Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

thiết kế hệ thống điều hòa không khí và thông gió cho khách sạn hải đăng – tp. rạch giá, tỉnh kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (979.52 KB, 32 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA CHẾ BIẾN
KHOA CHẾ BIẾN
Chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh
Chuyên ngành: Công nghệ Nhiệt – Lạnh
Đề tài:
Đề tài:
THIẾT KẾ
THIẾT KẾ
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ
HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ
CHO KHÁCH SẠN HẢI ĐĂNG – TP. RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
CHO KHÁCH SẠN HẢI ĐĂNG – TP. RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
SVTH : Đỗ Văn Giáp
GVHD: TS. Nguyễn Thanh

Nha Trang, tháng 12 năm 2007
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Trong nhiều năm qua nền kinh tế nước ta từng bước phát triển
Trong nhiều năm qua nền kinh tế nước ta từng bước phát triển
và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Kinh tế phát triển nên mức
và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Kinh tế phát triển nên mức
sống tăng lên và các công trình xây dựng như nhà cửa, khách sạn,
sống tăng lên và các công trình xây dựng như nhà cửa, khách sạn,
văn phòng mọc lên nhanh chóng.
văn phòng mọc lên nhanh chóng.
Khi mức sống tăng lên thì con người sẽ nghĩ đến việc chăm
Khi mức sống tăng lên thì con người sẽ nghĩ đến việc chăm
sóc sức khỏe. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới


sóc sức khỏe. Một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới
sức khỏe con người là môi trường không khí xung quanh. Môi
sức khỏe con người là môi trường không khí xung quanh. Môi
trường không khí xung quanh hầu như không đáp ứng được các
trường không khí xung quanh hầu như không đáp ứng được các
điều kiện vi khí hậu đối với con người.
điều kiện vi khí hậu đối với con người.
Do đó điều hòa tiện nghi không thể thiếu trong các tòa nhà,
Do đó điều hòa tiện nghi không thể thiếu trong các tòa nhà,
khách sạn, văn phòng, nhà hàng
khách sạn, văn phòng, nhà hàng
Được sự phân công của Ban chủ nhiệm khoa Chế biến, em
Được sự phân công của Ban chủ nhiệm khoa Chế biến, em
thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài:
thực hiện đồ án tốt nghiệp với đề tài:
Thiết kế hệ thống điều hòa
Thiết kế hệ thống điều hòa
không khí và thông gió cho khách sạn Hải Đăng – thành phố Rạch
không khí và thông gió cho khách sạn Hải Đăng – thành phố Rạch
Giá, tỉnh Kiên Giang.
Giá, tỉnh Kiên Giang.
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
BAO GỒM CÁC MỤC NHƯ SAU:
BAO GỒM CÁC MỤC NHƯ SAU:

Chương 1
Chương 1
:
:

Phần mở đầu
Phần mở đầu

Chương 2
Chương 2
:
:
Giới thiệu tổng quan công trình và chọn
Giới thiệu tổng quan công trình và chọn
phương án thiết kế
phương án thiết kế

Chương 3
Chương 3
:
:
Tính toán nhiệt tải và thành lập sơ đồ điều
Tính toán nhiệt tải và thành lập sơ đồ điều
hòa không khí
hòa không khí

Chương 4
Chương 4
:
:
Chọn máy, thiết bị và thiết kế mạng ống
Chọn máy, thiết bị và thiết kế mạng ống

Chương 5
Chương 5

:
:
Tính toán, thiết kế hệ thống vận chuyển,
Tính toán, thiết kế hệ thống vận chuyển,
phân phối không khí và thông gió
phân phối không khí và thông gió

Chương 6
Chương 6
:
:
Công tác thi công lắp đặt hệ thống thiết bị,
Công tác thi công lắp đặt hệ thống thiết bị,
chạy thử và xử lý sự cố
chạy thử và xử lý sự cố
Chương 1:
Chương 1:
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN MỞ ĐẦU
1.1. KHÁI NIỆM
1.1. KHÁI NIỆM
Điều hòa không khí là quá trình xử lý không khí, trong đó
Điều hòa không khí là quá trình xử lý không khí, trong đó
các thông số về nhiệt độ, độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu
các thông số về nhiệt độ, độ ẩm tương đối, sự tuần hoàn lưu
thông phân phối không khí, các tạp chất hóa học, tiếng ồn được
thông phân phối không khí, các tạp chất hóa học, tiếng ồn được
điều chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian
điều chỉnh trong phạm vi cho trước theo yêu cầu của không gian
cần điều hòa mà không phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết đang

cần điều hòa mà không phụ thuộc vào các điều kiện thời tiết đang
diễn ra ở bên ngoài không gian điều hòa.
diễn ra ở bên ngoài không gian điều hòa.
1.2. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.2. VAI TRÒ VÀ ỨNG DỤNG CỦA ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
Điều hòa không khí tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng
Điều hòa không khí tạo ra và giữ ổn định các thông số trạng
thái của không khí trong không gian hoạt động của con người
thái của không khí trong không gian hoạt động của con người
luôn nằm ở vùng cho phép, để cho con người cảm thấy dễ chịu
luôn nằm ở vùng cho phép, để cho con người cảm thấy dễ chịu
nhất.
nhất.
Ngoài ra, điều hòa không khí còn đáp ứng việc đảm bảo các
Ngoài ra, điều hòa không khí còn đáp ứng việc đảm bảo các
thông số trạng thái của không khí theo điều kiện của công nghệ
thông số trạng thái của không khí theo điều kiện của công nghệ
sản xuất.
sản xuất.
Chương 2
Chương 2
: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
VÀ CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TRÌNH
Khách sạn Hải Đăng là một khách sạn có cấu trúc hiện đại,
Khách sạn Hải Đăng là một khách sạn có cấu trúc hiện đại,
gồm: 17 tầng lầu, một tầng trệt và một tầng mái, cao khoảng 60m,

gồm: 17 tầng lầu, một tầng trệt và một tầng mái, cao khoảng 60m,
rộng khoảng 651,3m
rộng khoảng 651,3m
2
2
với mặt tiền quay về hướng Bắc. Vị trí của
với mặt tiền quay về hướng Bắc. Vị trí của
khách sạn tọa lạc trên đường Trung tâm, thành phố Rạch Giá, tỉnh
khách sạn tọa lạc trên đường Trung tâm, thành phố Rạch Giá, tỉnh
Kiên Giang.
Kiên Giang.
Đây là khách sạn mới xây dựng nhằm phục vụ khách trong
Đây là khách sạn mới xây dựng nhằm phục vụ khách trong
nước và khách quốc tế.
nước và khách quốc tế.
Công trình với kiến trúc và cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng
Công trình với kiến trúc và cơ sở vật chất hiện đại đáp ứng
được tiêu chuẩn khách sạn bốn sao, được phân thành nhiều phòng
được tiêu chuẩn khách sạn bốn sao, được phân thành nhiều phòng
phù hợp với từng mục đích sử dụng khác nhau.
phù hợp với từng mục đích sử dụng khác nhau.
Hệ thống điều hòa phục vụ từ tầng trệt đến tầng 17.
Hệ thống điều hòa phục vụ từ tầng trệt đến tầng 17.
Tầng Phòng
Mục đích sử
dụng
Diện tích
[m
2
]

Chiều cao
[m]
DT kính
[m
2
]
DT tưòng
bao [m
2
]
DT tường
ngăn [m
2
]
1 2 3 4 5 6 7 8
Trệt
01 Sảnh đón 321,86 2,8 15,68 85,96 99
02 Sảnh tiếp tân 59,89 2,8 15,96 15,4 59,64
03 ÷ 18 Massege 6 2,8 0 5,32 3,78
19 ÷ 23 Spa 11,6 2,8 0 0 14
24 Thư giãn 56 2,8 0 0 77
1
01 Văn phòng 107,61 2,8 8 50, 1 5,04
02 Văn phòng 101,53 2,8 6 53,92 22
2 ÷ 10
01 P. nhân viên 14,63 2,8 0 21,56 19,58
02 P. ngủ loại 1 30,74 2,8 3 28,96 8,94
03 P. ngủ loại 1 28,67 2,8 3 7,92 8,94
04 P. ngủ loại 1 31,46 2,8 3 10,44 11,46
Bảng: Các thông số của các phòng cần trang bị máy điều hòa

1 2 3 4 5 6 7 8
2 ÷ 10
05 P. ngủ loại 1 24,58 2,8 3 7,92 8,94
06 P. tài xế 14,11 2,8 4,5 17,06 19,58
11 ÷ 14
& 16
01 P. tiếp khách 14,63 2,8 4,5 21,56 8,66
02 P. ngủ loại 2 35,29 2,8 3 33,72 4,76
03 P. ngủ loại 2 28,67 2,8 3 7,92 8,94
04 P. ngủ loại 2 31,46 2,8 3 10,44 11,46
05 P. ngủ loại 2 24,58 2,8 3 7,92 8,94
06 P. tài xế 14,11 2,8 4,5 17,06 19,58
15
01 P. thư kí 14,63 2,8 0 21,56 19,58
02 P. tiếp khách 22,53 2,8 4,5 27,47 10,92
03 P.nghỉ nguyên thủ 60,69 2,8 5,25 26,39 20,4
04 P. vệ sĩ 24,58 2,8 4,5 7,92 8,94
05 P. tài xế 14,11 2,8 4,5 17,06 19,58
17
Quầy bar,
pha chế &
chỉnh
nhạc
Thư giãn, giải trí &
ca nhạc
191,4 3 0 168,6 0
2.2. CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO CÔNG
2.2. CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ CHO CÔNG
TRÌNH
TRÌNH

Ta chọn hệ điều hòa một mẹ nhiều con VRV của hãng Gree
Ta chọn hệ điều hòa một mẹ nhiều con VRV của hãng Gree
có tên thương mại là GMV (Gree Multi Variable).
có tên thương mại là GMV (Gree Multi Variable).
2.3. CHỌN CẤP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ CHỌN THÔNG
2.3. CHỌN CẤP ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ VÀ CHỌN THÔNG
SỐ THIẾT KẾ
SỐ THIẾT KẾ
Bảng: Các thông số tính toán trong nhà và ngoài nhà
Bảng: Các thông số tính toán trong nhà và ngoài nhà
Điều
Điều
hòa
hòa
cấp 3
cấp 3
Thông số
Thông số
Nhiệt
Nhiệt
độ
độ
t [
t [
0
0
C]
C]
Độ
Độ

ẩm
ẩm
ϕ
ϕ
[%]
[%]
Entanpy
Entanpy
I [kJ/kg kkk]
I [kJ/kg kkk]
Độ
Độ
chứa hơi
chứa hơi
d [g/kg kkk]
d [g/kg kkk]
Nhiệt độ
Nhiệt độ
đọng sương
đọng sương
t
t
s
s
[
[
0
0
C]
C]

Trong
Trong
nhà
nhà
25
25
0
0
C
C
65%
65%
58
58
12,8
12,8
17,8
17,8
Ngoài
Ngoài
nhà
nhà
33,5
33,5
0
0
C
C
60%
60%

84,5
84,5
19,8
19,8
24,6
24,6
Chương 3
Chương 3
: TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI
: TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI
VÀ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
VÀ THÀNH LẬP SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
3.1. TÍNH NHIỆT HIỆN THỪA VÀ NHIỆT ẨN THỪA
3.1. TÍNH NHIỆT HIỆN THỪA VÀ NHIỆT ẨN THỪA
Ta tính ví dụ cho phòng đặc trưng 203, các phòng còn lại
Ta tính ví dụ cho phòng đặc trưng 203, các phòng còn lại
được tính toán tương tự.
được tính toán tương tự.
3.1.1. Nhiệt thừa do sự xâm nhập của các nguồn nhiệt từ bên
3.1.1. Nhiệt thừa do sự xâm nhập của các nguồn nhiệt từ bên
ngoài vào trong không gian cần điều hòa.
ngoài vào trong không gian cần điều hòa.
1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q
1. Nhiệt hiện bức xạ qua kính Q
11
11


Q
11

= n
t
. Q’
11
88,0
)]4,0(4,0[
maxT
mkmkmmkkk
R
R
ααρρτατα
++++=
= [0,4.0,15 + 0,77(0,09 + 0,14 + 0,88.0,77 + 0,4.0,15.0,09)].517/0,88
= 448,27 W/m
2
mkmmđsck
RFQ
εεεεε

'
11
=
= 3.448,27.1,0004.0,94.1.1,17.0,94 = 1390,84 W
Vậy : Q
11
= n
t
. Q’
11
= 0,62.1390,84 = 862,32 W

÷÷
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do
2. Nhiệt hiện truyền qua mái bằng bức xạ và do
Phòng 203 và các phòng khác của khách sạn nằm giữa các tầng
Phòng 203 và các phòng khác của khách sạn nằm giữa các tầng
trong tòa nhà điều hòa nên Q
trong tòa nhà điều hòa nên Q
21
21
= 0. Riêng tầng 17 trên cùng của
= 0. Riêng tầng 17 trên cùng của
khách sạn là có lượng nhiệt Q
khách sạn là có lượng nhiệt Q
21
21
truyền vào phòng.
truyền vào phòng.
Tính Q
Tính Q
21
21
của tầng 17:
của tầng 17:
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q
3. Nhiệt hiện truyền qua vách Q
22
22
a) Nhiệt truyền qua tường Q
a) Nhiệt truyền qua tường Q
22t

22t
+ Nhiệt truyền qua tường bao:
+ Nhiệt truyền qua tường bao:
+ Nhiệt truyền qua tường ngăn:
+ Nhiệt truyền qua tường ngăn:
WtFkQ 69,177325,4.4,191.18,2
21
==∆=
21
:Qt

kctiii
QQQtFkQQ
222222222

++=∆==

WtFkQ
tbtbtbtb
9,1955,8.92,7.91,2
22
==∆=
WtFkQ
tntntntn
17,9925,4.94,8.61,2 ==∆=
b) Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q
b) Nhiệt truyền qua cửa ra vào Q
22c
22c
:

:
c) Nhiệt truyền qua kính Q
c) Nhiệt truyền qua kính Q
22k
22k
:
:
4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q
4. Nhiệt hiện truyền qua nền Q
23
23
:
:
Phòng 203 và các phòng khác của khách sạn đều đặt giữa hai
Phòng 203 và các phòng khác của khách sạn đều đặt giữa hai
phòng điều hòa nên Q
phòng điều hòa nên Q
23
23
= 0. Riêng các phòng của tầng trệt khách
= 0. Riêng các phòng của tầng trệt khách
sạn được đặt ngay trên mặt đất nên tầng trệt có lượng nhiệt hiện
sạn được đặt ngay trên mặt đất nên tầng trệt có lượng nhiệt hiện
truyền qua nền.
truyền qua nền.
Tính Q
Tính Q
23
23
vào sảnh đón thuộc tầng trệt:

vào sảnh đón thuộc tầng trệt:
WtFkQ
ccc
3,2225,4.98,1.65,2
22
==∆=
WtFkQ
kkk
2,1505,8.3.89,5
22
==∆=
WtFkQ 07,59645,8.86,321.18,2
23
==∆=
5. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q
5. Nhiệt hiện và ẩn do gió tươi mang vào Q
N
N
:
:
6. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q
6. Nhiệt hiện và ẩn do gió lọt Q
L
L
:
:
3.1.2. Nhiệt thừa xuất phát từ bên trong không gian cần điều hòa
3.1.2. Nhiệt thừa xuất phát từ bên trong không gian cần điều hòa
1. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q
1. Nhiệt hiện tỏa do đèn chiếu sáng Q

31
31
:
:
2. Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q
2. Nhiệt hiện tỏa do máy móc Q
32
32
:
:


WddlnQ
WttlnQ
TNaN
TNhN
315)8,128,19.(5,7.2.3).( 3
153)]27325()2735,33.[(5,7.2.2,1).( 2,1
=−=−=
=+−+=−=
WddVQ
WttVQ
TNaL
TNhL
42,330)8,128,19.(28,80.7,0.84,0).( 84,0
29,186)]27325()2735,33.[(28,80.7,0.39,0).( 39,0
=−=−=
=+−+=−=
ζ
ζ

WFqnnQnnQ
dtdt
07,18767,28.12.25,1.5,0.87,0) 25,1.(
31
====
WNtQ
isd
5,257180.
24
1
200120.
24
10
.
32
=++==

3. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q
3. Nhiệt hiện và ẩn do người tỏa ra Q
4
4
:
:
WqnnnQ
WqnnnQ
adta
hdth
12670.2.9,0.1
10860.2.9,0.1
4

4
===
===
Tầng Phòng
Q
hf
[W]
Q
af
[W]
Q
ht
[W]
Q
at
[W]
Q
t
[W]
1 2 3 4 5 6 7
Trệt
01 16433,71 3901,32 18116,71 7366,32 25483,03
02 9082,38 751,95 9617,88 1854,45 11472,33
03 ÷ 18 426,4 115,77 502,9 273,27 776,17
19 ÷ 23 634,81 226,93 787,81 541,93 1329,74
24 3797,26 1344,69 4944,76 3707,19 8651,95
1
01 5976,88 1309,08 6741,88 2884,08 9625,96
02 5666,29 1225,5 6278,29 2485,5 8763,79
2 ÷ 10

01 1194,29 420,59 1500,29 1050,59 2550,88
02 2616,13 480,26 2769,13 795,26 3564,39
03 2068,75 456,43 2221,75 771,43 2993,18
Bảng: Tổng hợp kết quả tính toán nhiệt
1 2 3 4 5 6 7
2 ÷ 10
04 2195,36 488,58 2348,36 803,58 3151,94
05 2015,47 409,26 2168,47 724,26 2892,73
06 2535,08 288,62 2688,08 603,62 3291,7
11 ÷ 14
& 16
01 2897,02 483,59 3279,52 1271,09 4550,61
02 2724,44 532,7 2877,44 847,7 3725,14
03 2068,75 456,43 2221,75 771,43 2993,18
04 2195,36 488,58 2348,36 803,58 3151,94
05 2015,47 409,26 2168,47 724,26 2892,73
06 2535,08 288,62 2688,08 603,62 3291,7
15
01 1194,29 420,59 1500,29 1050,59 2550,88
02 3221,62 511,64 3527,62 1141,64 4669,26
03 3981,88 825,43 4134,88 1140,43 5275,31
04 2642,81 535,26 2948,81 1165,26 4114,07
05 2535,08 288,62 2688,08 603,62 3291,7
17
Quầy bar,
Pha chế &
Chỉnh nhạc
10246,77 3176,05 18661,77 20501,05 39162,82
3.2. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG
3.2. THÀNH LẬP VÀ TÍNH TOÁN SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA KHÔNG

KHÍ
KHÍ
3.2.1. Chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp
3.2.1. Chọn sơ đồ tuần hoàn không khí một cấp
8
3
6
7
1
2
5
4
9
N
T
1 - Của lấy gió tươi 5 - Miệng thổi
2 - Buồng hòa trộn 6 - Miệng hồi
3 - Thiết bị xử lý nhiệt ẩm 7 - Lọc bụi
4 - Quạt gió cấp 8 - Cửa gió thải
9 - Cửa gió hồi
3.2.2. Biểu diễn các điểm trên ẩm đồ
3.2.2. Biểu diễn các điểm trên ẩm đồ
Ví dụ tính cho phòng 203:
Ví dụ tính cho phòng 203:


1. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF:
1. Hệ số nhiệt hiện phòng RSHF:
2. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF:
2. Hệ số nhiệt hiện tổng GSHF:

3. Hệ số đi vòng
3. Hệ số đi vòng
BF
BF
, chọn
, chọn
4. Hệ s
4. Hệ s
ố nhiệt hiện hiệu dụng
ố nhiệt hiện hiệu dụng
ESHF:
ESHF:
ε
86,0
43,45675,2068
75,2068
=
+
=
+
=
afhf
hf
hf
QQ
Q
ε
74,0
18,2993
75,2221

===
+
=
t
ht
atht
ht
ht
Q
Q
QQ
Q
ε
BF
ε
= 0,1
= 0,1
ef
hef
aefhef
hef
hef
Q
Q
QQ
Q
=
+
=
ε

).().(
.
aNBFafhNBFhf
hNBFhf
QQQQ
QQ
εε
ε
+++
+
=
81,0
)315.1,043,456()153.1,075,2068(
153.1,075,2068
=
+++
+
=
hef
ε

Trạng thái t [
0
C]
ϕ [%]
d [g/kg kkk] I [kJ/kg kkk]
N 33,5 60 19,8 84,5
T 25 65 12,8 58
H 25,8 67 13,6 60,5
O ≡ V

19 88 12,4 50
S 16,5 100 11,8 47
Bảng: Tổng hợp các thông số của sơ đồ tuần hoàn một cấp
d
ϕ
T
ϕ
ϕ
=
1
0
0

%
t
N
h
ε
(SHF)
G
24 C
o
C
S
O = V
T
H
N
ϕ
=

5
0
%
ε
ht
ε
hef
hf
ε
1
3.2.3. Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào
3.2.3. Kiểm tra hiệu nhiệt độ phòng và nhiệt độ thổi vào
Nên đạt tiêu chuẩn vệ sinh
Nên đạt tiêu chuẩn vệ sinh
1. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh:
1. Lưu lượng không khí qua dàn lạnh:
Vậy: L = 227
Vậy: L = 227
l/s
l/s
= 0,227
= 0,227
m
m
3
3
/s
/s
= 817,2
= 817,2

m
m
3
3
/h
/h


2. Lưu lượng không khí tươi L
2. Lưu lượng không khí tươi L
N
N
và không khí hồi L
và không khí hồi L
T
T




Từ: và
Từ: và
L = L
L = L
T
T
+ L
+ L
N
N

= 817,2
= 817,2
m
m
3
3
/h
/h


Ta có:
Ta có:
L
L
T
T
= 742,91
= 742,91
m
m
3
3
/h
/h
và L
và L
N
N
= 74,29
= 74,29

m
m
3
3
/h
/h
= t
T
– t
V
= (25 + 273) – (19 + 273) = 6 K <10 K
t

VT

227
)1,01).(5,1625.(2,1
153.1,075,2068
)1).(.(2,1
.
)1).(.(2,1
=
−−
+
=
−−
+
=
−−
=

BFST
hNBFhf
BFST
hef
tt
QQ
tt
Q
L
ε
ε
ε
1,0
8,255,33
258,25
=


=


==
HN
TH
T
N
tt
tt
b
a

L
L
Chương 4
Chương 4
: CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ THIẾT KẾ MẠNG ỐNG
: CHỌN MÁY, THIẾT BỊ VÀ THIẾT KẾ MẠNG ỐNG
4.1. CHỌN DÀN LẠNH
4.1. CHỌN DÀN LẠNH
Bảng 4.1. Lựa chọn dàn lạnh cho các phòng
Bảng 4.1. Lựa chọn dàn lạnh cho các phòng
Tầng Phòng Dàn lạnh
Tổng số
lượng [chiếc]
1 2 3 4
Trệt
01
GMVL-R35T/D-K 3
GMVL-R60T/D-K 3
02 GMVL-R120P/D-K 1
03 ÷ 17 GMVL-R25P/D-K 5
18 ÷ 23 GMVL-R40P/D-K 2
24 GMVL-R100P/D-K 1
tctt
QQ
00
.
α
=
1 2 3 4
1

01 GMVL-R40P/D-K 3
02 GMVL-R50P/D-K 2
2 ÷ 10
01 GMVL-R35Td/D-K 1
02 GMVL-R50P/D-K 1
03 GMVL-R50P/D-K 1
04 GMVL-R50P/D-K 1
05 GMVL-R40P/D-K 1
06 GMVL-R35Td/D-K 1
1 2 3 4
11 ÷ 14
& 16
01 GMVL-R50P/D-K 1
02 GMVL-R50P/D-K 1
03 GMVL-R50P/D-K 1
04 GMVL-R50P/D-K 1
05 GMVL-R40P/D-K 1
06 GMVL-R35Td/D-K 1
1 2 3 4
15
01 GMVL-R35Td/D-K 1
02 GMVL-R50P/D-K 1
03 GMVL-R60P/D-K 1
04 GMVL-R50P/D-K 1
05 GMVL-R35Td/D-K 1
17
Quầy bar,
Pha chế &
Chỉnh nhạc
GMVL-R150T/D-K 1

GMVL-R250T/D-K 1
4.2. CHỌN CỤM DÀN NÓNG
4.2. CHỌN CỤM DÀN NÓNG
Ta chọn 9 cụm dàn nóng, trong mỗi cụm có 2 dàn nóng:
Ta chọn 9 cụm dàn nóng, trong mỗi cụm có 2 dàn nóng:
- Cụm dàn nóng thứ 01 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 17.
- Cụm dàn nóng thứ 01 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 17.
- Cụm dàn nóng thứ 02 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 16,15,14.
- Cụm dàn nóng thứ 02 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 16,15,14.
- Cụm dàn nóng thứ 03 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 13,12,11.
- Cụm dàn nóng thứ 03 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 13,12,11.
- Cụm dàn nóng thứ 04 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 10,9,8.
- Cụm dàn nóng thứ 04 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 10,9,8.
- Cụm dàn nóng thứ 05 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 7,6,5
- Cụm dàn nóng thứ 05 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 7,6,5
- Cụm dàn nóng thứ 06 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 4,3,2.
- Cụm dàn nóng thứ 06 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 4,3,2.
- Cụm dàn nóng thứ 07 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 1.
- Cụm dàn nóng thứ 07 kết nối với các dàn lạnh ở tầng 1.
- Cụm dàn nóng thứ 08 và 09 kết nối với các dàn lạnh ở tầng trệt.
- Cụm dàn nóng thứ 08 và 09 kết nối với các dàn lạnh ở tầng trệt.
Năng suất lạnh thực tế của dàn nóng chính là tổng nhiệt thừa
Năng suất lạnh thực tế của dàn nóng chính là tổng nhiệt thừa
của các phòng mà dàn nóng phục vụ.
của các phòng mà dàn nóng phục vụ.
tctt
QQ
00
.
α

=
Bảng 4.2. Lựa chọn cụm dàn nóng
Bảng 4.2. Lựa chọn cụm dàn nóng
Cụm dàn nóng Tầng Kí hiệu cụm dàn nóng Số lượng
01 17 GMVL-R620W4/A-M 1
02 16, 15, 14 GMVL-R620W4/A-M 1
03 13, 12, 11 GMVL-R620W4/A-M 1
04 10, 9, 8 GMVL-R620W4/A-M 1
05 7, 6, 5 GMVL-R620W4/A-M 1
06 4, 3, 2 GMVL-R620W4/A-M 1
07 1 GMVL-R620W4/A-M 1
08, 09 Trệt GMVL-R420W3/A-M 2
4.3. CHỌN BỘ CHIA GAS
4.3. CHỌN BỘ CHIA GAS
Lựa chọn bộ chia gas Refnet dựa trên nguyên tắc: lưu lượng
Lựa chọn bộ chia gas Refnet dựa trên nguyên tắc: lưu lượng
gas ở đầu vào Refnet bằng tổng lưu lượng gas ở hai đầu ra Refnet
gas ở đầu vào Refnet bằng tổng lưu lượng gas ở hai đầu ra Refnet
(Refnet dạng chữ Y).
(Refnet dạng chữ Y).
Tra trong bảng chọn Refnet của hãng Gree, ta chọn được bộ
Tra trong bảng chọn Refnet của hãng Gree, ta chọn được bộ
Refnet, chẳng hạn cho các ống gas ở tầng 11 như sau:
Refnet, chẳng hạn cho các ống gas ở tầng 11 như sau:
Các tầng khác ta cũng tính chọn tương tự.
Các tầng khác ta cũng tính chọn tương tự.
Số thứ tự Refnet
Năng suất lạnh tổng Y
[kW]
Model Refnet

1 28,5 FQ01
2 23,5 FQ01
3 18,5 FQ01
4 13,5 FQ01
5 8,5 FQ01
Chương 5
Chương 5
: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN
: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ HỆ THỐNG VẬN
CHUYỂN PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ
CHUYỂN PHÂN PHỐI KHÔNG KHÍ VÀ THÔNG GIÓ
5.1. CHỌN CÁC MIỆNG GIÓ
5.1. CHỌN CÁC MIỆNG GIÓ
1. Chọn miệng thổi
1. Chọn miệng thổi
(
(
Tính chọn ví dụ cho phòng 102
Tính chọn ví dụ cho phòng 102
)
)
Phòng 102 sử dụng 2 dàn lạnh
Phòng 102 sử dụng 2 dàn lạnh
GMVL-R50P/D-K, mỗi dàn
GMVL-R50P/D-K, mỗi dàn
lạnh thổi gió lạnh qua 2 miệng thổi tương ứng với lưu lượng của
lạnh thổi gió lạnh qua 2 miệng thổi tương ứng với lưu lượng của
từng miệng là: L = 840
từng miệng là: L = 840
m

m
3
3
/h
/h
Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng thổi khuyếch
Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng thổi khuyếch
tán có kích thước: 600 x 600
tán có kích thước: 600 x 600
mm
mm
2. Chọn miệng hồi
2. Chọn miệng hồi
(
(
Tính chọn ví dụ cho phòng 203
Tính chọn ví dụ cho phòng 203
)
)
Lưu lượng gió hồi vào buồng hòa trộn: L
Lưu lượng gió hồi vào buồng hòa trộn: L
T
T
= 742,91
= 742,91
m
m
3
3
/h

/h


Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng hồi dạng khe
Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng hồi dạng khe
có kích thước: 700 x 150
có kích thước: 700 x 150
mm
mm
3. Chọn miệng cấp gió tươi
3. Chọn miệng cấp gió tươi
(
(
Tính chọn ví dụ cho phòng 206
Tính chọn ví dụ cho phòng 206
)
)
Phòng 206 có 2 người nên cần lưu lượng không khí tươi:
Phòng 206 có 2 người nên cần lưu lượng không khí tươi:


L
L
N
N
= 2.7,5 = 15
= 2.7,5 = 15
l/s
l/s
= 56

= 56
m
m
3
3
/h
/h
Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng cấp gió tươi
Tra trong Catolog của hãng Gree, ta chọn miệng cấp gió tươi
FAG có kích thước: 200 x 200
FAG có kích thước: 200 x 200
mm
mm
4. Chọn miệng hút khí thải
4. Chọn miệng hút khí thải
Do lượng khí thải hút ra bằng lượng gió tươi cấp vào phòng
Do lượng khí thải hút ra bằng lượng gió tươi cấp vào phòng
nên ta chọn miệng hút FAG có kích thước giống như của miệng
nên ta chọn miệng hút FAG có kích thước giống như của miệng
gió tươi.
gió tươi.
5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
5.2. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG GIÓ
5.2.1. Tính toán hệ thống thông gió
5.2.1. Tính toán hệ thống thông gió
Bao gồm hai hệ thống: cấp khí tươi và thải khí thải.
Bao gồm hai hệ thống: cấp khí tươi và thải khí thải.
1. Tính toán hệ thống cấp không khí tươi
1. Tính toán hệ thống cấp không khí tươi
(Theo phương pháp ma

(Theo phương pháp ma
sát đồng đều).
sát đồng đều).


Tính ví dụ cho ống gió tươi ở tầng 2:
Tính ví dụ cho ống gió tươi ở tầng 2:

×