Tải bản đầy đủ (.pdf) (38 trang)

bài tập lớn môn thông tin vệ tinh- thiết kế và tính toán tuyến truyền dẫn viba số thực tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.12 KB, 38 trang )

Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
BÀI TẬP LỚN
THIẾT KẾ VÀ TÍNH TỐN TUYẾN
TRUYỀN DẪN VIBA SỐ THỰC TẾ
1
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
Dựa vào u cầu của bài tồn, giả thiết là tuyến viba có băng thơng 8 Mbps. Ta sẽ thực
hiện các bươc như sau:
Giới thiệu thiết bị sử dụng
Bước 1 : Nghiên cứu dung lượng đòi hỏi
Bước 2 : Chọn băng tần vơ tuyến để sử dụng
Bước3 : Sắp xếp các kênh RF
Bước 4 : Quyết định các tiêu chuẩn thực hiện
Bước 5 : Chọn vị trí và tính tốn đường truyền
Bước 6 : Cấu hình hệ thống
Bước 7 : Sắp xếp bảo trì
Bước 8 : Các tiêu chuẩn kỹ thuật
Bước 9 : Lắp đặt đo thử và bảo trì
2
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
GII THIU THIT B S DNG RMD1504
Thit b s dng cho tuyn Viba s l RMD1504 (Radio Microware Digital
1504) hin nay ang cú trung tõm II. Nú l mt thit b rt gn, nh d dng bo qun
v ct gi s dng rng rói cho cỏc trm Viba im ni im, cu hỡnh ca nú cú th l
khụng d phũng hoc cú d phũng, khụng phõn tp hoc cú phõn tp. Mt cu hỡnh khụng
d phũng RMD 1504 cú cỏc b phn sau õy:
- Mỏy phỏt MRD 1504 2M71421
- Module khuch i cụng sut 1B71424
- Module kớch thớch 2B71426
Board mch in tp hp cỏc bng gc phỏt 2B71430
- Mỏy thu RMD1504 2B71431


B chuyn i (Module chuyn i 1B71434)
- Module trung tn 2B71437
- Board mch in tp hp cỏc bng gc thu 2B71440
- Board mch in tp hp hin th 1B71444
- B trn 1B71445
- Cỏc ph kin
Thit b RMD 1504 cú mt s c im sau:
li h thng cao
Cụng sut ra mỏy phỏt, ngng mỏy phỏt v tn tht b trn ó c ti u húa cú
li h thng cao nht, cho phộp tin cy vn hnh cao, cho cỏc ng truyn khỏ di
v ng truyn b ngn tr.
Cụng sut tiờu th thp
Cụng sut th ca thit b thp v mc RF ca ngừ ra cú th iu chnh c cho ta s
tiờu th nng lng thp nht cú th s dng cho cỏc trm dựng nng lng mt tri.
Ngng hot ng ca ngun cung cp ln.
Mi mỏy thu RMD s hot ng vi ngun cung cp t 20v n 60v mt chiu v
khụng phi thay i cỏc modul.
K hoch iu ch hiu qa
S dng phng phỏp iu ch OQPSK vỡ nú rt hiu qa cú ph phỏt hp, cú th
gim thiu giao thoa cho cỏc dch v k cn, Mc ngng nh v nhiu tr tp õm
ng kờnh cao.
a dch v v cỏc kờnh
Mi mỏy phỏt RMD c trang b vi cỏc dch v ó c iu ch 600 ohm mt
cỏch c lp cựng cỏc kờnh giỏm sỏt.
Kt cu dng modul.
Tt c cỏc module cú din tớch cho phộp m khong ohi úng li khung.
Tn s RF c t li mt cỏch n gin bng cỏc cụng tc ni tip cú th iu chnh
c bng vớt vn.
3
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13

 Kiểm sốt lỗi tổng hợp.
Trạng thái vận hành được kiểm tra bằng cách điểm thử và các panel hiển thị ở mặt
trước cho phép tách biệt và sửa lỗi nhanh. Các cơng tắc chuyển tiếp do đo lường từ xa.
 Cấu hình lắp đặt trạm.
Trạm khơng dự phòng
Độ tin cậy RMD cho phép nó sử dụng như là một máy phát và máy thu duy nhất ở
một vị trí mà khơng cần thiết bị dự phòng. Trong trường hợp có hư hỏng các cấu trúc
dạng module với các bộ phận theo dõi bên trong cho ta một thời gian trung bình để sửa
chữa rất nhanh cấu trúc của một trạm khơng dự phòng như sau:
Bộ trộn
Hình 3-1 Trạm khơng dự phòng
Để có độ tin cậy của hệ thống cao nhất mỗi trạm RMD có thể được dùng hệ thống
dự phòng để cho dự phòng nóng.
Một trạm dự phòng nóng có máy phát và máy thu chính là dự phòng. Tất cả chúng
đều hoạt động được và được theo dõi, khi máy chính bị hư máy dự phòng được chuyển
mạch để thế chỗ máy chính máy phát được tách ra bởi bộ ngăn cách ngõ ra của nó và máy
ra được nối bởi một bộ tách 3dB
Các máy phát và máy thu tiếp tục được theo dõi và được điều khiển bởi một bộ
phận chuyển mạch bảo vệ PSD.
Trong trạm dự phòng ấm(Warm standby), các bộ khuyếch đại RF trong máy phát
dự phòng được tắt đi để tiết kiệm nguồn điện điều này rất hữu ích cho các ứng dụng được
sử dụng năng lượng mặt trời nơi mà cần giảm tối thiểu sự tiêu tán.
4
HDB
Băng gốc
Kênh
Giám sát
Module
Máy phát
Bộ lọ thơng

một dải
Module
máy thu
Bộ lọc thơng
Một dải
ANTEN
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
Lp t lờn cỏc k :
Vn hnh v phõn tp
RMD cú th hot ng vi tt c cỏc h thng phõn tp khụng gian hoc tn s. S
phõn tp thng c s dng trỏnh s dao ng khi lan truyn v cú th s dng vi
cỏc thit b cú d phũng ci tin c v tin cy thit b ln ng truyn.
5
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
Với phân tập khơng gian hình 3-3 một máy thu được nối đến anten thứ 2 tỷ lệ lỗi
bit giả được tiếp tục theo dõi ở cả hai máy thu và khi nó bị hỏng xuống dưới giá trị hiện
hành của máy thứ nhất, máy thu thứ hai được chọn mà khơng tạo ra lỗi.
Phân tập hình 3-4 hoạt động như phân tập khơng gian ngoại trừ 2 trạm hoạt động ở
các tần số khác nhau. Mỗi cái có thể được nối với một anten riêng hoặc sử dụng chung
một anten như hình 3-5.
Kết nối băng gốc
Sự kết nối băng gốc được thực hiện bởi các cáp đồng trục đi qua mặt đĩa tay trái
của hộp và được kết nối bởi các bộ kết nố cáp đồng trục Siemans 1,6/5,6.
Hai cổng cáp 75 ohm được cấp để nố các hoạt động 2x2 Mbit/s
Kết nối ngồi
Việc kết nối bên ngopài được thực hiện qua bộ nối loại P có 25 đường cho các
mạch hoạt động dự phòng và bộ nối 37 đường cho bộ dự phòng.
6
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
BƯỚC 1

NGHIÊN CỨU DUNG LƯỢNG ĐỊI HỎI
Như đã đề cặp ở phần trước nghiên cứu dung lượng đòi hỏi là một cơng việc rất
quan trọng thiết kế tuyến truyền dẫn Viba số. Khi thiết kế ta phải tìm đúng dung lượng
cần thiết kế qúa lớn dẫn đến tình trạng q lãng phí và khơng kinh tế. Còn nếu dung lượng
qúa nhỏ sẽ khơng đáp ứng đủ u cầu của người sử dụng dẫn đến phải thay đo hệ thống
bằng một hệ thống lớn hơn.
Tuyến Viba số nối giữa hai trung tâm: trung tâm I vàtrung tâm II của trường bưu
chính viễn thơng mà nhóm làm luận án tốt nghiệp thiết kế phục vụ chủ yếu cho mục đích
thực tập của các sinh viên theo học nghành Viba ở hai trung tâm. Đây cũng là một cơ hội
giúp nhóm thực hiện tiếp cận khảo sát với các thiết bị Viba số.
Hiện nay theo tài liệu của trung tâm mỗi khóa học trường tiếp nhận khơng qúa
40 sinh viên theo học nghành Viba, dự kiến trong tương lai do sự phát triển mạnh mẽ của
lĩnh vực bưu chính Viễn thơng. Nói chung u cầu đào tạo sinh viên của nghành Viba sẽ
tăng mạnh. Số sinh viên theo học nghành Viba sẽ tăng lên đến 100 sinh viên và được chia
thành hai hoặc ba lớp. Do đặc điểm của các lớp học như sau:
 Các lớp học của cùng một nghành trong một khóa học có một thời khóa biểu riêng do
đó khong có trùng lắp ở giờ thực tập nên mỗi buổi thực tập chỉ có tối đa một lớp thực
tập sử dụng tuyến thiết kế.
 Các khóa học khác nhau của cùng một nghành được sắp xếp chương trình học thực
hành và lí thuyết để khơng có sự trùng lập giữa các giờ học và thực tập.
 Ngồi ra còn có đặc điểm riêng là phòng thực tập Viba của trung tâm đã có sẵn các
anten và máy móc của một tuyến Viba hồn chỉnh chưa được sử dụng. Thiết bị Viba
có sẵn máy có thể truyền hai đường dữ liệu 2Mbit/s hay dung lượng kênh thoại là 30
hoặc 60 kênh. Do các đặc điểm trên của các bộ phận có liên quan đến tuyến thiết kế
nhóm thực hiện luận án tốt nghiệp chọn dung lượng cho tuyến thiết kế như sau:
- Số kênh thoại làm việc tối đa 30 kênh.
- Một kênh giám sát.
- Một kênh cho các nghiệp vụ số.
Nếu trong tương lai dung lượng càng tăng lên có thể thành 60 kênh.
7

Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
BC 2
CHN BNG TN LM VIC
Sau khi ó tỡm ra dung lng cn thit cho tuyn Viba cn thc hin l 30
kờnh lm vic. Ta dựng thụng s ny kt hp vi cỏc yu t khỏc chn bng tn lm
vic cho h thng. Mt s vn cú nh hng n vic chn bng tn lm vic cho
tuyn thit k c quan tõm nh sau:
Hin nay bng tn vụ tuyn 1,5GHz ch c s dng mt s tn s trong vựng
m súng ca tuyn thit k s truyn qua.
Theo cc qun lý tn s ng Nguyn Bnh Khiờm, nhúm thc hin c phộp
chn hai khờnh cú tn s 1445 MHz v 1510 MHZ trong bng tn 1,5 GHz.
Cỏc h thng khỏc cú th song song hoc nm trong vựng ca tuyn u cú tn s
rừ rng trong bng tn 1,5 GHz nờn khụng gõy ra hin tng giao thoa gia cỏc trm ó
c thit k so vi trm nh thit k. Do ú nhúm thc hin c phộp chn bng tn
1,5GHz thit k h thng.
Bng tn 1,5GHz s khụng gõy giao thoa cho cỏc trm anten tip nhn súng v
tinh ca mt s n v, h dõn nm trong khu vc ca tuyn.
Dung lng ca tuyn thit k thp ch cú 30 kờnh do ú khụng cn bng thụng
rng, vỡ th bng tn 1,5GHz cng m bo cung cp bng thụng cho tuyn m khụng
cn cỏc bng tn s ln hn.
Cỏc thit b cn thit dựng cho tuyn thit k nh mỏy thu, mỏy phỏt, anten u ó
cú sn v nú l thit b RMD 1504 lm vic bng tn s t 1427MHz n 1535MHZ.
Vỡ lớ do trờn nu chn bng tn s thp 1,5GHz s cú rt nhiu im thun li. vỡ
h thng s khụng b nh hng bi cỏc Fading nhng nh hng Fading do ma, Fading
do sng mự. Hn na bng tn s thp s ớt b suy hao hn trong mụi trng.
Vỡ cỏc lớ do trờn bng tn s c chn cho tuyn thit k l 1,5GHz bng thụng
ca tuyn t 1427MHz n 1535MHz.
8
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
BC 3

S SP XP CC KấNH RF
i vi cỏc h thng cú cỏc dung lng ln cú qỳa nhiu kờnh lm vic ta s dng
nhiu súng mang cao tn cho mt h thng:
Vớ d nh mt h thng Viba s s dng bng tn 2GHz s dng k thut iu ch
16QAM. Nu s dng mt anten phỏt cú th truyn c 2400 kờnh v s dng 6 cp tn
s vụ tuyn. Nu s dng hai anten phỏt cho cỏc súng phõn cc chộo cú th truyn 5280
kờnh v cn 12 cp tn s vụ tuyn. Khi ú phi cú s sp xp gia 12 cp tn s ny
m bo 12 cp súng vụ tuyn ny vn nm trong bng thụng cho phộp v giao thoa gia
cỏc kờnh trong h thng l nh nht.
Trong cỏc tuyn ang thit k cho dung lng ca h thng thp ch cú 32 kờnh
lm vic tng ng vi mt ngun d liu súng 2Mbit/s nờn ch cn mt sng mang vụ
tuyn cú tn s trung tn nm trong khon cho phộp bo m bng thụng ca h thng
nm trong khong 1427 MHZ n 1535 MHz m khụng cn sp xp cỏc kờnh RF.
Theo cỏc gii thiu ca CCIR ta chn k hoch hai tn s dung lng kờnh ti a
l 30 hoc 60 kờnh tn s trung tõm thớch hp 1480 MHz rng ca bng RF 100MHz
Mt tn s f1 c dựng lm tn s trung tõm cho súng phỏt i t mỏy phỏt v mt
tn s f2 c dựng lm tn s thu cho mỏy thu i vi thit b RMD 1504 cỏc tn s
trung tõm phỏt v thu cú th thay i c bng cỏc cụng tc vn v xoay t trờn u
module kớch õy ta chn:
Tn s trung tõm mỏy phỏt 1510MHz
Tn s trung tõm mỏy thu 1455MHz
9
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
BC 4
QUYT NH TIấU CHUN THC HIN
Nh ó cp phn 2 tiờu chun thc hin cú th phõn thnh nhiu loi v cú
th ging hoc khỏc nhau nhng chỳng cú quan h vi nhau.
Tiờu chun cho bng tn RF ca tuyn thit k c nhúm thc hin da vo gii
thiu ca CCIR trong lut vụ tuyn (Radio regulation).
Bng tn s dng cho tuyn thit k l 1427 MHz- 1535MHz.

Khụng nh hng gỡ n bng tn cm s dng do CCIR qui nh (5800 -
6425MHZ)
Bng tn s dng khụng gõy giao thoa cho cỏc trm lõn cn v ngc li cng
khụng nh hng ca cỏc trm khỏc.
Xột v tin cy v cht lng ca ng truyn thỡ h thng cú kh nng ỏp
ng tt nờn h thng cú kh nng thc thi.
V h thng d phũng cho h thng
i vi h thng cú nhu cu ũi hi cht lng truyn dn cao v ũi hi tin
cy cao thỡ thỡ h thng d phũng thỡ khụng th thiu nhng bự li kinh phớ h thng s
cao hn. Do h thng thit k do nhu cu khụng ũi hi cao ch dnh cho vic thc tp
ca sinh viờn nờn tuyn thit k khụng cú h thng d phũng do ú kinh phớ lp c cho
tuyn cng ớt tn kộm hn.
Dung lng cho tuyn thit k l 30 hoc 60 kờnh
Tc truyn dn l 2Mbit/s
Túm li tiờu chun ca tuyn thit k u thc hin da trờn nhng tiờu chun ca
CCIR ra, da trờn nhu cu v kinh t, cht lng truyn dn v tin cy ca h thng.
10
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
BƯỚC5
KHẢO SÁT VÀ TÍNH TỐN ĐƯỜNG TRUYỀN DẪN
I.KHẢO SÁT TUYẾN TRUYỀN DẪN VIBA SỐ.
1.Xác nhận vị trí của hai trạm của tuyến trên bản đồ.
- Sử dụng bản đồ thành phố loại mới có tỉ lệ 1:40000 và xác định hai điểm đặt trạm của
tuyến trên bản đồ.
- Trạm A: Trung tâm I (Điểm A).
- Địa chỉ: Đường Nguyễn Thị Nhỏ- Quận 9- Thành Phố Hồ Chí Minh
- Trạm B: Trung tâm II (Điểm B).
- Địa chỉ: số 7 đường Nguyễn Đình Chiểu -Quận 3-Thành Phố Hồ Chí Minh
2. Một số đo đạc tuyến truyền dẫn trên bản đồ.
Sau khi xác hai điểm đầu cuối trên bản đồ Thành Phố Hồ Chí Minh có tỷ lệ 1:40000 ta

tiến hành một số tín tốn đo đạc như sau:
- Dùng bút chì vẽ đường thẳng nố hai điểm giữa A đến điểm B.
- Dùng thước đo có độ chính xác cao đo chiều dài đoạn AB ta được AB=296mm. Vậy
độ dài của tuyến thực tế là:
d =296*40000=11840000mm
d=11,84 Km
Chú ý: giá trị đo đạt củ tuyến truyền dẫn chỉ có độ chính xác tương đối vì các lí do sau
đây:
• Tỉ lệ bản đồ q lớn 1:40000 do đó việc xây dựng chính xác vị trí đặt anten ở hai đầu
của tuyến là rất khó thực hiện.
• Giá trị d này chưa tính đến độ nghiêng của đường truyền do độ cao của hai anten là
khác nhau.
3. Các đặc điểm về địa hình của tuyến.
Sau khi vẽ đuờng thẳng gỉa định dường truyền của tuyến nối hai vị trí trung tâm I và
trung tâm II . Ta tiến hành khảo sát thực tế tuyến truyền dẫn và kết hợp số liệu này với
một số số liệu khác của sở đo đạc địa chính Thành Phố Hồ Chí Minh, số 12 đường Phan
Đăng Lưu, Quận Bình Thạnh. Ta thấy dịa hình của tuyến có đặc điểm như sau:
a. Tại trạm B: Trung Tâm II
- Độ cao so với mặt nước biển tại trạm I là 10m.
- Dãy phòng học chính của trung tâm có 3 tầng chiều cao của 3 tòa nhà này là 13m so
với mặt bằng của trung tâm.
- Nóc của phòng học chính đổ bằng bê tơng
- Hiện nay trên nóc của dãy phòng này có đặt một tháp anten dây néo và một tháp anten
giá đỡ chiều cao của anten này là khoảng 30m và khơng sử dụng cho một hệ thống
thơng tin liên lạc nào.
b. Tại Trạm A: Trung Tâm I
- Độ cao so với mặt nước biển là 14m (số liệu này hồn tồn chính xác do nó dựa trên
một số độ cao khác so với mặt nước biển của một số điểm gần vị trí của trạm 2).
- Dãy phòng học chính của trung I, nơi có thể đặt tháp anten có hai tầng chiều cao của
tòa nhà này khoảng 9m so với mặt bằng của trung tâm.

- Nóc nhà của dãy nhà đổ bằng bê tơng.
c. Đặc điểm của một số điểm khác trên đường truyền sóng của tuyến.
11
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
- Sau khi tiến hành khảo sát thực tế địa hình và kết hợp với các thơng số của cơ sở đo
đạc ta có thể chia tuyến thành các bộ phận sau:
• Khu Thị Nghè
• Khu Qui Hoạch
• Khu Biệt thự cao cấp
• Khu Tăng Nhơn Phú
• Khu Quận 9 gần Trung Tâm I
Mỗi khu trên đều có địa hình khác nhau sau đây ta xét cho từng khu.
• Khu Thị Nghè
Khu này tính từ Trung Tâm II đến điểm cách trung tâm này một khoảng xa nhất
1,2Km hướng về trung tâm I. Nó có đặc điểm sau:
- Cách Trung TâmII khoản 300m có nhà cao tầng cao khoảng 15m.
- Cách trung tâm II khoản 900m có nhà cao khoảng 18m.
- Độ cao của mặt nước biển so với vùng này lấy bằng với Trung Tâm II là 10m.
• Khu vực cách Trung Tâm II từ 1,2 đến3,4 Km (Qua cầu Sài Gòn).
- Trên đường truyền của khu vực này khơng có nhà cao tầng khơng có các cây cối cao.
- Độ cao so với mặt nước biển là 9m.
• Khu biệt thự cao cấp
Khu vực này cách Trung Tâm II từ 3,4 đến 4,7 Km có đặc điểm sau:
- Độ cao so với mặt nước biển là 8m.
- Đây là khu vực có nhiều nhà cao tầng tuy nhiên theo qui hoạch thì các nhà cao tầng có
chiều cao khơng vượt q 15m (hiện nay khu vực này chỉ có một số nhà cao 2 hoặc 3
tầng nên chiều cao của nó khơng q 16m so với mặt bằng).
- Để dự trù cho sự phát triển trong tương lai ta xem khu này có nhiều nhà cao tầng và
nhà này cách nhà kia khoảng 200m.
- Có nhiều hồ sơng nên dễ gây phản xạ.

• Khu Thanh Đa
- Khu này cách Trung Tâm II từ 4,7 đến 6,5 Km có các đặc điểm sau:
- Nhà cửa cây cối vùng này khơng q14m.
- Độ cao so với mặt nước biển khoảng 8m.
- Có nhiều sơng hồ
• Khu Tăng Nhơn Phú.
Khu này cách Trung Tâm II khoảng 6,5 Km có các đặc điểm sau:
- Độ cao so với mặt nước biển tăng dần từ 8 đến 14 m.
- Đây là vùng dân cư tuy nhiên sóng của đường truyền đi qua khơng có các trục lộ giao
thơng chính nên khơng có các nhà cao tầng hay các nhà máy có độ cao lớn.
- Có một số cây cối trong vùng này cụ thể như sau:
Cách Trung Tâm I khoảng 300m có một số cây cao khoảng 12 m.
Cách Trung Tâm I khoảng 1600 m có một số cây cao khoảng 15 m.
Trên đây là một số đặc điểm của đường truyền của tuyến truyền dẫn Viba số. Do gặp
nhiều khó khăn trong việc tìm độ cao của các điểm khác nhau trên đường truyền và xác
định chiều cao của các cây cối nằm trên đường truyền nên các số liệu sau đây khơng hồn
tồn chính xác.
II.KIỂM TRA TÍNH TRUYỀN DẪN.
1.Chuẩn bị mặt cắt nghiêng của đường truyền:
Để xác định trạng thái trực xa của đường truyền cần phải vẽ mặt cắt nghiêng
đường truyền. Độ cong của các đường truyền trên tờ mặt cắt nghiêng cho phép vẽ đường
12
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
cong chính xác của đường truyền như là một đường thẳng. Dựa vào khái niệm của hệ số
hiệu dụng bán kính trái đất K.
Trong điều kiện địa hình và thời tiết nước t khí hậu nhiệt đới và ở miền Nam có
hai mùa nên hệ số K được chọn bằng 4/3. Từ đây ta xây dựng mặt cắt nghiêng của đường
truyền.
Như đã đề cập đến trong phần trước đầu tiên ta phải vẽ đường biểu diễn độ cong
của trái đất để từ đó có thể vẽ đường truyền sóng theo dạng đường thẳng.

Ta có độ cao (x) của độ cong của trái đất từ đường thẳng ở bất kỳ điểm nào
(d1,d2) ở trong một mặt cắt nghiêng với một gía trị cho sẵn của K có thể tính bằng cơng
thức sau đây:

d
1
d
2
x =
2Ka
Trong đó:
a : Bán kính của trái đất 6,37*10
6
m
d
1
: Khoảng cách từ một đầu cuối đến điểm đó tính bằng mét.
d
2
: khoảng cách từ đầu cuối còn lại đến điểm đó tính bằng mét.
x : Độ cao của độ cao trái đất(m).
-Để dễ dàng cho việc tính tốn và phần vẽ mặt cắt nghiêng đường truyền ta lập
bảng tính giá trị của x ở các điểm khác nhau trên đường truyền .
-Đường truyền có chiều dài 11800 m nên ta lập bảng cho một nửa đường truyền
tức là 5800 mét của nó tính từ một bên
-Bảng tính có dạng như sau:
d
1
(m) d
2

(m) X(m)
200 11600 0.14
400 11400 0.27
600 11200 0.40
800 11000 0.52
1000 10800 0.64
1200 10600 0.75
1400 10400 0.86
1600 10200 0.96
1800 10000 1.06
2000 9800 1.15
2200 9600 1.24
2400 9400 1.33
2600 9200 1.41
2800 9000 1.48
3000 8800 1.55
3200 8600 1.62
3400 8400 1.68
13
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
3600 8200 1.74
3800 8000 1.79
4000 7800 1.84
4200 7600 1.88
4400 7400 1.92
4600 7200 1.95
4800 7000 1.98
5000 6800 2.00
5200 6600 2.02
5400 6400 2.03

5600 6200 2.04
5800 6000 2.05
Bảng 3-1: Độ cao của độ cong trái đất ở các điểm khác nhau trên đường truyền.
Bước 2 trong việc xây dựng mặt cắt nghiêng đường truyền là vẽ đới cầu Fresnel
thứ nhất của sóng vơ tuyến.
Bán kính của đới cầu Fresnel thứ nhất ở bất kỳ điểm nào giữa hai vị trí có thể tính
bởi cơng thức:
λ d
1
d
2
h
0
= _____
d
Trong đó:
h
0
: Bán kính của đới cầu Fresnel thứ nhất (m).
: Bước sóng (m).
d
1
,d
2
,d: khoảng cách(m).
- Để dễ dàng cho việc tính tốn và phần vẽ đới cầu Fresnel thứ nhất ta lập bảng tính giá trị
của bán kính đới cầ Fresnel thứ nhất ho như sau :
- Đường truyền có chiều dài 11800 mét nên ta lập bảng cho một nửa đường truyền tức là
5800 mét của nó tính từ một bên.
- Bảng tính có dạng như sau:

d
1
(m) d
2
(m) h
0
(m)
200 11600 6.27
400 11400 8.79
600 11200 10.67
800 11000 12.21
1000 10800 13.53
1200 10600 14.68
1400 10400 15.71
1600 10200 16.63
1800 10000 17.47
2000 9800 18.23
2200 9600 18.92
2400 9400 19.55
2600 9200 20.14
2800 9000 20.67
14
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
3000 8800 21.15
3200 8600 21.60
3400 8400 22.00
3600 8200 22.37
3800 8000 22.70
4000 7800 23.00
4200 7600 23.26

4400 7400 23.49
4600 7200 23.69
4800 7000 23.86
5000 6800 24.01
5200 6600 24.12
5400 64000 24.20
5600 6200 24.26
5800 6000 24.29
Bảng 3-2: Tính bán kính của đới cầu Fresnel thứ nhất
3. Khoảng hở an tồn
Trong hình vẽ khoảng hở an tồn h
c
giữa đường thẳng của một tuyến trực xạ và
gợn sóng cản trở h
s
được tính bằng:
d
1
d
1
d
2
hc=h
1
- (h
1
-h
2
) - -h
s

d 2Ka
Trong đó : h
1
độ cao của anten ở vị trí A so với mặt đất.
h
2
độ cao của anten ở vị trí B so với mặt đất.
h
s
độ cao của vật chắn ở vị trí cách A một khoảng d
1

h
c
khoảng hở an tồn của vật chắn ở vị trí cách A một khoảng d
1

Hình 3-8 :khoảng hở an tồn của đường truyền.
Dựa trên kết qủa khảo sát thực tế như đã nói ở phần đầu ta đã có được vị trí và độ
cao của các vật chắn ở trên đường truyền .
Dựa vào các số liệu đo đạc ở trên ta có thể vẽ được sơ đồ mặt cắt địa hình của
tuyến (phần mặt cắt địa hình này sẽ vẽ cụ thể ở trong các bản vẽ khi bảo vệ). Ở đây ta chỉ
lấy các kết qủa để tính tốn tổn thất do vật chắn gây ra.
15
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
Có hai phương án để chọn độ cao anten cho hai trạm đầu cuối:
Phương án 1: Chọn độ cao của hai anten ở hai trạm đầu cuối sau chúng thỏa mãn
điều kiện trực xạ tức là khơng có vật chắn cắt bầu Fresnel thứ nhất khi K lấy giá trị tiêu
chuẩn là 4/3. Ta thấy khi đó điểm giữa của bầu fresnel có bán kính lớn nhất là h
m

= 24,3
m. Độ cao tương ứng của các vật chắn ở điểm này là 12 m so với địa hình hay theo tính
tốn là 12 m (vật chắn) + 2,05 m (do độ cong vỏ trái đất) + 8 m (chiều cao địa hình so với
mặt nước biển) = 22,05 m. Khi đó độ cao của Anten ở hai đầu là:
Trung tâm I h
1
=27 (m) so với mặt bằng.
Trung tâm II h
2
=42 (m) so với mặt bằng.
Phương án này tính tốn khơng khả thi vì khơng có tính kinh tế. Nó chỉ được áp dụng khi
mà phương án 2 đã tiến hành nhưng khơng đạt chỉ tiêu về độ sử dụng và tin cậy.
Phương án 2: chọn độ cao của anten ở hai trạm đầu cuối khơng thoả điều kiện trực
xạ nhưng vẫn bảo đảm độ sử dụng và tin cậy đã đề ra đồng thời làm cho chi phí xây dựng
tháp anten giảm làm tăng kinh tế của tuyến thiết kế.
Sau khi đã tính tốn thử cho tuyến, nhóm thực hiện luận án quyết định chọn
phương án 2 lúc này độ cao anten của hai trạm đầu cuối như sau:
Trung tâm I h
1
= 14 (m) so với mặt bằng.
Trung tâm II h
2
= 19 (m) so với mặt bằng.
Khi thực hiện tuyến các anten này được gắn trên nóc nhà cao tầng ở hai đầu cuối
đã có sẵn với chiều cao như sau:
Trung tâm I có độ cao nhà cao tầng là 9 (m)
Trung tâm II có độ cao nhà cao tầng là 13 (m)
Vậy độ cao của các tháp anten là:
Trung tâm I h
anten1

=5 (m)
Trung tâm II h
anten2
=6 (m)
Bảng tính tốn của các khoảng hở an tồn của các vật cản so với đường thẳng nối
giữa hai anten như sau:
d1 d2 hs hc
300 11500 26 -1.82
900 10900 24 -1.50
1600 10200 24 -3.17
3400 8400 24 -2.61
3600 8200 24 -2.57
3800 8000 24 -2.53
4000 7800 24 -2.50
4200 7600 24 -2.48
4400 7400 24 -2.46
4600 7200 24 -2.44
5100 6700 23 -3.42
5400 6400 23 -3.42
5800 6000 23 -3.44
6200 5600 23 -3.48
6500 5300 23 -3.52
9800 2000 25 -2.68
10000 1800 27 -0.79
11000 800 27 -1.44
11500 300 28 -0.77
16
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
Bảng 3-3: Tính khoảng hở an tồn của vật cản.
Chú ý : các giá trị trong bảng của h

c
là các giá trị dương nếu tính theo cơng thức.
17
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
III.BẢNG DỮ LIỆU TÍNH TỐN ĐƯỜNG TRUYỀN.
1/ Chuẩn bị một bảng tính tốn dữ liệu như ở bảng 3-4
Các đặc tính của đường truyền dẫn
Mơ tả tuyến Kí hiệu Đơn vị Trạm A Trạm B Kết quả tính
tốn và ghi
chú
1. Vị trí các trạm
2. Số các loại thiết bị
3. tần số làm việc f GHz
4.Phân cực
5. Dung lượng kênh Mbit/s Mbit/s
6. loại điều chế máy phát x m
7. độ nâng vị trí d km
8. độ dài đường truyền dẫn h m
9. độ cao của anten
10. loại tháp của anten 0 Tự dở hoặc
dây néo
Tổn thất tuyến
11. Tổn thất đường truyền dẫn của
khơng gian tự do
A
0
dB
12. loại feeder của trạm A và B
13. độ dài feeder của trạm A và B l m
14. Tổn thất feeder L

f
dB
15. Tổn hao rẽ nhánh L
B
dB
16. Tổn hao bộ phân phối và bộ nối dB
17. Tổn hao của bộ tiêu hao vật
chắn
L
T
dB
18.Tổn hao hấp thụ của khí quyển dB
19.Tổng tổn thất dB
Độ lợi
20. độ lợi của anten G dBm
21. độ lợi của máy phát A và B G
t
dBm
22. Tổng độ lợi của tất cả các cột dBm
23. Tổng tiêu hao A
t
dB
24. Mức vào máy thu dBm
25. Mức ngưởng thu được với
BER> 10
-3
dBm
26. Mức ngưởng thu được với
BER> 10
-6

dBm
27. độ dự trữ Fading phẳng A FM
a
dB
28. độ dự trữ Fading phẳng B FM
b
dB
Các hiệu ứng Fading phẳng
29. xác xuất fading nhiều tia P
0
30. xác xuất đạt mức ngưỡng RX
a
P
a
31. xác xuất đạt mức ngưỡng RX
b
P
b
32. Khoảng thời gian fading T
a
T
a
s
33. Khoảng thời gian fading T
b
T
b
s
34. Xác xuất khoảng fading lớn hơn P(10)
18

Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
10 s
35. Xác xuất khoảng fading lớn hơn
60 s
P(60)
36. Xác xuất Ber vượt 10
-3
37. Xác xuất để mạch trở nên
khơng dùng được do fading phẳng
P
u
38. Độ khả dụng của đường truyền %
39. Xác xuất BER>10
-6
40. Xác xuất BER>10
-6
trong
khoảng 60s
41. Xác xuất BER>10
-3
do Fading
chọn lựa
42. Tổng gián đoạn thơng tin
BER>10
-3
43. Xác xuất BER>10
-6
do Fading
chọn lựa
44. Tổng BER>10

-6
Các tính tốn khả năng sử dụng
45. độ khơng sử dụng của thiết bị: %
46. độ khơng sử dụng được do
mưa:
%
47. độ khơng sử dụng được do
Fading phẳng nhiều tia
48. độ khơng sử dụng được do
Fading phẳng nhiều tia lựa chọn:
49. Tổng độ khơng sử dụng được
tính theo phần trăm
Sau đó ta tiến hành tính tốn các thơng số và điền vào bảng tính. Việc tính tốn
này như sau:
19
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
• MƠ TẢ TUYẾN
1. Vị trí các trạm.
Trạm A : Trung tâm I
Trạm B : Trung tâm II
2. Số loại thiết bị.
Sử dụng thiết bị AWA RMD1504 cho cả hai trạm A và B
3. Tần số làm việc:
- Tần số phát ở trạm A f
1
= 1455 MHz
- Tần số phát ở trạm B f
1
= 1510 MHz
- Tần số trung tâm được sử dụng trong các tính tốn : f = 1500 MHz

4. Phân cực:
- Sử dụng phân cực đứng.
5.Dung lượng kênh: (Mbit/s)
Trong sheet tính tốn đường truyền dung lượng kênh được biểu diễn dưới dạng Mbit/s
nó là dung lượng luồng tín hiệu số tối đa có thể truyền trên hệ thống.
Với thiết bị này dung lượng kênh là 2x2 Mbit/s
6. Loại điều chế của máy phát.
Sử dụng phương pháp điều chế máy phát OQPSK
7. Độ nâng của vị trí: (x)
Độ nâng của vị trí chính là độ cao của mặt bằng xây dựng trạm so với mực nước biển.
Độ nâng vị trí ở trạm A là 14 m
Độ nâng vị trí ở trạm B là 10 m
8. Độ dài đường truyền dẫn : (d)
Nó là khoảng cách giửa hai anten tuy nhiên ta khơng thể lấy chính xác được thơng số
này vì nhiều lý do khác nhau, nên thường nó là khoảng cách giửa hai vị trí đặt trạm.
Đối với tuyến thiết kế : d =11,8 Km
9. Độ dài của anten: h
1,
h
2
Theo phương án thiết kế ở trên ta có độ cao của anten so với mặt bằng là:
Trung Tâm I h
1
=19m
Trung Tâm II h
1
=14m
10. Loại tháp anten.
Sử dụng loại tháp tự đỡ.
20

Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
• CÁC TỔN HAO
11. Tổn hao đường truyền dẫn của khơng gian tự do A
0
(dB).
Loại tổn thất này đã được đề cập trong phần truyền sóng trong khơng gian. Nó phụ
thuộc vào tần số sóng mang và độ dài đường truyền và được tính bằng cơng thức sau:
A
0
= 92,5 + 20 lg f(GHz) + 20 lgd(Km)
A
0
= 92,5 + 20 lg(1,5) + 20 lg(11,8) = 117,46 dB
Trong đó: A
0
: là tồn thất đường truyền cũa khơng gian tự do (dB)
f: là tần số trung tâm của sóng mang (GHz)
d: là độ dài đường truyền (Km)
12.Loại Feeder sử dụng ở các trạm A và B.
Đối với tuyến thiết kế ta sử dụng loại Feeder RG –59/U có các thơng số kỹ thuật
như sau:
Kiểu Feeder
Z
0
(Ω)
Đường kinh (Inch) Suy hao dB/100ft
RG –59/U 73 0,242 3,4
13. Độ dài Feeder của trạm A và B.
Trong trường hợp này ta khơng thể tính chính xác độ dài Feeder do đó các độ dài
này được tính cho cả hai trạm A và B bằng cách lấy độ cao của anten tại mỗi trạm nhân

với hệ số dự trữ lấy là 1,5.
Độ dài Feeder ở trạm A là l
f1
= 1,5*19 = 28,5 m
Độ dài Feeder ở trạm B là l
f2
= 1,5*14 = 21 m
14.Tổn thất Feeder.
Ở bước 12 ta có loại feeder sử dụng và ở bước 13 ta có độ dài tương ứng của
chúng từ đó ta có thể tính tổn thất của feeder cho cả hai trạm A và B bằng cơng thức sau:
Trạm A: tổn thất Feeder = 28,5*(3,4/100) = 3,18 dB
Trạm B: tổn thất Feeder = 21*(3,4/100) = 2,34 dB
Tổng tổn thất Feeder = 3.18 + 2,34 =5,52 dB
15.Tổng tổn hao rẽ nhánh.
Tổng tổn hao rẽ nhánh được coi là các tổn hao trong các bộ lọc RF (máy phát và
máy thu) các bộ lọc xoay vòng (Circulator) và các bộ lọc RF bên ngồi có thể, chúng cho
phép một hệ thống song cơng chỉ sử dụng một anten cho các mục đích thu và phát hoặc
một vài hệ thống cùng nối đến một anten. Khoảng giá trị tổn hao rẽ nhánh thường là 2 – 8
dB.
Đối với các thiết bị phát và thu sử dụng cho tuyến này thì tổn hao rẽ nhánh là 1,4
dB cho mỗi trạm tức là 2,8 dB cho tồn tuyến.
16.Tổn hao các bộ phối hợp và các bộ đầu nối.
-Với các hệ thống lớn phức tạp thì nó có giá trị khoảng 0,8 – 1 dB.
-Với các hệ thống lớn phức tạp thì nó có giá trị khoảng 0,5 – 0,7 dB.
Với hệ thống này tổn thất bộ phối hợp và các bộ đầu nối là 0,5 dB.
17.Tổn hao của bộ suy hao hoặc các vật chắn.
Đối với tuyến thiết kế ta chỉ tính các tổn thất do vật chắn hình nêm.
Thơng số hình học v được tính bằng phương trình sau:
V = h
c

*[(2/λ)*(1/d
1
*1/d
2
)]
½
Trong đó:
λ : bước sóng của sóng mang trung tâm
d
1 :
khoảng cách từ trạm 1 đến vật chắn
d
2
: khoảng cách từ trạm 2 đến vật chắn
h
c : độ
cao của đỉnh vật chắn so với đường nằm ngang nối hai đầu cuối
đường truyền.
21
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
Nếu độ cao ở dưới đường này thì h là âm.
Lúc đó tổn hao cho vật chắn này gây ra được tính bằng cơng thức:
L(v) = 6,4 + 20 lg[(v+1)
1/2
+v] (dB)
Đối với tuyến thiết kế có khá nhiều các vật chắn nằm trong đới cầu Fresnel thứ
nhất như đã giới thiệu ở phần trước do đó nó là loại tổn thất chính của tuyến.
Để tính tổn thất tổng cộng ta có bảng sau:
d
1

d
2
h
s
h
c
V L
v
300 11500 26 -1.82 -0.34
900 10900 26 -1.50 -0.16 3.90
1600 10200 24 -3.17 -0.27 1.74
3400 8400 24 -2.61 -0.17 3.84
3600 8200 24 -2.57 -0.16 3.94
3800 8000 24 -2.53 -0.16 4.02
4000 7800 24 -2.50 -0.15 4.08
4200 7600 24 -2.48 -0.15 4.14
4400 7400 24 -2.46 -0.15 4.19
4600 7200 24 -2.44 -0.15 4.23
5100 6700 23 -3.42 -0.20 3.21
5400 6400 23 -3.42 -0.20 3.23
5800 6000 23 -3.44 -0.20 3.22
6200 5600 23 -3.48 -0.20 3.17
6500 5300 23 -3.52 -0.21 3.11
9800 2000 25 -2.68 -0.21 3.08
10000 1800 27 -0.79 -0.06 552
11000 800 27 -1.41 -0.16 3.91
11500 300 28 -0.77 -0.14 4.28
Tổng tổn hao do vật chắn hình nêm 66.81
Bảng 3-5: Bảng tính tổn thất do vật chắn hình nêm
18. Tổn hao hấp thụ của khí quyển.

Giá trị của dB/Km có thể lấy theo các báo cáo 719 –2CCIR. Loại tổn hao này tăng
theo tần số và có nhiều đột biến bất thường khi tần số thay đổi.
Đối với tuyến thiết kế với tần số trung tâm là 1,5GHz độ dài đường truyền là 11,8
Km thì tổn thất do sự hấp thụ của khí quyển là 0.011dB/Km.
Vậy tổn thất khí quyển của tuyến là: 0,13 dB
19 Tổng tổn hao.
Nó là tổng tổn hao tính tốn ở các phần trên.
Tổng tổn hao = Tổn hao khơng gian + Tổn hao bộ rẽ nhánh + Tổn hao các
bộ đầu nối + Tổn hao Feeder + Tổn hao vật chắn + Tổn hao khí quyển
= 117,46 + 2,8 + 5,52 + 0,5 + 66.81 + 0,13 = 193,22 dB
22
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13
LI
20. li ca anten
li ca anten ph thuc vo ng kớnh anten, tn s lm vic gúc m hiu
dng ca ca anten v c biu din bng cụng thc;
G= 20 lgD 20 lg + 10 lg n + 9,943 dB
Trong ú:
D : l ng kớnh da anten (m)
: l bc súng tn s trung tõm (m)
n : l gúc m hiu dng ca anten
Vi tuyn thit k ng kớnh anten Parabol l D=1,6 m, bc súng l 0,2 m,
n=0,5.
li ca anten:
G = 20 lg 1,6 20 lg 0,2 + 10lg 0,5 + 9,943 = 25 dB
21. li mỏy phỏt.
õy l cụng sut u ra chớnh mỏy phỏt: 36 dBm
22. Tng li.
Tng li = 2* li anten + li mỏy phỏt = 2*25 +36 = 86 dB
23. Tng tn hao.

A
1
= Tng tn hao Tng li
A
1
= 193,22 86 = 107,22 dB
24. Mc u vo ca mỏy thu P
r
(dBm)
Nú bng cụng sut a ra ca mỏy phỏt P
r
tr i tng tiờu hao A
1
ó c tớnh
biu din bng cụng thc sau:
P
r
= P
t
A
1
(dBm)
P
r
= 36 107,22 = - 71,22 dBm
25-26. Cỏc ngng thu c.
Theo cỏc thụng s k thut ca thit b RMD1504 ta cú:
RX
a
= -94dB

RX
b
= -92dB
27-28. d tr Fading phng.
Fm
a
= P
r
RX
a
i vi BER = 10
-3
Fm
a
= -7,22 (-94) = 22,78 dB
Fm
b
= P
r
RX
b
i vi BER = 10
-6
Fm
b
= -7,22 (-92) = 20,78 dB
23
Bài tập lớn Môn Thông tin Vệ tinh Lớp KTTT - K13
• CÁC HIỆU ỨNG FADING PHẲNG
29. Xác suất Fading nhiều tia P

o
.
Để tính Fading nhiều tia dùng phương trình của Majoli như sau:
P
0
= 0,3*a *C (f/4)(d/50)
-3
Trong đó:
P
0
:Xác suất xuất hiện Fading phẳng nhiều tia
d: độ dài đường truyền (Km)
C: Hệ số địa hình
f: Tần số trung tâm của sóng mang (GHz)
a: là hệ số cải tiến đặc trưng cho độ gồ ghề của địa hình.
Theo tuyến thiết kế ta lấy C=1, a=4:
P
0
=0,3*4*1*(1,5/4)*(11,8/50)
3
=5,91*10
-3
30-31. Xác suất đạt các mức ngưỡng RX
a
và RX
b
.
P
a
= 10

1FMa/10
P
a
= 10
–2,278
= 5,27*10
-3
dB
P
b
= 10
1FMb/10
P
b
= 10
–2,078
= 8,36*10
-3
dB
32-33 Khoảng thời gian Fading: T
T
a
= C
2
10
-a2Fma/10
f
β
2
, BER>10

-3
T
b
= C
2
10
-a2Fmb/10
f
β
2
, BER>10
-6
Trong đó:
F: là độ dự trữ fading sâu ≥ độ dự trữ fading FM
a
và FM
b
FM
a
, FM
b
: độ dự trữ fading phẳng
α
2,
β
2
, C
2
:n là các hằng số có liên quan đến số fading trên một giờ
đối với tuyến thiết kế ta lấy các giá trị bằng hằng số liên quan đến Fading trên một

giờ như sau:
α
2
= 0,5
,
β
2
= -0,5 , C
2
= 10,3 d
T
a
= 10,3*11,8*10
-0,5*20,78/10
(1,5)
-0,5
,BER>10
-3
T
a
= 7,206s
T
b
= 10,3*11,8*10
-0,5*20,78/10
(1,5)
-0,5
,BER>10
-6
T

b
= 9,071s
34-35. Xác suất fading dài hơn 10s và 60s.
Nó được tính bằng biểu thức sau:
P(T
a
≥10)=P(10)=0,5 [1-erf(Z
a
)] = 0,5 erfc(Z
a
)
P(T
b
≥10)=P(10)=0,5 [1-erf(Z
b
)] = 0,5 erfc(Z
b
)
Trong đó:
Erfc(Z) là hàm xác suất lỗi tích chập có cho ở phần phụ lục.
Các giá trị Z
a
và Z
b
được tính tốn theo biểu thức:
Z
a
= 0,548 ln(10/T
a
) = 0,548* ln(10/0,9901) = 0,1796

Z
b
= 0,548 ln(10/T
b
) = 0,548* ln(10/1,2465) = 0,0534
Tra theo hàm ercf(Z) ở phần phụ lục ta có xác suất fading dài hơn 10s và 60s là:
P(T
a
≥10)=P(10)=0,5 [1-erf(Z
a
)] = 0,5 erfc(0,1796) = 0,3995
P(T
b
≥10)=P(10)=0,5 [1-erf(Z
b
)] = 0,5 erfc(0,0534) = 0,469
36.Xác suất BER vượt 10
-3
Xác suất BER >10
-3
= P
0
*P
a
= 5,91*10
-3
=3,115*10
-3
24
Baứi taọp lụựn Moõn Thoõng tin Veọ tinh Lp KTTT - K13

37.Xỏc sut mch tr nờn khụng th s dng c do fading phng P
u
P
u
= P
0
*P
a
*P(10) = 5,91*10
-3
*5,27*10
-3
*0,3995 = 1,244*10
-5
38. kh dng ca tuyn.
kh dng = 100(1-P
u
) % = 100*(1-1,244*10
-5
) %
39. Xỏc sut BER>10
6
Xỏc sut BER>10
6
= P
0
*P
b
= 5,91*10
-3

*8,36*10
-3
= 4,94*10
-5
40. Xỏc sut BER>10
6
trong khong 60s.
Xỏc sut BER>10
6
trong khong 60s =P
0
*P(600 = 5,91*10
-3
*0,469 =2,77* 10
-3
41. Xỏc sut BER>10
-3
do Fading chn la.
Theo Majoli ta cú xỏc sut BER > 10
-3
i vi fading la chn nh sau:
% thi gian giỏn on thụng tin do Fading = 200K[2*d
1,5
(
b
/log
2
M)*10
-6
]

2
%
Trong ú:
: l khong thi gian xut hin trong ú xut hin s hot ng ca Fading nhiu
tia xu nht.
= 1,44*P
0
do P0<10
-2
K l mt hng s ph thuc vo cỏch iu ch tuyn thit k dựng k thut
OQPSK nờn ta chn k = 1. Thay vo cụng thc ta cú:
%Thi gian giỏn on thụng tin do Fading
= 200*1,44*5,91*10
-3
*1*[2*11,8
1,5
(2/log
2
4)*10
-6
]
2
%
= 11,186*10
-9
42. Tng giỏn on thụng tin BER>10
-3
Tng giỏn on thụng tin BER>10
-3
= 11,186*10

-9
+ 3,115*10
-5
= 3,116*10
-5
43. Xỏc xut BER>10
-6
do Fading chn la.
Xỏc xut BER>10
-6
do Fading chn la = 9,37*10
-7
*9,82 = 9,210*10
-6
44.Tng BER>10
-6.
Tng giỏn on thụng tin BER>10
-6
= ,210*10
-6
+4,49*10
-5
= 5,41*10
-5
25

×