định:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang

3
x
l
TB
l
l
1
l'
G
1
V
1
G'
V'
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng

l
x
=


=
n
1
n
1i
i
ii
V
V.l

Trong ú:
V
1
, V
2
, , V
i
: khi lng ca tng phn o (hoc p) riờng bit.
l
1
, l
2
, ,l
i
: khong cỏch t trng tõm phn o (p) riờng bit n trc
x-x.
l
x
: khoỏng cỏch t mt trc x-x t chn n trng tõm chung ca phn
o (hoc p).
Khi mn t thựng u cnh ng p nn ng th c ly
vn chuyn ngang trung bnh bng khong cch gia trng từm ca tit din
ngang ca thng u v trng tõm ca mt na nn p.
b. iu phi dc.
Ta cn tn dng t o c nn o p vo nn p. Cụng vic
trờn thy rt hp lý, nhng nu phi vn chuyn quỏ mt c ly gii hn no ú
th ngc li núi chung s khụng hp lý na. Lỳc ú giỏ thnh vn chuyn t
nn o n nn p s ln hn tng giỏ thnh vn chuyn t nn o em
i em cng vi giỏ thnh o v vn chuyn bờn ngoi vo nn p. C ly
gii hn ú thng gi l c ly kinh t.

- Khi thi cng bng my th c ly kinh t xc nh nh sau:
l
kt
= (l
1
+ l
2
+l
3
).K
+ l
1
: c ly vn chuyn ngang t t nn o i, l
1
=20m
+ l
2
: c ly vn chuyn ngang t ly bờn ngoi p vo nn p, l
2
=20 m
+ l
3
: c ly tng cú li khi dựng mỏy vn chuyn
l
3
=20 m: i vi mỏy i
l
3
=200m : i vi mỏy xỳc chuyn
+ K : h s iu chnh

K =1,10 : i vi mỏy i
K = 1,15 : i vi mỏy xỳc chuyn
Ta tớnh c:
uới
KT
l
= 66m
chuyóứnxuùc
KT
l
= 276m
* tin hnh iu phi dc cn phi v ng cong phõn phi t.
Din tớch gii hn bi ng nm ngang BC v ng cong phừn phi l
S, din tch ny biu th cho cng vn chuyn dc trong phm vi BC vi c li
vn chuyn dc trung bnh l
TB
.
L
TB
c xỏc nh theo phng phỏp gii (ta v sao cho din tớch
phn (1) bng din tớch phn (2) t ú xỏc nh c l
TB
)
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
4
l
TB
(2) (2)
(1)
(1)

§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
- Nếu đường điều phối cắt qua nhiều nhánh thỡ đường điều phối có
công vận chuyển nhỏ nhất sẽ là:
∑ ∑
=
leí
chàón
ll
Theo hỡnh trờn thỡ l
2
+ l
4
= l
1
+ l
3
- Nếu đường điều phối cắt qua 1 số lẻ nhánh thỡ cụng vận chuyển nhỏ
nhất khi tổng chiều dài nhánh lẻ trừ đi tổng chiều dài nhánh chẵn nhỏ hơn
hoặc bằng cự ly kinh tế.
Theo hỡnh vẽ thỡ :




≤−+
KTTB
KT
ll
lbca
i

4.2. Phân đoạn thi công và chọn máy:
Dựa vào đường cong tích lũy đất ta phân ra 1 số đoạn để thi công. Khi
phân đoạn thi công ta dựa vào một số quan điểm sau.
- Khối lượng công tác đất trong đoạn.
- Chiều dài các đoạn xấp xỉ nhau.
- Kỹ thuật thi công trong từng đoạn phải giống nhau.
- Máy chủ đạo dùng trong đoạn phải giống nhau.
Ta phân đoạn như sau:
* Đoạn I: Từ KM3+00 đến KM3+472,22:
+ Chiều dài của đoạn : 472,22 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 1,1% ÷1,4%
+ Nền đường đắp, nửa đào và nửa đắp, đào hoàn toàn với chiều cao tối đa đào
và đắp lần lượt là 3,18 m và 2,95 m.
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là: 98,64 m và 270,91 m .
+ Biện pháp thi công đất:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
5
l
1
l
3
l
4
l
2
l
1
b
ca
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng

Trong đoạn có độ dốc ngang sườn nhỏ, chiều cao đào đắp nhỏ hơn 3m ,
cự li vận chuyển trung bình nhỏ, phù hợp với cự ly vận chuyển kinh tế của
máy xúc chuyển, địa chất đồng nhất không lẫn hòn cục, vì vậy ta có thể dùng
máy xúc chuyển để vận chuyển dọc đắp, còn khối lượng vận chuyển ngang ta
dùng máy ủi.
Cũng có thể dùng máy ủi để vận chuyển ngang đắp, khối lượng còn lại
có thể dùng ô tô vận chuyển đển để đắp hoặc lấy đất thùng đấu để đắp. Nếu
làm như vậy lại không kinh tế vỡ tốn công vận chuyển, khi khối lượng đất trên
tuyến dư thì ta không nên lấy đất từ thùng đấu.
So sánh các phương án ta chon phương án như sau:
Dùng máy ủi đào vận chuyển ngang để đắp.
.Dùng máy xúc chuyển đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Đào vận chuyển ngang để đắp: 22,92 + 29,66 = 52,58 m
3
.
.Đào vận dọc để đắp: 222,41+445,53+1146,74+985,02+551,97 = 3351,67 m
3
.
.Tổng khối lượng đất thao tác : 52,58 + 3351,67 = 3404,25 m
3
.
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:
.Máy ủi đào vận chuyển ngang để đắp : 10 m
.Máy xúc chuyển vận chuyển dọc để đắp : 211,55 m
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh:
1:1
1:1
1
:

1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1
:
1
.
5
* Đoạn II: Từ KM2+472,22÷KM4+100,00 :
+Chiều dài của đoạn : 672,78 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 1,2% ÷3,8%
+ Nền đường đào là chủ yếu cộng với nền đường nửa đào nửa đắp thiên về đắp
với chiều cao đào lớn nhất lần lượt là 3,99 m chiều sâu đắp lớn nhất là 1,21 m.
+ Biện pháp thi công đất :
Các loại máy có thể dùng được : Máy xúc chuyển, máy đào phối hợp
với ô tô. Nếu dùng máy xúc chuyển khi H
đ
> 3 m, chọn các vị trí thuận lợi để
mở các cửa cho máy xúc chuyển chạy ra ngoài đổ đất, H
đ
= 1,5-3m và chiều

rộng nền đường nhỏ ta dùng sơ đồ Elip dọc, đào đổ đất sang hai bên. Nhưng
khối lượng đất đào ở đây khá lớn, đến 14000 m
3
nếu đổ sang hai bên thì diện
tích các đống đất này rấy lớn, ảnh hưởng đến diện tích rừng hai bên. Mặt khác
ở đây ta cần dùng khối lượng đất đó cho việc khác. So sánh các phương án ta
thấy dùng máy đào là hợp lý hơn cả.
Dùng máy đào đào đất đổ lên ô tô vận chuyển đến bải thải cách đầu
tuyến KM2 để đắp. Cự li vận chuyển trung bỡnh từ nơi đào đến bải thải là
hhhhhhhh
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
6
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
Trong on ny vỡ theo d dc trờn trc dc, m bo thoỏt nc trong
thi cụng cng nh ng vn chuyn t thun li, ta dựng mỏy o t u
on n cui on t Km3.
Khi o lờn ụ tụ thỡ mỏy o gu nghch ng trờn cao o t
lờn ụ tụ. iu ú thun li cho vic o t ng thi m bo cho xe vn
chuyn t c d dng hn. Mỏy o gu nghch lm vic tt khi cao trỡnh
ca vt liu thp hn cao trỡnh ca mỏy ng.
on cn o cú on o cú chiu cao o nh 2.01 m, dựng mỏy o
0,6 m
3
tuy cha m bo chiu cao ti thiu mỏy o lm vic hiu qu.
Nhng vỡ trờn on phn ln l chiu cao o ln hn 2m nờn ta cú th s
dng loi mỏy o ny. Chiu sõu o ti thiu mỏy o 0,6m
3
lm vic
hiu qu khong gn 2m.
Do dc ca cao thit k nờn ta phi o t u on n cui

on theo hng t Km3 m bo thoỏt nc trong khi thi cụng .
o vn chuyn t theo hng ngang p ta chn mỏy i.
+ Khi lng cụng tỏc:
Khi lng t o n bi thi: 20963,74 m
3

Khi lng t vn chuyn ngang p : 16,42 m
3
.
+ Mt ct ngang in hnh:


1:1
1:1
1
:
1
.
5

1:1
1:1
1:1
1:1
* on III: T KM4+100,00 n KM4+213,49 :
+ Chiu di ca on : 113,49 m
+ dc ngang t nhiờn : 1,9 2,2 %
+ Nn ng o hon ton vi chiu cao o ln nht l 5,75 m ,Tuy nhiờn
cú 2,51 m
3

t iu phi ngang ta dựng nhõn cụng vn chuyn.
+ Bin phỏp thi cụng t :
Cỏc mỏy cú th dựng c l : Mỏy xỳc chuyn, mỏy o phi hp vi ụ tụ.
Khi lng t on ny dựng p on sau, dựng mỏy xỳc chuyn vn
chuyn o vn chuyn dc p thỡ khú khn. on ny sn cú mỏy o v
ụ tụ thi cụng on trc nú, ta tn dng cỏc mỏy ny.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
7
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Lẽ ra đoạn này ta nên gộp chung với đoạn II, vì cùng tính chất như nhau,
nhưng vỡ đoạn này có khối lượng đất đào lớn hơn 5000 m
3
/100 m dài nên
đoạn này có tính chất tập trung nên ta phải phân ra một đoạn riêng để thi công
trước khi công tác dọc tuyến triển khai đến.
+ Khối lượng công tác: Máy đào đổ lên ôtô vận chuyển đến bải thải cách đầu
tuyến 2 Km : 5969,23 m
3
.
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh:
1:1
1:1
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.

5
* Đoạn IV: Từ KM4+213,49 đến KM4+536,42:
+ Chiều dài đoạn : 208,55 m .
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 3,2 – 5,8 % .
+ Nền đường nửa đào nửa đắp
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là: 73,69 m.
+ Biện pháp thi công đất :Độ dốc ngang sườn nhỏ, cự ly vận chuyển lớn hơn
cự ly kinh tế của máy ủi, nhỏ hơn cụ ly vận chuyển kinh tế của máy xúc
chuyển, ta chọn giải pháp dùng máy xúc chuyển. Khối lượng vận chuyển
ngang nhỏ nếu dùng máy xúc chuyển thì số ca máy quá nhỏ, ở đây ta dùng
máy ủi để vận chuyển ngang đắp.
.Dùng máy ủi vận chuyển ngang để đắp.
.Dùng xúc chuyển đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Đào vận chuyển dọc cục bộ để đắp: 54,36 m
3
.Vận chuyển dọc để đắp : 2347,26 m
3
.
.Vận chuyển ngang để đắp : 86,36 m3.
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:
. Máy ủi vận chuyển ngang để đắp: 10 m
. Máy ủi vận chuyển dọc để đắp : 91,71 m
+ Các mặt cắt ngang điển hỡnh:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
8
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
1:1
1:1
1

:
1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1
:
1
.
5
- Đoạn V: Từ KM4+536,42 đến KM4+644,51.
+ Chiều dài đoạn: 108,09 m .
+ Độ dốc ngang tự nhiên: 3,4-3,6 % .

+ Nền đường nửa đào nửa đắp thiên về đào.
+ Biện pháp thi công đất :-Dùng máy ủi vận chuyển ngang để đắp.
-Dùng máy ủi chạy dọc vận chuyển ngang đổ
đi.

+ Cự ly vận chuyển ngang để đắp trung bỡnh : 9 m.
+ Cự ly vận chuyển ngang đổ đi trung bỡnh : 12 m
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh :

1
:
1
.
5
1
:
1
.
5
- Đoạn VI: Từ KM4+644,51 đến KM4+837,11 :
+ Chiều dài đoạn thi công : 192,26 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 3,1 – 6,3%
+ Nền đường nửa đào nửa đắp
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là : 41,66m và 149,25 m.
+ Biện pháp thi công đất : Độ dốc ngang sườn nhỏ, cự ly vận chuyển
phù hợp với cự ly kinh tế của máy ủi, nhỏ hơn cụ ly vận chuyển kinh tế của
máy xúc chuyển, ta chọn giải pháp dùng ủi thi công đoạn này. Khối lượng vận
chuyển ngang cũng tương đối nhỏ nên ta cũng dùng máy ủi vận chuyển
ngang.
.Dùng máy ủi đào vận chuyển ngang đắp
.Dùng máy ủi đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Vận chuyển dọc cục bộ : 182,06 m
3
.
.Vận chuyển dọc để đắp: 1171,55 m
3
.
.Đào vận chuyển ngang để đắp : 65,55 m

3
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:
. Máy ủi vận chuyển ngang để đắp: 10 m
. Máy ủi vận chuyển dọc trung bỡnh là : 58,31 m
+ Các mặt cắt ngang điển hỡnh:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
9
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
1
:
1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
- on VII: T KM4+837,11 n KM5+00:
+ dc ngang t nhiờn : 5,5-6,2%
+ Nn ng o hon ton vi chiu cao o ln nht l 6,28 m.Trong
on cú vn chuyn ngang mt ớt (1,14 m
3
) nờn ta dựng nhõn cụng vn chuyn
ngang p.
+ Bin phỏp thi cụng t : nn o hon ton vi khi lng o tng

i ln nờn ta dựng mỏy o cng vi ụtụ vn chuyn vn chuyn t n
bi thi cỏch cui tuyn 2 Km
. Dựng nhõn cụng vn chuyn ngang p.
+ Khi lng cụng tỏc:
.Vn chuyn dc i : 9459,02 m
3
.
.o vn chuyn ngang p: 1,14 m
3
+ C ly vn chuyn trung bnh:
. Mỏy i vn chuyn ngang p: 10 m
. Dựng ụtụ Hitachi vn chuyn n búi thi : 9454,02 m
3
.
+ Cỏc mt ct ngang in hnh:
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.

5
1
:
1
.
5
5. K thut thi cụng trong tng on:
5.1. K thut thi cụng ca cỏc mỏy ch o:
Sau khi ú iu phi t, chn mỏy cho tng on. Trong cỏc
cụng on trờn cú nhiu trng hp cú s chy mỏy ging nhau, cho nờn
khi thit k s chy mỏy, ta xột ln lt cho tng loi mỏy ng thi thit
k k thut cho tng thao tỏc.
5.1.1. Mỏy i:
Khi lm vic mỏy i tin hnh 4 thao tỏc : xộn t, chuyn t, ri, san
t.
-Xộn t: Xộn t theo hnh nm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
10
12~16 cm
10~14 cm
8~10 cm
Lxeùn = 5~7 m
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Thể tích đất ở trạng thái đất chặt trước lưỡi ủi là:
Q =
ϕ
tgK
LH
r
2

2
(m
3
)
Tong đó :
L : chiều dài lưỡi ủi
H : chiều cao lưỡi ủi
ϕ : góc ma sát trong của đất, đất sét pha ở trạng thái ẩm ϕ = 40
0
K
r
: hệ số rời rạc của đất á sét lẫn hạt nhỏ K
r
=1,2.
Chiều dài xén : L
x
=
LH
Q

Từ L
x
xác định kích thước thùng đấu và phương pháp xén đất dọc hay
vuông góc với trục tim đường.
- Vận chuyển đất:
+Đất tích luỹ đầy lưỡi ủi, máy ủi tiếp tục vận chuyển đất đến nơi
đổ hoặc đắp.
+Khi vận chuyển đất sẽ bị tổn thất do tràn sang hai bên hoặc lọt
xuống dưới lưỡi ủi.
+Hệ số tổn thất khi vận chuyển đất được tính theo công thức:

K
t
=1 - (0,005 + 0,004 L
vc
)
L
vc
: chiều dài vận chuyển
Chớnh vỡ điều này mà cự ly vận chuyển đất kinh tế của máy ủi
không vượt quá 100m.
+Các biện pháp hạn chế đất rơi vói:
.Cấu tạo lưỡi ủi đặc biệt hoặc lắp tấm chắn
.Rà lưỡi ủi dưới mặt đất 0,5-2cm
.Ủi chừa lại các bờ đất.
.Dùng 2 đến ba máy ủi cùng vận chuyển đất.
-Rải và san đất : Máy ủi có hai cách san rải đất.
+Nâng lưỡi ủi cách mặt đất bằng chiều dày lớp rói đất, cho máy
ủi tiến về phía trước, đất sẽ lọt dưới lưỡi ủi và được rói thành một lớp.
Cỏch này thời gian đổ đất sẽ ngắn.
+Nâng cao lưỡi ủi, trèo qua đống đất, hạ lưỡi ủi và lùi lại, đống
đất sẽ được kéo thành một lớp. Cách này có thể dùng ưỡi ủi để sơ bộ
đầm nén lớp đất nhưng tốn nhiên liệu.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
11
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
1) Nền đào; (2) Nền đắp; (3) Tầng lớp đào
(4) Mép của tầng lớp đào; (5) Bờ chắn; (6) Rónh đào
Sơ đồ đào và vận chuyển ngang :
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
12

Vận chuyển
Xén
3,4
Vận chuyển
Xén
1,2
Xén
3,4
1
Vận chuyển
3
1
L
bq
4
1
2
3
4
5
6
21 3 4 5 6
5 6
B
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
5.1.2. Máy xúc chuyển :
-Khi thi công máy xúc chuyển tiến hành theo 4 thao tác sau : Xén đất
và đưa đất vào thùng, vận chuyển đất, đổ đất, quay lại .
-Xén đất và đưa đất vào thùng:
Trong 3 phương án xén đất chọn phương án xén đất theo hỡnh nờm vỡ

đất của tuyến mềm dễ xén, thể tích đất xén được lớn, thời gian xén ngắn, năng
suất xén cao, khả năng sử dụng sức máy tương đối hiệu quả .
Hỡnh IV.15
Chiều dài xén đất của máy xúc chuyển được tính theo công thức:
L
x
=
bh
Q
.
Trong đó : Q :dung tích thùng máy, máy xúc chuyển hiệu CAT_613C ( hóng
Caterpillar ) thỡ Q = 8 m
3
K
r
:hệ số rời rạc của đất K
r
=1,20.
h : chiều sâu xén đất h = 0,16 m .
b : chiều rộng xén đất b = 2,35 m .
Tính được : L
x
=
35,2.16,0
8
= 21,28 (m)
-Thứ tự xúc đất vào thùng theo hỡnh bàn cờ : để giảm công xúc đất vào
thùng dùng cách này tốt hơn.
-Vận chuyển đất :
Sau khi thùng xúc đầy đất thỡ được nâng lên và máy xúc chuyển bước

vào giai đoạn vận chuyển. Để đảm bảo tốc độ cao cần chuẩn bị tốt đường vận
chuyển. Khi trong thùng đầy đất thỡ nờn đi đường thẳng, xuống dốc.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
13
10,64
m
10,64
m
21,28
m
3
2
1
4
5
6
7
8
9
12
11
10
0.
16
m
Lxeùn = 21,28 m
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
Bỏn kớnh quay u ca mỏy xỳc chuyn ti thiu l 4m do vy trong
phm vi nn ng mỏy xỳc chuyn cú th quay u li c.
- t :

t theo dc ng. Khi theo chiu dc phi dn t hai bờn
mộp vo gia, chiu di t bnh quừn l 8m.
- Quay li :
Khi quay li tn lng nõng cao tc rỳt ngn thi gian trong 1
chu k ng thi tn dng t li dao sỏt t li dng san phng mt
ng.
CC S CHY MY KHI IU PHI DC:
on I v on IV: Mỏy xỳc chuyn chy iu phi dc theo s 1
nhỏnh

on IV :Mỏy i chy iu phi dc theo s 2 nhỏnh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
14
a b c
1 2 2' 1'
I I
a
b
c
p
o
op
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
5.1.3. Máy đào:Sử dụng máy đào gàu nghịch, dung tích đấy gàu là 0,6 m
3
.
5.1.3.1.Các ứng dụng của máy đào gàu nghịch:
-Sử dụng máy đào gàu nghịch là do:
+Chiều sâu để đất đầy gàu nhỏ.
+Sơ đồ đào đất đơn giản, dễ thiết kế, dễ tổ chức.

+Thời gian thao tỏc trong 1 chu kỡ ngắn.
+Có thể thực hiện nhiều thao tác phụ trợ khác.
-Các ứng dụng của máy đào trong thi công nền đường:
+Thi công nền đất lấy đất thùng đấu
+Thi công nền đường đào lấy đất đổ đi
+Thi công nền đường nửa đào nửa đắp
+Đào đất nền đào, phối hợp với ôtô vận chuyển đất
để đắp nền đắp, cự ly vận chuyển lớn hơn 500m.
Đặc biệt, máy đào sẽ phát huy tác dụng khi đất là
đất dính, lẫn đất đá, chiều sâu đào lớn, khối lượng đào đắp lớn.
-Các thao tác phụ trợ :
+Đào vét bùn lầy
+Đánh gốc cây
+Đào lấp hố móng
+Bốc xén khai thác vật liệu
+Đào khuôn đường
+Cẩu lắp các cấu kiện nhỏ
+Bạt sửa taluy.
Khi lắp thêm các thiết bị phụ, máy đào có thể làm
đổ cây, cắm bấc thấm.
5.1.3.2.Thi công nền đường bằng máy đào gàu nghịch:
a.Nền đường lấy đất đắp thùng đấu:
Chọn máy đào gàu nghịch có:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
15
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
+Dung tớch gu o nh, chiu sõu o nh.
+Bỏn kớnh quay u ln hn c ly iu phi ngang.
b.Nn ng o ch U ly t i:
Chn mỏy o gu nghch cú:

+Chiu sõu o t ln hn.
+Bỏn kớnh quay t ca mỏy ln hn c ly iu phi ngang.
c.Nn na o, na p:
+Khi i
s
< 30%, ỏp dng phng phỏp o t nh mc a.
+Khụng phỏt huy c nng sut mỏy o.
+Khi i
s
> 30% phi to din thi cụng, mỏy o ng trờn din thi
cụng o p t.
d.o t t lờn ụtụ, vn chuyn t p nn ng:
+õy l ng dng ph bin nht ca mỏy o khi thi cụng nn ng.
+Khi chiu sõu o nh, ỏp dng phng ỏn o ton b theo chiu ngang.
+Khi chiu sõu o ln v nn ng rng, ỏp dng phng phỏp o ho
dc.
+Ti trng ụtụ vn chuyn c chn ph thuc vo L
vc
v dung tớch gu o
S lng ụtụ phi hp vi mỏy o c tớnh theo cụng thc:
x
t
kt
kt
n

.
'
à
=

.
Trong ú:
K
t
- H s s dng thi gian ca mỏy o, thng ly bng 0,75.
K
x
- H s s dng thi gian ca xe vn chuyn, ly bng 0,9.
t - Thi gian ca mt chu k o t ca mỏy o, thng ly
bng 17s
à
- S gu y mt thựng xe.
c
r
kq
kQ

.

à
=
Q- Ti trng xe, s dng xe HITACHI 15T.
k
r
- H s ri rc ca t.

- Dung trng ca t
q- Dung tớch gu o.
k
c

-H s cha y gu.
9,14
1.8,0.51,1
2,1.15
==
à
t- Thi gian ca mt chu k vn chuyn t ca xe vn chuyn.
t
v
L
v
L
t
++=
21
'
-Khi vn chuyn on II n búi thi:
L: c li vn chuyn trung bnh ca t xc nh trc tip trờn
bnh .L = 2910,07 m
V
1
, V
2
: tc xe chy lỳc cú ti v khụng ti.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
16
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
V
1
=30 (km/h), V

2
=35 (km/h) .
t : thời gian xếp dỡ trong một chu kỳ , t=12 (phút) = 0,2 (h) .
ht 38,02,0
35
91007.2
30
91007,2
'
=++=
Số lượng ôtô phối hợp với máy đào:
5,4
9,0.9,14.17
75,0.3600.38,0
==
n
(ôtô)
Lấy 05 xe HITACHI 15 T
-Khi vận chuyển đất từ đoạn III đổ đến bói thải:
L: cự li vận chuyển trung bỡnh của ụtụ xỏc định trực tiếp trên
bỡnh đồ .L = 3165,60 m.
V
1
, V
2
: tốc độ xe chạy lúc có tải và không tải
V
1
=30 (km/h), V
2

=35 (km/h) .
t : thời gian xếp dỡ trong một chu kỳ , t=12 (phút) = 0,2 (h) .
ht 39,02,0
35
1656,3
30
1656,3
'
=++=
Số lượng ôtô phối hợp với máy đào:
6,4
9,0.9,14.17
75,0.3600.39,0
==
n
(ôtô)
Lấy 04 xe HITACHI 15 T
-Khi vận chuyển đất từ đoạn VII đổ đến bói thải:
L: cự li vận chuyển trung bỡnh của ụtụ xỏc định trực tiếp trên
bỡnh đồ .L = 2069,21 m.
V
1
, V
2
: tốc độ xe chạy lúc có tải và không tải
V
1
=30 (km/h), V
2
=35 (km/h) .

t : thời gian xếp dỡ trong một chu kỳ , t=12 (phút) = 0,2 (h) .
ht 33,02,0
35
09621,2
30
09621,2
'
=++=
Số lượng ôtô phối hợp với máy đào:
9,3
9,0.9,14.17
75,0.3600.33,0
==
n
(ôtô)
Lấy 04 xe HITACHI 15 T
5.2. Kỹ thuật thi công của các máy phụ trợ:
Các loại máy lu phụ trợ gồm:
-Máy ủi tạo diện thi công
-Máy san, máy ủi san đất nền đắp.
-Máy lu đầm nén đất nền đắp.
Khi dộ dốc ngang sườn > 10-12% thỡ cỏc loại mỏy di chuyển
bằng bỏnh lốp di chuyển rất khó khăn. Trong những trường hợp như vậy phải
tạo diện thi công. Việc tạo diện thi công dùng máy ủi hoặc nhân lực.
5.2.1. Máy san:
-Máy san được dùng để san rải đất đắp từ các đống đất đó
được máy xúc chuyển, ôtô hay máy ủi đổ dồn đống, gọt sữa taluy, san sữa mặt
đường.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
17

Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
-Dựng loi mỏy GD37-6H cú gúc nghiờng li san cú th
nghiờng n 80
o
.
-Cụng tỏc hon thin c tin hnh ngay sau cụng tỏc
o p t m bo m tt nht v trỏnh nh hng ca khớ hu.
-Cụng tỏc hon thin cn phi bt u tin hnh t cỏc
on thp nht trờn mt ct dc tr i m bo tt vic thoỏt nc trong quỏ
trnh thi cng.
-Khi dựng mỏy san t hnh san b mt ca nn ng
th cc bnh sau ố lờn mt t ú san xong cn bnh trc li trờn mt t
li lm. Nh th mỏy trong t th nghiờng v phớa trc hoc phớa sau v
li san tun t nõng lờn hay h xung. Khi san, li san t chộo mt gúc 50
o
ữ90
0
so vi tim ng.
-Mỏi taluy c hon thin t trờn xung. t bt ra c
y xung phớa di sau ú san ra hoc chuyn i.
- nn p trờn cỏc on cú dc ngang sn nh nờn
cho mỏy chy ngoi nn d thao tỏc, ch p cao th ta cho my chy trn
nn hon thiờn phn trờn.
- nhng on o sõu m mỏy khụng th chy phớa trờn
c th ta chia vic õ nn ng ra thnh nhiu bc cú taluy khụng di hn
chiu di li san s hon thin dn dn t trờn xung.
-Khi dựng mỏy i hoc mỏy xỳc chuyn o cỏc nn
ng o sõu th dng my san t hnh hon thin mi taluy theo tng bc
l hp lý nht.
5.2.2.Mỏy Lu: Lu c chn õy l loi lu bỏnh cng v lu

bỏnh lp.
Nguyờn tc lu:
+ Giai on u ta cho lu bỏnh cng 6T lu mt lc
m bo cht ban u, vn tc lu lốn 1,5 Km/h. Sau ú mi cho bỏnh lp
vo lu lốn to ụ cht yờu cu, vn tc lu lốn 4 Km/h.Giai on hon thin, lu
vi vn tc chm 2 Km/h.
+ Lu t l vo tim ng, t thp n cao, ng cong
th lu t bng n lng (Trỏnh hin tng n hụng lm khú khn trong cụng
tỏc m cht,ci thin tc tng cht ca lp t, gim c cụng lu
lốnn)
+ Vt lu u tiờn cỏch mộp ng ớt nht l 0,5 m m
bo an ton. phn ny, ta dựng nhõn cụng n nộn. Vt lu sau phi chng
lờn vt l trc 20 ữ 30cm.
K thut lu lốn:
+ Khi my san va lm xong th cho lu vo m nộn
ngay trỏnh cho t khụng b khụ. Khụng phõn on thi cụng di quỏ v nu
lu khng kp, t s b khụ. Lỳc ú phi dựng n ụtụ xt nc ti nc cho
t nhm m bo m ca t trng thỏi tt nht cho cụng tỏc lu lốn. Ti
nc b sung nu thiu m.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
18
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
+ Kiểm tra độ ẩm: Dùng kinh nghiệm hoặc dùng phương
pháp dao vũng.
+ Sau khi lu lèn trên các đoạn nền đào, ta cho lu chạy
chậm lại để tăng chiều sâu lu lèn theo thiết kế 0,2 m.
Trỡnh tự lu nền đường:
+ Với nền đào: ta tiến hành lu bằng lu nặng bánh cứng
13lượt/điểm, V=3km/h
+ Nền đắp:

.Lu sơ bộ, lu nhẹ bánh cứng VM7706, V=2 km/h
số lượt 4 lượt/điểm
.Lu chặt, lu nặng bánh hơi D365 lu13lượt/điểm,
V=3km/h.
+ Lu hoàn thiện: Dùng lu nặng bánh cứng VM7706, lu 4
lượt/điểm với V=2km/h.
Sơ đồ lu :
- Lu phần đất do ủi điều phối ngang.
- Lu phần đất do máy xúc chuyển đắp.
- Lu sơ bộ VM 7706, n = 4 lượt/điểm, V=1,5km/h
- Lu chặt lu D365

: 13 lượt/điểm, V = 3 Km/h
- Lu hoàn thiện VM 7706, n = 4 lượt/điểm, V = 5 Km/h
2. Các biện pháp nâng cao năng suất thi công:
- Máy san:
+ Nâng cao hệ số sử dụng thời gian
+ Tăng tốc độ chạy máy, giảm thời gian quay đầu
- Máy lu:
+ Chọn chiều dài đoạn đầm nén hợp lý
+ Chạy đúng theo sơ đồ lu đó thiết kế:
- Máy ủi:
+ Nâng cao hệ số sử dụng thời gian. Đây là biện pháp
hiệu quả mà người thiết kế có thể thực hiện được.
+ Tăng khối lượng trước lưỡi ủi bằng cách:
+ Giảm khối lượng rơi vải dọc đường khi chuyển đất
+ Lợi dụng độ dốc khi xén đất.
+ Giảm thời gian chu kỳ làm việc của máy.
6. Tính năng suất máy móc thi công:
6.1. Năng suất máy xúc chuyển :

Công thức tính :
N =
r
ct
Kt
KQKT
.
60
, (m3/ca)
Trong đó :
T : thời gian làm việc trong 1 ca T =7h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian K
t
=0,85.
Q : dung tích thùng với CAT_613C
Q = 8m
3
.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
19
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
K
c
: hệ số chứa đầy thùng K
c
= 0,95
K
r

: hệ số rời rạc của đất, K
r
= 1,2
t :thời gian của 1 chu kỳ làm việc của máy (phút)
t =
1
1
v
L
v
L
v
L
v
L
c
c
d
d
x
x
+++
+ 2tq + tđ (phút)
Trong đó :
L
x
: chiều dài xén đất , L
x
= 21,28m
L

đ
: chiều dài đổ đất, L
đ
= 8 m
L
c
: chiều dài chuyển đất, L
c
=L
TB
L
1
: chiều dài quay lại, L
1
= L
TB
+ L
x
v
x
= 5 km/h = 83,33 m/ph - tốc độ xén đất
v
đ
= 10 km/h = 166,67 m/ph - tốc độ đổ đất
v
c
= 30 km/h = 500 m/ph - tốc độ chuyển đất
v
1
= 40 km/h = 666,67 m/ph - tốc độ quay lại

t
đ
: thời gian đổi số: t
đ
= 0,3 phút
t
q
: thời gian quay đầu, t
q
= 0,3 phút
Đoạn I:
975,13,03,0.2
67,666
83,232
500
55,211
67,166
8
33,83
28,21
=+++++=
t

(phút)

81,1144
2,1.00,2
95,0.8.85,0.7.60
==
N

(m
3
/ca)
Đoạn VI:
965,13,03,0.2
67,666
83,229
500
55,208
67,166
8
33,83
28,21
=+++++=
t

(phút)

64,1150
2,1.965,1
95,0.8.85,0.7.60
==
N
(m
3
/ca)
Bảng IV.1 : Bảng tính năng suất máy xúc chuyển cho từng đoạn .
Đoạn thi công L
TB
(m) t (ph) N (m

3
/ca)
I 223,16 1,975 1144,81
VI 208,55 1,965 1150,64
6.2. Năng suất của máy ủi:
Chọn mỏy ủi KONATSU, mó hiệu D50A-16, di chuyển bằng xích, điều
khiển thuỷ lực, với chiều dài và chiều cao lưỡi ủi là 3,72m và 0,875m.
Năng suất của máy ủi khi xén và chuyển đất là:
N =
t
KKQT
ât
60
(m
3
/ca)
T : Thời gian làm việc trong một ca T =7h, K
t
= 0,85.
Q : khối lượng đất trước lưỡi ủi khi xén và chuyển đất ở trạng thái chặt.
Q =
ϕ
tgK
KHl
r
tt
2
.
2
(m

3
)
K
tt
: hệ số tổn thất khi vận chuyển
K
tt
=1 - (0,005 + 0,004L
vc
)
K
đ
: hệ số ảnh hưởng của độ dốc.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
20
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Độ dốc i%

2% 3% 6% 10% 15%
Ủi lên dốc 1,0 0,9 0,85 0,7 0,6
Ủi xuống dốc 1,0 1,1 1,2 1,5 1,7
K
r
: hệ số rời rạc của đất. K
r
= 1,2.
t : thời gian làm việc trong 1 chu kỳ.
t =
sâq
c

c
x
x
mttt
v
L
v
L
v
L
+++++
2
1
1
t
q
: thời gian chuyển hướng t
q
= 10s =1/6 phút (Khi vận
chuyển ngang, máy ủi chỉ tiến và lùi, không chuyển hướng)
t
h
: thời gian nâng hạ lưỡi ủi chọn t
h
= 2s = 1/30 phút
t
đ
: thời gian sang số t
s
= 5s = 1/12 phút

m : số lần sang số, m = 2
L
x
: chiều dài xén đất L
x
=
hl
Q
.
(trong đó Q không kể đến
hệ số k
tt
).
l : chiều dài lưỡi ủi
h : chiều sâu xén đất bỡnh quõn, lấy h = 0,15m
L
vc
: chiều dài vận chuyển
l: chiều dài lưỡi ủi l = 3,72 m
H : chiều cao lưỡi ủi H = 0,875 m
ϕ
: góc nội ma sát của đất phụ thuộc vào trạng thái đất .
Tra bảng với đất sét pha ở trạng thái ẩm
ϕ
= 40
o
.
L, B : kích thước lưỡi ủi
L
c

: chiều dài vận chuyển đất
. Khi máy ủi vận chuyển ngang để đắp : L
c
= 9 m
. Khi máy ủi vận chuyển dọc để đắp : L
c
= L
TB
. L
1
: chiều dài lùi lại L
1
= L
x
+L
c
v
x
: tốc độ xén đất, v
x
= 2,5 km/h = 125/3 mét/phút.
v
c
: tốc độ chuyển đất, v
c
= 4 km/h = 200/3 mét/phút.
v
1
: tốc độ khi chạy không (lùi lại)
v

1
= 8 km/h = 400/3 mét/phút
6.3. Năng suất máy đào:
r
ct
Kt
qKKT
N
.
3600
=
,(m
3
/ca)
Trong đó:
q : dung tích gàu (m
3
)
T: thời gian trong một ca T = 7 (h)
t : thời gian làm việc trong một chu kỡ đào của máy.
lấy t = 17s
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, khi đổ đất vào xe vận chuyển thỡ
k
t
= 0,7, khi đổ vào đống đất bỏ k
t
= 0,85.
K

c
: hệ số chứa đầy gàu, phụ thuộc vào loại gàu, cấp và độ ẩm
của đất, K
c
= 1,0.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
21
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Chọn máy đào gàu nghịch dung tích 0,8m
3
, hóng MITSUBISIH
HEAVY IND, hiệu MS180, cơ cấu di chuyển bằng xích, vận tốc di
chuyển 3 Km/h.
Khi phối hợp với ôtô:
76,691
2,1.17
8,0.1.7,0.7.3600
==
N
(m
3
/ca)
6.4. Năng suất của xe ôtô tự đổ 15 T :
Năng suất của xe ôtô tự đổ HITACHI 15 T được tính theo công thức
sau :
N ’ =
t
v
l
v

l
KKQT
ttt
++
21

(T/ca)
Trong đó :
T : số giờ làm việc trong 1 ca, T = 7h .
Q : tải trọng của xe, Q=15T .
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
=0,9.
K
tt
: hệ số sử dụng tải trọng, K
tt
=1,2 .
L : cự li vận chuyển trung bỡnh của ụtụ xỏc định trực tiếp trên
bỡnh đồ .
V
1
, V
2
: tốc độ xe chạy lúc có tải và không tải
V
1
=30 (km/h), V

2
=35 (km/h) .
t : thời gian xếp dỡ trong một chu kỳ, t=12 (phút) = 0,2 (h) .
Bảng IV.2 : Bảng tính toán năng suất ôtô tự đổ loại 15 T .
Đoạn thi công Cự li vận chuyển L (m) Năng suất N’ (T/ca) Năng suất N (m
3
/ca)
II 2910,07 298,31 197,55
III 3165,60 286,39 189,66
VII 2069,21 345,63 228,90
Trong đó :N =
â
N
γ
'
(m
3
/ca),
d
γ
-dung trọng đổ đống của đất
d
γ
=1,51 (T/m
3
).
Nếu dùng 01 máy đào sẽ phối hợp với 05 ô tô ở đoạn II và đoạn III và 01 máy
đào sẽ phối hợp với 04 ô tô ở đoạn VII. Như vậy năng suất của ô tô sẽ lớn hơn
năng suất của máy đào, ta lấy năng suất máy đào dùng cho tổ hợp ô tô.
6.5. Năng suất của máy san khi san đất:

Chọn mỏy san hóng KOMATSU, mó hiệu GD37-6H, với kớch
thước lưỡi san 3,71x0,53.
Tính theo công thức:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
22
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
t
KLFT
N
t
60
=
Trong đó :
T : Thời gian làm việc của một ca máy T=7h.
K
t
: Hệ số sử dụng thời gian K
t
= 0,85.
F : Diện tích tiết diện khối đất trước lưỡi san (m
3
)
ϕ
α
tgK
KHbl
F
r
tt
s

.).sin(

=
Với : l, H : chiều dài và chiều cao lưỡi san
K
tt
: hệ số tổn thất khi vận chuyển đất K
tt
= 1 - (0,005+0,004.L)
L : chiều dài san đất có hiệu quả .
L
đắp
= 50 m

K
ttđắp
= 0,795
L
đào
= 100 m

K
ttđaũ
= 0,595
L
hoàn thiện
= 100 m

K
tthoàn thiện

= 0,595
α
: góc đẩy của lưỡi san,
0
45
=
α
b : bề rộng của dải sau trùng lên dải trước b = 0,3m
ϕ
: góc nội ma sát của đất, chọn tg
ϕ
= 1, K
r
= 1 (đất rời đổ
đống)
)(.85,1795,0
1.1
)3,045sin.71,3(
250
mHHF
sansans
=

=
)(.38,1595,0
1.1
)3,045sin.71,3(
2100
mHHV
sansans

=

=
t : thời gian thao tỏc trong một chu kỡ
)(.2).(.2
'
scx
s
s
c
c
x
x
nnnt
v
n
v
n
v
n
Lt
+++++=
Với: n
x
: số lần xén đất trong một chu kỡ, n
x
=1
n
c
: số lần chuyển đất trong một chu, kỡ n

c
=1
n
s
: số lần san đất trong một chu kỡ, n
s
=1
v
x
: vận tốc xén đất phụ thuộc vào loại đất
v
s
: vận tốc san đất, v
s
= 50 m/phút
v
c
: vận tốc chuyển đất, v
s
= 100 m/phút
t’: thời gian của một lần quay đầu t = 0,5 phút

t
đắp
=
6
100
)111.(5,0.2)
50
1

100
11
.(50.2
+=+++++
xx
vv
(phút)
t
hoàn thiện
=
9
200
)111.(5,0.2)
50
1
100
11
.(100.2 +=+++++
xx
vv
(phút)

N
san
đắp
)/(
6
100
.5,33022
6

100
85,0.50 85,1.7.60
3
cam
v
H
v
H
x
san
x
san
+
=
+
=
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
23
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng

N
san
hoàn thiện
)/(
)9
200
(
49266
)9
200

(
85,0.100 38,1.7.60
2
cam
vv
H
H
xx
san
san
+
=
+
=
Vói H
san
: chiều sõu xõm thực trung bỡnh cần xộn cho từng lớp đất (m).
Công tác V
x
(m/phút) H
san
(m) N
san khối
(m
3
/ca) N
san mặt
(m
2
/ca)

Đắp 70 0,25 1111,30
San taluy âm 70 0,20 889,07
Hoàn thiện, taluy dương 25 0,05 2898
Phần nền đường đắp dùng san khối
Phần san hoàn thiện dùng san mặt
Các đoạn vừa đào vừa đắp, phần đắp san theo khối lượng đất đắp, phần đào
lấy theo diện tích mặt đường đào (chiều rộng nền đường x chiều dài đào-lấy
gần đúng bằng chiều dài trên trắc dọc)
6.6. Năng suất của máy lu:
Năng suất máy lu được tính theo công thức :
N =
β

01,0
60
Nt
v
L
v
L
BLKT
ds
t






++

(m
2
/ca)
T : số giờ làm việc trong 1 ca, T =7h
K
t
: hệ số sử dụng thời gian, K
t
=0,85
L : chiều dài đoạn lu lèn L =100m
V : tốc độ di chuyển máy lu
Lu bánh hơi D625 :V = 3 (km/h) = 50 (m/ph).
Lu bánh cứng VM 7706:
V = 2 (km/h) =
3
100
(m/ph).
t
đs
: thời gian đổi số cuối đoạn t
đs
= 1 (ph)
β : hệ số trùng lặp do máy lu chạy không chính xác β=1,2
B : chiều rộng nền đường B = 7,5 m
N : tổng số hành trỡnh lu: N = N
ck
.N
ht
N
ck

: số chu kỳ thực hiện để đảm bảo độ chặt yêu cầu
yc
δ
N
ht
: số hành trỡnh lu trong 1 chu kỳ
N
ck
: số chu kỳ phải thực hiện để đảm bảo số đầm nén yêu
cầu N
ck
=
n
N
yc
Chọn n = 2 (lượt/điểm).
- Đối với bánh lốp D625 : tải trọng 16 T, bề rộng bánh lu 2,2 m.(lu lèn
chặt). Giai đoạn lu lèn sơ chặt, đối với lu bánh lốp : 10-14 lượt/ điểm.
Chọn N
yc
=12 lượt/ điểm.
Vậy : n
ck
= 6 chu kỡ.
Từ sơ đồ lu ta có tổng số hành trỡnh lu trong một chu kỳ là : N
ht
= 6.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
24
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng

Do ú tng s hnh trnh lu l : N = N
ck
ì N
ht
= 6.6 = 436 (hnh trnh).
Nng sut ca mỏy :
30,2052
2,1.36.1
50
100.01,0100
5,7.100.85,0.7.60
=






+
+
=
P
(m
2
/ca)
Chiu dy lu lốn l = 20 cm.
Vy nng sut ca mỏy lu D 625 l :
P = 0,20ì 2052,30 = 410,46 (m
3
/ca).


0.30
0.30
6
5
4
3
2
1
7.50
S ệ LU CUA LU BAẽNH LP D 625 (DU-30)
0.20
0.50
0.50
0.50
i vi lu bỏnh cng VM7706 : (lu s b )
Ti trng 6,6 T, b rng bỏnh lu 1,27m
Giai on lu lốn s b: S lt lu lốn thng 4-8 lt/im
Giai on lu lốn hon thin: S lt lu lốn thng 2-4 lt/im
n gin ta chn s lt lu lốn cho hai giai on l 4 lt/im
T s lu ta cú : n = 4 lt/im.
Do ú tng s chu k lu phi thc hin lu lốn t t cht yờu cu l:
N
ck
=
2
2
4
n
N

yc
==
(chu k).
Tớnh trc tip t s lu ta cú s hnh trnh lu phi thc hin trong 1
chu k :
N
ht
= 10 (hnh trnh/chu k)
Tng s hnh trnh lu l:
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
25

×