Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Đề tài
TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
HTNT CHÒM SANH - NGẠCH THÔN
HÒA BÌNH XÃ QUẢNG HƯNG Ở
CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY
DỰNG PHÚC LỢI
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 1
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
LỜI NÓI ĐẦU
Để phù hợp với tình hình phát triển kinh tế -xã hội trong nước và hợp tác, hội
nhập quốc tế nhiều dự án đã được triển khai trên toàn quốc, đảm bảo được lượng
lưu thông ngày càng tăng, cũng như tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế chính trị các
vùng phát triển.Nhằm phục vụ việc đi lại và nâng cao đời sống vật chất cũng như
tinh thần của nhân dân trong vùng, thực hiện đúng theo chính sách và đường lối của
đảng, nhà nước đề ra, tạo điều kiện cho các dự án khác trong khu vực triển khai xây
dựng hoàn thiện hệ thống giao thông trong vùng.
Nắm bắt được nhu cầu đó, các trường đại học cao đẳng đã đào tạo về chuyên
ngành Xây dựng cầu đường , trong đó có trường Đại học Đông Á đào tạo chuyên
ngành cầu và đường. Với phương châm “học đi đôi với hành”, “lý luận gắn với thực
tiễn” nhằm trau dôì kiến thức thực tiễn cho sinh viên, góp phần nâng cao tay nghề,
bổ sung kiến thức cho sinh viên - những cán bộ kỷ thuật tương lai tránh được tình
trạng bỡ ngỡ sau khi sinh viên ra trường. Chính vì lý do đó mà nhà trường đã tạo
điều kiện cho sinh viên về các cơ quan, đơn vị thực tập. Những kiến thức lý luận
của sinh viên trường Đại học Đông Á được các giảng viên trực tiếp giảng dạy và
những kiến thức thực tế mà chúng em học hỏi được trong đợt thực tập vừa qua
Được sự đồng ý của lãnh Công Ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Phúc Lợi đã được
tiếp nhận vào cơ quan thực tập từ ngày 10 tháng 10 đến ngày 02 tháng 02 năm
2013, em đã chọn đề tài "TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG HTNT CHÒM
SANH - NGẠCH THÔN HÒA BÌNH XÃ QUẢNG HƯNG ” ở Công Ty TNHH
Tư Vấn Xây Dựng Phúc Lợi làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Em là một sinh viên của trường Đại Học Đông Á vừa mới bước vào cuộc thử
nghiệm làm việc cho bản thân. Qua đợt thực tập lần này em đã tiếp thu được những
bài học quý giá và tự bản thân em đã góp nhặt những bài học này trong bản báo cáo
thực tập lần này.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 2
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
PHẦN I
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 3
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Chương I: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH ĐƠN VỊ THỰC TẬP
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TM&DV 557
I. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY
1.Giới thiệu khái quát về đơn vị thực tập
Tên công ty: CÔNG TY TNHH Tư Vấn Xây Dựng Phúc Lợi
- Địa chỉ : Khu phố 1, thị trấn Ba Đồn , huyện Quảng Trạch , tỉnh Quảng Bình
- Điện thoại : 0523.515.515
- Fax : 0523.515.515
- Số tài khoản: 10659842585255, tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Nam Việt- Chi
Nhánh Đà Nẵng.
- Mã số thuế : 0432569856
2. Qúa trình hình thành và phát triển
Thành lập tại : Tỉnh Quảng Bình
Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Phúc Lợi được Sở Kế hoạch Đầu tư Tỉnh Quảng
Bình cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 3489236518
Ngày 19/09/2006 và đăng ký thay đổi lần 1 ngày 25 tháng 09 năm 2011
3. Lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Công ty TNHH Tư Vấn Xây Dựng Phúc Lợi là công ty có ngành nghề chính là thiết
kế & tư vấn giám sát, ngoài ra còn kinh doanh một số lĩnh vực khác:
- Lĩnh vực hoạt động của công ty:
1 Xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp.
2 Xây lắp các công trình cầu đường, thủy lợi và san lấp mặt bằng.
3 Khảo sát các công trình xây dựng.
4 Lập thẩm định và quản lý dự án đầu tư.
5 Thiêt kế công tình thủy lợi.
6 Thiết , kế công trình giao thông – ha tầng kỹ thuật.
7 Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị xây dựng.
8 Kinh doanh nhà và dịch vụ chuyển quyền sử dụng đất.
9 Lập thẩm định và đánh giá hồ sơ mời thầu.
4. Những công trình mà công ty đã và đang thực hiện
Sữa chữa Đài Phát Thanh Truyền Hình huyện Quảng Trạch.
Hạ tầng kỹ thuật trường Mầm Non Quảng Hòa.
Hệ thống tưới tiêu , xã Quảng Thuận.
Sữa chửa cầu Tùng Lý xã Quãng Kim,
Sữa chữa đập tràn nước khe Doong, xã Quảng Châu.
Hệ thống tưới tiêu xã Quảng Hưng.
Hệ thống cấp nước 9 xã vùng nam Quảng Trạch
Hạ tầng kỹ thuật trường THCS Quảng Xuân.
Đường GTNT Chòm Sanh – Ngạch Thôn Hòa Bình , xã Quảng Hưng
5. Những thuận lợi và khó khăn của công ty.
5.1 Thuận lợi:
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 4
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Công ty có đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân giàu kinh nghiệm, chuyên môn
cao, tạo nhiều uy tín cho khách hàng. Chính vì thế mf công ty ngày càng được mở
rộng địa bàn hoạt động sản xuất và kinh doanh.
Bộ phận kế toán được trang bị đầy đủ trang thiết bị . Chính vì thế việc lưu thông
chứng từ sổ sách thuận tiện hơn, đồng thời cũng góp phần cho việc hoạch toán của
công ty chính xác và chặt chẽ hơn.
5.2 Khó khăn:
Tổ chức sản xuất ngoài trời, thường xuyên phải duy chuyển địa điểm xây dựng.
Phụ thuộc vào rất nhiều vào yếu tố thời tiết thiên nhiên, nên thường gặp rủi ro lớn
khi thi công các công trình.
Tài sản vốn cồn hạn chế nên không đáp ứng kịp nhu cầu sản xuất và kinh doanh của
công ty.
Việc thanh toán công trình còn chậm. Đây là trở ngại lớn trong quá trình hoạt động
của công ty.
6. Định hướng phát triển trong tương lai:
- Phát triển ổn định ngành nghề hợp lý
- Chú trọng nguồn nhân lực có trình độ, phấn đấu đưa máy móc thiết bị hiện đại
vào sản xuất, thi công hợp lý
- Mở rộng quan hệ, thu nhập được thông tin chính xác kịp thời để nắm bắt được
giá cả thi trường, tăng cường quan hệ với ngành chức năng, các bên tham gia để ký
kết hợp đồng ngày càng nhiều, nâng cao giá trị sản lượng hằng năm.
7. Sơ đồ bộ máy công ty.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 5
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
đ
d
8. Thuyết minh sơ đồ bộ máy công ty.
- Tổ chức điều hành dự án tại hiện trường chịu sự điều hành của giám đốc công
ty và các cơ quan chức năng ại trụ sở chính.
- Tại hiện trường, chủ nhiệm điều hành phụ trách điều hành chung mọi mặt của
dự án. Các chức danh đảm nhiệm mỗi mặt của dự án điều là phó chủ nhiệm điều
hành. Dưới các phó chủ nhiệm các bộ phận chuyên môn giúp việc có liên hệ mât
thiết với nhau. Và toàn bộ tạp trung điều hành các đội thi công theo từng chức năng
của mình.
9. Mô tả mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường.
- Trụ sở chính là cơ quan điều hành có thẩm quyền tối cao và có tư cách pháp
nhân chính về tài khoản, con dấu và quyết định mọi mặt trong quá trình triển khai
dự án, ký kết các hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
- Tổ chức hiện trường chính là tổ chức của mọi công trường lớn mà người đại
diện là chủ nhiệm điều hành còn gọi là chỉ huy trưởng công trình.
- Chỉ huy trưởng công trường có quyền quyết định mọi vấn đề về xử lý kỹ
thuật, điều động nhân lực trong nội bộ công trường trong quá trình thi công xây lắp
10. Các máy móc thiết bị của công ty.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 6
QUẢN LÝ CHUNG
CHỦ NHIỆM ĐIỀU HÀNH
PHÓ CHỦ NHIỆM
QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
PHÓ CHỦ NHIỆM
QUẢN LÝ KỸ THUẬT
PHÓ CHỦ NHIỆM
GIÁM SÁT KỸ THUẬT
CÁC CÁN BỘ
PHỤC VỤ ĐIỀU HÀNH
CÁN BỘ SỬ LÝ
KỸ THUẬT & HỒ SƠ KT
CÁC CÁN BỘ
KỸ THUẬT THI CÔNG
CÁC ĐỘI THI CÔNG
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
II. Gii thiu khỏi quỏt v cụng trỡnh thc tp:
1. Gii thiu chung v cụng trỡnh:
Cụng trỡnh : ng GTNT Chũm Sanh Ngch Thụn Hũa Bỡnh, Qung Hng
Hng mc : H thng ng giao thụng nụng thụn
a im: : Xó Qung Hng huyn Qung Trch tnh Qung Bỡnh
2. V trớ v c im cụng trỡnh
2.1. V trớ:
Tuyến đờng GTNT chòm Sanh Ngạnh thôn Hng Lộc xã Quảng Hng có vị trí tiếp giáp
nh sau.
+ Tuyến 1: Điểm đầu Km0+00 tại mép đờng bê tông liên thôn vừa xây dựng theo nguồn
vốn 4-4-2, và chạy dọc về cuối thôn theo kế hoạch của chủ đầu t.
+ Tuyến 2: Điểm đầu Km0+00 tại cọc P3 của tuyến 1 đi về phía biển đông và kết thúc tại
Km0+980.9. giao với tuyến đờng Dự án DPPR.
2.2. c im iu kin t nhiờn ca cụng trỡnh:
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 7
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
+ Tuyến 1
Hiện trạng mặt đờng cũ lồi lỏm, gồ ghề, mái đờng nhiều chổ bị sạt lỡ, nền đờng
thấp, hẹp nhiều đoạn nền đờng chỉ có 2,5 đến 3m, ma đến thì lầy lội, có nhiều chổ khó
thoát nớc do hệ thống cống rảnh không có, gây cho phơng tiện tham gia giao thông, rất
khó khăn cho dân sinh đi lại, tại khu vực các tuyến đi qua hai bên đờng chủ yếu là khu
dân c, hàng rao, tuyến chủ yếu bám theo đờng củ hiện trạng, nhiều đoạn đợc vạch mới
để phù hợp với hiện trạng công trình .
* Thăm dò địa chất dọc tuyến :
- Tuyến đợc làm trên đờng cũ từ Km0+603.9 lớp trên đợc đắp một lớp đất biên hoà
dày từ 7cm đến 12cm. Từ Km0+603,9 đến Km1+590,9 đất đắp lấy từ đất ruộng, nên nền
đờng không đợc đảm bảo độ chặt theo yêu cầu kỹ thuật.
- Từ 0.0 1.5 m đất chủ yếu mang tính đất sét pha cát có màu xám bạc, thuộc
loại kết cấu không chặt.
3/ Địa chất : Đây là tuyến làm trên cơ sở nối các đoạn đờng mòn củ lại với nhau, với đặc
thù riêng tuyến đờng đi qua vùng đồi cát của bờ biển nên địa chất dọc tuyến chủ yếu là
cát mang trạng thái hạt rời ,kết cấu nền đờng ổn định thuận lợi cho nền móng công trình.
b. Khí hậu
+ Nhiệt độ : nhiệt độ trung bình hằng năm : 22 oC - 26 oC
+ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất : 38 oC -39 oC
+ Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất : 10 oC -12oC
* Ma :
- Lợng ma trung bình hàng năm : 2190mm/năm
* Nắng:
Nắng là yếu tố là yếu tố khí hậu có quan hệ chặt chẽ với bức xạ mặt trời và bị chi phối
trực tiếp bởi lợng mây, trung bình mỗi năm có đến 1929 giờ nắng. trong đó ít nhất tháng
11 khoảng 120 giờ/tháng, nhiều nhất là tháng 6 khoảng 248giờ/tháng.
C. Thuỷ văn
Mùa lủ kéo dài từ tháng 09 đến tháng 12 , đặc biệt là hai tháng 10 và 11 .mùa khô
kéo dài từ tháng một đến hết tháng tám . mùa ma lủ nhiều ngày nớc dâng lên gần tới
mặt bờ .
d/ Địa chất : Cấu trúc địa chất tơng đối đồng nhất ,các lớp phân bố rỏ ràng ,kết cấu nền
đờng ổn định thuận lợi cho nền móng công trình.
Chng II - GII THIU V C NHN THC TP
I- Gii thiu.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 8
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Sau khi nhận quyết định của Ban giám hiệu nhà trường Đại học Đông Á đưa
sinh viên lớp 11CDLTXC1A đi thực tập dưới hình thức tự xin liên hệ với sự hướng
dẫn của thầy LƯƠNG VĨNH PHÚ
Nội dung thực tập bao gồm:
- Thực tập tốt nghiệp
- Thời gian thực tập từ ngày 10/12/2012 đến ngày 12/02/2013
Để thực tập tốt mỗi sinh viên tự liên hệ về những địa điểm khác nhau để thực
tập, riêng bản thân em liên hệ về CÔNG TY TNHH TƯ VẤN XÂY DỰNG
PHÚC LỢI . Nhằm đảm bảo thời gian thực tập, sau khi được quyết định em đã đến
liên hệ Công ty được tiếp nhận sau đó về thực tập ở Công trình Đường GTNT
Chòm Sanh – Ngạch Thôn Hòa Bình xã Quảng Hưng.
II- Mục đích.
Sau khi học xong chương trình lý thuyết ở nhà trường chúng em bắt đầu đi vào thực
tế công việc nhằm:
- Củng cố và hệ thống lại những môn học có liên quan.
- Cụ thể hóa những kiến thức đã được học trên những công việc và công tác
xây dựng các hạng mục công trình hoặc hoàn thành hồ sơ, các nhiệm vụ đạt yêu
cầu.
- Rèn luyện những thao tác chuyên môn, nâng cao tay nghề, những kĩ năng
quản lý, tác phong và đạo đức nghề nghiệp để trở thành những người vững vàng
trong chuyên môn, tin cậy trong công việc.
- Góp phần trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước trong thời kỳ đổi
mới và hội nhập kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
- Học hỏi được nhiều điều hay, bổ ích, tăng thêm những kinh nghiệm cần thiết
để chuẩn bị cho công việc khi ra trường, xứng đáng với tư cách một cán bộ kĩ thuật
CHƯƠNG II – NỘI DUNG LÝ THUYẾT THỰC TẬP
I - THI CÔNG SAN NỀN
Biện pháp thi công được lập trên cơ sở khối lượng thi công cần thực hiện, điều
kiện thực tế và ràng buộc về thời gian thi công. Các thiết bị máy móc được bố trí
sao cho phù hợp với từng phần việc và từng vị trí thi công, triển khai thi công trình
tự theo các bước sau:
- Dùng xe ôtô tự đổ vận chuyển đất vào công trình. Hướng thi công từ ngoài
vào trong và đi về một phía. Đường xe đi vào không được chồng chéo lên nhau để
tránh gây tai nạn và cản trở quá trình thi công.
- Mọi phần tử gặp ở hiện trường như móng đá, móng cũ, gốc cây… có thể gây
ra các điểm cứng cục bộ đều được lấy đi hẳn đến một chiều sâu thích hợp cùng với
các biện pháp xử lý do đơn vị thiết kế của kĩ sư giám sát
- Giám sát cho phép thì tiến hành đắp đất xử lý đắp đất theo từng lớp dày 20-
30cm, cho máy san gạt và dung lu 10T đầm nén theo từng lớp.
- Quá trình đầm đất theo trình tự từng lớp một. Bánh xe đầm lớp sau chồng lên
lớp trước 20-30 cm, lớp đầm trước và lớp đầm sau theo phương vuông góc với
nhau. Các lớp đầm được tiến hành nghiệm thu và đồng ý cho phép chuyển bước thi
công.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 9
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
- Vt liu p nn l t i, khi p m tng lp 20cm- 30cm m cht
K=0,85, t p m bo khụng ln c, r cõy v ỳng thnh phn tng lp ghi
trong h s thit k. Khi m lp sau ố lờn lp trc 1/3 vt m n khi t h s
m nộn K>= 0,85.
- Lp m u tiờn dựng bng mỏy m cú cụng sut <= 10 tn, tip lp m
sau theo phng vuụng gúc vi lp m di, dựng mỏy thu bỡnh kim tra tng
khu vc theo tng im t 200-300m
2
sai lch khụng ln hn 3cm.
- Quỏ trỡnh va thi cụng va kim tra cao , loi t p, chiu dy v cht
ca t nn bng mỏy chuyờn dựng theo yờu cu ca h s mi thu.
II T CHC THI CễNG NN NG
* Biện pháp thi công : Cơ giới kết hợp thủ công . sơ bộ chọn biện pháp chủ đạo sau
II.1 Công tác chuẩn bị :
a. Chuẩn bị về tổ chức phối hợp thi công :
- Trao đổi , thoả thuận để kí hợp đồng về : diện , nớc , và thông tin, mỏ vật liệu và
những phần việc với các đơn vị ký hợp đồng trong xây dựng.
- Tiến hành công tác chuyển quân , tập kết thiết bị ,xây dựng nhà xởng , ổn định để
triển khai dự án .
II.2- Thi cụng nn ng ụtụ gm nhng ni dung c bn sau:
+ Cụng tỏc khụi phc cc
+ Dn dp mt bng thi cụng
+ m bo thoỏt nc trong khu vc thi cụng
+ Thi cụng p nn ng
II.3- c im ca tng phn nh sau:
+Trc khi bt u xõy dng nn ng phi lm cụng tỏc khụi phc cc nhm
mc ớch sau:
- Khụi phc li thc a bng cc, ch yu xỏc nh li v trớ tuyn ng
- Kim tra cao t nhiờn cỏc cc o cao c trờn cỏc on cỏ bit v úng
thờm cỏc cc tm thi phc v thi cụng cho cụng trỡnh.
- c nh trc ng trờn ng thng thỡ dựng cỏc cc nh cm v trớ
50m v cỏc cc ph, úng cỏc cc to d tỡm cỏc cc nỳt, cc tip u, tip cui
ca ng cong.
- Dựng mỏy kinh v, thu bỡnh, thc dõy di tt c cỏc cc trong phm vi thi
cụng ra ngoi khu vc thi cụng bng h thng cc gi. Khi t chc gi cc phi cú
biờn bn xỏc nhn ca t vn giỏm sỏt.
+ Dn dp mt bng thi cụng
- Trc khi bt u cụng tỏc lm t, cn phi dn sch cõy, c, i lp t hu
c, bựn rỏc v cỏc vt khỏc ra khi phm vi thi cụng ging nh thi cụng san nn
trờn.
+ m bo thoỏt nc trong khu vc thi cụng
- Thoỏt nc trong sut quỏ trỡnh thi cụng mt l cụng tỏc rt quan trng cn
phi chỳ ý nhm hn ch cỏc trng hp xy ra trong khi thi cụng cỏc b phn cụng
trỡnh.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 10
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
- m bo thoỏt nc trong khu vc thi cụng, cn phi t chc thi cụng
A, đối với nền đờng đào :
- Thi công theo các mặt cắt hình học nền đờng đào , lên ga , phóng dạng nền
đờng đào .
- Dùng máy kết hợp với nhân công đào theo phơng án đào từng lớp theo chiều
dọc , tức là đào từng lớp theo chiều dọc trên toàn bộ chiều rộng của mặt cắt ngang
nền đờng và đào sâu dần xuống dới . Khi dùng phơng án này có thể dùng máy uỷ thi
công nếu cử ly vận chuyển ngắn. Để đảm bảo thoát nớc đợc tốt bề mặt phải luôn
luôn dốc ra phía ngoài .
B. Đối với nền đờng đắp :
- Thi công theo các mặt cắt hình học nền đờng đắp , lên ga , phóng dạng nền
đờg đắp .
- Đất cấp phối biên hoà đắp đợc san từng lớp đầm chặt , chiều dày từng lớp
tuỳ thuộc thiết bị thi công ,nhng không dày quá 25 cm . Riêng với lớp 30cm trên
cùng của nền đờng phải lu lèn đạt độ chặt K>=98 .
3 - Công tác xây dựng mặt đờng :
A, Thi công khuôn áo đờng :
- Trớc khi thi công khuôn áo đờng thì cần phải làm công tác chuẩn bị
+ Cắm lại hệ thống cọc tiêu và cọc hai bên mép phần xe chạy để xác định phạm vi
mặt đờng để phục vụ cho thi công lòng đờng .
- Tiến hành thi công khuôn lòng đờng, khuôn lòng đờng thờng làm theo dạng hình
máng cần phải đạt đợc các yêu cầu sau :
+ Đúng kích thớc về bề rộng và chiều sâu
+ Đáy lòng đờng phải có hình dáng đúng với mui luyện thiết kế và độ dốc siêu cao
,đảm bảo đạt độ chặt yêu cầu .
+ Thành lòng đờng phải đảm bảo vững chắc và thẳng đứng .
- Khi xây dựng lòng đờng có thể tiến hành theo các phơng án sau :
+ Đào lòng đờng hoàn toàn .
+ Đắp lề hoàn toàn
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 11
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
+ Đắp lề một nữa .
* Lòng đ ờng khi thi công xong cần phải kiểm tra đảm bảo các yêu cầu sau :
- Bề rộng lòng đờng cho phép sai số - + (10) cm .
- Sai số về dộ dốc ngang , dốc dọc cho phép +- (0.5%) độ dốc dọc thiết kế .
- Độ bằng phẳng kiểm tra bằng thớc 3M khe hở của thớc và bề mặt của lòng đờng
theo chiều dọc không quá 2cm , theo chiều ngang không quá 2.5cm .
III - THI CễNG THOT NC
S CễNG NGH THI CễNG CNG
TT
thao
tỏc
Ni dung cụng vic ca thao tỏc
Ph/ phỏp
thi cụng
Yờu cu mỏy múc, vt
t, nhõn lc
1
nh v cng: xỏc nh cỏc ng tim
cng, phm vi o múng cng
Th cụng Mỏy thu bỡnh, mỏy
kinh v, cc nh v,
sn
2
Lm ng cụng v phớa thng lu
cng
Th cụng Mỏy mỳc.
3
Lp t bin bỏo, ro chn khu vc
thi cụng phớa h lu (nu cú)
Th cụng Cc tiờu 4 cỏi. Barie: 2
chic. ốn bỏo hiu
mu 2 cỏi
4
o múng cng h lu, m cht ỏy
múng
C gii +
th cụng
1h m cúc, 2h mỏy
xỳc, 2h ụtụ. Nhõn lc
3 cụng
5
Lm lp m múng thõn cng Th cụng m cúc 2h, cp phi
ỏ dm lp m
6
Lp t, h chnh ng cng C gii +
th cụng
Cu. Nhõn cụng: 4
cụng
7
Lm mi ni Th cụng Trột va ximng cht
mi ni
8
Xõy sõn cng v u cng (nu cú) Th cụng Cỏt, ỏ, ximng, nhõn
cụng.
9
Ch i khi xõy v mi ni
cng
Th cụng Ti nc bo dng
khi xõy thi gian 3
ngy
10
p t 2 bờn mang cng v nh
cng
Th cụng m cúc , Mỏy mỳc
Nhõn lc 3 cụng
B, Xây dựng hệ thống thoát nớc để làm khuôn mặt đờng và phần trên của mặt
đờng :
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 12
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
- Do địa hình hai bên của các tuyến đờng chủ yếu là dân c nhiều chổ tiếp giáp với
hàng rào nền đờng không thiết kế rãnh thoát nớc dọc . nớc mặt đờng đợc để chảy toả
ra 2 phía taluy thoát ra ngoài , theo độ dốc ngang của mặt đờng .
C .San rải lớp đất cấp phối biên hoà :
- Chuẩn bị vật liệu san rải đảm bảo về chất lợng ,khối lợng và cung cấp kịp thời
cho thi công . Nếu vật liệu đổ đống tại đờng thì cần phải tính toán cử li đổ đống sao
cho vừa đủ để thi công . khi san rải xong cần phải đảm bảo bằng phẳng đủ độ rộng ,
đúng độ dốc siêu cao , độ mui luyện và đúng chiều dày .
D, lu lèn :
Đây là khâu tơng đối quan trọng trong xây dựng trên mặt đờng nhằm đảm bảo các
yêu cầu thiết kế khi lu lèn thì ta cần thi công đúng các sơ đồ thao tác , số lợt vật liệu
, đảm bảo độ ẩm bằng hoăch gần bằng độ ẩm tốt nhất .Khi lu lèn ta lu đều từ hai
mép vào tim , vệt chồng vệt là 20cm .
E, Hoàn thiện :
- Sau khi thi công xong ta phải tiến hành công tác hoàn thiện bảo dởng nền - mặt
- Sữa chữa phần xe chạy ,lề đờng do bị h hỏng trong quá trình thi công
- Dọn dẹp vật liệu thừa trong quá trình thi công .
* Yêu cầu ván khuôn khi đổ bê tông
- Ván khuôn thi công mố cầu đợc liên kết và chống đảm bảo ổn định chắc chắn tr-
ớc khi tiến hành đổ bê tông .
- Ván khuôn phải đảm bảo hình dáng , kích thớc theo thiết kế . đảm bảo về cờng
độ , độ cứng , trong mọi giai đoạn chế tạo cấu kiện .
- Ván khuôn đợc chế tạo , lắp ráp ,tháo giở dể dàng và đợc sử dụng nhiều lần .
- Bề mặt ván khuôn phải thật phẳng , mặt tiếp xúc với bê tông phải nhẵn ,để bề
mặt bê tông nhẵn sau khi thoá ván khuôn .
- Mối nối hoăc khe nối ván khuôn phải kín khít tránh vửa bê tông chảy ra ngoài
gây rổ tổ ong bê tông .
- Để tháo giở ván khuôn dể dàng , mặt trong ván khuôn đợc sử dụng phụ gia
chống dính ván khuôn ( có thể dùng dầu nhớt thải ).
* Yêu cầu công tác cốt thép :
+ cốt thép sử dụng phải tuân thủ theo quy định của hồ sơ thiết kế .
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 13
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
+ quy cách cốt thép , việc gia công lắp đặt phải tuân thủ theo 22TCN272 -05.
+ Khi đặt khung cốt thép hoặc từng thanh riêng biệt phải đảm bảo đúng chiều dày
lớp bê tông bảo vệ , cốt thép buộc xong phải đảm bảo chắc chắn
Số lợg mối nối cốt thép trên một mặt cắt không quá qui định 50% số thanh cốt thép
+ Cốt thép luôn đảm bảo sạch sẻ đợc che chắn cẩn thận tránh để ngoài trời gây rỉ
sét .
* Yêu cầu công tác bê tông :
+ xi măng :
Tuân thủ yêu cầu về vật liệu sử dụng loại xi măng theo tiêu chuẩn TCNVN -2682
mác xi măng cùng với các mác bê tông lớn hơn .
Xi măng nhập kho phải có chứng chỉ thí nghiệm và đựơc gi vào sổ công trờng .
+ Nớc :
Nớc trộn bê tông dùng loại nớc tự nhiên uống đợc nhng phải chống chế ph = 4 và
không chứa nguồn gốc SO4 - quá 270 mg/l ,hàm lợng muối < 5000mg/l.
+ Cốt liệu :
Cốt liệu sử dụng đă đợc thí nghiệm có các chỉ số đảm bảo kỉ thuật.
Cờng độ cốt liệu phải đảm bảo lớn hơn 1.5 cờng độ bê tông .
Cát phải dùng loại cát sạch đả đợc thí nghiệm để đổ bê tông.
*Khi thi công bê tông cần chú ý đảm bảo các quy định sau :
+ Khi đổ bê tông tránh bê tông phân tầng khi đổ.
+ đảm bảo tính toàn khối của kết cấu theo những lớp nằm ngang trên suốt diện
tích đổ .
+ Khi đổ bê tông , vửa bê tông phải tập trung vào giữa ván khuôn .
+ công tác đầm phải đầm từ hai bên ván khuôn vào giữa xác định các thông số kỹ
thuật của đầm để đầm cho bê tông đạt yêu cầu .
+ phải thờng xuyên kiểm tra độ sụt của bê tông tại nơi đổ . khi bê tông có độ sụt
khác với độ sụt quy định hoặc tính đồng đều của vửa bê tông không đảm bảo phải
co biện pháp ngay nh : Điều chỉnh lại liều lợng bê tông .
VIII - Biện pháp đảm bảo an toàn vệ sinh môi trờng :
1. An toàn lao động cho ngời :
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 14
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
Phải đảm bảo an toàn cho công nhân làm việc trong lúc thi công , phải nắm vững
an toàn lao động trên sông nớc, trên cạn, các trang bị phòng hộ theo đúng quy trình
bảo hộ lao động, phải trang bị biển cấm khu vực đang thi công . trong quá trình triển
khai thi công các hạng mục chi tiêt phải lập kế hoặch công việc cụ thể dựa trên các
tiêu chuẩn kỷ thuật và an toàn để hớng dẩn công tác thi công đợc tốt thực hiện khẩu
hiệu : An toàn là bạn , tai nạn là thù .
2. An toàn thiết bị vật t :
Thiết bị thi công phải đợc kiểm tra an toàn bảo hành định kì đúng quy trình kỉ
thuật.
3. Vệ sinh môi trờng:
Tổ chức cộng trờng khi thi công các hạng mục công trình phải đảm bảo vệ sinh
môi trờng, không cho nớc xi măng chảy xuống hố thu tránh gây ô nhiễm môi trờng.
Các phơng tiện vận chuyển đất đá phải có bạt che chắn bụi.
Vệ sinh sinh hoạt : Nhà ở, nơi làm việc phải bố trí hơp lý, sạch sẻ hệ thống vệ
sinh phải đảm bảo theo yêu cầu.
Khi bn thõn em n thc tp ti cụng trỡnh ng GTNT Chũm Sanh
Ngch thụn Hũa Bỡnh xó Qung Hng thỡ cụng trỡnh ó thi cụng nhiu ch xong
nn ng K98
Vy trong thi gian thc tp t ngy 10/12/2012 n ngy 02/02/2013 em s trc
tip tham gia thi cụng nhng cụng tỏc sau:
+ Thi cụng cng hp qua ng
+ Thi cụng lp K98 dy 30cm
+ Thi cụng bú va
+ Thi cụng lp ghộp vỏn khuụn
+ Thi cụng bờ tụng
+ Thi cụng p l
CHNGIII - GII THIU V CễNG TRèNH NG
I - GII THIU TNG QUT
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 15
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
Xã Quảng Hng là xã nằm về phía Bắc của huyện Quảng Trạch, với diện
tích đất tự nhiên toàn xã là 20,21km2, dân số trung bình 7.403 ngời, mật độ
dân số 366 n/km2, trong đó có 1.730 hộ, tốc độ phát triển dân số 13.70%,
số ngời trong độ tuổi lao động 4.574 ngời, xã đợc chia làm 5 thôn, 3 HTX.
Vùng gần bờ biển thôn Hoà Bình xã Quảng Hng là vùng đất đai khá bằng
phẳng rất thuận lợi cho việc trồng cây công nghiệp, và nuôi tròng thuỷ sản,
vùng này nằm cánh trung tâm xã khoảng 1,5km nhng cha đợc khai thác có
hiệu quả, trong khi đó vùng trung tâm xã đất chật, ngời đông thiếu đất trồng
cây công nghiệp, qua khảo sát thực tế vùng này có diện tích khá lớn có khả
năng trồng đợc nhiều cây công nghiệp, nh cây bạc hà, và một số loại cây ăn
quả khác, giải quyết việc làm cho con em trong thôn, xã, tơng lai còn phát
triển đợc kinh tế biển, việc đầu t tuyến đờng thứ 2 đi ra biển mang lại hiệu
quả kinh tế rất cao.
Tuyến đờng GTNT chòm Sanh Ngạnh thôn Hoà Bình xã Quảng Hng
.đang khảo sát xây dựng mang tầm quan trọng rất cao về phát triển kinh tế
chính trị của vùng . Việc đầu t xây dựng tuyến đờng này nó đáp ứng đợc nhu
cầu đi lại cho ngời dân
trong thôn, xã giao lu đi lại với các xã lân cận nhằm mục đích đa kinh
tế của xã nhà ngày càng đi lên
Nh vậy việc đầu t xây dựng : Tuyến đờng GTNT chòm Sanh Ngạnh
thôn Hoà Bình xã Quảng Hng là vấn để cấp bách và cần thiết .
II/ quy mô xây dựng cấp hạng mục kỹ thuật :
* Cấp hạng kỷ thuật :
Đờng giao thông đợc thiết kế mới , áp dụng thiết kế đờng ô tô : TCVN
4054-05 và tiêu chuẩn thiết kế đờng giao thông nông thôn 22TCN 210 -92 .
Đợc thiết kế theo tiêu chuẩn nghành 22TCN 210 -92
- Tải trọng thiết kế: 0.65HL-93
- Bán kính đờng cong tối thiểu R min =50m.
- Dốc dọc tối đa : i max = 3.44%
- Số làn xe thiết kế : 01 làn
- Tổng chiều dài 2 tuyến đờng thiết kế : 3.079,4m
* Quy mô xây dựng.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 16
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
+ Tuyến 1
- Xây dựng mới đờng bê tông với tổng chiều dài 1.590,9m.
- Mặt đờng bằng bêtông M300# dày 18cm, móng bằng đá 4x6 dày
15cm, móng đờng bằng đất biên hoà lu lèn đạt K98.
III - GII PHP THIT K
Giải pháp thiết kế :
1- Bình diện :
Tuyến đờng dọc thiết kế mới , tim đờng bám theo tim đờng hiện trạng,
tim đờng mòn, dựa vào hàng rào để định tuyến phù hợp với cảnh quan, tiêu
chuẩn kỹ thuật và nguồn vốn tránh phải đền bù giải toả.
2 - Trắc dọc :
Thiết kế chủ yếu theo dạng đờng bao, tuân thủ các yếu tố kỷ thuật ,
phù hợp với cảnh quan của tuyến đờng, hạn chế khối lợng đào đắp.
3 - Trắc ngang :
- Đờng giao thông nông thôn loại A , áp dụng tiêu chuẩn : TCVN4050 -
05 và tiêu chuẩn thiết kế đờng giao thông nông thôn 22TCN 210-92 với các
yếu tố kỷ thuật sau :
+ Tuyến 1: Mặt đờng rộng ;Bm = 3,0m .
- Lề đờng rộng : Bl 2x0,50m .
- Nền đờng rộng : Bn = 4,0m .
- Dốc ngang mặt i = 3% lề đờng i = 4%
- Ta luy dắp 1/1.5; ta luy đào 1/1 ;
* Kết cấu áo đờng :
+ Tuyến 1 (Đờng bê tông)
- Mặt đờng bê tông xi măng M300 dày 18cm .
- Lót 01 lớp giấy dầu .
- Móng đá dăm tiêu chuẩn 4x6 dày 15 cm .
- Lớp đất dới đáy áo đờng lu lèn tăng cờng đạt K98.
* Hệ thống thoát nớc.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 17
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
- Hệ thống thoát nớc dọc
- Do địa hình hai bên của các tuyến đờng chủ yếu là dân c , ruộng
hoa màu nên đờng không thiết kế rãnh thoát nớc dọc . nớc mặt đờng đợc để
chảy toả ra 2 phía taluy thoát ra ngoài , theo độ dốc ngang của mặt đờng .
* Hệ thống thoát nớc ngang :
- Toàn tuyến đợc thiết kế 6 cống hộp 50x50cm thay thế cống cũ.
V. Nguồn cung cấp vật liệu :
- Đất cấp phối biên hoà lấy tại mỏ đất Quảng Châu cự ly vận chuyễn
đến chân công trình là 8km.
- Các loại xi măng, đá dăm lấy tại Tiến Hoá cự ly vận chuyễn đến
chân công trình là 43km.
- Các loại vật liệu sắt thép lấy tại trung tâm Thị Trấn Ba Đồn cự ly vận
chuyễn đến chân công trình là 19km.
V - NI DUNG CễNG VIC THC TP
1 - THI CễNG CNG
Khi bn thõn n cụng trỡnh thỡ cụng trỡnh ang thi cụng cng qua ng, nờn em
tham gia thi cụng lp t cng qua ng.Thi cụng gm nhng ni dung c bn
sau:
-Cng thoỏt nc ngang ng thi cụng ti ch, an h gat hi cụng lp ghộp.
-Cng thi cụng kt hp mng dc 2 bờn ng.
-Thi cụng trờn ẵ cng m bo giao thụng i li trong quỏ trỡnh thi cụng.
+ nh v tim cng, kim tra li cao , v trớ t cng
+ Thi cụng h múng cng
+ Thi cụng lp ỏ dm m v bờ tụng lút.
+Thi cụng múng cng
+ Lp t ng cng BTCT ỳc sn, ti hin trng.
+ X lý mi ni
+ Thi cụng p t trờn cng
+ Thi cụng h ga
+ Kim tra li cao , v trớ h ga
+ o h múng
+ Thi cụng lp ỏ dm m
+ Thi cụng ỏy h ga
+ Lp t vỏn khuụn v bờtụng thõn h ga
+ Thi cụng vỏn khuụn v bờtụng x m
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 18
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
+ Hoàn thiện hố ga
2 - Đặc điểm của từng phần như sau:
2.1 - Công tác định vị tim cống
- Đọc kĩ hồ sơ kĩ thuật thi công, sau đó kiểm tra lại cao trình đáy cống, định vị
tim cống, định vị móng tim cống.
2.2 - Công tác thi công hố móng cống
- Dùng máy móc kết hợp nhân công đào đất hố móng, công trình theo đúng
yêu cầu thiết kế về kích thước móng, cao độ móng, taluy hố móng công trình. Dùng
nhân công gạt sửa lại cho bằng phẳng đáy móng và được Tư vấn giám sát đồng ý
nghiệm thu.
2.3 - Thi công đáy cống:
- Tiến hành làm lớp đá dăm đệm và lớp lót bêtông M10 đá 4×6 dày 10cm dưới
móng công trình đúng kích thước đã được xác định trước theo đúng bản vẽ thiết kế.
2.4- Thi công lắp đặt cống
- Cống BTCT đúc sẵn bằng bêtông M250 đá 2×4 sau khi được vận chuyển
đến công trường, tiến hành lắp đặt bằng máy đào + dây cáp.
- Trong quá trình cẩu lắp, mọi thao tác phải nhẹ nhàng, cẩn thận để tránh làm
bể cống.
- Kiểm tra phương đặt cống cho thẳng và thường xuyên kiểm tra cao độ cống.
2.5- Xử lý mối nối:
-Mối nối cống ở đây là mối nối âm dương, trong quá trình cẩu lắp phải chừa lại
1cm làm khe hở an toàn.
- Tiến hành dùng dây đay hoặc bao tải tẩm nhựa đường nhét vào khe hở của
hai đốt công.
- Sau đó dùng vữa ximăng M10 trám chết mối nối
2.6- Thi công đắp đất trên cống:
Dùng xe máy đào lấp cống.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 19
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
2 – Thi công lớp cấp phối đất đồi k98.
2.1- Trình tự thi công như sau:
+ Công tác chuẩn bị
+ Vận chuyển cấp phối đất đồi
+ San rải cấp phối đất đồi
+ Lu lèn
+ Bảo dưỡng
+ Nghiệm thu
Cụ thể như sau:
2.1.1- Công tác chuẩn bị
- Hoàn thiện nền đường bằng máy ủi và nhân lực đảm bảo cao độ thiết kế và
mui luyện. Dọn dẹp mặt bằng trước khi thi công lớp cấp phối đất đồi K98
- Trước khi đưa cấp phối đất đồi vào thi công cần tiến hành làm thí nghiệm
kiểm tra chất lượng và tiến hành đầm nén tiêu chuẩn để xác định dung trọng khô
lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của cấp phối đất đồi
- Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công
- Chuẩn bị các thiết bị thi công
2.1.2Vận chuyển cấp phối đất đồi:
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 20
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
§Êt cÊp phèi biªn hoµ lÊy t¹i má ®Êt Qu¶ng Ch©u cù ly vËn chuyÔn ®Õn ch©n
c«ng tr×nh lµ 8km.
- Đất cấp phối biên hòa lấy tại mỏ đất Quảng Châu cự ly vận chuyển đến chân
công trình là 8km, được kiểm tra đạt tiêu chuẩn trước khi xúc lên xe vận chuyển.
Dùng máy xúc để xúc lên ôtô vận chuyển
- Dùng xe huyndai để vận chuyển với dung tích thùng chứa là 5m
3
, vận chuyển
có bạt che phủ để đảm bảo độ ẩm cho cấp phối và tránh gây ô nhiễm môi trường
- Vật liệu chuyển đến công trường đổ xuống từng đống theo cự ly đã tính trước
sao cho sau khi san ra không thừa và cũng không thiếu.
+ Khoảng cách giữa các đống vật liệu là 5m tới 7m
2.1.3 San rải cấp phối đất đồi:
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 21
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
-San cấp phối đất đồi bằng máy ủi, tránh cho máy ủi san qua nhiều lần làm phân
tầng vật liệu.
-Giữa lúc san cấp phối đất đồi nếu ta thấy mặt đường có các viên cấp phối không
đồng đều thì đưa ra ngoài phạm vi thi công.
- Nếu muốn biết cấp phối đạt độ ẩm hay chưa thì nắm một nắm vật liệu trong tay
sao cho lúc xoè ra nắm vật liệu không bị vỡ vụn, lúc đó cấp phối đạt độ ẩm.
- Cao độ của lớp cấp phối được xác định bằng cách căng dây hoặc là theo vạch
sơn trên mốc.
2.1.4 Lu lèn cấp phối đất đồi
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 22
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
-Lu từ mép đường dần vào tim đường vệt nọ chồng lên vệt kia từ 20-30cm.
- Trong lúc lu nếu thấy mặt đường chưa bằng phẳng thì cho công nhân xúc bớt
cấp phối đi theo để bù phụ.
- Thường xuyên kiểm tra cao độ lớp móng cấp phối bằng máy thuỷ bình.
- Lu đến khi nào bánh lu không để lại vệt trên mặt đường.
2.1.5- Bảo dưỡng
- Không được cho xe cộ ghồ ghề đi qua lại trên lớp cấp phối đất đồi khi chưa
thi công lớp khác.
- Phải giữ độ ẩm thích hợp để tránh rạn nứt trên bề mặt lớp cấp phối và không
gây bụi.
2.1.6- Nghiệm thu
- Tiến hành mời TVGS tổ chức nghiệm thu để tiếp tục thi công các hạng mục
tiếp theo.
III. THI CÔNG CẤP PHỐI ĐÁ DĂM
3.1- Trình tự thi công như sau:
+ Công tác chuẩn bị, kiểm tra cao trình
+ Vận chuyển cấp phối đá dăm
+ San rải cấp phối đá dăm
+ Lu lèn
+ Bảo dưỡng
+ Nghiệm thu
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 23
Đồ Án Tốt Nghiệp Khoa Kỹ Thuật Xây Dựng
Cụ thể như sau:
3.1.1- Công tác chuẩn bị, kiểm tra cao trình
- Chuẩn bị máy ủi, máy lu, nhân lực chuẩn bị thi công cấp phối đá dăm.
- Đọc kỹ hồ sơ kỹ thuật thi công, sau đó kiểm tra lại cao trình, định vị tim
đường, theo đúng yêu cầu thiết kế.
- Kiểm tra lại nền đường cấp phối đất đồi , dọn dẹp mặt bằng trước khi thi
công.
- Đá dăm được lấy từ mỏ đá Tiến Hóa , huyện Tuyên Hóa , tỉnh Quảng Bình.
kiểm tra chất lượng và sàng tiêu chuẩn để xác định chất lượng đá đúng yêu cầu, xác
định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất của cấp phối đá dăm,
- Chuẩn bị các thiết bị phục vụ kiểm tra trong quá trình thi công
- Chuẩn bị các thiết bị thi công
3.1.2Vận chuyển cấp phối đá dăm:
- Móng cấp phối đá dăm dày 15cm , đá được lấy tại mỏ đá được làm sạch , đạt
tiêu chuẩn kỹ thuật, vận chuyển bằng xe tới công trường.
- Ô tô vận chuyển xe cửu long 5 khối, xe có bạt che phủ đảm bảo độ ẩm cho
cấp phối và tránh gây ô nhiểm môi trường.
- Vật liệu được đổ tại công trường từng đống theo cự ly 5m tới 7m.
3.1.3 San rải & lu lèn cấp phối đá dăm:
- Thi công từng đoạn, ta tưới ẩm cho vật liệu để trong quá trình san rải cấp
phối đạt độ ẩm tốt nhất.
- San cấp phối đá dăm bằng máy ủi, tránh cho máy ủi san qua nhiều lần làm
phân tầng vật liệu.
- Khi lu có cán bộ kỹ thuật kiểm tra tim và vao độ thường xuyên, đứng với
yêu cầu thiết kế.
- Vật liệu được đổ tại công trường từng đống theo cự ly 5m tới 7m.
Kỷ thuât lu lèn: lu từ mép vào tim đường, vệt sau đè lên trước 20cm tới 30cm. vệt
lu ở mép lề ngoài cho lấn ra lề 20cm tới 30cm.
- Ta dùng máy ủi để san, quá trình rải cấp phối ta chú ý đến độ dốc và độ bằng
phẳng của móng đường
- San đến đâu ta lu đến đó, lu bằng máy lu bánh cứng 12T, vận tốc 2km/h , có
nhân công phụ làm, rải cấp phối thủ công để rải cấp phối bằng phẳng, đúng độ dốc
ngang. lu hoàn thiện xong ta phun bảo dưởng 0,2 lít/m2.
3.1.4- Bảo dưỡng
- Không được cho xe cộ ghồ ghề đi qua lại trên lớp cấp phối đá dăm khi chưa
thi công lớp khác, nhằm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
3.1.5- Nghiệm thu
- Tổ chức nghiệm thu nội bộ.
- Tiến hành mời TVGS tổ chức nghiệm thu để tiếp tục thi công các hạng mục
tiếp theo.
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 24
n Tt Nghip Khoa K Thut Xõy Dng
IIII. THI CễNG VN KHUễN KHI Bấ TễNG
V CễNG TC CT THẫP.
* cụng tỏc vỏn khuụn.
- Ván khuôn thi công mố cầu đợc liên kết và chống đảm bảo ổn định chắc chắn trớc khi
tiến hành đổ bê tông .
- Ván khuôn phải đảm bảo hình dáng , kích thớc theo thiết kế . đảm bảo về cờng độ ,
độ cứng , trong mọi giai đoạn chế tạo cấu kiện .
- Ván khuôn đợc chế tạo , lắp ráp ,tháo giở dể dàng và đợc sử dụng nhiều lần .
- Bề mặt ván khuôn phải thật phẳng , mặt tiếp xúc với bê tông phải nhẵn ,để bề mặt
bê tông nhẵn sau khi thoá ván khuôn .
- Mối nối hoăc khe nối ván khuôn phải kín khít tránh vửa bê tông chảy ra ngoài gây rổ
tổ ong bê tông .
- Để tháo giở ván khuôn dể dàng , mặt trong ván khuôn đợc sử dụng phụ gia chống
dính ván khuôn ( có thể dùng dầu nhớt thải ).
*cụng tỏc ct thộp.
+ cốt thép sử dụng phải tuân thủ theo quy định của hồ sơ thiết kế .
+ quy cách cốt thép , việc gia công lắp đặt phải tuân thủ theo 22TCN272 -05.
+ Khi đặt khung cốt thép hoặc từng thanh riêng biệt phải đảm bảo đúng chiều dày lớp
bê tông bảo vệ , cốt thép buộc xong phải đảm bảo chắc chắn
Số lợg mối nối cốt thép trên một mặt cắt không quá qui định 50% số thanh cốt thép
+ Cốt thép luôn đảm bảo sạch sẻ đợc che chắn cẩn thận tránh để ngoài trời gây rỉ sét
V. THI CễNG Bấ TễNG.
*Vt liu , mỏy múc & nhõn lc.
+ xi măng :
Tuân thủ yêu cầu về vật liệu sử dụng loại xi măng theo tiêu chuẩn TCNVN -2682 mác
xi măng cùng với các mác bê tông lớn hơn .
Xi măng nhập kho phải có chứng chỉ thí nghiệm và đựơc gi vào sổ công trờng .
+ Nớc :
Nớc trộn bê tông dùng loại nớc tự nhiên uống đợc nhng phải chống chế ph = 4 và
không chứa nguồn gốc SO4 - quá 270 mg/l ,hàm lợng muối < 5000mg/l.
+ Cốt liệu :
Cốt liệu sử dụng đă đợc thí nghiệm có các chỉ số đảm bảo kỉ thuật.
Cờng độ cốt liệu phải đảm bảo lớn hơn 1.5 cờng độ bê tông .
Cát phải dùng loại cát sạch đả đợc thí nghiệm để đổ bê tông
SVTH : Phan Thanh Nam
Trang 25