Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.64 KB, 40 trang )

§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Chương IV
THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG NỀN ĐƯỜNG
1.Đặc điểm, chọn phương pháp tổ chức thi công:
1.1. Đặc điểm:
- Đoạn thiết kế tổ chức thi công từ KM3+00 đến KM5+00.
- Trên đoạn tuyến có 2 đường cong nằm ( đường cong nằm thứ 2 chỉ có một
phần) và 1 đường cong đứng lồi.
+ Đường cong nằm :
+ Đường cong đứng :
- Độ dốc ngang sườn của tuyến đường tương đối nhỏ i
s
< 10%
- Chiều cao đào đắp: chiều cao đắp tương đối, vừa phải tại cống , chiều
sâu đào lớn có nơi dào đến 6,28 m.
- Trắc ngang nền đường: nền đường có đầy đủ các dạng trắc ngang như
đào hoàn toàn, đắp hoàn toàn, nửa đào nửa đắp.
- Địa chất khu vực là đất á cát, đất có lẫn hũn cục, nhiều rễ cõy, tớnh
chất cơ lý của đất thuộc loại tốt vỡ vậy đất này dùng để đắp nền đường.
- Mực nước ngầm ở sâu không ảnh hưởng đến công trỡnh, trờn tuyến
khụng cú vựng đất yếu, không có đất bị sạt lở.
2.2. Phương pháp tổ chức thi công:
- Trên tuyến có khối lượng đào đắp trong từng đoạn không đều, khối
lượng đào đắp tương đối lớn, kỹ thuật thi công trong từng đoạn khác nhau và
với khả năng cung cấp máy, nhân lực của đơn vị thi công nên ta chọn phương
pháp tổ chức thi hỗn hợp.
- Phương pháp thi công nền đường thi công chủ yếu bằng máy. Đào rảnh
biên và vận chuyển ngang có khối lượng nhỏ ta dùng nhân công làm công việc
này.
- Giải pháp kỹ thuật:
Trên tuyến hầu hết là nền đào (vỡ khối lượng đất thừa rất lớn :


31.161,24 m
3
), nền đắp. Do vậy ta chọn giải pháp kỹ thuật như sau:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
1
STT Lý trỡnh đỉnh
Góc chuyển hướng Các yếu tố của đường cong
Trái Phải R (m) T(m) P(m) K(m)
1
2
KM3+493,36
KM4+952,00
91,15
0
26,35
0
600
1200
612,13
280,78
257,15
32,41
954,48
551,64
STT Lý trỡnh đỉnh
Các yếu tố của đường cong
R (m) T(m) d(m) K(m)
1 KM4+900,00 4000 20 0,05 160
§å ¸n m«n häc Tỉ chøc thi c«ng x©y dùng nỊn ®êng
+ Với những đoạn đắp nên ta chọn giải pháp đắp lề hồn tồn,

khối lượng đắp được tính tới đáy áo đường (hay là cao độ hồn cơng nền
đường).Trong những đoạn này ta chú ý đào rảnh để thốt nước tạm thời.
+ Các đoạn đường cũn lại ta chọn giải phỏp đào khn đường ta
tính khối lượng đào đắp tới mặt trên của mặt đuờng.
+ Ở những nơi có khối lượng đào lớn, khối lượng tập
trung(Q≥5.000 m
3
) thỡ ta dựng mỏy đào đào đất đổ sang hai bên tạo thành bờ
ngăn nước hoặc đổ lên ơtơ vận chuyển đến nền đắp để đắp.
+ Ở những nơi có dạng đường chữ L (nữa đào, nữa đắp), với độ
dốc ngang sườn nhỏ, ta có thể dùng ủi đào đất ở phần nền đào vận chuyển
ngang và dọc để đắp nền đường đắp, nếu khối lượng đào lớn có thể vận chuyển
sang hai bên đổ đi.
+ Ở những nơi đắp nhiều có thể sử dụng máy ủi, lấy đất thùng
đấu vận chuyển ngang đắp nền đường (chú ý khơng được lấy đất thùng đấu tại
nơi có cống) hoặc dùng ơtơ vận chuyển đất từ nền đào vận chuyển đến để đắp.
2.Xác định khối lượng cơng tác đất:
Từ diện tích mặt cắt ngang, khoảng cách giữa các mặt cắt ngang ta tính
được thể tích đào, đắp và khối lượng đất tích lũy.
3.Lập biểu đồ phân phối đất theo cọc 100m, vẽ đường cong tích luỹ đất:
Từ khối lượng đất đào đắp ta vẽ được biểu đồ phân phối đất theo cọc và
từ khối lượng đất tích lũy ta vẽ được đường cong tích lũy đất.
Hỡnh IV.1.Biểu đồ phân phối đất theo cọc 100m
KHỐI LƯNG ĐẤT ĐẮP (m3)
KHỐI LƯNG ĐẤT ĐÀO (m3)
BIỂU ĐỒ PHÂN PHỐI ĐẤT
THEO CỌC 100 m
7000
6000
5.94

6931.38
3032.32
62.64
1234.19
2415.91
180.86
505.20
1229.78
1406.09
27.56
513.85
27.56
73.95
1582.75
3207.69
64.83
1276.74
36.12
1400.51
3392.59
4581.50
4719.77
4519.95
3305.39
667.94
581.63
1566.651592.27
245.33
22.92
1000

2000
5000
4000
3000
2000
1000
0
Hỡnh IV.2. Đường cong tích luỹ đất
Sinh viªn thùc hiƯn : Ngun C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
2
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
44000
40000
12000
8000
36000
32000
28000
24000
20000
16000
8000
4000
0
4000
39161.24
32229.86
29203.48
29195.98
30375.03

30551.90
28139.98
26932.97
27415.40
28793.93
29280.22
29337.10
26146.49
20963.74
19699.37
19751.84
19783.49
18387.45
14994.86
10413.36
5693.59
1173.64
2131.75
2799.69
3351.66
1814.68
222.41
220.47
4000
0
4000
8000
16000
20000
24000

28000
32000
36000
8000
12000
40000
44000
4.Phân đoạn thi công, điều phối đất, chọn máy:
4.1. Thiết kế điều phối đất
- Điều phối ngang
- Điều phối dọc
a. Điều phối ngang:
Khi điều phối ngang cần chú ý :
- Đất trồng trọt và số lượng công trỡnh bị phỏ dỡ là ớt nhất
- Đảm bảo chất lượng nền đắp và nền đào.
- Khi lấy đấy thùng đấu để đắp nền đường tương đối cao hoặc khi
đào bỏ đất ở nền đường tương đối sâu thỡ ta lấy đất hoặc đổ đất về 2 phía để rút
ngắn cự ly vận chuyển ngang.
- Khi đào nền đào và đổ đất thừa về 2 bên ta luy thỡ trước hết đào
các lớp phía trên đổ về phía địa hỡnh dốc, sau đó đào các lớp dưới đổ về phía
có địa hỡnh thoải.
- Khi đắp nền đường bằng thùng đấu thỡ trước hết lấy đất thùng
đấu phía thấp đắp vào lớp dưới của nền đắp, rồi mới lấy đất ở thùng đấu phía
cao đắp vào lớp trên.
- Cự ly vận chuyển ngang trung bỡnh bằng khoảng cỏch giữa
trọng tâm tiết diện ngang phần đào với trọng tâm tiết diện ngang phần đắp.
- Phù hợp với các loại máy chủ đạo dự kiến.
Công thức xác định:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
3

x
l
TB
l
l
1
l'
G
1
V
1
G'
V'
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng

l
x
=


=
n
1
n
1i
i
ii
V
V.l
Trong ú:

V
1
, V
2
,..., V
i
: khi lng ca tng phn o (hoc p) riờng bit.
l
1
, l
2
,...,l
i
: khong cỏch t trng tõm phn o (p) riờng bit n trc x-
x.
l
x
: khoỏng cỏch t mt trc x-x t chn n trng tõm chung ca phn
o (hoc p).
Khi mn t thựng u cnh ng p nn ng th c ly vn
chuyn ngang trung bnh bng khong cch gia trng từm ca tit din ngang
ca thng u v trng tõm ca mt na nn p.
b. iu phi dc.
Ta cn tn dng t o c nn o p vo nn p. Cụng vic
trờn thy rt hp lý, nhng nu phi vn chuyn quỏ mt c ly gii hn no ú
th ngc li núi chung s khụng hp lý na. Lỳc ú giỏ thnh vn chuyn t
nn o n nn p s ln hn tng giỏ thnh vn chuyn t nn o em
i em cng vi giỏ thnh o v vn chuyn bờn ngoi vo nn p. C ly
gii hn ú thng gi l c ly kinh t.
- Khi thi cng bng my th c ly kinh t xc nh nh sau:

l
kt
= (l
1
+ l
2
+l
3
).K
+ l
1
: c ly vn chuyn ngang t t nn o i, l
1
=20m
+ l
2
: c ly vn chuyn ngang t ly bờn ngoi p vo nn p, l
2
=20 m
+ l
3
: c ly tng cú li khi dựng mỏy vn chuyn
l
3
=20 m: i vi mỏy i
l
3
=200m : i vi mỏy xỳc chuyn
+ K : h s iu chnh
K =1,10 : i vi mỏy i

K = 1,15 : i vi mỏy xỳc chuyn
Ta tớnh c:
uới
KT
l
= 66m
chuyóứnxuùc
KT
l
= 276m
* tin hnh iu phi dc cn phi v ng cong phõn phi t.
Din tớch gii hn bi ng nm ngang BC v ng cong phừn phi l S,
din tch ny biu th cho cng vn chuyn dc trong phm vi BC vi c li vn
chuyn dc trung bnh l
TB
.
L
TB
c xỏc nh theo phng phỏp gii (ta v sao cho din tớch
phn (1) bng din tớch phn (2) t ú xỏc nh c l
TB
)
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
4
l
TB
(2) (2)
(1)
(1)
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng

- Nếu đường điều phối cắt qua nhiều nhánh thỡ đường điều phối có công
vận chuyển nhỏ nhất sẽ là:
∑ ∑
=
leí
chàón
ll
Theo hỡnh trờn thỡ l
2
+ l
4
= l
1
+ l
3
- Nếu đường điều phối cắt qua 1 số lẻ nhánh thỡ cụng vận chuyển nhỏ
nhất khi tổng chiều dài nhánh lẻ trừ đi tổng chiều dài nhánh chẵn nhỏ hơn hoặc
bằng cự ly kinh tế.
Theo hỡnh vẽ thỡ :




≤−+
KTTB
KT
ll
lbca
i
4.2. Phân đoạn thi công và chọn máy:

Dựa vào đường cong tích lũy đất ta phân ra 1 số đoạn để thi công. Khi
phân đoạn thi công ta dựa vào một số quan điểm sau.
- Khối lượng công tác đất trong đoạn.
- Chiều dài các đoạn xấp xỉ nhau.
- Kỹ thuật thi công trong từng đoạn phải giống nhau.
- Máy chủ đạo dùng trong đoạn phải giống nhau.
Ta phân đoạn như sau:
* Đoạn I: Từ KM3+00 đến KM3+472,22:
+ Chiều dài của đoạn : 472,22 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 1,1% ÷1,4%
+ Nền đường đắp, nửa đào và nửa đắp, đào hoàn toàn với chiều cao tối đa đào
và đắp lần lượt là 3,18 m và 2,95 m.
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là: 98,64 m và 270,91 m .
+ Biện pháp thi công đất:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
5
l
1
l
3
l
4
l
2
l
1
b
ca
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Trong đoạn có độ dốc ngang sườn nhỏ, chiều cao đào đắp nhỏ hơn 3m ,

cự li vận chuyển trung bình nhỏ, phù hợp với cự ly vận chuyển kinh tế của máy
xúc chuyển, địa chất đồng nhất không lẫn hòn cục, vì vậy ta có thể dùng máy
xúc chuyển để vận chuyển dọc đắp, còn khối lượng vận chuyển ngang ta dùng
máy ủi.
Cũng có thể dùng máy ủi để vận chuyển ngang đắp, khối lượng còn lại
có thể dùng ô tô vận chuyển đển để đắp hoặc lấy đất thùng đấu để đắp. Nếu làm
như vậy lại không kinh tế vỡ tốn công vận chuyển, khi khối lượng đất trên
tuyến dư thì ta không nên lấy đất từ thùng đấu.
So sánh các phương án ta chon phương án như sau:
Dùng máy ủi đào vận chuyển ngang để đắp.
.Dùng máy xúc chuyển đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Đào vận chuyển ngang để đắp: 22,92 + 29,66 = 52,58 m
3
.
.Đào vận dọc để đắp: 222,41+445,53+1146,74+985,02+551,97 = 3351,67 m
3
.
.Tổng khối lượng đất thao tác : 52,58 + 3351,67 = 3404,25 m
3
.
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:
.Máy ủi đào vận chuyển ngang để đắp : 10 m
.Máy xúc chuyển vận chuyển dọc để đắp : 211,55 m
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh:
1:1
1:1
1
:
1

.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1
:
1
.
5
* Đoạn II: Từ KM2+472,22÷KM4+100,00 :
+Chiều dài của đoạn : 672,78 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 1,2% ÷3,8%
+ Nền đường đào là chủ yếu cộng với nền đường nửa đào nửa đắp thiên về đắp
với chiều cao đào lớn nhất lần lượt là 3,99 m chiều sâu đắp lớn nhất là 1,21 m.
+ Biện pháp thi công đất :
Các loại máy có thể dùng được : Máy xúc chuyển, máy đào phối hợp với
ô tô. Nếu dùng máy xúc chuyển khi H
đ
> 3 m, chọn các vị trí thuận lợi để mở
các cửa cho máy xúc chuyển chạy ra ngoài đổ đất, H
đ
= 1,5-3m và chiều rộng
nền đường nhỏ ta dùng sơ đồ Elip dọc, đào đổ đất sang hai bên. Nhưng khối

lượng đất đào ở đây khá lớn, đến 14000 m
3
nếu đổ sang hai bên thì diện tích các
đống đất này rấy lớn, ảnh hưởng đến diện tích rừng hai bên. Mặt khác ở đây ta
cần dùng khối lượng đất đó cho việc khác. So sánh các phương án ta thấy dùng
máy đào là hợp lý hơn cả.
Dùng máy đào đào đất đổ lên ô tô vận chuyển đến bải thải cách đầu
tuyến KM2 để đắp. Cự li vận chuyển trung bỡnh từ nơi đào đến bải thải là
hhhhhhhh
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
6
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
Trong on ny vỡ theo d dc trờn trc dc, m bo thoỏt nc trong
thi cụng cng nh ng vn chuyn t thun li, ta dựng mỏy o t u
on n cui on t Km3.
Khi o lờn ụ tụ thỡ mỏy o gu nghch ng trờn cao o t lờn
ụ tụ. iu ú thun li cho vic o t ng thi m bo cho xe vn
chuyn t c d dng hn. Mỏy o gu nghch lm vic tt khi cao trỡnh
ca vt liu thp hn cao trỡnh ca mỏy ng.
on cn o cú on o cú chiu cao o nh 2.01 m, dựng mỏy o
0,6 m
3
tuy cha m bo chiu cao ti thiu mỏy o lm vic hiu qu.
Nhng vỡ trờn on phn ln l chiu cao o ln hn 2m nờn ta cú th s dng
loi mỏy o ny. Chiu sõu o ti thiu mỏy o 0,6m
3
lm vic hiu qu
khong gn 2m.
Do dc ca cao thit k nờn ta phi o t u on n cui on
theo hng t Km3 m bo thoỏt nc trong khi thi cụng .

o vn chuyn t theo hng ngang p ta chn mỏy i.
+ Khi lng cụng tỏc:
Khi lng t o n bi thi: 20963,74 m
3

Khi lng t vn chuyn ngang p : 16,42 m
3
.
+ Mt ct ngang in hnh:


1:1
1:1
1
:
1
.
5

1:1
1:1
1:1
1:1
* on III: T KM4+100,00 n KM4+213,49 :
+ Chiu di ca on : 113,49 m
+ dc ngang t nhiờn : 1,9 2,2 %
+ Nn ng o hon ton vi chiu cao o ln nht l 5,75 m ,Tuy nhiờn cú
2,51 m
3
t iu phi ngang ta dựng nhõn cụng vn chuyn.

+ Bin phỏp thi cụng t :
Cỏc mỏy cú th dựng c l : Mỏy xỳc chuyn, mỏy o phi hp vi ụ tụ.
Khi lng t on ny dựng p on sau, dựng mỏy xỳc chuyn vn
chuyn o vn chuyn dc p thỡ khú khn. on ny sn cú mỏy o v
ụ tụ thi cụng on trc nú, ta tn dng cỏc mỏy ny.
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
7
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Lẽ ra đoạn này ta nên gộp chung với đoạn II, vì cùng tính chất như nhau, nhưng
vỡ đoạn này có khối lượng đất đào lớn hơn 5000 m
3
/100 m dài nên đoạn này có
tính chất tập trung nên ta phải phân ra một đoạn riêng để thi công trước khi
công tác dọc tuyến triển khai đến.
+ Khối lượng công tác: Máy đào đổ lên ôtô vận chuyển đến bải thải cách đầu
tuyến 2 Km : 5969,23 m
3
.
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh:
1:1
1:1
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5

* Đoạn IV: Từ KM4+213,49 đến KM4+536,42:
+ Chiều dài đoạn : 208,55 m .
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 3,2 – 5,8 % .
+ Nền đường nửa đào nửa đắp
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là: 73,69 m.
+ Biện pháp thi công đất :Độ dốc ngang sườn nhỏ, cự ly vận chuyển lớn hơn cự
ly kinh tế của máy ủi, nhỏ hơn cụ ly vận chuyển kinh tế của máy xúc chuyển, ta
chọn giải pháp dùng máy xúc chuyển. Khối lượng vận chuyển ngang nhỏ nếu
dùng máy xúc chuyển thì số ca máy quá nhỏ, ở đây ta dùng máy ủi để vận
chuyển ngang đắp.
.Dùng máy ủi vận chuyển ngang để đắp.
.Dùng xúc chuyển đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Đào vận chuyển dọc cục bộ để đắp: 54,36 m
3
.Vận chuyển dọc để đắp : 2347,26 m
3
.
.Vận chuyển ngang để đắp : 86,36 m3.
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:
. Máy ủi vận chuyển ngang để đắp: 10 m
. Máy ủi vận chuyển dọc để đắp : 91,71 m
+ Các mặt cắt ngang điển hỡnh:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
8
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
1:1
1:1
1
:

1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1
:
1
.
5
- Đoạn V: Từ KM4+536,42 đến KM4+644,51.
+ Chiều dài đoạn: 108,09 m .
+ Độ dốc ngang tự nhiên: 3,4-3,6 % .

+ Nền đường nửa đào nửa đắp thiên về đào.
+ Biện pháp thi công đất :-Dùng máy ủi vận chuyển ngang để đắp.
-Dùng máy ủi chạy dọc vận chuyển ngang đổ
đi.

+ Cự ly vận chuyển ngang để đắp trung bỡnh : 9 m.
+ Cự ly vận chuyển ngang đổ đi trung bỡnh : 12 m
+ Mặt cắt ngang điển hỡnh :
1

:
1
.
5
1
:
1
.
5
- Đoạn VI: Từ KM4+644,51 đến KM4+837,11 :
+ Chiều dài đoạn thi công : 192,26 m
+ Độ dốc ngang tự nhiên : 3,1 – 6,3%
+ Nền đường nửa đào nửa đắp
+ Khoảng cách từ đầu đoạn đến điểm xuyên là : 41,66m và 149,25 m.
+ Biện pháp thi công đất : Độ dốc ngang sườn nhỏ, cự ly vận chuyển phù
hợp với cự ly kinh tế của máy ủi, nhỏ hơn cụ ly vận chuyển kinh tế của máy xúc
chuyển, ta chọn giải pháp dùng ủi thi công đoạn này. Khối lượng vận chuyển
ngang cũng tương đối nhỏ nên ta cũng dùng máy ủi vận chuyển ngang.
.Dùng máy ủi đào vận chuyển ngang đắp
.Dùng máy ủi đào vận chuyển dọc để đắp.
+ Khối lượng công tác:
.Vận chuyển dọc cục bộ : 182,06 m
3
.
.Vận chuyển dọc để đắp: 1171,55 m
3
.
.Đào vận chuyển ngang để đắp : 65,55 m
3
+ Cự ly vận chuyển trung bỡnh:

. Máy ủi vận chuyển ngang để đắp: 10 m
. Máy ủi vận chuyển dọc trung bỡnh là : 58,31 m
+ Các mặt cắt ngang điển hỡnh:
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
9
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
1
:
1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
- on VII: T KM4+837,11 n KM5+00:
+ dc ngang t nhiờn : 5,5-6,2%
+ Nn ng o hon ton vi chiu cao o ln nht l 6,28 m.Trong
on cú vn chuyn ngang mt ớt (1,14 m
3
) nờn ta dựng nhõn cụng vn chuyn
ngang p.
+ Bin phỏp thi cụng t : nn o hon ton vi khi lng o tng
i ln nờn ta dựng mỏy o cng vi ụtụ vn chuyn vn chuyn t n
bi thi cỏch cui tuyn 2 Km

. Dựng nhõn cụng vn chuyn ngang p.
+ Khi lng cụng tỏc:
.Vn chuyn dc i : 9459,02 m
3
.
.o vn chuyn ngang p: 1,14 m
3
+ C ly vn chuyn trung bnh:
. Mỏy i vn chuyn ngang p: 10 m
. Dựng ụtụ Hitachi vn chuyn n búi thi : 9454,02 m
3
.
+ Cỏc mt ct ngang in hnh:
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1:1
1:1
1:1
1:1
1
:
1
.
5
1

:
1
.
5
5. K thut thi cụng trong tng on:
5.1. K thut thi cụng ca cỏc mỏy ch o:
Sau khi ú iu phi t, chn mỏy cho tng on. Trong cỏc
cụng on trờn cú nhiu trng hp cú s chy mỏy ging nhau, cho nờn khi
thit k s chy mỏy, ta xột ln lt cho tng loi mỏy ng thi thit k k
thut cho tng thao tỏc.
5.1.1. Mỏy i:
Khi lm vic mỏy i tin hnh 4 thao tỏc : xộn t, chuyn t, ri, san
t.
-Xộn t: Xộn t theo hnh nm
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
10
12~16 cm
10~14 cm
8~10 cm
Lxeùn = 5~7 m
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
Thể tích đất ở trạng thái đất chặt trước lưỡi ủi là:
Q =
ϕ
tgK
LH
r
2
2
(m

3
)
Tong đó :
L : chiều dài lưỡi ủi
H : chiều cao lưỡi ủi
ϕ : góc ma sát trong của đất, đất sét pha ở trạng thái ẩm ϕ = 40
0
K
r
: hệ số rời rạc của đất á sét lẫn hạt nhỏ K
r
=1,2.
Chiều dài xén : L
x
=
LH
Q

Từ L
x
xác định kích thước thùng đấu và phương pháp xén đất dọc hay
vuông góc với trục tim đường.
- Vận chuyển đất:
+Đất tích luỹ đầy lưỡi ủi, máy ủi tiếp tục vận chuyển đất đến nơi
đổ hoặc đắp.
+Khi vận chuyển đất sẽ bị tổn thất do tràn sang hai bên hoặc lọt
xuống dưới lưỡi ủi.
+Hệ số tổn thất khi vận chuyển đất được tính theo công thức:
K
t

=1 - (0,005 + 0,004 L
vc
)
L
vc
: chiều dài vận chuyển
Chớnh vỡ điều này mà cự ly vận chuyển đất kinh tế của máy ủi
không vượt quá 100m.
+Các biện pháp hạn chế đất rơi vói:
.Cấu tạo lưỡi ủi đặc biệt hoặc lắp tấm chắn
.Rà lưỡi ủi dưới mặt đất 0,5-2cm
.Ủi chừa lại các bờ đất.
.Dùng 2 đến ba máy ủi cùng vận chuyển đất.
-Rải và san đất : Máy ủi có hai cách san rải đất.
+Nâng lưỡi ủi cách mặt đất bằng chiều dày lớp rói đất, cho máy
ủi tiến về phía trước, đất sẽ lọt dưới lưỡi ủi và được rói thành một lớp.
Cỏch này thời gian đổ đất sẽ ngắn.
+Nâng cao lưỡi ủi, trèo qua đống đất, hạ lưỡi ủi và lùi lại, đống
đất sẽ được kéo thành một lớp. Cách này có thể dùng ưỡi ủi để sơ bộ
đầm nén lớp đất nhưng tốn nhiên liệu.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
11
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
1) Nền đào; (2) Nền đắp; (3) Tầng lớp đào
(4) Mép của tầng lớp đào; (5) Bờ chắn; (6) Rónh đào
Sơ đồ đào và vận chuyển ngang :
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
12
Vận chuyển
Xén

3,4
Vận chuyển
Xén
1,2
Xén
3,4
1
Vận chuyển
3
1
L
bq
4
1
2
3
4
5
6
21 3 4 5 6
5 6
B
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
5.1.2. Máy xúc chuyển :
-Khi thi công máy xúc chuyển tiến hành theo 4 thao tác sau : Xén đất và
đưa đất vào thùng, vận chuyển đất, đổ đất, quay lại .
-Xén đất và đưa đất vào thùng:
Trong 3 phương án xén đất chọn phương án xén đất theo hỡnh nờm vỡ
đất của tuyến mềm dễ xén, thể tích đất xén được lớn, thời gian xén ngắn, năng
suất xén cao, khả năng sử dụng sức máy tương đối hiệu quả .

Hỡnh IV.15
Chiều dài xén đất của máy xúc chuyển được tính theo công thức:
L
x
=
bh
Q
.
Trong đó : Q :dung tích thùng máy, máy xúc chuyển hiệu CAT_613C ( hóng
Caterpillar ) thỡ Q = 8 m
3
K
r
:hệ số rời rạc của đất K
r
=1,20.
h : chiều sâu xén đất h = 0,16 m .
b : chiều rộng xén đất b = 2,35 m .
Tính được : L
x
=
35,2.16,0
8
= 21,28 (m)
-Thứ tự xúc đất vào thùng theo hỡnh bàn cờ : để giảm công xúc đất vào
thùng dùng cách này tốt hơn.
-Vận chuyển đất :
Sau khi thùng xúc đầy đất thỡ được nâng lên và máy xúc chuyển bước
vào giai đoạn vận chuyển. Để đảm bảo tốc độ cao cần chuẩn bị tốt đường vận
chuyển. Khi trong thùng đầy đất thỡ nờn đi đường thẳng, xuống dốc.

Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
13
10,64
m
10,64
m
21,28
m
3
2
1
4
5
6
7
8
9
12
11
10
0.
16
m
Lxeùn = 21,28 m
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
Bỏn kớnh quay u ca mỏy xỳc chuyn ti thiu l 4m do vy trong
phm vi nn ng mỏy xỳc chuyn cú th quay u li c.
- t :
t theo dc ng. Khi theo chiu dc phi dn t hai bờn
mộp vo gia, chiu di t bnh quừn l 8m.

- Quay li :
Khi quay li tn lng nõng cao tc rỳt ngn thi gian trong 1 chu
k ng thi tn dng t li dao sỏt t li dng san phng mt ng.
CC S CHY MY KHI IU PHI DC:
on I v on IV: Mỏy xỳc chuyn chy iu phi dc theo s 1
nhỏnh

on IV :Mỏy i chy iu phi dc theo s 2 nhỏnh
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
14
a b c
1 2 2' 1'
I I
a
b
c
p
o
op
§å ¸n m«n häc Tæ chøc thi c«ng x©y dùng nÒn ®êng
5.1.3. Máy đào:Sử dụng máy đào gàu nghịch, dung tích đấy gàu là 0,6 m
3
.
5.1.3.1.Các ứng dụng của máy đào gàu nghịch:
-Sử dụng máy đào gàu nghịch là do:
+Chiều sâu để đất đầy gàu nhỏ.
+Sơ đồ đào đất đơn giản, dễ thiết kế, dễ tổ chức.
+Thời gian thao tỏc trong 1 chu kỡ ngắn.
+Có thể thực hiện nhiều thao tác phụ trợ khác.
-Các ứng dụng của máy đào trong thi công nền đường:

+Thi công nền đất lấy đất thùng đấu
+Thi công nền đường đào lấy đất đổ đi
+Thi công nền đường nửa đào nửa đắp
+Đào đất nền đào, phối hợp với ôtô vận chuyển đất
để đắp nền đắp, cự ly vận chuyển lớn hơn 500m.
Đặc biệt, máy đào sẽ phát huy tác dụng khi đất là
đất dính, lẫn đất đá, chiều sâu đào lớn, khối lượng đào đắp lớn.
-Các thao tác phụ trợ :
+Đào vét bùn lầy
+Đánh gốc cây
+Đào lấp hố móng
+Bốc xén khai thác vật liệu
+Đào khuôn đường
+Cẩu lắp các cấu kiện nhỏ
+Bạt sửa taluy.
Khi lắp thêm các thiết bị phụ, máy đào có thể làm
đổ cây, cắm bấc thấm.
5.1.3.2.Thi công nền đường bằng máy đào gàu nghịch:
a.Nền đường lấy đất đắp thùng đấu:
Chọn máy đào gàu nghịch có:
+Dung tích gàu đào nhỏ, chiều sâu đào nhỏ.
+Bán kính quay đầu lớn hơn cự ly điều phối ngang.
Sinh viªn thùc hiÖn : NguyÔn C«ng Thuyªn Líp : 03X3B Trang
15
Đồ án môn học Tổ chức thi công xây dựng nền đờng
b.Nn ng o ch U ly t i:
Chn mỏy o gu nghch cú:
+Chiu sõu o t ln hn.
+Bỏn kớnh quay t ca mỏy ln hn c ly iu phi ngang.
c.Nn na o, na p:

+Khi i
s
< 30%, ỏp dng phng phỏp o t nh mc a.
+Khụng phỏt huy c nng sut mỏy o.
+Khi i
s
> 30% phi to din thi cụng, mỏy o ng trờn din thi
cụng o p t.
d.o t t lờn ụtụ, vn chuyn t p nn ng:
+õy l ng dng ph bin nht ca mỏy o khi thi cụng nn ng.
+Khi chiu sõu o nh, ỏp dng phng ỏn o ton b theo chiu ngang.
+Khi chiu sõu o ln v nn ng rng, ỏp dng phng phỏp o ho dc.
+Ti trng ụtụ vn chuyn c chn ph thuc vo L
vc
v dung tớch gu o
S lng ụtụ phi hp vi mỏy o c tớnh theo cụng thc:
x
t
kt
kt
n
..
.
'
à
=
.
Trong ú:
K
t

- H s s dng thi gian ca mỏy o, thng ly bng 0,75.
K
x
- H s s dng thi gian ca xe vn chuyn, ly bng 0,9.
t - Thi gian ca mt chu k o t ca mỏy o, thng ly
bng 17s
à
- S gu y mt thựng xe.
c
r
kq
kQ
..
.

à
=
Q- Ti trng xe, s dng xe HITACHI 15T.
k
r
- H s ri rc ca t.

- Dung trng ca t
q- Dung tớch gu o.
k
c
-H s cha y gu.
9,14
1.8,0.51,1
2,1.15

==
à
t- Thi gian ca mt chu k vn chuyn t ca xe vn chuyn.
t
v
L
v
L
t
++=
21
'
-Khi vn chuyn on II n búi thi:
L: c li vn chuyn trung bnh ca t xc nh trc tip trờn
bnh .L = 2910,07 m
V
1
, V
2
: tc xe chy lỳc cú ti v khụng ti.
V
1
=30 (km/h), V
2
=35 (km/h) .
t : thi gian xp d trong mt chu k , t=12 (phỳt) = 0,2 (h) .
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Công Thuyên Lớp : 03X3B Trang
16

×