Tải bản đầy đủ (.doc) (72 trang)

kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần cà phê mê trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.39 KB, 72 trang )

Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

PHẦN MỞ ĐẦU
I/Lý do chọn đề tài:
LỜI MỞ ĐẦU
Thương trường là chiến trường, một ngày trên đất nước Việt Nam có rất nhiều
Công ty rơi vào tình trạng bị phá sản. Các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh không
chỉ chịu sự tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu
và quy luật cạnh tranh. Để có thể tồn tại, phát triển và có thể đứng vững vàng trong
quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của nền kinh tế thị trường thì hoạt động sản xuất
kinh doanh phải mang lại hiệu quả và đem lại lợi nhuận cao từ đó mới có đủ sức để
cạnh tranh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Đối với mỗi doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ hàng hoá là giai đoạn quan trọng
nhất của quá trình kinh doanh, nó có tính chất quyết định tới thành công hay thất bại
của doanh nghiệp. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh sẽ cung cấp những thông tin về thị trường tiêu thụ, tình hình tiêu thụ của
từng mặt hàng, khả năng thanh toán của từng khách hàng và lợi nhuận thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó giúp nhà quản lý lựa chọn
lĩnh vực đầu tư sản xuất kinh doanh phù hợp, quyết định nên mở rộng hay thu hẹp
quy mô sản xuất kinh doanh mặt hàng nào, tiêu thụ theo phương thức nào sao cho
vừa đáp ứng được nhu cầu thị trường, vừa mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp.Vì vậy việc thực hiện hệ thống kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh
doanh là rất cần thiết và đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả tiêu
thụ, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Để tạo những bước tiến vững chắc trên con đường khẳng định vị thế và chỗ đứng
của mình trong bối cảnh hội nhập thì việc tổ chức công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm
và xác định kết quả tiêu thụ là một vấn đề rất được chú trọng trong công ty Cổ Phần Cà
Phê Mê Trang, công ty với nhiệm vụ chính là trồng, chăm sóc, chế biến, kinh doanh cà
phê.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán thành phẩm, tiêu thụ thành
phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm, vận dụng lý luận đã học và nghiên cứu


tại trường, kết hợp với thực tế thu nhận từ công tác kế toán tại Công ty Cổ Phần Cà Phê
1
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Mê Trang em chọn đề tài “Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Cổ Phần Cà Phê Mê Trang” làm luận văn tốt nghiệp.
II. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu công tác kế toán xác định kết quả kinh doanh Công ty
- Nắm rõ hơn về thị trường tiêu thụ của công ty Công ty Cổ Phần Cà Phê Mê Trang
- Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung kế toán xác định kết quả
kinh doanh nói riêng ở công ty Công ty Cổ Phần Cà Phê Mê Trang
- Vận dụng những lý thuyết vốn có đã tiếp thu được ở trường qua quá trình học
tập và rèn luyện vào thực tiễn nhằm củng cố những kiến thức đã học và biết
thêm những kiến thức mới.
-Từ việc đánh giá thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh sẽ
phát hiện ra tiềm năng và ưu điểm những tồn tại trong công tác kế toán.
- Đề xuất một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác hạch toán của kế toán
xác định kết quả kinh doanh tại công ty nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất.
III. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thống kê: là phương pháp liệt thống kê những thông tin, dữ liệu
thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích.
- Phương pháp phân tích KD: là phương pháp dựa trên những số liệu có sẵn để
phân tích những ưu, nhược điểm trong công tác KD nhằm hiểu rõ hơn các vấn
đề nghiên cứu. Từ đó tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: là phương pháp hỏi trực tiếp những người
cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Phương pháp
này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu
có liên quan đến đề tài
- Phương pháp so sánh: là phương pháp dựa vào những số liệu có sẵn để tiến

hành so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai
năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó, giúp cho quá trình phân
tích KD cũng như các quá trình khác.
2
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

- Phương pháp hạch toán KT: Là phương pháp sử dụng chứng từ, TK sổ sách để
hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
Đây là phương pháp trọng tâm được sử dụng chủ yếu trong hạch toán KT.
IV Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại Công ty Công ty Cổ Phần Cà Phê Mê Trang
- Về thời gian: Đề tài thực hiện từ ngày 05/04/2014 đến ngày 31/05/2014
- Về số liệu: tháng 12 năm 2013
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÀ PHÊ MÊ TRANG.
1.1 TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP.
1.1.1 Đặc điểm, vai trò của tiêu thụ và xác đnh kết qu kinh doanh.
1.1.1.1 Khái niệm về tiêu thụ, xác định kết quả kinh doanh.
- Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm.
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đem sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra
hoặc hàng hóa donh nghiệp mua vào đi bán. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của
quá trình tiêu thụ sản phẩm, nó là quá trình chuyển đổi từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ và kết thúc. Qua bán hàng phản ánh được năng lực kinh doanh của
doanh nghiệp từ đó có cơ sở để tính kết quả kinh doanh
Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc
cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ, dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất
ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
- Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh

Xác định kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về mặt tài chính của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Nói cách khác, kết quả tiêu thụ là phần chênh lệch giữa
doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu với trị giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tổng hợp quan trọng để
đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Tầm quan trọng, ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm,
và xác định kết quả kinh doanh.
3
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tiêu thụ sản phẩm có tác dụng nhiều mặt đối với lĩnh vực sản xuất vật chất,
tiêu thụ là giai đoạn cuối cùng của quá trình tuần hoàn vốn sản xuất kinh danh.
Trong tiêu dùng, quá trình tiêu thụ cung cấp hàng hóa, đáp ứng mọi nhu cầu của xã
hội.
Tiêu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng hóa đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của khách hàng. Đối tượng phục vụ có thể là cá nhân hay đơn vị có nhu cầu.
Ca nhân người tiêu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng hóa vì nó thỏa mãn nhu cầu
tất yếu. Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho người tiêu dùng thì sản
phẩm sẽ hữu ích, sự thỏa mãn của khách hàng với sản phẩm càng cao. Đối với đơn
vị tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thì sản phẩm đó trực tiếp phục vụ quá trình
sản xuất kinh doanh của mình. Việc kịp thời, nhanh chóng góp phần làm cho quá
trình sản xuất của đơn vị được liên tục.
Như vậy, tiêu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp
nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh nói riêng. Trong cơ chế thị trường bán
hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiêu thụ là nhân tố quyết định lợi
nhuận của doanh nghiệp. Nó thể hiện sức cạnh tranh trên thị trường và là cơ sở
quan trọng để đánh giá trình độ quản lý, hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
1.1.1.3 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhân doanh thu.
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam ( chuẩn mực 14), doanh thu bán hàng được

ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn năm điều kiện sau:
-Người bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua.
-Người bán không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc kiểm soát hàng hóa.
-Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
-Người bán đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
-Xác định được chi phí liên quan đến việc bán hàng.
1.1.2. Các phương thức tiêu thụ và phương thức thanh toán.
1.1.2.1 Phương thức tiêu thụ
- Đối với tiêu thụ nội địa
4
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Theo phương thức này, Công ty bán trực tiếp cho người mua, do bên mua trực
tiếp đến nhận hàng tại kho của Công ty bán hoặc tại địa điểm mà công ty đã quy
định. Công ty sẽ lập phiếu xuất kho nhưng vẫn chưa xác định là tiêu thụ nên kế toán
chưa phản ánh doanh thu hoạt động bán hàng đó.
Thời điểm bán hàng là thời điểm người mua đã ký nhận hàng, còn thời điểm
khách hàng chấp nhận thanh toán thì kế toán mới ghi nhận doanh thu số sản phẩm
này.
Phương thức này căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký với khách hàng, kế toán
tiến hành lập hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho để làm cơ sở ghi sổ và xuất hàng.
Phiếu xuất kho được chuyển cho thủ kho để làm cơ sở xuất hàng đồng thời để kế
toán làm cơ sở hạch toán ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán và vào thẻ kho. Hóa đơn
bán hàng gồm 3 liên:
Liên 1: Lưu ở quyển hóa đơn gốc.
Liên 2: Giao cho khách hàng để thanh toán đối chiếu công nợ và làm chứng từ
vận chuyển hàng hóa đi đường.
Liên 3: Lưu ở kế toán doanh thu tiêu thụ để làm chứng từ ghi sổ và ghi nhận

doanh thu.
- Đối với xuất khẩu
Công ty cổ phần cà phê Mê Trang là đơn vị thành viên của Tổng công ty cà
phê Việt Nam nên thành phẩm sản xuất ra của công ty sẽ được bán cho Tổng công
ty cà phê Việt Nam hoặc Công ty chuyên xuất nhập khẩu hàng hóa mà không xuất
bán trực tiếp ra nước ngoài.
1.1.2.2 Phương thức thanh toán.
Thông thường, sau khi thỏa mãn các điều kiện trong hợp đồng công ty thu tiền
hàng bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
1.1.3 Phương pháp đánh giá hàng hóa.
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ – BTC ra ngày 31/12/2001 về việc ban hành
và công bố 4 chuẩn mực kế toán Việt Nam, các doanh nghiệp ( căn cứ vào đặc điểm
cụ thể hàng tồn kho và yêu cầu của quá trình hạch toán ) có thể áp dụng một trong
phương pháp sau để xác định trị giá hàng xuất bán:
1.1.3.1 Đánh giá theo giá mua thực tế.
5
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

-Phương pháp nhập trước, xuất trước ( FIFO )
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì
xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá thực tế của hàng nhập
kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng hóa tồn kho sẽ là
giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
-Phương pháp nhập sau xuất trước ( LIFO )
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập sau thì
xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đó. Theo
phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc
gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ
hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.

-Phương pháp thực tế đích danh
Theo phương pháp thực tế đích danh ( còn gọi là tính giá trực tiếp), giá trị
của hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc
nhập vào cho đén lúc xuất dùng( trừ trường hợp có điều chỉnh).
-Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng hóa xuất được tính như sau:
Giá thực tế = Số lượng hàng * Giá đơn vị
hàng hóa xuất hóa xuất bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong ba cách sau:
+ Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ
Giá đơn Trị giá mua thực tế + Trị giá mua thực tế của
vị bình = của hàng còn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
quân Số lượng hàng còn + Số lượng hàng nhập
đầu kỳ trong kỳ
+ Phương pháp bình quân cuối kỳ trước
Giá đơn Giá thực tế hàng hóa tồn đầu kỳ( hoặc cuối kỳ trước)
vị bình =
quân Lượng hàng hóa thực tế tồn đầu kỳ( hoặc cuối kỳ trước)
6
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

+ Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập
Giá đơn Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
vị bình =
quân Lượng hàng hóa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
1.1.3.2 Đánh giá hàng hóa theo giá hạch toán.
Theo phương pháp này, toàn bộ hàng hóa biến động trong kỳ được tính theo
giá hạch toán ( giá kế hoạch hoặc một giá ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế toán tiến
hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế theo công thức:
Giá thực tế = Giá hạch toán * Hệ số giá

hàng hóa xuất hàng hóa xuất hàng hóa
Hệ số giá có thể tính cho từng loại, từng nhóm hoặc từng mặt hàng chủ yếu
tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý, trình độ kế toán tại doanh nghiệp.
1.1.4Kế toán tổng hợp hàng hóa, thành phẩm.
Hàng hóa là tài sản lưu động thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp.
Việc mở tài khoản tổng hợp ghi chép sổ kế toán hàng tồn kho, xác định giá trị hàng
hóa xuất kho, tồn kho tùy thuộc vào doanh nghiệp áp dụng phương pháp kế toán
toongr hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên hay phương pháp
kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép
thường xuyên liên tục các tài khoản và sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này đảm
bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
1.2 KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM, HÀNG HÓA.
1.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng.
1.2.1.1 Khái niệm.
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu
được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
1.2.1.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng.
* Chứng từ sử dụng
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hóa, thành phẩm và dịch vụ doanh
nghiệp phải sử dụng một trong các loại hóa đơn sau:
7
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

-Hoá đơn giá trị gia tăng (Mẫu 01 – GTKT – 3LL): Chỉ áp dụng cho doanh
nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
-Hoá đơn bán hàng (Mẫu 02 – GTTT – 3LL): Dùng cho doanh nghiệp nộp
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
-Hoá đơn tự in hoặc các chứng từ đặc thù: Với các chứng từ tự in thì phải được

cơ quan có thẩm quyền cho phép, đối với chứng từ đặc thù giá ghi trên chứng từ là
giá đã có thuế giá trị gia tăng.
-Bảng kê bán lẻ hàng hoá dịch vụ: Được sử dụng khi doanh nghiệp trực tiếp
bán lẻ hàng hoá và cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng không thuộc diện phải lập
hoá đơn bán hàng. Ngoài ra, còn có các chứng từ trả tiền, trả hàng.
* Tài khon sử dụng
Tài khon 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dch vụ”
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp
phải nộp tính theo doanh thu bán hàng thực
tế.
- Các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu
thương mại khi bán hàng và doanh thu của
hàng bán bị trả lại.
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911.
- Phản ánh tổng số doanh thu tiêu thụ
thực tế của doanh nghiệp trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 511 cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản này được chi tiết thành 5 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
+ Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản.
Tài khon 512 “Doanh thu nội bộ”
- Thuế TTĐB phải nộp (nếu có) của số
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã xác định
- Tổng doanh thu bán hàng nội bộ của
đơn vị thực hiện trong kỳ.

8
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

là tiêu thụ nội bộ trong kỳ.
- Trị giá hàng bán bị trả lại, khoản giảm
giá hàng bán đã chấp nhận trên khối
lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu
thụ nội bộ trong kỳ.
- K/c doanh thu nội bộ vào TK 911
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK
512 cuối kỳ không có số dư. TK này được mở chi tiết thành 3 TK cấp 2:
+ Tài khoản 5121 - Doanh thu bán hàng hoá.
+ Tài khoản 5122 - Doanh thu bán sản phẩm.
+ Tài khoản 5123 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
* Sơ đồ hạch toán
TK 511, 512
TK 333 TK 111,112
Các khoản thuế tính trừ Doanh thu thu bằng tiền
doanh thu (TT ĐB, XK)
TK521 TK 113
Khoản chiết khấu kết chuyển DT chuyển thẳng vào NH
TK 531 TK 311,315
Doanh thu của hàng bị trả lại Doanh thu được chuyển
TK 532 TK 131
Giảm giá hàng bán kết chuyển DT chưa thu tiền
TK 911 TK 152,156
Doanh thu thuần DT bằng hàng
( hàng đổi hàng )
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng

1.2.2 Các khon gim trừ doanh thu.
1.2.2.1 Chiết khấu thương mại.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền người bán đã giảm trừ cho người mua
hàng do họ đã mua hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận
về chiết khấu thương mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết
mua bán hàng hóa.
9
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

*Tài khon sử dụng: Tài khoản 521 - Chiết khấu thương mại
Tài khon 521 “Chiết khấu thương mại”
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng.
- K/c số chiết khấu thương mại phát sinh
trong kỳ vào tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần của kỳ hạch toán
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
111, 112, 131 TK 521 - Chiết khấu thương mại 511
Khi phát sinh các khoản chiết khấu Kết chuyển chiết khấu thương
thương mại cho khách hàng mại phát sinh trong kỳ
3331
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 2.2: Hạch toán chiết khấu thương mại
1.2.2.2 Hàng bán bị trả lại.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm
hợp đồng kinh tế, hàng bị mất kém phẩm chất, không đúng chủng loại quy cách.

*Tài khon sử dụng: Tài khoản 531 - Hàng bán bị trả lại.
Tài khon 531 “Hàng bán b tr lại”
- Tập hợp doanh thu của hàng bán bị trả
lại chấp nhận cho người mua trong kỳ
(đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào nợ phải thu).
- Kết chuyển số doanh thu của hàng bán
bị trả lại.
10
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
TK 111,112,131 TK 531 TK 511
Doanh thu hàng bán bị trả lại theo Cuối kỳ kết chuyển giá trị
giá chưa có thuế giá trị gia tăng hàng bán bị trả lại
TK 3331
Số tiền giá trị gia tăng
trả lại cho khách
TK 111, 112, 131, 141 TK 641 TK 632 TK 155
Chi phí liên quan đến Trị giá hàng bị trả
việc hàng bán bị trả lại lại nhập vào kho
Sơ đồ 2.3: Hạch toán hàng bán b tr lại
1.2.2.3 Giảm giá hàng bán.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ được người bán chấp nhận cho người
mua, vì lý do hàng bán kém phẩm chất, không đúng quy cách, không đúng thời hạn
đã ghi trong hợp đồng.
*Tài khon sử dụng: Tài khoản 532 - Giảm giá hàng bán
Tài khon 532 “Gim giá hàng bán”

- Tập hợp các khoản giảm giá hàng bán
chấp thuận cho người mua trong kỳ.
- Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
phát sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 532 không có số dư cuối kỳ
* Sơ đồ hạch toán
TK 111, 112, 131 TK 532 TK 511
Các khoản giảm giá đã chấp Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ
thuận cho khách hàng giảm giá hàng bán
TK 3331
11
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Giảm thuế giá trị gia tăng cho khách
Sơ đồ 2.4: Hạch toán gim giá hàng bán
1.3 KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.3.1 Doanh thu thun.
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh và được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng thuần là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các
khoản giảm doanh thu như: thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu; khoản chiết khấu
thương mại, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại (và khoản
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.
Sau khi xác định được doanh thu thuần kế toán tiến hành kết chuyển:
Nợ TK 511: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
1.3.2 Giá vốn hàng bán.
1.3.2.1 Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi

phí mua hàng phân bổ) cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ (đối với doanh nghiệp thương
mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu
thụ và các khoản khác được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng.
12
Giảm giá
hàng bán
Thuế TTĐB, thuế
XK, thuế GTGT
tính theo phương
pháp trực tiếp
Doanh thu
thuần về bán
hàng và cung
cấp dịch vụ
Chiết
khấu
thương mại
Hàng
bán bị
trả lại
Doanh thu
về bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
=
_ _
_
_
Lợi nhuận

thuần của
hoạt động
kinh doanh
Giá
vốn
hàng
bán
Chi
phí
bán
hàng
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
Chi
Phí
tài
chính
Doanh thu
thuần về
bán hàng
và cung
cấp dịch vụ
=
+

Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tài khon 632 “Giá vốn hàng bán”
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác
định là tiêu thụ trong kỳ.
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu
kỳ bao gồm hàng tồn trong kho của doanh
nghiệp; hàng tồn kho của các đơn vị mà
doanh nghiệp gửi bán…( KKĐK).
- Phản ánh chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí sản xuất chung vượt quá
định mức.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí xây dựng, tự chế tài sản
cố định vượt trên mức bình thường không
được tính vào nguyên giá tài sản cố định
hữu hình xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn khoản dự phòng đã lập năm trước.
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được
xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do
một số nguyên nhân khác nhau bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh
toán.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm thực tế đã tiêu thụ trong kỳ vào
bên nợ của tài khoản 911 “xác định

kết quả kinh doanh”
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho vào bên nợ của tài
khoản 155 “thành phẩm”; kết chuyển
trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã
được xác định là tiêu thụ trong kỳ vào
bên nợ của tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
+Tài Khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
1.3.2.3 Sơ đồ hạch toán.
TK 154, 155 TK 632 – Giá vốn hàng bán TK911
Trị giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ xuất bán
TK 156,157 Kết chuyển giá vốn hàng bán
Trị giá vốn của hàng hoá và chi phí khi XĐKQ
13
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

xuất bán TK155,156
TK 138,152, 153,155, 156 Hàng bán bị trả lại nhập kho
Phần hao hụt, mất mát hàng
tồn kho được tính vào GVHB
TK 627
Chi phí SXC cố định không được phân
bổ được ghi vào GVHB trong kỳ TK159

TK 154 Hoàn nhập dự phòng giảm giá
Giá thành thực tế của SP chuyển hàng tồn kho
thành TSCĐ sử dụng cho SXKD

Chi phí vượt quá mức bình thuờng
của TSCĐ tự chế và chi phí không
hợp lý tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bán bất động sản đầu tư
TK 214
Trích khấu hao
bất động sản đầu tư
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 2.5: Hạch toán giá vốn hàng bán
1.3.3 Chi phí bán hàng.
1.3.3.1 Khái niệm.
Chi phí bán hàng là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
1.3.3.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
14
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tài khon 641 “Chi phí bán hàng”
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh
trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ của doanh nghiệp.
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
phát sinh trong kỳ hạch toán.
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào bên nợ
TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142
“Chi phí trả trước” để chờ phân bổ

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
TK 641 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 7 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413: Chi phí dụng cụ đồ dùng
- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415: Chi phí bảo hành sản phẩm
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí khác bằng tiền
1.3.3.3 Sơ đồ hạch toán.
TK 111,112,152,153,… TK 641 – Chi phí bán hàng TK 111, 112,…
Chi phí vật liệu, công cụ
TK133 Các khoản thu giảm chi phí
bán hàng
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và các khoản
15
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

trích theo lương TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ K/c chi phí bán hàng
TK 352
Dự phòng phải trả về chi phí bảo
hàng hàng hoá, sản phẩm
TK 142, 242, 335,…
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 512

Thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ
sử dụng nội bộ TK 352
TK 33311
TK 111, 112, 141, 331,…
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác Hoàn nhập dự phòng phải trả
TK 133 về CP bảo hành SP, hàng hóa
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
không được khấu trừ
nếu được tính vào
CPBH
Sơ đồ 2.6: Hạch toán chi phí bán hàng
1.3.4 Chi phí qun lý doanh nghip.
1.3.4.1 Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh có liên quan
chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho
bất kỳ một hoạt động nào.
1.3.4.2 Tài khoản sử dụng.
16
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” dùng để phản ánh các chi phí
quản lý chung của doanh nghiệp phát sinh trong một kỳ hạch toán.
Tài khon 642 “Chi phí qun lý doanh nghip”
- Tập hợp các chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
vào tài khoản 911 để xác định kết quả

kinh doanh trong kỳ
- Kết chuyển vào tài khoản 142 “Chi phí
trả trước” để chờ phân bổ”
Tổng số phát sinh có Tổng số phát sinh nợ
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” có 8 tài khoản cấp 2 như sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428: Chi phí bằng tiền khá
1.3.4.3 Sơ đồ hạch toán.
TK 111,112,152,153,… TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 111, 112,
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản thu giảm chi phí
TK 133 quản lý doanh nghiệp
TK 334,338
CP tiền lương, tiền công, phụ cấp tiền
ăn ca và các khoản trích theo lương TK 911
17
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí quản lý
TK 352 doanh nghiệp
Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ
có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác
TK 142, 242, 335 TK 139

Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
TK 351 Hoàn nhập số CL giữa số dự
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất phòng phải thu khó đòi đã trích
việc làm lập năm trước chưa sử dụng hết
TK 111,112,336 lớn hơn số phải trích lập năm nay
Chi phí quản lý cấp dưới phải nộp TK 352
cấp trên
TK 139
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,141,331,… Hoàn nhập dự phòng phải trả
Chi phí dịch vụ mua ngoài về chi phí bảo hành SP, HH
Chi phí bằng tiền khác
Thuế GTGT TK 133
TK 333
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
Sơ đồ 2.7: Hạch toán chi phí qun lý doanh nghip
1.3.5 Hoạt động tài chính của doanh nghip.
1.3.5.1 Doanh thu hoạt động tài chính.
* Khái nim
Doanh thu hoạt động tài chính là khoản thu nhập doanh nghiệp nhận được khi
thực hiện các hoạt động tài chính, bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán hàng trả chậm trả góp, lãi đầu tư
trái phiếu, tín phiếu, chiết thanh toán được hưởng, lãi cho thuê tài chính, …
18
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, …
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán.

+ Thu nhập từ chuyển nhượng cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các khoản đầu tư khác.
+ Chênh lệch do bán ngoại tệ; khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn, …
*Tài khon sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Tài khon 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Số thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp(nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”
- Doanh thu hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
*Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” TK 111,112,131,331
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT Thu nhập HĐTC
TK 413
K/c chênh lệch tỷ giá hối đoái
TK 911 trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ
TK 121,221,222
19
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

K/c doanh thu hoạt động tài Thu nhập về lợi nhuận được chia
chính để XĐ KQSXKD bổ sung góp vốn liên doanh,
Sơ đồ 2.8: Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.3.5.2 Chi phí hoạt động tài chính.

* Khái nim
Chi phí tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh thông thường
của doanh nghiệp như chi phí lãi vay, chi phí liên quan đến hoạt động cho các bên
khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,
* Tài khon sử dụng
Tài khon 635 “Chi phí hoạt động tài chính tài chính”
Các chi phí hoạt động tài chính phát
sinh trong kỳ.
Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng
khoán
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí hoạt
động tài chinh và các khoản lỗ vào tài
khoản 911 “xác định kết quả kimh doanh”.
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
TK 129,139 TK 635 TK 129,139
Lập dự phòng giảm giá đầu tư Hoàn nhập dự phòng đầu tư
ngắn hạn, dài hạn ngắn hạn, dài hạn
TK 111,112,131,141
Chiết khấu thanh toán cho người mua
hàng, chi phí phát sinh hoạt động
tài chính… TK 911
TK 121,128.221,228
20
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiền thực K/c chi phí tài chính
thu nhỏ hơn vốn đầu tư thu hồi) để XĐ KQSXKD trong kỳ
TK 228,413

K/c lỗ do chênh lệch tỷ giá;
trị giá vốn đầu tư bất động sản
111,112,311,315
Lãi tiền vay đã trả hoặc phải trả
Sơ đồ 2.9: Hạch toán chi phí tài chính
1.3.6 Thu nhập khác
1.3.6.1 Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được
hoặc có dự tính trước nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu
không mang tính thường xuyên. Bao gồm:
+ Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
+ Thu do khách hàng vi phạm hợp đồng.
+ Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
+ Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
+ Thu được các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
+ Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa,
sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
+ Thu nhập quà biếu, quà tặng, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
+ Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ kế
toán năm nay mới phát hiện ra, …
1.3.6.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khon 711 “Thu nhập khác”
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính
theo phương pháp trực tiếp đối với các
khoản thu nhập khác.
Cuối kỳ kết chuyển thu nhập khác sang
tài khoản 911
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong
kỳ.

21
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
1.3.6.3 Sơ đồ hạch toán
TK 3331 TK 711 “Thu nhập khác” TK 111, 112,131
Thuế GTGT phải nộp theo PPTT Thu thanh lý TSCĐ, thu phạt KH do
vi phạm HĐ, nợ khó đòi đã xử lý
TK 338,344,334
TK 911 Khoản tiền phạt khách hàng khấu
K/c các khoản thu nhập khác trừ vào tiền ký quỹ, tiền lương…
PS trong kỳ để XĐ KQSXKD TK 331,338,3331
Các khoản nợ mà chủ nợ không đòi
được, thuế GTGT được giảm trừ
Sơ đồ 2.10: Hạch toán thu nhập khác
1.3.7 Kế toán chi phí khác.
1.3.7.1 Khái niệm.
Chi phí khác là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp gây ra; cũng có thể là các khoản
chi phí bị bỏ sót từ những năm trước. Bao gồm:
+ Chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và giá trị còn lại của tài sản
cố định thanh lý, nhượng bán tài sản cố định (nếu có).
+ Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy thu thuế.
+ Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán.
+ Các khoản chi phí khác.
1.3.7.2 Tài khoản sử dụng.
Tài khon 811 “Chi phí khác”
- Các chi phí khác phát sinh - Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi
phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911

“Xác định kết quả kinh doanh”
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
1.3.7.3 Sơ đồ hạch toán.
22
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

TK 111,112,141 TK 811 “Chi phí khác” TK
911
CP phát sinh khi khắc phục tổn thất
do gặp rủi ro trong HĐKD
TK 211,213
Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi Cuối kỳ kết k/c toàn bộ CP
Thanh lý, nhượng bán khác PS để XĐ KQSXKD
TK 333,338
Tiền phạt phải nộp do vi phạm HĐ
phải nộp về khoản DN bị truy thu thuế
Sơ đồ 2.11: Hạch toán chi phí khác
1.3.8 Kế toán thuế thu nhập doanh nghip hin hành.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và
chi phí thuế TNDN hoãn lại khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế
và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành.
Thuế TNDN hoãn lại phải trả là thuế TN phải nộp trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN trong năm hiện hành.
* TK sử dụng: Kế toán sử dụng TK 821 “Chi phí thuế TNDN”
+ TK 8211 “Chi phí thuế TNDN hiện hành”
+ TK 8212 “Chi phí thuế TNDN hoãn lại”
* Sơ đồ hạch toán:
TK 333(3334) TK 821(8211) TK 911

K/c chi phí thuế TNDN
Số thuế TN hiện hành phải nộp hiện hành
trong kỳ do DN tự xác định
Số CL giữa thuế TNDN tạm phải nộp lớn hơn số phải nộp
Sơ đồ 2.12: Hạch toán chi phí thuế thu nhập hin hành
TK 347 TK 821(8212) TK 347
23
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Số CL giữa số thuế TN hoãn lại phải trả Số CL giữa số thuế TN hoãn lại
PS trong năm lớn hơn số thuế TN hoãn phải trả PS nhỏ hơn thuế TN hoãn
lại phải trả hoàn nhập trong năm lại PT được hoàn nhập trong năm
TK 243 TK 243
Số CL giữa số TS thuế TN hoãn lại Số CL giữa số tài sản thuế TN hoãn
PS nhỏ hơn tài sản thuế TN hoãn lại lại PS lớn hơn tài sản thuế TN hoãn
hoàn nhập trong năm lại được hoàn nhập trong năm
TK 911 TK
911
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh Có lớn Kết chuyển số phát sinh Có nhỏ
hơn số phát sinh Nợ TK 8212 hơn số phát sinh Nợ TK 8212
Sơ đồ 2.13: Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghip hoãn lại
1.3.9 Xác đnh kết qu sn xuất kinh doanh.
1.3.9.1 Khái niệm.
Hoạt động kinh doanh là hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch
vụ của các ngành kinh doanh chính và phụ.
Kết quả hoạt động kinh doanh là phần chênh lệch giữa thu nhập và chi phí
kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là: Kết quả hoạt động cuối cùng của hoạt động
kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ hạch toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh là: Chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh

doanh doanh nghiệp trong kỳ hạch toán.
Kết quả hoạt động kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động bán hàng, kết quả
hoạt động tài chính.
Tổng hợp kết quả đó lại thành kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một
thời kỳ. Việc xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh
đã bỏ ra với thu nhập của hoạt động kinh doanh đã đạt được.
Việc xác định kết quả được tiến hành và cuối kỳ hạch toán như cuối tháng,
cuối năm tuỳ thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.9.2 Tài khoản sử dụng.
24
Trn Th Thu Tho GVHD Võ Ngọc Hip

Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” dùng để xác định kết quả của
toàn bộ các hoạt động kinh doanh.Tài khoản 911 cuối kỳ không có số dư và mở chi
tiết theo từng hoạt động. Kết cấu tài khoản 911 như sau:
Tài khon 911 “Xác đnh kết qu kinh doanh”
- Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan
đến hàng tiêu thụ (Giá vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi phí quản lý DN)
- Chi phí hoạt động tài chính và chi phí
hoạt động bất thường.
- Kết chuyển lợi nhuận từ HĐKD.
- Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ
sản phẩm, hàng hoá dịch vụ và doanh
thu thuần HĐ tài chính trong kỳ.
- Tổng số thu nhập thuần hoạt động tài
chính và hoạt động bất thường.
- Kết chuyển lỗ từ các HĐKD
Tổng số phát sinh nợ Tổng số phát sinh có
1.3.9.3 Nguyên tắc hạch toán.

Tài khoản này cần phải phản ánh đầy đủ, chính xác các khoản kết quả hoạt động
kinh doanh của kỳ hạch toán theo đúng quy định của chế độ quản lý tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh phải được hạch toán chi tiết theo từng loại hoạt
động như hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động
dịch vụ, hoạt động tài chính,… Trong từng loại hoạt động kinh doanh có thể được hạch
toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành hàng, từng loại dịch vụ, …
TK 632,635,641,642,811 TK 911 TK 511,512,515,711
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
và thu nhập khác
TK 8211,8212 TK 8212
K/c chi phí thuế TNDN hiện hành K/c khoản giảm chi phí
và chi phí thuế TNDN hoãn lại thuế TNDN hoãn lại
TK 421 TK 421
K/c lãi hoạt động kinh K/c lỗ hoạt động
doanh trong kỳ kinh doanh trong kỳ
Sơ đồ 2.14: Hạch toán xác đnh kết qu kinh doanh
25

×