Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com của Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.03 KB, 57 trang )

́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thương mại điện tử ở Việt Nam đang trong quá trình phát triển và dần trở
thành phương thức kinh doanh không thể thiếu của các doanh nghiệp. Ngày càng
nhiều doanh nghiệp ứng dụng loại hình này để tìm kiếm cơ hội kinh doanh, tìm đối
tác, mở rộng thị trường, giảm chi phí, tiết kiệm thời gian...
Kết quả điều tra của Bộ Công thương trong những năm gần đây cho thấy ứng
dụng thương mại điện tử của doanh nghiệp ngày càng mở rộng trên mọi cấp độ, và
phát triển nhanh ở những ứng dụng có độ phức tạp cao. Tỷ lệ doanh nghiệp có
website, tham gia sàn giao dịch, kết nối cơ sở dữ liệu với đối tác… đề u tăng lên qua
các năm.
Cũng có nhiều cá nhân, doanh nghiệp thành lập những website thương mại
điện tử (sàn giao dịch, website phục vụ việc cung cấp thông tin, website rao vặt,
siêu thị điện tử...) để giành vị thế tiên phong, tuy nhiên, tình hình chung là các
website này chưa thực sự được marketing tốt và phát triển tốt để mang lại lợi nhuận
kinh tế.
Qua đó, có thể thấy được hoạt động kinh doanh thương mại điện tử tại Việt
Nam trong tương lai sẽ còn phát triển hơn nữa , do đó việc tìm hiểu và có những
kiến thức về thương mại điện tử cũng là tạo thêm cơ hội cho bản thân các cá nhân
cũng như các doanh nghiệp , góp phần phát triển thương mại điện tử tại Việt Nam
hơn nữa. Đó cũng là lý do vì sao đề tài v ề thương ma ̣i điê ̣n tử lại thu hút tôi như
vâ ̣y.
Mă ̣t khác , dự án kinh doanh website thuviendoanhnhan.com là một dự án
mới của công ty TNHH Đào ta ̣o Phát triể n Công nghê ̣ VPIT, giao diện website mới
được nâng cấp, công ty đã và đang tiến hành một số hoạt động xúc tiến nhưng


khách hàng vẫn chưa biết nhiều về website này. Trong thời gian thực tập tại công
ty, tơi đã tìm hiểu và được tham gia trực tiếp vào những hoạt động xúc tiến này nên

1

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUN ĐỀ TƠT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

tơi quyết định chọn đề tài: Một số biện pháp nhằ m hoàn thiện hoạt động xúc tiến
website thuviendoanhnhan.com của Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Cơng
nghệ VPIT.
2. Mục đích của đề tài
Tìm hiểu và củng cố những kiến thức về thương mại điện tử

, cũng như

những kiế n thức về hoạt động xúc tiến trong Marketing mix để từ đó vận dụng vào
thực tế doanh nghiệp.
Tìm hiểu và phân tích tình hình thực tế của cơng ty để từ đó đánh giá và đề
ra những biện pháp nhằm góp phần hồn thiện hơn nữa hoạt động xúc tiến website
thuviendoanhnhan.com của công ty.
3. Phƣơng pháp thực hiện đề tài
Phương pháp quan sát, mơ tả, và phỏng vấn những người có chun mơn.

Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích các dữ liệu thứ cấp: các tài liệu
do công ty cung cấp, sách chuyên ngành, các bài báo, Internet…
4. Hạn chế của đề tài
Thời gian hồn thành chun đề có hạn nên chuyên đề chỉ tập trung vào một
mảng nhỏ là hoạt động xúc tiến cho một website thương mại cụ thể.
Do sự hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm của người viết nên nội dung của
chuyên đề sẽ không tránh được những thiếu sót, rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến và nhận xét của q thầy cơ để chuyên đề được hoàn thiện hơn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì kế t cấ u của chuyên đề gồ m có 4 chương:
 Chương I - Cơ sở lý luận
Chương này đưa ra các lý luận cơ bản về Internet, Webstie, Thương ma ̣i điê ̣n
tử cũng như những khái niê ̣m về hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n và các công cu ̣ của hoa ̣t đô ̣ng
xúc tiến.

2

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

 Chương II - Giới thiệu về công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ
VPIT
Chương này chủ yế u giới thiê ̣u về Cô ng ty TNHH Đào ta ̣o Phát triể n Cơng

nghê ̣ VPIT, về lịch sử hình thành và phát triển của công ty, về chức năng và nhiệm
vụ chủ yếu của công ty, về cơ cấu tổ chức quản lý và chức năng, nhiệm vụ của các
phòng ban, ć i cùng là t ình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong ba năm
gần đây.
 Chương III - Tình hình thực hiện hoạt động xúc tiến website
thuviendoanhnhan.com của công ty VPIT
Chương này giới thiệu về website thuviendoanhnhan.com, đồ ng thời đi sâu
vào phân tích các hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com mà công ty
VPIT đã thực hiê ̣n.
 Chương IV - Một số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến
website thuviendoanhnhan.com của công ty VPIT
Đưa ra những nhận xét về hoạt động xúc tiến website thuviendoanhnhan.com
của công ty VPIT, từ đó đề xuấ t m ột số biện pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc
tiến website thuviendoanhnhan.com.

3

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1.


Giới thiệu về Internet và Website

1.1.1. Giới thiệu về Internet
Internet là một hệ thống toàn cầu của các mạng máy tính được kết nối , sử
dụng giao thức có tên là TCP /IP (Transmission Control Protocol / Internet Protocol)
để kết nối và truyền dữ liệu giữa các máy tính , tạo điều kiện thuận lợi cho các dịch
vụ truyền thông dữ liệu như đăng nhập từ xa , truyề n các tâ ̣p tin , thư tin điê ̣n tử , các
́
nhóm thơng tin.
Internet ra đời trên cơ sở mạng ARPANET của Bộ Quốc Phòng Mỹ xây
dựng trong những năm 1970 để chia sẻ thông tin khoa học và quân sự. Năm 1983,
ARPANET sử dụng bộ giao thức TCP/IP và sau đó, Tổ chức Khoa học Quốc gia
của Mỹ (National Science Foundation - NSF) tài trợ cho việc xây dựng NSFNET
thay thế cho ARPANET.
Năm 1989, Tim Berners Lee làm việc ta ̣ i trung tâm nghiên cứu nguyên tử
Châu Âu CERN đề xuất một giao thức mới để truyền thông tin. Kỹ thuật này đặt cơ
sở trên hệ thống siêu văn bản và dẫn đến sự hình thành World Wide Web (WWW)
vào những năm 1980.
1.1.2. Website và các loại website
1.1.2.1.

Khái niệm

Trang Web (webpage) là một tệp văn bản có chứa đựng ngơn ngữ lập trình
siêu văn bản (HyperText Markup Language - HTML) để tích hợp hình ảnh, âm
thanh và những trang Web khác. Trang Web được lưu tại Web Server và có thể
được truy cập vào mạng Internet thơng qua trình duyệt Web Browser có trong máy
tính. (Ng̀ n: Kiế n thức Thương mại điê ̣n tử, TS. Nguyễn Đăng Hậu, 2004).


4

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Mỗi một trang Web sẽ có một địa chỉ được gọi là Uniform Resource Locator
(URL). URL là đường dẫn trên Internet để đến được trang Web. Ví dụ URL cho
trang Tin Tuc Viet Nam .
Website là tập hợp những trang web liên kết với nhau bằng các siêu liên kết
và được đặt trong một máy chủ kết nối mạng

. Trang xuất hiện đầu tiên trong

website khi người dùng truy cập từ tên miền (domain name) thường được gọi là
trang chủ (homepage). Từ trang chủ, người dùng có thể tới các trang web khác
thơng qua các siêu liên kết (hyperlinks).
Đối với doanh nghiệp, Website là một cửa hàng ảo với hàng hoá và dịch vụ
có thể được giới thiệu và rao bán trên thị trường tồn cầu. Website cịn là một văn
phịng ảo của doanh nghiệp trên mạng Internet, là nơi thể hiện sinh động tồn bộ
thơng tin, dữ liệu, hình ảnh về các sản phẩm, dịch vụ và hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp muốn truyền đạt tới người duyệt web.
1.1.2.2.


Các loại website

Có rất nhiều loại website nhưng có thể phân thành 2 loại cơ bản như sau:
 Website cung cấp thông tin: như các website báo điện tử, website cung
cấp thông tin theo những chuyên đề cụ thể. Thông thường các website
cung cấp thơng tin miễn phí và nguồn thu đến từ phí quảng cáo trên
website khi có lượng người xem thường xun đơng. Tuy nhiên nếu các
thơng tin có giá trị cao, người xem có thể sẽ phải trả phí để xem được các
thơng tin này.
 Website cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ: các website này có thể chỉ
giới thiệu thông tin về các sản phẩm, dịch vụ hoặc có thể có những tính
năng giúp người xem có thể mua sản phẩm hoặc dịch vụ thẳng từ website
(các website thương mại điện tử).
Từ 2 loại website cơ bản như trên đã phát triển thành rất nhiều mơ hình
website đa dạng và phong phú như:
-

Cổng thông tin (Portal)

5

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh


-

Cửa hàng, siêu thị trực tuyến (E-store)

-

Báo điện tử (E-newspaper)

-

Mạng xã hội (Social Networking Website)

-

Danh bạ (Web Directory)

-

Webiste việc làm

-

Website đấu giá

1.2.

Sàn giao dịch (Marketplace)

Webblog


Khái niệm về Thƣơng mại điện tử

1.2.1. Khái niệm Thƣơng mại điện tử
Thương mại điện tử (Electronic Commerce), một yếu tố hợp thành của nền
"Kinh tế số hóa", là hình thái hoạt động thương mại bằng các phương pháp điện tử,
là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện cơng nghệ điện tử
mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất cứ cơng đoạn nào của q trình
giao dịch (nên cịn gọi là "Thương mại khơng có giấy tờ"). (Ng̀ n: Wikipedia Viê ̣t
Nam).
Trên thực tế, chính các hoạt động thương mại thông qua mạng Internet đã
làm phát sinh thuật ngữ “Thương mại điện tử”.
1.2.2. Các đặc trƣng của thƣơng mại điện tử
So với các hoạt động thương mại truyền thống, thương mại điện tử có một số
điểm khác biệt cơ bản sau:
 Các bên tiến hành giao dịch trong thương mại điện tử không tiếp xúc trực
tiếp với nhau và không đòi hỏi phải biết nhau từ trước.
 Các giao dịch thương mại truyền thống được thực hiện với sự tồn tại của
khái niệm biên giới quốc gia, còn thương mại điện tử được thực hiện
trong một thị trường khơng có biên giới (thị trường thống nhất toàn cầu).
Thương mại điện tử trực tiếp tác động tới môi trường cạnh tranh toàn cầu.

6

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP

̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

 Trong hoạt động giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham ra của ít
nhất ba chủ thể, trong đó có một bên không thể thiếu được là người cung
cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
 Đối với thương mại truyền thống thì mạng lưới thơng tin chỉ là phương
tiện để trao đổi dữ liệu, còn đối với thương mại điện tử thì mạng lưới
thơng tin chính là thị trường.
1.2.3. Các cơ sở để phát triển thƣơng ma ̣i điên tƣ̉
̣
Để phát triển thương ma ̣i điê ̣n tử cần phải có hội đủ một số cơ sở:
 Hạ tầng kỹ thuật Internet phải đủ nhanh, mạnh, đảm bảo truyền tải các
nội dung thông tin bao gồm âm thanh, hình ảnh trung thực và sống động.
Chi phí kết nối Internet phải rẻ để đảm bảo số người dùng Internet phải
lớn.
 Hạ tầng pháp lý: phải có luật về thương ma ̣i điê ̣n tử cơng nhận tính pháp
lý của các chứng từ điện tử, các hợp đồng điện tử ký qua mạng; phải có
luật bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ , bảo vệ sự riêng tư , bảo vệ người tiêu
dùng… để điều chỉnh các giao dịch qua mạng.
 Phải có nguồn nhân lực am hiểu kinh doanh, công nghệ thông tin, thương
mại điện tử để triển khai tiếp thị, quảng cáo, xúc tiến, bán hàng và thanh
toán qua mạng.
 Phải có cơ sở thanh tốn điện tử an tồn bảo mật. Thanh tốn điện tử qua
thẻ, qua tiền điện tử, thanh toán qua EDI (Electronic Date Interchange).
Các ngân hàng phải triển khai hệ thống thanh toán điện tử rộng khắp.
 Phải có hệ thống cơ sở chuyển phát hàng nhanh chóng, kịp thời và tin
cậy.
 Phải có hệ thống an toàn bảo mật cho các giao dịch, chống xâm nhập trái

phép, chống virus, chống thoái thác.

7

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

1.2.4. Các loại hình giao dịch thƣơng ma ̣i điên tƣ̉
̣
Trong thương ma ̣i điê ̣n tử có ba chủ thể tham gia: doanh nghiệp (B) giữ vai
trò động lực phát triển thương ma ̣i điê ̣n tử , người tiêu dùng (C) giữ vai trị quyết
định sự thành cơng của thương ma ̣i điê ̣n tử và chính phủ (G) giữ vai trò định hướng,
điều tiết và quản lý. Từ các mối quan hệ giữa các chủ thể trên ta có các loại giao
dịch thương ma ̣i điê ̣n tử : B2B, B2C, C2C, B2G, G2C... Trong đó B2B và B2C là
hai loại hình giao dịch thương ma ̣i điê ̣n tử quan trọng nhất.
1.2.4.1.

Thƣơng mại điện tử B2B

Thương mại điện tử B2B (Business To Business) là việc thực hiện các giao
dịch giữa các doanh nghiệp với nhau trên mạng. Khoảng 80% thương mại điện tử
theo loại hình này và phần lớn các chuyên gia dự đoán rằng thương mại điện tử
B2B sẽ tiếp tục phát triển nhanh hơn B2C. Các bên tham gia giao dịch B2B gồm:

người trung gian trực tuyến (ảo hoặc click-and-mortar), người mua và người bán.
Các website B 2B xếp hạng cao trong bảng xế p ha ̣ng của Bộ Thương mại
Việt Nam năm 2009: www.ecvn.gov.vn; www.vnemart.com; www.gophatdat.com;
www.vietoffer.com; www.thuonghieuviet.com ...
1.2.4.2.

Thƣơng mại điện tử B2C

Thương mại điện tử B2C (Business to Customers) là thương mại giữa các
công ty và người tiêu dùng, liên quan đến việc khách hàng thu thập thơng tin, mua
các hàng hố thực (hữu hình như là sách hoặc sản phẩm tiêu dùng) hoặc sản phẩm
thông tin (hoặc hàng hoá về nguyên liệu điện tử hoặc nội dung số hoá, như phần
mềm, sách điện tử) và các hàng hố thơng tin, nhận sản phẩm qua mạng điện tử.
Đơn giản hơn, thương mại điện tử B2C là việc một doanh nghiệp dựa trên
mạng Internet để trao đổi các hàng hóa dịch vụ do mình tạo ra hoặc do mình phân
phối. Các trang web khá thành cơng với hình thức này trên thế giới phải kể đến
Amazon.com, Drugstore.com, Beyond.com.

8

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh


Các website B 2C được đánh giá cao trong bảng xếp hạng của Bộ Thương
mại năm 2009: www.megabuy.com.vn; www.vdctravel.vnn.vn; www.vnet.com.vn;
www.btsplaza.com.vn; www.tienphong-vdc.com.vn …
1.2.4.3.

Thƣơng mại điện tử C2C

Thương mại điện tử C2C (Customers To Customers) đơn giản là thương mại
giữa các cá nhân với nhau. Đây là mơ hình bán lẻ trực tiếp đến người tiêu dùng.
Trong thương ma ̣i điê ̣n tử , bán lẻ điện tử có thể từ nhà sản xuất, hoặc từ một cửa
hàng thơng qua kênh phân phối. Hàng hố bán lẻ trên mạng thường là hàng hố,
máy tính, đồ điện tử, dụng cụ thể thao, đồ dùng văn phòng, sách và âm nhạc, đồ
chơi, sức khoẻ và mỹ phẩm, giải trí v.v... Ebay là website đứng đầu danh sách các
website C2C trên thế giới , đây là một tượng đài về kinh doanh theo hình thức đấu
giá mà các doanh nghiệp Việt Nam nào cũng muốn "trở thành".
Một số hình thức các cửa hàng bán lẻ trên mạng: Brick-and-mortar là loại
cửa hàng bán lẻ kiểu truyền thống, không sử dụng internet, Click-and-mortar là loại
cửa hàng bán lẻ truyền thống nhưng có kênh bán hàng qua mạng và cửa hàng ảo là
cửa hàng bán lẻ hoàn toàn trên mạng mà không sử dụng kênh bán truyền thống.
Các website C 2C xế p ha ̣ng cao do Bộ Thương mại Viê ̣t Nam xếp hạng năm
2009: www.chodientu.com; www.heya.com.vn; www.saigondaugia.com …
1.2.4.4.

Thƣơng mại điện tử B2G

Thương mại điện tử B2G (Business To Government) là thương mại giữa
cơng ty và khối hành chính cơng. Nó bao hàm việc sử dụng Internet cho mua bán
cơng, thủ tục cấp phép và các hoạt động khác liên quan tới chính phủ.
Các chính sách mua bán trên web tăng cường tính minh bạch của q trình
mua hàng (và giảm rủi ro của việc không đúng quy cách). Tuy nhiên, tới nay, kích

cỡ của thị trường thương mại điện tử B2G như là một thành tố của của tổng thương
mại điện tử thì khơng đáng kể, khi mà hệ thống mua bán của chính phủ cịn chưa
phát triển.

9

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

1.2.4.5.

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Thƣơng mại điện tử G2C

Thương mại điện tử G2C (Government To Customers) là giữa chính phủ và
các cá nhân , trong đó chính phủ cung cấp các dịch vụ cho các công dân của mình
thơng qua các cơng nghệ thương mại điện tử, ví dụ như chi trả các khoản trợ cấp xã
hội…
 Một số loại hình thương mại điện tử khác như:
-

Thương mại điện tử di động Mobile commerce (M-commerce) là
thương ma ̣i điê ̣n tử thực hiê ̣n qua các thiết bị di động cầm tay.


-

Thương mại điện tử sử dụng tiền ảo (VTC với Vcoin).

1.2.5. Các hình thức hoạt động chủ yếu của Thƣơng mại điện tử
 Thư điện tử (E-mail)
 Thanh toán điện tử (Electronic payment)
 Trao đổi dữ liệu điện tử (Electronic date interchange - EDI)
 Giao gửi số hóa các dữ liệu (Digital delivery of content)
 Bán lẻ hàng hố hữu hình (Retail of tangible goods).
Trong các hình thức trên, trao đổi dữ liệu điện tử EDI là hình thức chủ yếu.
1.2.6. Lợi ích của thƣơng mại điện tử
 Thương ma ̣i điê ̣n tử giúp cho các Doanh nghiệp nắm đượ

c thông tin

phong phú về thị trường và đối tác.
 Giúp giảm chi phí sản xuất.
 Giúp giảm chi phí bán hàng và tiếp thị.
 Thơng qua Internet giúp người tiêu dùng và các doanh nghiệp giảm đáng
kể thời gian và chí phí giao dịch.
 Tạo điều kiện cho việc thiết lập và củng cố mối quan hệ giữa các thành
phần tham gia vào quá trình thương mại.
 Tạo điều kiện sớm tiếp cận nền kinh tế số hoá.

10

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣



́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

1.3.

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Hoạt động xúc tiến

1.3.1. Khái niệm hoạt động xúc tiến và vai trò của hoạt động xúc tiến trong
Marketing
1.3.1.1.

Khái niệm

“Xúc tiến là những nỗ lực của doanh nghiê ̣p để thông tin , thuyế t phu ̣c, nhắ c
nhở và khuyế n khích khách hàng mua sản phẩ m , cũng như hiểu rõ về doanh nghiệp .
Nhờ xúc tiến mà doanh nghiệp có thể bán ra nhiều hơn và nhanh hơn”. (Ng̀ n:
Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007).
Những hoạt động xúc tiến này được thể hiện qua nhãn hiệu, bao bì, gian
hàng trưng bày, bán hàng cá nhân, hội chợ, cuộc thi và những thông điệp qua các
phương tiện thông tin. Những hoạt động này do công ty hoặc các tổ chức thông tin
thực hiện.
Mô ̣t hỗn hơ ̣p xúc tiế n (Promotion mix) bao gồ m năm công cụ chủ yế u sau:
-

Tuyên truyề n và quan hê ̣ công chúng (Publicity & Public Relations)


-

Khuyế n mai (Sales Promotion)
̃

-

Bán hàng trực tiếp (Personal Selling)

1.3.1.2.

Quảng cáo (Advertising)

Marketing trực tiế p (Direct Marketing).

Mục đích của hoạt động xúc tiến

Thông báo cho khách hàng mu ̣c tiêu về sự có mă ̣t của sản phẩ m , dịch vụ của
công ty trên thi ̣trường . Những sản phẩ m hay dich vu ̣ tố t nhấ t vẫn sẽ thấ t ba ̣i nế u
̣
không ai biế t chúng đang có trên thi ̣trường . Cho nên mô ̣t trong những mu ̣c tiêu chủ
yế u của xúc tiế n là tim cách thông tin liên tu ̣c trên thi ̣trường.
̀
Khuyế n khích khách hàng mua sản phẩm, thúc đẩy mua nhanh và nhiề u hơn.
So sánh cho khách hàng thấ y đươ ̣c sản phẩ m , dịch vụ của doanh nghiệp khác
với sản phẩ m, dịch vụ của đối thủ cạnh tranh khác.

11

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên

̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Thuyế t phục khách hàng.
Nhắ c nhở về sự sẵn có và những lơ ̣i ích của sản phẩm, dịch vụ.
1.3.1.3.

Vai trò của hoạt động xúc tiến

Xúc tiến là một yếu tố trọng yếu của Marketing mix . Mô ̣t hỗn hơ ̣p xúc tiế n
hiê ̣u quả sẽ có những đóng góp quan tro ̣ng cho sự thành công của chiế n lươ ̣c
Marketing. Tạo sự khác bi ệt cho sản phẩm, phân khúc thi ̣trường, thúc đẩy tiêu thụ,
xây dựng nhan hiê ̣u… tấ t cả đề u cầ n hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n.
̃
Những lơ ̣i ich của xúc tiế n:
́
-

Xây dựng hình ảnh cho cơng ty và sản phẩm, dịch vụ.

-

Thông tin về những đặc trưng của sản phẩm, dịch vụ.


-

Xây dựng nhận thức về sản phẩm, dịch vụ mới.

-

Quảng bá sản phẩm, dịch vụ hiện có.

-

Tái định vị hình ảnh, cơng dụng của các sản phẩm bán chậm hay bão hòa.

-

Tạo sự hăng hái cho các thành viên phân phối.

-

Giới thiệu các điểm bán.

-

Thuyết phục khách hàng thay đổi sản phẩm, dịch vụ.

-

Thúc đẩy khách hàng mua.

-


Xây dựng mối quan hệ chặc chẽ với khách hàng.

-

Giải đáp thắc mắc và cung cấp dịch vụ sau khi bán cho khách hàng.

-

Duy trì sự trung thành nhãn hiệu.

-

Tạo thế thuận lợi cho công ty so với đối thủ.

1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hoạt động xúc tiến
1.3.2.1.

Loại sản phẩm, thị trƣờng

Hiê ̣u quả của công cu ̣ xúc tiế n tùy thuô ̣c thi ̣trường là tiêu dùng hay công
nghiê ̣p. Với hàng tiêu dùng , công cu ̣ quảng cáo là quan tro ̣ng nhấ t rồ i mới đế n
khuyế n mai , bán hàng cá nhân và tuyên truyền . Ngươ ̣c la ̣i, với hàng công nghiê ̣p ,
̃
công cu ̣ bán hàng cá nhân là quan trọng nhất rồi mới đến khuyến mại , quảng cáo và
tuyên truyề n.

12

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣



́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Trên thi ̣trường hàng công nghiê ̣p , quảng cáo khô ng quan tro ̣ng bằ ng bán
hàng cá nhân, tuy nhiên nó vẫn giữ mô ̣t vai trò đáng kể . Trái lại, bán hàng cá nhân
có thể đóng góp to lớn trong Marketing hàng tiêu dùng.
Hình 1.1: Tầ m quan trọng của các cơng cụ xúc tiế n
40
40

40

35
30

30

30
25
25

HÀNG TIÊU DÙNG
HÀNG CƠ NG NGHIỆP

20

20
15
15
10
10
5
0
Advertising

Sales
Promotion

Persional
Selling

Public
Relations

(Nguồ n: Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh Tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao
động, 2007)
1.3.2.2.

Sƣ̣ sẵn sàng mua

Khách hàng có thể ở một trong sáu giai đoạn của sự sẵn sàng mua

, đó là :

nhận biế t , hiể u rõ , thích, ưa chuộng, tin tưởng và mua . Các giai đoạn này được gọi
là hệ thống hiệu ứng (Hierarchy of Effects) thể hiê ̣n tiế n trinh người mua trải qua để

̀
đến một quyết định mua. Trong mỡi giai đoa ̣n, xúc tiến đều có mục tiêu và tác động
khác nhau.
Quảng cáo và tuyên truyền có hiệu quả lớn trong những giai đoạn đầu của
q trình thơng qua quyết định của người mua , còn bán hàng trực tiếp và khuyến
mãi thì có hiệu quả nhất trong các giai đoạn cuối.
1.3.2.3.

Giai đoa ̣n trong chu kỳ số ng của sản phẩ m

Chiế n lươ ̣c xúc tiế n chiu ảnh hưởng của từng giai đoa ̣n trong chu kỳ sớ ng
̣
của sản phẩm . Nói cách khác , hỗn hơ ̣p xúc tiế n đươ ̣c xây dựng tùy theo hiê ̣n tra ̣ng
về sản phẩ m trên thi ̣trường và mu ̣c tiêu đinh vi ̣sản phẩ m .
̣
13

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUN ĐỀ TƠT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Hình 1.2: Chiế n lược xúc tiế n trong các giai đoạn của chu kỳ số ng sản phẩ m
TRƢỞNG THÀNH
SUY THOÁI


̉
TĂNG TRƢƠNG
́
GIƠI THIÊU
̣

Quảng cáo và
PR ma ̣nh để xây
dựng mức đô ̣
nhâ ̣n thức cao.
Khuyế n mai
̃
dùng thử.

Tăng cường chú
trọng quảng cáo
và PR, giảm
khuyế n mai .
̃
Bán hàng cá
nhân bắt đầu.

Khuyế n mai
̃
đươ ̣c nhấ n
mạnh hơn
quảng cáo. Lực
lươ ̣ng bán hàng
đông đảo.


Cắ t giảm các
hoạt động xúc
tiế n. Khuyế n
mãi vẫn được sử
dụng.

(Nguồ n: Bài giảng Marketing căn bản, Th.S Trầ n Mai Đông)
1.3.2.4.

Sƣ̣ lƣ̣a cho ̣n chiế n lƣơ ̣c đẩ y hay kéo

Nhà sản xuất có thể hướng c ác nỗ lực xúc tiến vào cả trung gian phân phối
hoă ̣c người sử du ̣ng cuố i cùng . Mô ̣t chương trinh xúc tiế n chủ yế u hướng đế n các
̀
nhà trung gian được gọi là chiến lược đẩy (Push Strategy) và một chương trình xúc
tiế n tâ ̣p trun g chủ yế u vào người sử du ̣ng cuố i cùng go ̣i là chiế n lươ ̣c kéo

(Pull

Strategy).
-

Chiế n lược đẩy thường tâ ̣p trung vào bán hàng cá nhân và khuyế n mai cho
̃
các trung gian, kể cả nhân viên bán hàng.

-

Chiế n lược kéo dùng nhiề u quảng cáo và khuyế n mai cho người tiêu dùng.

̃

Hình 1.3: Chiế n lược đẩ y và kéo
Chiế n lƣơ ̣c kéo

Người
sản xuất

Hoạt động
Marketing

Người
trung gian

Yêu cầ u

Người sử du ̣ng
cuố i cùng

Yêu cầ u
Hoạt động Marketing

Chiế n lƣơ ̣c đẩ y

Người
sản xuất

Yêu cầ u

Người

trung gian

Yêu cầ u

Người sử du ̣ng
cuố i cùng

(Nguồ n: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007)

14

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

1.3.3. Xây dƣ̣ng ngân sách cho hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n
Mô ̣t trong những quyế t đi nh khó khăn nhấ t đă ̣t ra trước doanh nghiê ̣p là cầ n
̣
chi ra bao nhiêu cho hoa ̣t đô ̣ng xúc tiế n . Tổ ng số tiề n dành cho xúc tiế n là nhân tố
quyế t đinh sự thực hiê ̣n hỡn hơ ̣p xúc tiế n . Có bốn phương pháp phổ biến được sử
̣
dụng để xác định ngân sách cho hoạt động xúc tiến:
-


Căn cứ vào khả năng tài chính của cơng ty

-

Tính tỉ lệ phần trăm theo doanh thu

-

Cân bằ ng ca ̣nh tranh

-

Căn cứ vào mu ̣c tiêu và nhiê ̣m vu .
̣

1.3.4. Các thành phần của hoạt động xúc tiến
1.3.4.1.

Quảng cáo

a. Khái niệm:
Quảng cáo là việc sử dụng các phương tiện thông tin đại chúng để truyền đạt
tin tức về chất lượng hay ưu điểm của sản phẩm , dịch vụ đến khách hàng . Để thực
hiện được việc này, các doanh nghiệp phải chi ra một khoản tiền nhất định. (Nguồ n:
Marketing căn bản, Trường ĐH Kinh tế Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007).
b. Quảng cáo có những đặc điểm:
-

Sự trình bày mang tính đại chúng (Public presentation): cách truyền đạt
thông tin công khai về sản phẩ m mô ̣t cách chuẩ n hóa và hơ ̣p pháp.


-

Sự lan tỏa (Pervasiveness): quảng cáo làm thông tin tràn ngập.

-

Diễn đạt có tính khuế ch đại

(Amplified expressiveness): tạo kịch tính

trong sự trinh bày sản phẩ m , công ty qua viê ̣c sử du ̣ng khéo léo hinh ảnh ,
̀
̀
âm thanh, màu sắ c…
-

Tính vô cảm (Impersionality): không thúc ép mua như lực lươ ̣ng bán
hàng, là hình thức độc thoại, khơng phải đớ i thoa ̣i với khách hàng.

c. Mục tiêu của quảng cáo có thể phân thành hai nhóm:
-

Nhóm hướng đến số cầu: thơng tin, thú t phu ̣c, nhắ c nhở

-

Nhóm hướng đến hình ảnh: ngành sản xuất, cơng ty, thương hiê ̣u

15


SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

d. Các phương tiện quảng cáo:
-

Nhóm phương tiện in ấn như báo chí, tạp chí, ấn phẩm thương mại… Đây
là những phương tiện có từ khá lâu và được sử dụng phổ biến

từ trước

đến nay.
-

Nhóm phương tiện điện tử như truyền thanh

, truyề n hình , Internet…

Những phương tiê ̣n này bắ t đầ u xuấ t hiê ̣n từ giữa thế kỳ

20 và nhanh


chóng trở thành những phương tiện quảng cáo hiệu quả.
-

Nhóm phương tiện ngồi trời như pa-nơ, áp-phích, bảng hiệu…

-

Nhóm phương tiện quảng cáo trực tiếp như thư trực tiếp, điê ̣n thoa ̣i…

-

Nhóm các phương tiện khác như quảng cáo tại điểm bán , hô ̣i chơ ,̣ quảng
cáo trên các vật phẩm…

Khi lựa cho ̣n các phương tiê ̣n quảng cáo, cầ n chú ý các tham số :
-

Phạm vi (Rearch): số lươ ̣ng người nghe , xem, đo ̣c quảng cáo trên mô ̣t
phương tiê ̣n trong thi ̣trường mu ̣c tiêu.

-

Tầ n suấ t (Frequency): số lầ n quảng cáo xuấ t hiê ̣n trên mô ̣t phương tiê ̣n.

-

Tác động (Influence): mức tác đô ̣ng mà quảng cáo phải có đươ ̣c mỗi khi
đến được với khách hàng.

Bảng 1.1: Ưu và nhược điểm của một số phương tiện quảng cáo

Phƣơng tiên
̣

Ƣu điể m

Nhƣơ ̣c điể m

Báo chí

Linh hoa ̣t, kịp thời, bao quát được thị

Thời gian ngắ n, thông tin dễ

trường, nhiề u người chấ p nhâ ̣n, đô ̣ tin

bị bỏ qua, chấ t lươ ̣ng in ấ n

câ ̣y cao, tầ n suấ t cao.

kém.

Kế t hơ ̣p hình ảnh, âm thanh, dễ liên

Chi phí cao, thời gian ngắ n,

tưởng, thu hút sự chú ý, phạm vi rộng.

không cho ̣n lo ̣c khán giả .

Gửi thư trực


Linh đô ̣ng, chọn lọc đối tượng, khơng

Chi phí cao, ít được chú ý.

tiế p

cạnh tranh, cá nhân hóa.

Tạp chí

Chọn lọc độc giả, chấ t lươ ̣ng in ấ n tố t,

Thời gian gián đoa ̣n dài, tầ n

đáng tin câ ̣y, tồ n ta ̣i lâu.

suấ t thấ p.

Truyề n hình

16

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣


GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Truyề n thanh Phạm vi rộng, điạ bàn và công chúng

Thời gian ngắ n, ít gây chú ý

chọn lọc, giá rẻ.
Quảng cáo

Linh hoa ̣t, tầ n ś t cao, giá rẻ, ít cạnh

Cơng chúng khơng cho ̣n lo ̣c,

ngồi trời

tranh.

hạn chế tính sáng tạo, bị chi
phố i yêu cầ u mỹ quan.

(Nguồ n: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007)
e. Thiế t kế các chương trình quảng cáo
Khi xây dựng các chương trình quảng cáo , các nhà quản trị Marketing phải
bắ t đầ u từ viê ̣c xác đinh thi ̣trường mu ̣c tiêu và động cơ của người mua , sau đó ho ̣
̣
phải thông qua năm quyết định quan trọng

: xác định mục tiêu , quyế t đinh ngân
̣


sách, quyế t đinh thông điê ̣p, quyế t đinh thông điê ̣p và đánh giá kế t quả .
̣
̣
Hình 1.4: Những quyế t đinh chủ yế u về quảng cáo
̣

Xác đinh mu ̣c tiêu
̣
- Mục tiêu truyền
thông
- Mục tiêu tiêu
thụ

Quyế t đinh thông điê ̣p
̣
- Thiế t kế thông điê ̣p
- Đánh giá và lựa cho ̣n
thông điê ̣p
- Thực hiê ̣n thông điê ̣p

Quyế t đinh ngân
̣
sách
- Căn cứ vào
khả năng tài
chính
- Phầ n trăm
doanh thu
- Cân bằ ng ca ̣nh

tranh
- Căn cứ vào
mục tiêu và
nhiê ̣m vu ̣

Quyế t đinh phương
̣
tiê ̣n
- Phạm vi, tầ n suấ t,
tác động
- Chọn và đánh giá
phương tiê ̣n
- Lựa cho ̣n phương
tiê ̣n cu ̣ thể
- Phân phố i thờ i gian

Đánh giá kế t quả
- Tác dụng
truyề n thông
- Tác dụng đến
mức tiêu thu ̣

(Nguồ n: Quản trị Marketing, Lê Thế Giới chủ biên, Nhà xuất bản Giáo dục, 2007)
1.3.4.2.

Quan hệ công chúng và tuyên truyền

a. Khái niệm:
Tuyên truyề n là hình thức truyề n thông không mang tính cá nhân cho mô ̣t
sản phẩm hay một doanh nghiệp bằng cách đưa các tin tức có ý nghĩa thương mại

về chúng trên các phương tiê ̣n thông tin mà không phải trả t iề n.

17

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Quan hê ̣ công chúng (PR) là những hoạt động truyền thông để xây dựng và
bảo vệ danh tiếng cho công ty, sản phẩm trước các giới công chúng.
b. Các đặc trưng của PR:
Sự tin cậy cao (High credibility): những câu chuyê ̣n, bài báo, sự kiê ̣n làm

-

người đo ̣c cảm thấ y thực tế hơn và đáng tin câ ̣y hơn quảng cáo .
Làm mất sự phòng thủ của khách hàng (Off Guard): PR có thể tiế p câ ̣n

-

đông đảo khách hàng tiề m năng đang lẩ n tránh quảng cáo và nhân viên
bán hàng, thông điê ̣p mang tinh thông tin hơn là thương ma ̣i.
́
Kịch tính hoá (Dramatization): PR không chỉ quảng bá sản phẩ m , dịch


-

vụ, thương hiê ̣u, mà thường đem lại lợi ích cụ thể cho đối tượng.
c. Mục tiêu của PR:
Những mu ̣c tiêu của PR đề u hướng theo hình ảnh của sản phẩm , công ty, cụ
thể :
-

Đa ̣t đươ ̣c những vi ̣trí và thời điể m tố t trên các phương tiê ̣n thông tin

-

Truyề n thông những báo cáo về thành quả hoa ̣t đô ̣ng của công ty

-

Đa ̣t đươ ̣c vi ̣trí cầ n thiế t cho công ty khi nổ ra những cuô ̣c tranh luâ ̣n

-

Kế t hơ ̣p hoa ̣t đô ̣ng xã hô ̣i với quảng cáo

-

Giành nhiều phương tiện tường thuật hơn

-

Giữ vững tình cảm của công chúng


-

Vươn tới nhiề u nhóm phương tiê ̣n

-

Xây dựng thiê ̣n cảm của công chúng với sản phẩ m , công ty.

d. Công cụ chủ yếu của PR:
-

Xuấ t bản phẩ m

-

Tổ chức sự kiện (Events)

-

Tài trợ (Sponsorships)

-

Tin tức, bài nói chuyện

-

Hoạt động cơng ích


-

Phương tiện nhận dạng.

18

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

1.3.4.3.

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Khuyến mãi

a. Khái niệm:
Khuyế n mai là những khích lê ̣ ngắ n ha ̣n để khuyế n khích viê ̣c mu a mô ̣t sản
̃
phẩ m vâ ̣t chấ t hay dich vu ̣
̣

. (Nguồ n: Marketing căn bản , Trường ĐH Kinh tế

Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007).
b. Có ba đặc điểm chủ yếu sau:

-

Truyề n thông (Communication): thu hút sự chú ý và cung cấ p thông tin
đưa người tiêu dùng đế n với sản phẩ m, dịch vụ.

-

Kích thích (Stimulation): dùng những công cụ thúc đẩy , đô ̣ng viên , gia
tăng lơ ̣i ích để thuyế t phu ̣c khách hàng mua ngay.

-

Chào mời (Invitation): chứa đựng lời mời thúc giu ̣c mua ngay.

c. Mục tiêu của khuyến mãi:
Khi mu ̣c tiêu và công cu ̣ khuyế n mai hướng đế n các trung gian phân p
̃

hố i,

các nhân viên bán hàng:
-

Tăng mức mua bán sản phẩ m và dự trữ của nhà phân phố i

-

Khuyế n khich mua vào những thời điể m vắ ng khách
́


-

Đa ̣t nhiề u diê ̣n tích trưng bày và vi ̣trí tố t hơn

-

Gia tăng nhiê ̣t tinh bán hàng.
̀

Khi mu ̣c tiêu và công cu ̣ khuyế n mai tâ p trung vào người tiêu dùng:
̃ ̣
-

Khuyế n khich mua nhiề u sản phẩ m
́

-

Động viên sử dụng thử sản phẩm

-

Lôi kéo khách hàng từ nhãn hiệu cạnh tranh

-

Khuyế n khích mua la ̣i sản phẩ m

-


Thôi thúc mua sắ m bố c đồ ng.

d. Các công cụ khuyến mãi:
-

Kích thích khách hàng : tă ̣ng hàng mẫu , phiế u thưởng, tă ̣ng quà , bán đa ̣i
hạ giá , trả lại tiền , tổ chức cuô ̣c thi hoă ̣c b ốc thăm trúng thưởng , trình
diễn…

19

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

-

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Kích thích thương mại : trơ ̣ cấ p mua , tă ̣ng quà , trơ ̣ cấ p bằ ng hàng , quảng
cáo hợp tác , thi đua doanh số các đa ̣i l ý, trưng bày ta ̣i điể m bán , trình
diễn…

-

Kích thích nhân viên bán hàng : huấ n lu yê ̣n nhân viên bán hàng , hỗ trơ ̣

bán hàng, tiề n thưởng, thi đua, so sánh doanh số …

1.3.4.4.

Bán hàng cá nhân

a. Khái niệm:
Bán hàng cá nhân là sự giao tiếp mặt đối mặt của nhân viên bán hàng với
khách hàng tiềm năng để trình bày, giới thiệu và bán sản phẩm.
Bán hàng cá nhân là một cơng cụ có hiệu quả cao trong những giai đoạn
h́ n luyê ̣n người mua, thương lươ ̣ng và hoàn tấ t giao dich kinh doanh.
̣
b. Bán hàng cá nhân có ba đặc điểm khác biệt sau:
-

Trực diê ̣n: bán hàng cá nhân đòi hỏi mối quan hệ trực tiếp và qua lại.

-

Xây dựng quan hê ̣: cho phép thiế t lâ ̣p nhiề u mố i quan hê ̣.

-

Phản ứng đáp lại : làm cho người mua thấy có bổn phận phải lắng nghe
lời chào hàng và đáp la ̣i, dù chỉ là một lời cảm ơn.

c. Mục tiêu của bán hàng cá nhân
Những mu ̣c tiêu của bán hàng trực tiế p có thể theo hướng ta ̣o nhu cầ u (thông
tin, thuyế t phu ̣c, nhắ c nhở ) hay theo hướng xây dựng hinh ảnh (ngành và công ty ).
̀

Mă ̣c dù nhiề u công ty quan tâm tới viê ̣c thô ng tin, nhắ c nhở và xây dựng hình ảnh
nhưng mu ̣c tiêu chủ yế u vẫn là hướng khách hàng đế n với sản phẩ m

, dịch vụ của

mình.
1.3.4.5.

Marketing trực tiếp

a. Khái niệm:
Marketing trực tiế p là viê ̣c sử du ̣ng điê ̣n thoa ̣i , thư điê ̣n tử, và những công cu ̣
tiế p xúc khác (không phải là người ) để giao tiếp và dẫn dụ một đáp ứng từ những
khách hàng riêng biệt hoặc tiềm năng . Marketing trực tiế p là để dẫn đế n bán hàng

20

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

trực tiế p không qua trung gian . (Nguồ n: Marketing căn bản , Trường ĐH Kinh tế
Tp.HCM, Nhà xuất bản Lao động, 2007).
b. Đặc điểm của Marketing trực tiếp:

-

Không công khai: thông điê ̣p thường đươ ̣c chuyể n đế n mô ̣t người cu ̣ thể
và không đến với những người khác .

-

Theo ý khách hàng : thơng điê ̣p có thể được soạn thảo theo ý khách hàng
để hấp dẫn cá nhân người nhận.

-

Cập nhật: soạn thảo và gởi thông điệp rất nhanh cho người nhận.

c. Mục tiêu của Marketing trực tiếp:
-

Làm khách hàng tiềm năng mua ngay

-

Tác động đến nhận thức và dự định mua sau đó của khách hàng

-

Tạo cơ hội cho nhân viên bán hàng

-

Gửi các thông điệp nhấn mạnh đến hình ảnh và sự ưa thích công ty


-

Thông tin và hướng dẫn khách hàng để chuẩn bị cho lần mua sau.

d. Một số hình thức marketing trực tiếp:
-

Marketing qua Catalog (Catalog Marketing).

-

Marketing qua thư điê ̣n tử trực tiế p (Direct Marketing): trong đó có thư ,
mẫu quảng cáo nhỏ , số điê ̣n thoa ̣i…

-

Marketing từ xa qua điê ̣n thoa ̣i, thư (Telemarketing): là một công cụ quan
trọng trong Marketing trực tiế p và đang đươ ̣c sử du ̣ng ngày càng nhiề u .

-

Marketing trực tiế p trên các kênh truyề n hình , truyề n thanh , báo và tạp
chí.

21

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣



́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

́
CHƢƠNG II - GIƠI THIỆU VỀ CÔNG TY
TNHH ĐÀO TẠO PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ VPIT
2.1.

Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Vài nét sơ lược:
-

Tên công ty: Công ty TNHH Đào tạo Phát triển Công nghệ VPIT
Tên cũ: Công ty TNHH Thương ma ̣i - Dịch vu ̣ Tin ho ̣c Viễn thông VPIT

-

Viết tắt: V.P.I.T CO.LTD

-

Logo công ty:

-

Ngày thành lập: Ngày 23 tháng 04 năm 2004


-

Số đăng ký kinh doanh: 0303251027

-

Vốn điều lệ: 30,000,000,000 đ (Ba mươi tỷ đồng)

-

Địa chỉ: 74/25 Trương Quốc Dung, F10, Q.Phú Nhuận,Tp.HCM
Điạ chỉ cũ: 453 Sư Vạn Hạnh, Phường 12, Quận 10, Tp.HCM

-

Điện thoại: 08-39977262 ; Fax: 08-39977263

-

Email: ;

-

Website: www.vpit-info.com; www.thuviendoanhnhan.com

-

Tầm nhìn chiến lược: “VPIT mong muốn trở thành cơng ty chun
nghiệp có đẳng cấp của thế hệ trẻ Việt Nam, vững chắc nhờ trí tuệ và

nhiệt huyết, phát triển nhờ khơng ngừng nỗ lực học tập sáng tạo, thành
công nhờ tinh thần sẵ n sàng phục vụ và có Chúng ta cùng đồng hành góp
phần xây dựng quốc gia hưng thịnh...”

Cơng ty TNHH Đào tạo Phát triển Cơng nghệ VPIT có tên gọi cũ là Công ty
TNHH Thương mại - Dịch vụ Tin học Viễn thông VPIT thành lập vào năm 2004
theo Luâ ̣t Doanh nghiê ̣p Viê ̣t Nam , đã được Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.HCM cấp

22

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh vào ngày 23/04/2004, do hai thành viên góp
vốn là Nguyễn Thị Ngọc Oanh (Giám đốc điều hành) và Phan Văn Phú, cùng Tiế n
sĩ Mộc Quế, là nhà cố vấn công ty chuyên nghiê ̣p . Tổng vốn kinh doanh ban đầu
của công ty được các thành viên góp vốn là 5 tỷ đồng.
Cơng ty VPIT là tổ chức giáo dục đào tạo và đầu tư phát triển công nghệ
thông tin. Trung tâm đào tạo VPIT , Trường Ngoa ̣i ngữ

- Tin ho ̣c Trí Tuệ Việt ,

Trung tâm phát triển nguồn nhân lực VHR là các đơn vị thành viên thực hiện sứ

mệnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực nhằm đáp ứng phần nhỏ nhu cầu khan
hiếm nguồn nhân lực công nghệ thông tin chuyên nghiệp.
Trong đó, Trung tâm đào tạo VPIT là đơn vị triển khai chun nghiệp hóa
chương trình đào tạo ProNet “Chuyên viên quản trị hệ thống và bảo mật mạng
Microsoft” - là một chương trình đào tạo theo chuẩn quốc tế được cung cấp và kiểm
định bởi Microsoft Innovation Center, là kết quả nỗ lực lâu dài của VPIT trong việc
phối hợp giữa nhu cầu doanh nghiệp, chương trình đào tạo Việt Nam và Quốc tế,
với mục tiêu để các học viên có đủ trải nghiệm và hành trang kiến thức mang đẳng
cấp trong hành trình lập nghiệp.
Ngay từ khi mới thành lập, Công ty VPIT đã từng bước khắc phục những
khó khăn thiếu thốn ban đầu để đưa việc kinh doanh vào ổn định, đồng thời không
ngừng vươn lên và tự hồn thiện về mọi mặt.
Tính đến cuối năm 2006, VPIT đã từng bước khẳng định được vị trí của
mình, khơng chỉ thơng qua con số hơn 1.000 học viên được đào tạo với chất lượng
ít nhiều đã được kiểm chứng , mà còn thu hút được một lượng khách hàng riêng
đáng kể cho công ty . Các hoạt động kinh doanh khác như : mua bán, bảo trì máy vi
tính, linh kiện , mua bán các phầ n mề m tin ho ̣c… đem la ̣i cho công ty nguồ n thu
nhâ ̣p đáng kể .
Năm 2008, công ty tăng vố n điều lệ lên 30 tỷ đồng.
Ngày 28/10/2008, công ty đổ i tên thành Công ty TNHH Đào ta ̣o Phát triể n
Công nghê ̣ VPIT

23

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP

̣

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Bên cạnh việc không ngừng đầu tư và nâng cấp cơ sở vật chất, VPIT ngày
càng lớn mạnh nhờ sở hữu đội ngũ quản lý chuyên nghiệp, cán bộ giảng dạy nhiều
kinh nghiệm, nhân viên trẻ đầy nhiệt huyết luôn mong muốn vươn lên tầm cao mới
“Tri thức - Chuyên nghiệp - Sáng tạo”. VPIT đang cùng nhau xây dựng VPIT vững
bền, với khẩu hiệu “VPIT Cùng Chúng ta Tiến Đến Thành Công”.
Sau hơn 4 năm phấ n đấ u và đa ̣t đươ ̣c mô ̣t số thành tựu , đến năm 2009, công
ty gă ̣p mô ̣t số khó khăn trong viê ̣c mở rô ̣ng cơ sở đào ta ̣o và thu hút các ho ̣c viên, áp
lực ca ̣nh tranh lớn nên viê ̣c kinh doanh trong linh vực gi áo dục đào tạo bị thu he ̣p
̃
sau khi công ty đã hoàn thành các khóa đào ta ̣o

, cấ p phát bằ ng cho các ho ̣c viên .

Công ty chuyể n hướng tâ ̣p trung vào viê ̣c kinh doanh thương ma ̣i điê ̣n

tử và các

dịch vụ tư vấn như : tư vấ n mở các lớp dạy nghề, tư vấ n đầ u tư , tư vấ n mở rô ̣ng thi ̣
trường, mở đa ̣i lý kinh doanh…
Ngày 16/02/2009, công ty đầu tư vào website thuviendoanhnhan.com với
mục đích hỗ trợ các doanh nghiệp Việt Nam , cũng như các doanh nghiệp nước
ngoài trong vi ệc thu thập nhiều hơn những thông tin về thị trường và hiểu sâu hơn
về các vấ n đề pháp lý , tìm kiếm thêm các đối tác và các cơ hội kinh doanh.
Hiê ̣n ta ̣i, bằng những nổ lực không ngừng, sự nhạy bén, nắm bắt thông tin
nhanh chóng, phương pháp làm việc hiệu quả, lãnh đạo và các nhân viên trong công
ty đang từng bước phát triển hoạt động kinh doanh, mở rộng quy mô, và nâng cao

uy tín cơng ty trên thị trường.
2.2.

Chức năng và nhiệm vụ chủ yếu

2.2.1. Chức năng
Công ty kinh doanh những ngành, nghề sau:
-

Tư vấn thiết kế, lắp ráp, cài đặt và bảo trì hệ thống mạng máy tính, phần
cứng và phần mềm máy tính.

-

Sản xuất và mua bán phần mềm tin học.

-

Mua bán, nâng cấp, bảo hành, bảo trì máy vi tính, linh kiện và thiết bị
ngoại vi vi tính.

24

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


́
CHUYÊN ĐỀ TÔT NGHIÊP
̣


-

GVHD: Th.S Đinh Tiên Minh

Mua bán thiết bị, máy móc văn phịng, thiết bị trường học, thiết bị viễn
thơng, hàng kim khí điện máy.

-

Đào tạo dạy nghề (tin học ứng dụng).

-

Dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng (trừ kinh doanh dịch vụ Internet).

-

Thiết kế trang web.

-

Tư vấn du học.

-

Tư vấn đầu tư, tư vấn quản lý kinh doanh, tư vấn đấu thầu (trừ tư vấn tài
chính - kế toán).

-


Lập dự án đầu tư, quản lý dự án.

-

Dịch vụ tư vấn về chuyển giao công nghệ.

-

Sản xuất, mua bán, cho thuê thiết bị điện tử - tin học, thiết bị điều khiển
từ xa, thiết bị tự động hóa (khơng sản xuất tại trụ sở).

-

Mua bán, lắp đặt vật tư, thiết bị công nghệ thông tin - truyền thơng - bưu
chính viễn thơng.

-

Lắp đặt, sửa chữa, bảo trì máy vi tính (trừ: gia cơng cơ khí, tái chế phế
thải, xi mạ điện, sơn hàn.

-

Dịch vụ lưu trữ, xử lý dữ liệu.

-

Mơi giới thương mại.


Trong đó cơng ty chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực chính như: đào tạo dạy
nghề, kinh doanh phần mềm quản lý, dịch vụ cung cấp thông tin trên mạng và các
dịch vụ tư vấn: tư vấ n mở các lớp da ̣y nghề , tư vấn đầu tư, mở rộng thị trường…
2.2.2. Nhiệm vụ
Những nhiệm vụ chính của cơng ty TNHH Đào ta ̣o Phát triể n Công nghê ̣
VPIT:
-

Công ty kinh doanh hợp pháp và hoạt động đúng ngành nghề đã đăng ký
kinh doanh.

-

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước.

25

SVTH: Lƣu Thi Kim Duyên
̣


×