Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Trắc nghiệm sóng ánh sáng có đáp án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.41 KB, 20 trang )

Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG
Chủ đề: TÁN SẮC ÁNH SÁNG
5.1>Chọn câu trả lời đúng nhất:
Chiếu 1 chùm tia sáng hẹp qua một lăng kính. Sau lăng kính ta thu được một chùm sáng có màu sắc khác
nhau. Nguyên nhân của hiện tượng này là do:
A.giao thoa ánh sáng B.tán sắc ánh sáng
C.phản xạ ánh sáng D.khúc xạ ánh sáng
5.2>Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau:
A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính.
B.Lăng kính có khả năng làm làm tán sắc ánh sáng trắng.
C.Ánh sáng trắng khi đi qua lăng kính sẽ bị tách thành chùm ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ
đỏ đến tím.
D.Khi chiếu chùm ánh sáng đơn sắc vào lăng kính thì chùm ánh sáng sau lăng kính vẫn giữ nguyên màu và
không bị lệch phương truyền.
5.3>Một tia sáng đi qua lăng kính, tia ló mà thí nghiệm thu được không phải là một dải màu mà là một màu
duy nhất thì tia sáng đó là:
A.Ánh sáng trắng B.Ánh sáng đa sắc
C.Ánh sáng đơn sắc D.Ánh sáng bị tán sắc.
5.4>Chọn phương án trả lời sai:
A.Hiện tượng tán sắc chỉ xảy ra ở lăng kính.
B.Hiện tượng cầu vồng xảy ra do tán sắc ánh sáng.
C.Tia đỏ trong dãy quang phổ trong thí nghiệm tán sắc ánh sáng của Niutơn bị lệch ít nhất.
D.Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra ở mặt phân cánh hai môi trường chiết quang khác nhau.
5.5>Khi nói về ánh sáng đơn sắc, phát biểu nào sau đây là sai?
A.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số xác định.
B.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có chu kì xác định.
C.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có tần số hoặc bước sóng xác định.
D.Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng khi đi qua lăng kính chỉ bị lệch mà không bị đổi màu.
5.6>Đối với ánh sáng nhìn thấy, yếu tố nào sau đây gây ra cảm giác màu:
A.Vận tốc ánh sáng. B.Bước sóng ánh sáng.


C.Cường độ ánh sáng. D.Môi trường truyền sóng.
5.7>Khi truyền qua lớp kính cửa sổ, ánh sáng trắng không bị tán sắc thành các màu cơ bản là vì:
A.kính cửa sổ là loại thuỷ tinh không tán sắc ánh sáng.
B.ánh sáng trắng ngoài trời là những sóng không kết hợp nên chúng không bị tán sắc.
C.kính cửa sổ không phải là lăng kính nên không tán sắc ánh sáng.
D.các tia sáng màu sau khi đi qua lớp kính và ló ra ngoài thì chồng chất lên nhau.
5.8>Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua lăng kính thuỷ tinh. Nếu đặt một màn chắn phía sau lăng kính ta sẽ
thấy ánh sáng màu đỏ bị lệch ít hơn ánh sáng màu tím, đó là do:
A.chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn ánh sáng tím.
B.vận tốc của ánh sáng đỏ trong thuỷ tinh lớn hơn so với ánh sáng tím.
C.chiết suất của thuỷ tinh đối với ánh sáng đỏ lớn hơn ánh sáng tím.
D.vận tốc ánh sáng đỏ trong thủy tinh nhỏ hơn so với ánh sáng tím.
5.9>Khi nói về vân giao thoa của ánh sáng trắng trong thí nghiệm Young, nhận xét nào không đúng?
A.Vân chính giữa là vân sáng trắng, hai bên là quang phổ các bậc có màu như cầu vồng.
B.Các vân sáng, vân tối xen kẽ nhau một cách đều đặn.
C.Các vân giao thoa cùng màu đơn sắc, cùng bậc đối xứng nhau qua vân sáng trung tâm.
D.Trong dải màu quang phổ, vân tím ở gần vân sáng trung tâm hơn vân đỏ.
5.10>Trong các hiện tượng được nêu dưới đây, trường hợp nào liên quan hiện tượng tán sắc ánh sáng?
A.Màu sắc sặc sỡ trên bong bóng xà phòng.
1
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
B.Các vạch màu của ánh sáng trắng sau khi chiếu qua lăng kính.
C.Vết sáng trên tường khi chiếu ánh sáng từ đèn Pin.
D.Bóng đen trên tờ giấy khi dùng một chiếc thước nhựa chắn chùm ánh sáng tới.
5.11>Chọn câu trả lời sai:
A.Ánh sáng trắng là hỗn hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím.
B.Chiết suất của thủy tinh có giá trị lớn nhất đối với ánh sáng tím.
C.Góc lệch của tia sáng đơn sắc khúc xạ qua lăng kính phụ thuộc vào chiết suất của lăng kính: chiết suất của
lăng kính càng lớn thì góc lệch càng lớn.
D.Dãy cầu vồng thu được khi chiếu ánh sáng trắng vào thủy tinh là quang phổ của ánh sáng trắng.

5.12>Ánh sáng trắng qua lăng kính thủy tinh bị tán sắc, quan sát thí nghiệm ta thấy: ánh sáng màu tím bị
lệch nhiều hơn so với ánh sáng màu đỏ. Nguyên nhân của hiện tượng trên là do:
A.Tốc độ ánh sáng tím trong thủy tinh lớn hơn so với ánh sáng đỏ.
B.Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng tím lớn hơn chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng đỏ.
C.Tần số của ánh sáng tím nhỏ hơn tần số của ánh sáng đỏ.
D.Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có một số tần số khác nhau và do chiết suất của thủy
tinh đối với ánh sáng có tần số lớn hơn thì lớn hơn so với ánh sáng có tần số nhỏ hơn.
5.13>Chọn câu trả lời không đúng:
A.Chiết suất của thủy tinh đối với ánh sáng màu vàng nhỏ hơn ánh sáng màu lục.
B.Trong hiện tượng tán sắc ánh sáng trắng: tia màu da cam có góc lệch nhỏ hơn so với tia màu lam.
C.Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào mặt phân cách hai môi trường chiết quang khác nhau có phương
truyền trùng phương pháp tuyến của mặt phân cách thì chùm tia sáng sau khi đi qua mặt phân cách sẽ là
chùm sáng có màu cầu vồng.
D.Tốc độ của ánh sáng quyết định chiết suất của môi trường.
5.14>Chiếu một chùm tia sáng màu vàng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A= 9
0
dưới góc
tới nhỏ. Tốc độ của tia màu vàng trong lăng kính là 1,85.10
8
m/s; tốc độ ánh sáng trong chân không c=
3.10
8
m/s. Góc lệch của tia ló là:
A.0,0976rad B.0,2538rad B.5,5946rad D.0,4116rad
5.15>Một lăng kính có góc chiết quang A= 6
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ n
đ
= 1,6145 và đối với
tia tím là n

t
= 1,6623. Thực hiện thí nghiệm tán sắc với ánh sáng trắng thì góc lệch của tia đỏ, góc lệch của tia
tím, góc lệch của tia màu đỏ và tia màu tím lần lượt sẽ là:
A.D
đ
= 0,0644rad; D
t
= 0,0694rad;
D∆
= 0,005rad. B.D
đ
= 0,0694rad; D
t
= 0,0644rad;
D∆
= 0,005rad.
C.D
đ
= 0,0464rad; D
t
= 0,0964rad;
D∆
= 0,05rad. D.D
đ
= 0,0964rad; D
t
= 0,0464rad;
D∆
= 0,05rad.
5.16>Chiếu một chùm ánh sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có góc chiết quang A= 6

0
theo phương
vuông góc mặt phân giác góc chiết quang. Trên màn quan sát E đặt song song và cách mặt phân giác của
lăng kính một đoạn d= 1,5m ta thu được dải màu có bề rộng là 6mm. Biết chiết suất của lăng kính đối với
ánh sáng đỏ là n
đ
= 1,5015. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím sẽ là:
A.n
t
= 1,5264 B.n
t
= 1,5397 C.n
t
= 1,5543 D.n
t
= 1,5168
5.17>Một lăng kính thủy tinh có góc chiết quang A= 7
0
, chiết suất của lăng kính đối với tia tím là n
t
= 1,6042.
Chiếu vào lăng kính một tia sáng trắng dưới góc tới nhỏ, góc lệch giữa tia ló màu đỏ và tia tím là
D∆
=
0,0045rad. Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu đỏ là:
A.n
đ
= 1,5872 B.n
đ
= 1,5798 C.n

đ
= 1,6005 D.n
đ
= 1,5672
5.18>Lăng kính có góc chiết quang A= 60
0
, chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng màu vàng n
v
= 1,62; đối
với ánh sáng màu đỏ n
đ
= 1,59. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào lăng kính trên thì độ lệch của tia sáng
màu đỏ và màu vàng ứng với góc lệch cực tiểu của chúng có giá trị bằng bao nhiêu?
A.
D∆
= 2
0
20

. B.
D∆
= 2
0
45

. C.
D∆
= 2
0
53


. D.
D∆
= 2
0
38

.
5.19>Chiếu một tia sáng trắng vào mặt bên của một lăng kính có tiết diện thẳng là một tam giác đều sao cho
tia vàng đạt cực tiểu. Chiết suất của lăng kính đối với tia vàng là n
v
= 1,62. Để cho tia tím có góc lệch cực tiểu
thì góc tới phải tăng 20
0
. Chiết suất của lăng kính đối với tia tím có giá trị bằng:
A.n
t
= 1,68 . B.n
t
= 1,92 . C.n
t
= 1,86 . D.n
t
= 1,75 .
2
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
Chủ đề: NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG, GIAO THOA ÁNH SÁNG.
5.20>Chọn câu trả lời sai:
A.Giao thoa ánh sáng là hiện tượng đặc trưng của sóng.
B.Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa.

C.Nơi nào có giao thoa thì nơi ấy có sóng.
D.Hai sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp.
5.21>Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng:
A.Ánh sáng có thể tán sắc. B.Ánh sáng là sóng điện từ.
C.Tốc độ truyền của ánh sáng phụ thuộc chiết suất môi trường D.Ánh sáng là sóng dọc.
5.22>Để quan sát được hiện tượng giao thoa trên màn thì hai chùm sáng giao thoa nhau cần phải thỏa mãn
điều kiện gì?
A.Cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian. B.Cùng biên độ, cùng tần số
C.Cùng pha, cùng biên độ. D.Cùng tần số, cùng chu kỳ.
5.23>Bước sóng của một ánh sáng đơn sắc trong chân không là
λ
. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó trong
môi trường chiết suất n là
'
λ
xác định theo biểu thức nào?
A.
'
n
λ
λ
=
B.
'
n
λ
λ
=
C.
'

λ λ
=
D.
'
n
λ λ
=
5.24>Ứng dụng của thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young là:
A.Đo bước sóng ánh sáng. B.Đo cường độ ánh sáng.
C.Đo tốc độ ánh sáng. D.Đo độ đơn sắc của ánh sáng.
5.25>Trong thí nghiệm giao thoa Young dùng ánh sáng đơn sắc thì vân trung tâm sẽ là:
A.Một vệt màu đen. B.Một vệt màu có cùng màu với nguồn.
C.Một vệt trắng. D.Không quan sát được gì.
5.26>Trong thí nghiệm Young với ánh sáng trắng làm thí nghiệm, nếu ta dùng kính lọc sắc:
A.màu đỏ thì trên màn quan sát sẽ xuất hiện những vạch màu trắng xen kẽ với những vạch tối.
B.màu tím thì trên màn sẽ xuất hiện những vạch màu tím nằm xen kẽ với những vạch tối.
C.màu lam thì trên màn sẽ xuất hiện những vạch màu tím nằm xen kẽ với những vạch tối.
D.không màu thì trên màn sẽ không quan sát được hiện tượng giao thoa.
5.27>Chọn câu trả lời sai:
A.Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng.
B.Nhiễu xạ ánh sáng cũng tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng.
C.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng cũng chứng tỏ rằng ánh sáng có tính chất sóng.
D.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng tương tự hiện nhiễu xạ của sóng trên mặt nước.
5.28>Chọn câu trả lời không đúng trong hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:
A.Lỗ nhỏ hoặc khe nhỏ được chiếu sáng có vai trò như một nguồn phát sóng ánh sáng.
B.Khi thu hẹp lỗ tròn tới một mức nào đó thì xuất hiện một vết sáng tròn được bao quanh bởi các vành tròn
sáng tối nằm đan xen lẫn nhau.
C.Ta chỉ có thể quan sát được lỗ tròn khi điểm quan sát nằm trong phạm vi ảnh của lỗ tròn.
D.Lỗ tròn càng to thì ảnh của lỗ tròn càng rõ nét.
5.29>Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng:

A.Hiện tượng xuất hiện ánh sáng nhiều màu sắc khi quan sát bong bóng xà phòng.
B.Hiện tượng ánh sáng đổi phương truyền khi đi qua một mặt phân cách giữa hai môi trường có chiết suất
khác nhau.
C.Hiện tượng cầu vồng xuất hiện khi Trời vừa tạnh mưa và có nắng.
D.Hiện tượng khi ánh sáng Mặt Trời chiếu qua khung cửa sổ dưới sàn nhà ta không thấy đường nét rõ của
khung cửa.
5.30>Chọn câu trả lời đúng về hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
A.Khe hẹp trong hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng đóng vai trò là một nguồn phát sáng thứ cấp.
B.Lỗ tròn chỉ đóng vai trò là cho ánh sáng từ nguồn đi qua.
3
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
C.Độ rộng của lỗ tròn không ảnh hưởng gì đến hình ảnh quan sát trên màn.
D.Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng giống với hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
5.31>Chọn phát biểu đúng:
A.Thí nghiệm giao thoa chứng tỏ ánh sáng có thể bị khúc xạ.
B.Thí nghiệm giao thoa chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
C.Hiện tượng phản xạ ánh sáng có thể quan sát được bằng thí nghiệm Young.
D.Thí nghiệm giao thoa ánh sáng chỉ thực hiện được bằng thí nghiệm Young.
5.32>Tìm phát biểu sai:
A.Trong giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai vân tối liên tiếp bằng một khoảng vân.
B.Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng thì vân sáng chính giữa là một vân trắng.
C.Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng thì trong dãy quang phổ bậc một tia tím nằm xa hơn tia đỏ
so với vân trung tâm.
D.Trong thí nghiệm Young, các vân giao thoa nằm đối xứng nhau qua vân trung tâm.
5.33>Kết quả thu được trong thí nghiệm nhiễu xạ ánh sáng chứng tỏ rằng :
A.Tần số của ánh sáng thay đổi khi gặp mép của lỗ tròn.
B.Phương truyền của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng đi qua mép của lỗ tròn.
C.Ánh sáng có tính chất sóng và là sóng dọc.
D.Vận tốc của ánh sáng thay đổi khi ánh sáng bị nhiễu xạ tại mép của khe hẹp.
5.34>Ánh sáng màu Lam có bước sóng trong chân không và trong nước lần lượt là 0,4861

m
µ
và 0,3635
m
µ
. Chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng màu Lam là :
A.n= 1,3373 B.n= 0,7478 C.n= 0,8534 D.n= 1,4142
5.35>Ánh sáng màu đỏ có bước sóng trong chân không là 656,5nm ; chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ
là 1,3311. Bước sóng của ánh sáng đỏ trong nước có giá trị bằng :
A.873,9nm B.493,2nm C.567,4nm D.634,1nm
5.36>Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng màu Tím là n
t
= 1,54. Tốc độ của ánh sáng Tím
trong lăng kính có giá trị bằng:
A.v
t
= 0,1948.10
8
m/s B.v
t
= 194,8.10
6
m/s C.v
t
= 19,48.10
5
m/s D.v
t
= 1948,0.10
4

m/s
5.37>Bước sóng của ánh sáng màu Lục trong chân không là 565,8nm; biết chiết suất của nước đối với ánh
sáng màu Lục là n
Lục
= 1,335. Tần số của ánh sáng màu Lục trong nước là:
A.f= 3,97.10(Hz) B.f= 4,53.10(Hz) C.f= 5,30.10(Hz) D.f= 6,12.10(Hz)
5.38>Chiết suất tỉ đối của kim cương đối với nước là 1,814; chiết suất tuyệt đối của nước đối với ánh sáng
màu lục là 1,335. Tốc độ của ánh sáng màu lục trong kim cương là:
A.v= 2,5472.10
8
m/s B.v=1,8573.10
8
m/s C.v= 2,7647.10
8
m/s D.v=1,2388.10
8
m/s
5.39>Chiếu một chùm ánh sáng đỏ vào một môi trường có chiết suất n, biết bước sóng của ánh sáng đỏ trong
chân không và trong môi trường lần lượt là 656,3nm và 410,2nm. Tốc độ của ánh sáng đỏ trong môi trường
đó bị giảm đi bao nhiêu lần so với môi trường chân không.
A.1,5 lần B.1,6 lần C.2 lần D.1 lần
5.40>Chọn phương án sai:
A.Hiện tượng giao thoa và hiện tượng nhiễu xạ đều chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.
B.Trong hiện tượng giao thoa thì ở chính giữa luôn là một vân sáng, trong hiện tượng nhiễu xạ với lỗ tròn
nhỏ thì điểm chính giữa lỗ tròn là một vân tối.
C.Trong hình ảnh nhiễu xạ và giao thoa đều có những vân sáng tối nằm xen kẽ nhau.
D.Đối với 1 khe hẹp thì không thể gây ra hiện tượng giao thoa nhưng lại gây ra được hiện tượng nhiễu xạ.
5.41>Chọn câu phát biểu chính xác về hiện tượng giao thoa:
A.Khi tăng kích thước của nguồn sáng thì hệ vân sẽ không có gì thay đổi.
B.Độ đơn sắc của nguồn sáng có ảnh hưởng rất lớn đến độ rõ nét của hình ảnh giao thoa.

C.Muốn quan sát rõ hình ảnh giao thoa thì nguồn sáng cần phải để gần hai khe.
D.Với nguồn sáng trắng thì bậc giao thoa có thể quan sát được trên màn vào cỡ vài chục bậc.
THÍ NGHIỆM YOUNG VỚI ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC:
4
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.42>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, a là khoãng cách giữa hai khe F
1
F
2
, D là khoãng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát,
λ
là bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm. Công thức nào sau
đây đúng ?
A.
iD
a
λ
=
B.
ia
D
λ
=
C.
Da
i
λ
=
D.

i
Da
λ
=
5.43>Hiệu quang trình
δ
của sóng ánh sáng từ một điểm trên màn quan sát đến hai nguồn kết hợp trong thí
nghiệm Young là :
A.
xD
a
δ

B.
aD
x
δ

C.
D
a
λ
δ

D.
ax
D
δ

5.44>Chọn câu sai :

A.Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp.
B.Khoảng cách giữa vân tối thứ k và vân tối thứ (k-1) bằng một khoảng vân.
C.Khoảng cách giữa vân sáng bậc 1 và vân tối thứ 2 bằng một nửa khoảng vân.
D.Khoảng vân là khoảng cách giữa hai vân sáng bất kỳ.
5.45>Bước sóng của ánh sáng màu Lục trong chân không có giá trị trong khoảng :
A.0,450
m
µ
÷
0,510
m
µ
B. 0,570
m
µ
÷
0,600
m
µ
C.0,500
m
µ
÷
0,575
m
µ
D. 0,430
m
µ
÷

0,460
m
µ
5.46>Chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào bước sóng của ánh sáng theo biểu thức nào sau
đây ?
A.
2
A
n
λ
=
B.
2
B
n A
λ
= +
C.
B
n A
λ
= +
D.
2
A B
n
λ λ
= +
5.47>Một sóng ánh sáng đơn sắc được đặc trưng nhất bởi :
A.Bước sóng B.Tần số.

C.Tốc độ truyền. D.Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đó.
5.48>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, a là khoãng cách giữa hai khe F
1
F
2
, D là khoãng cách từ
mặt phẳng chứa hai khe F
1
F
2
đến màn quan sát,
λ
là bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm. Công thức xác
định khoảng vân là :
A.
D
i
a
λ
=
B.
a
i
D
λ
=
C.
aD
i
λ

=
D.
D
i k
a
λ
=
(k

Z)
5.49>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, công thức xác định vị trí vân sáng là :
A.
aD
x k
λ
=
B.
D
x k
a
λ
=
C.
a
x k
D
λ
=
D.
aD

x k
i
=
5.50>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, công thức xác định vị trí vân tối là :
A.
(2 1)
D
x k
a
λ
= +
B.
D
x k
a
λ
=
C.
(2 1)
2
D
x k
a
λ
= +
D.
3
D D
x
a a

λ λ
= +
5.51>Công thức nào sau đây là sai ?
A.
D
x k
a
λ
=
B.
2
D D
x
a a
λ λ
= +
C.
i
a
D
λ
=
D.
i
D
a
λ
=
5.52>Sự sắp xếp nào sau đây là đúng ?
A.

λ
đỏ
>
λ
vàng
>
λ
lam
. B.
λ
đỏ
<
λ
lục
<
λ
vàng
.
C.
λ
đỏ
>
λ
chàm
>
λ
tím
. D.
λ
da cam

<
λ
vàng
>
λ
lam
.
5.53>Trong ánh sáng nhìn thấy, yếu tố gây cảm giác màu cho mắt là :
A.tần số sóng ánh sáng. B.cường độ ánh sáng.
C.tốc độ ánh sáng. D.biên độ sóng ánh sáng.
5.54>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Vị trí vân sáng bậc 1 tương ứng hệ số k=
±
1. B.Vị trí vân tối thứ 2 tương ứng hệ số k=
±
2.
C.Vị trí vân tối thứ 1 tương ứng hệ số k= 0 ; -1. D.Vị trí vân sáng bậc n tương ứng hệ số k=
±
n.
5
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.55>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, nếu như khoảng cách giữa màn và mặt phẳng
chứa hai khe tăng lên thì :
A.khoảng vân quan sát được trên màn sẽ tăng lên. B.khoảng vân quan sát được trên màn sẽ giảm đi.
C.khoảng vân không thay đổi. D.khoảng vân giảm đến giá trị tới hạn rồi tăng dần.
5.56>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young :
A.Giá trị khoảng cách giữa hai khe có trị số không quá vài mm.
B.Giá trị khoảng cách từ hai khe đến màn có trị số vào cỡ vài trăm cm.
C.Khi thay ánh sáng đơn sắc bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng lớn hơn thì vị trí vân sáng bậc k (với k


0) sẽ tăng lên so với vị trí vân sáng bậc k ban đầu.
D.Khi khoảng cách giữa hai khe giảm xuống thì khoảng vân cũng giảm xuống.
5.57>Tìm câu sai. Trong thí nghiệm giao thoa với ánh sáng đơn sắc:
A.Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 bằng hai lần khoảng vân.
B.Tại các bậc giao thoa bậc cao thì các vân giao thoa nằm xa nhau hơn.
C.Hệ vân giao thoa sẽ không thay đổi nếu nguồn được di chuyển dọc theo đường thẳng vuông góc với hai
khe.
D.Hệ vân giao thoa sẽ thay đổi nếu một trong ba đại lượng a, D,
λ
thay đổi.
5.58>Tìm phát biểu không chính xác:
A.Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số xác định.
B.Mọi ánh sáng đơn sắc mà ta nhìn thấy đều có bước sóng trong khoảng từ 380nm đến 760nm.
C.Trong thực tế, do mắt ta không thể phân biệt được màu của các ánh sáng đơn sắc có bước sóng rất gần
nhau, nên ta chỉ phân biệt được vài trăm màu.
D.Tốc độ của ánh sáng lớn nhất trong môi trường chân không.
5.59>Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm); dùng ánh
sáng có bước sóng
λ
= 0,5(
m
µ
) làm thí nghiệm. Trong khoảng MN trên màn với MO= ON= 5(mm) có 11
vân sáng mà hai mép M và N trùng vân sáng. Tìm khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe F
1
F

2
đến màn
hứng ảnh là D ?
A.D= 2(m) B.D= 1(m) C.D=4(m) D.Đáp số khác.
5.60> Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm). Khoảng
cách từ mặt phẳng chứa hai khe F
1
F
2
đến màn hứng ảnh là D= 4(m). Trong khoảng MN trên màn với MN=
10(mm) có 20 vân sáng trong đó MN là vân tối. Bước sóng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm là?
A.
λ
= 0,6(
m
µ
) B.
λ
= 0,44(
m
µ
) C.
λ
= 0,55(
m
µ

) D.
λ
= 0,5(
m
µ
)
5.61>Trong thí nghiệm Yâng, nếu khoảng cách giữa hai khe tăng lên 2 lần, còn khoảng cách giữa màn và hai
khe giảm đi 3 lần thì khoảng vân
i
:
A.tăng lên 6 lần B.giảm xuống 6 lần
C.tăng lên 1,5 lần D.giảm xuống 1,5 lần
5.62> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,45(
µ
m). Hai khe sáng cách
nhau 0,2mm và cách màn quan sát 2m. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một khoảng bằng bao nhiêu?
A.13,5(mm) B.1,35(mm) C.13,5(cm) D.135(mm)
5.63> Trong thí nghiệm Yâng: hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn 1(m). Ánh sáng của nguồn có giá trị
bằng bao nhiêu nếu như khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 là 0,6(mm):
A.
λ
=0,45(
µ
m) B.
λ
=0,54(
µ
m) C.
λ
=0,62(

µ
m) D.
λ
=0,73(
µ
m)
5.64> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,60(
µ
m), khoảng cách giữa
hai khe sáng với màn quan sát là 1(m). Trên màn quan sát ta thấy khoãng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp có
độ lớn là 2,4(mm). Khoảng cách giữa hai khe sáng là:
A.a= 2(mm) B.a= 2,5(mm) C.a= 1,5(mm) D.a= 3(mm)
5.65>Ánh sáng dùng trong thí nghiệm Young có bước sóng
λ
=0,40(
µ
m), khoảng cách giữa hai khe a=
2(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là D= 1,5(m). Khoảng vân thu được trên màn có giá trị:
A.
i
= 0,5(mm) B.
i
= 1,5(mm) C.
i
= 0,6(mm) D.i = 0,3(mm)
6
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.66>Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng thí nghiệm Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
=0,40(

µ
m); khoảng cách giữa hai khe a= 2(mm) và cách màn quan sát một khoảng D= 1,5(mm). Vân tối thứ 5 cách
vân sáng thứ 2 về cùng một phía một khoảng:
A.
x

= 0,06(mm) B.
x

= 0,45(mm) C.
x

= 0,75(mm) D.
x

= 0,70(mm)
5.67>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, một nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,45(
µ
m) được chiếu vào
hai khe hẹp có khoảng cách 2,5(mm), hai khe được đặt cách màn quan sát một khoảng 1(m). Khoảng cách
giữa vân sáng bậc 4 và vân tối thứ 4 ở hai phía so với vân trung tâm là:
A.
x∆
=1,35(mm) B.
x∆
= 1,50(mm) C.
x∆
=2,05(mm) D.
x∆
= 2,40(mm)

5.68> Trong thí nghiệm Yâng, nguồn sáng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,50(
µ
m), hai khe cách nhau
1,5(mm); khoảng cách giữa hai khe sáng với màn quan sát là 1,5(m). Tại điểm trên màn cách vân trung tâm
2,5(mm) có vân:
A.tối thứ 5 B.sáng bậc 5 C.sáng bậc 4 D.tối thứ 4
5.69> Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,6mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 1,2m. Trên vùng giao thoa xác định được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp
bằng 48(mm). Nguồn phát ra bức xạ đơn sắc có màu gì?
A.Tim B.Lam C.Lục D.Cam
5.60>Trong thí nghiệm Young, nguồn đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 1 là
4(mm). Vân tối thứ 5 nằm cách vân sáng trung tâm một đoạn bằng bao nhiêu?
A.x= 9(mm) B.x= 8(mm) C.x= 7(mm) D.x= 10(mm)
5.61>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 0,5mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 1,2m. Nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
= 0,45
µ
m. Bề rộng trường giao
thoa đo được là MN= 13mm. Số vân sáng và số vân tối quan sát được trên màn là:
A.29 vân sáng và 26 vân tối B.31 vân sáng và 28 vân tối
C.33 vân sáng và 30 vân tối D.35 vân sáng và 32 vân tối
5.62>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,2(mm), nguồn bức xạ
có bước sóng
λ
. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song với hai khe và cách hai khe một
khoảng D. Nếu dịch chuyển màn ra xa 40(cm) thì khoảng vân tăng thêm 0,15(mm). Bước sóng của nguồn
sáng đơn sắc:

A.
λ
= 0,40(
µ
m) B.
λ
= 0,55(
µ
m) C.
λ
= 0,75(
µ
m) D.
λ
= 0,45(
µ
m)
5.63> Khoảng cách giữa hai khe Young có độ lớn a= 2(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn quan sát là
D=1,5(m), nguồn sáng đơn sắc có bước sóng là
λ
= 0,45(
µ
m). Hai điểm M và N ở cùng một phía và cách
vân trung tâm một khoảng lần lượt là 4(mm) và 5(mm). Số vân tối quan sát được trong khoảng MN và vị trí
của chúng là:
A.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,25(mm); 4,59(mm); 4,93(mm)
B.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,05(mm); 4,39(mm); 4,73(mm)
C.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,11(mm); 4,45(mm); 4,79(mm)
D.3 vân; vị trí tương ứng là: 4,30(mm); 4,64(mm); 4,98(mm)
5.64>Trong thí nghiệm Young, ánh sáng được dùng là ánh sáng đơn sắc có bước sóng

λ
= 0,450(
µ
m). Khi
thay ánh sáng trên bằng nguồn đơn sắc có bước sóng
'
λ
thì khoảng vân i của hệ tăng 1,5 lần. Bước sóng của
ánh sáng thay thế có giá trị bằng:
A.
'
λ
= 0,675(
µ
m) B.
'
λ
= 0,565(
µ
m) C.
'
λ
= 0,712(
µ
m) D.
'
λ
= 0,750(
µ
m)

5.65>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
λ
. Thực nghiệm đo được
khoảng cách giữa vân tối và vân sáng liên tiếp là 0,5(mm). Trong khoảng giữa hai điểm MN trên màn và ở
cùng một phía so với vân trung tâm, cách vân trung tâm một khoảng lần lượt là 4(mm) và 6(mm) có bao
nhiêu vân tối và vị trí của chúng:
A.3 vân tối;
5
x
=4,2(mm);
6
x
=5,0(mm);
7
x
=5,5(mm)
B.2 vân tối;
4
x
=4,5(mm);
5
x
= 5,5(mm)
C.1 vân tối;
5
x
= 4,5(mm)
7
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
D.4 vân tối;

5
x
=4,2(mm);
6
x
=5,0(mm);
7
x
=5,5(mm);
8
x
= 6,0(mm)
5.66> Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, trên màn đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 5
đến vân tối thứ 6 ở phía bên kia so với vân trung tâm là 6(mm). Vị trí vân sáng bậc 7 cách vân trung tâm một
đoạn bằng:
A.
7
x
=4,12(mm) B.
7
x
=3,5(mm) C.
7
x
=5,46(mm) D.
7
x
=3,99(mm)
5.67>Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5(mm), khoảng cách giữa
hai khe đến màn là 2(m). Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng

λ
= 0,50(
µ
m). Bề rộng vùng giao thoa là
M
0
N
0
= 26(mm). Số vân sáng quan sát được trên màn là:
A.N= 13 vân B.N= 14 vân C.N= 12 vân D.N= 11 vân
5.68>Trên màn quan sát trong thí nghiệm giao thoa, người ta quan sát thấy có 9 vân sáng, khoảng cách giữa
hai vân sáng ngoài cùng là 12(mm). Biết hai khe sáng cách nhau 3(mm) và cách màn quan sát 1(m). Chọn
câu trả lời sai:
A.Bước sóng của nguồn sáng đơn sắc là
λ
= 0,450(
µ
m).
B.Vị trí vân sáng bậc 3 là: x
s3
= 4,5(mm)
C.Vị trí vân tối bậc 4 là: x
t4
= 5,25(mm)
D.Khoảng cách giữa vân sáng bậc 5 và vân tối thứ 6 về cùng một phía:
x∆
= 2,25(mm)
5.69>Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young bằng một nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
lần lượt là 450(nm) và 600(nm). Hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn quan sát 1(m). Khoảng cách giữa
vân sáng bậc 4 và bậc 7 theo thứ tự của hai ánh sáng đơn sắc trên là:

A.
x

= 0,6(mm) B.
x

= 1,2(mm) C.
x

= 2,8(mm) D.
x

= 1,6(mm)
5.70>Thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young, hai khe cách nhau 3(mm) và cách màn 1,5(m), ánh sáng
làm thí nghiệm có bước sóng trong khoảng 410(nm) đến 650(nm). Số bức xạ cho vân tối tại điểm M trên
màn cách vân sáng trung tâm 3(mm) là:
A.6 B.3 C.5 D.4
5.71>Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young với ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,380(
µ
m) đến 0,769(
µ
m), hai khe cách nhau 2(mm) và cách màn quan sát 2(m). Tại M cách vân trắng trung tâm 2,5(mm) có bao
nhiêu bức xạ cho vân sáng và bước sóng của chúng:
A.4 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(
µ
m); 0,604(
µ
m); 0,535(
µ
m); 0,426(

µ
m).
B.2 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(
µ
m); 0,535(
µ
m)
C.3 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(
µ
m); 0,500(
µ
m); 0,417(
µ
m)
D.5 vân sáng; bước sóng tương ứng: 0,625(
µ
m); 0,573(
µ
m); 0,535(
µ
m); 0,426(
µ
m); 0,417(
µ
m)
5.72>Trong thí nghiệm giao thoa qua khe Young, hiệu quang trình từ hai khe S
1
, S
2
đến điểm M trên màn

bằng 3,5(
µ
m). Bước sóng của ánh sáng thấy được có bước sóng từ 380(nm) đến 760(nm) khi giao thoa cho
vân tối tại M có giá trị bằng:
A.0,636(
µ
m); 0,538(
µ
m); 0,454(
µ
m); 0,426(
µ
m).
B.0,636(
µ
m); 0,538(
µ
m); 0,467(
µ
m); 0,412(
µ
m)
C.0,686(
µ
m); 0,526(
µ
m); 0,483(
µ
m); 0,417(
µ

m)
D.0,720(
µ
m); 0,615(
µ
m); 0,534(
µ
m); 0,456(
µ
m)
THÍ NGHIỆM YOUNG VỚI ÁNH SÁNG TRẮNG:
5.73>Thực hiện giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm)

λ

760(nm). Hai khe cách nhau
2(mm) và cách màn quan sát 1,5(m). Tại điểm M cách vân trung tâm 5(mm) có bao nhiêu vân tối của ánh
sáng đơn sắc trùng tại đó?
A.9 vân B.10 vân C.8 vân D.11 vân
5.74>Thí nghiệm giao thoa với ánh sáng trắng có bước sóng 380(nm)

λ

760(nm), hai khe cách nhau
0,5(mm) và cách màn 2(m). Tại điểm M cách vân đỏ trong dãy quang phổ bậc 1 là 16,04(mm) và ở phía bên
kia so với vân trung tâm có những bước sóng của ánh sáng đơn sắc nào cho vân tối? Bước sóng của những
bức xạ đó:
A.3 vân; bước sóng tương ứng: 0,400(
µ
m) ; 0,55(

µ
m) ; 0,75(
µ
m)
B.4 vân; bước sóng tương ứng: 0,412(
µ
m) ; 0,534(
µ
m) ; 0,605(
µ
m) ; 0,722(
µ
m)
8
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
C.5 vân; bước sóng tương ứng: 0,382(
µ
m) ; 0,433(
µ
m) ; 0,500(
µ
m) ; 0,591(
µ
m) ; 0,722(
µ
m)
D.6 vân; bước sóng tương ứng: 0,384(
µ
m) ; 0,435(
µ

m) ; 0,496(
µ
m) ; 0,565(
µ
m) ; 0,647(
µ
m) ; 0,738(
µ
m)
5.75>Trong thí nghiệm Young, nguồn ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm, bề rộng quang phổ
bậc 3 là 2,18mm; khoảng cách từ hai khe đến màn bằng 1,5(m). Khoảng cách giữa hai khe là:
A.a= 1,2(mm) B.a= 1,5(mm) C.a= 1(mm) D.a= 2(mm)
5.76> Thực hiện thí nghiệm giao thoa Young bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380nm đến 760nm,
khoảng cách giữa hai khe là a= 1,2mm; khoảng cách từ hai khe đến màn D= 1,5m. Tại điểm M trên màn
cách vân trung tâm một đoạn bằng 2,5mm có bức xạ cho vân sáng và tối nào?
A.2 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
B.3 bức xạ cho vân sáng và 4 bức xạ cho vân tối
C.3 bức xạ cho vân sáng và 2 bức xạ cho vân tối
D.4 bức xạ cho vân sáng và 3 bức xạ cho vân tối
5.77> Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm); khoảng cách từ
hai khe F
1
F
2
đến màn là D= 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ

=0,6
µ
m làm thí nghiệm. Xét
trên khoảng MN, với MO= 5(mm), ON= 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm hai phía vân
sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A.31 B.32 C.33 D.34
5.78> Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a= 2(mm); khoảng cách từ
hai khe F
1
F
2
đến màn là D= 1,5(m), dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
=0,6
µ
m làm thí nghiệm. Xét
trên khoảng MN, với MO= 5(mm), ON= 10(mm), (O là vị trí vân sáng trung tâm), MN nằm cùng phía vân
sáng trung tâm. Số vân sáng trong đoạn MN là:
A.11 B.12 C.13 D.15
5.79>Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, a= 2(mm); D= 2(m), dùng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm
(bước sóng từ 0,380
µ
m đến 0,769
µ
m). Tại vị trí cách vân trung tâm 0,6(mm) có một vạch sáng. Bước sóng
ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm là:

A.Thiếu dữ kiện B.
λ
=0,5
µ
m C.
λ
=0,4
µ
m D.
λ
=0,6
µ
m.
5.80> Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, dùng ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,4
µ
m đến 0,76
µ
m
làm thí nghiệm. Tại vị trí cực đại bậc k
1
= 3 của bức xạ
1
λ
= 0,6
µ
m còn có những cực đại bậc mấy của bức
xạ nào nữa?
A.Không có bức xạ nào. B.Rất nhiều, không tính được.
C.Bậc k= 4 của bức xạ
2

λ
= 0,45
µ
m. D.Bậc 4 của bức xạ
λ
= 0,45
µ
m, bậc 3 của
'
λ
=0,6
µ
m
5.81>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, sử dụng ánh sáng trắng làm thí nghiệm. cho a= 1mm; D=
2m, Tại vị trí cách vân trung tâm x=1 (mm) có cực tiểu của bức xạ nào? Cho biết 0,4
µ
m

λ

0,76
µ
m.
A.Không có B.Thiếu dữ kiện C.
λ
=0,4
µ
m D.
λ
=0,6

µ
m.
CHIẾU ĐỒNG THỜI VÀO KHE YOUNG VỚI 2 ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC:
5.82> Trong thí nghiệm giao thoa bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 1,5(mm), khoảng cách giữa
hai khe đến màn là 2(m). Nguồn sáng chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng lần lượt là 380(nm) và
760(nm). Vị trí của vân sáng cùng màu và gần với vân trung tâm nhất là:
A.x= 2,02(mm) B.x= 3,05(mm) C.x= 1,01(mm) D.x=0,55(mm)
5.83>Trong thí nghiệm với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a và cách màn 2,5(m). Chiếu đồng thời
hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,50(
µ
m) và 0,75(
µ
m). Biết khoảng cách từ vân sáng thứ 2
cùng màu với vân trung tâm nằm cách vân trung tâm một khoảng 2,5(mm). Khoảng cách giữa hai khe trong
thí nghiệm trên là:
A.a= 3,0(mm) B.a= 2,0(mm) C.a= 2,5(mm) D.a= 1,5(mm)
5.84> Trong thí nghiệm với khe Young, hai khe có khoảng cách là a= 2(mm) và cách màn một khoảng D=
1(m). Nếu dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng
1
λ
thì vân tối thứ 2 có vị trí cách vân trung tâm một khoảng
9
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
4,5(mm). Thay nguồn có bức xạ
1
λ
bằng một nguồn có bức xạ
2
λ
thì ta thấy tại vị trí vân sáng bậc 3 của bức

xạ
1
λ
có vân tối thứ 3 của bức xạ
2
λ
. Bước sóng
2
λ
của nguồn đơn sắc thứ hai có giá trị bằng:
A.
λ
= 600(nm) B.
λ
= 450(nm) C.
λ
= 550(nm) D.
λ
= 720(nm)
5.85>Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ

2
λ
có liên hệ với
nhau theo tỉ lệ:
2
λ
= 1,5

1
λ
. Biết khoảng cách giữa hai khe a= 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn
quan sát là D= 2(m). Thực nghiệm xác định giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm nằm đối xứng và gần
với vân trung tâm nhất có khoảng cách là 3,5(mm). Bước sóng của nguồn sáng là:
A.
1
λ
= 0,4563(
µ
m);
2
λ
= 0,6845(
µ
m) B.
1
λ
= 0,4375(
µ
m);
2
λ
= 0,6563(
µ
m)
C.
1
λ
= 0,5031(

µ
m);
2
λ
= 0,7547(
µ
m) D.
1
λ
= 0,4102(
µ
m);
2
λ
= 0,6153(
µ
m)
5.86>Hai khe Young cách nhau a= 1,5(mm) và cách màn quan sát D= 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ
đơn sắc có bước sóng lần lượt là 0,45(
µ
m) và 0,60(
µ
m). Trường giao thoa quan sát trên màn có độ rộng
MN= 13(mm). Trên màn quan sát có bao nhiêu vân cùng màu với vân sáng trung tâm:
A.11 vân: vân sáng trung tâm, bậc 2, bậc 4, bậc 6, bậc 8, bậc 10 của bức xạ có bước sóng 0,06(
µ
m).
B.7 vân: vân sáng trung tâm, bậc 3, bậc 6, bậc 9 của bức xạ có bước sóng 0,06(
µ
m).

C.5 vân: vân sáng trung tâm, bậc 3, bậc 6 của bức xạ có bước sóng 0,06(
µ
m).
D.9 vân: vân sáng trung tâm, bậc 4, bậc 8, bậc 12, bậc 16 của bức xạ có bước sóng 0,06(
µ
m)
5.87>Trong thí nghiệm Young, nguồn sáng gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng
1
λ

2
λ
có liên hệ với
nhau theo tỉ lệ
2
λ
=
1
5
3
λ
. Biết khoảng cách giữa hai khe a= 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn
quan sát D= 2(m). Khoảng cách giữa vân cùng màu thứ 3 với vân trung tâm là 9(mm). Độ rộng trường giao
thoa trên màn MN= 15(mm). Số vân sáng quan sát được trên màn:
A.29 vân B.30 vân C.28 vân D.31 vân
5.88>Thí nghiệm giao thoa bằng khe Young với nguồn gồm hai bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,6(
µ

m) và bức
xạ
2
λ
. Hai khe cách nhau 1,5(mm) và cách màn 1,5(m). Trên màn ta nhận thấy vân tối thứ 3 của bức xạ
2
λ

nằm gần hơn vân sáng thứ 9 của bức xạ
1
λ
và cách vân này một khoảng bằng 3,15(mm). Bề rộng trường giao
thoa đo được bằng 19(mm). Hai điểm M
1
và M
2
nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung
tâm một khoảng lần lượt là 10(mm) và 16(mm). Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm có trong đoạn
M
1
M
2
là:
A.3 vân; vị trí tương ứng là: 10,8(mm) ; 12,6(mm); 14,4(mm)
B.4 vân; vị trí tương ứng là: 11,2(mm) ; 12,3(mm) ; 13,5(mm) ; 14,7(mm)
C.5 vân; vị trí tương ứng là: 10,3(mm) ; 11,6(mm) ; 12,8(mm) ; 14,5(mm) ; 15,1(mm)
D.6 vân; vị trí tương ứng là: 10,8(mm) ; 11,3(mm) ; 12,4(mm) ; 13,7(mm) ; 14,4(mm) ; 15,8(mm)
5.89>Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, chiếu đồng thời vào hai khe F
1
F

2
hai bức xạ
1
λ
= 0,5(
µ
m);
2
λ
=0,7(
µ
m). Khoảng cách giữa hai khe a= 2(mm); Khoảng cách từ hai khe đến màn D= 2(m). Vạch đen đầu
tiên quan sát được cách vân trung tâm bao nhiêu?
A.0,25(mm) B.0,35(mm) C.3,75(mm) D.1,75(mm)
5.90>Thực hiện thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1(mm), khoảng cách giữa hai khe đến màn
D = 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,450(
µ
m) và
2
λ
= 0,750(
µ
m) vào hai khe.
Trường giao thoa trên màn có độ rộng 23(mm). Khoảng cách ngắn nhất và lớn nhất giữa hai vân sáng cùng
màu với vân trung tâm là:
A.
min

x∆
=3,375(mm);
Max
x∆
= 20,250(mm) B.
min
x∆
= 6,750(mm);
Max
x∆
= 20,250(mm)
C.
min
x∆
=3,375(mm);
Max
x∆
= 10,125(mm) D.
min
x∆
= 6,750(mm);
Max
x∆
= 10,125(mm)
10
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.91>Thực hiện thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách giữa hai khe đến
màn D = 1,2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1
λ

= 0,45(
µ
m) và
2
λ
= 0,60(
µ
m) vào hai khe.
Trường giao thoa trên màn có độ rộng 27(mm). Hai điểm MN trên màn cùng phía với vân trung tâm có vị trí
so với vân trung tâm lần lượt là 5(mm) và 11(mm). Số vân sáng không cùng màu với vân trung tâm nằm
trong đoạn MN là:
A.26 vân B.28 vân C.30 vân D.32 vân
5.92>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,2(mm), khoảng cách
giữa hai khe đến màn D = 1,5(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,40(
µ
m) và
2
λ
= 0,60(
µ
m) vào hai khe. Hai điểm MN trên màn có vị trí so với vân trung tâm lần lượt là 6(mm) và 8(mm). Để số vân
sáng cùng màu với vân trung tâm ở trong đoạn MN tăng thêm 2 vân thì ta phải dịch điểm N một đoạn tối
thiểu bằng bao nhiêu và chiều dịch như thế nào?
A.
x∆
= 2,5(mm); lại gần vân trung tâm hơn. B.
x∆

= 2,5(mm); ra xa vân trung tâm hơn.
C.
x

= 4,0(mm); lại gần vân trung tâm hơn. C.
x

= 4,0(mm); ra xa vân trung tâm hơn.
5.93> Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe a = 1,5(mm), khoảng cách
giữa hai khe đến màn D = 2(m). Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1
λ
= 0,45(
µ
m) và
2
λ
= 0,60(
µ
m)
vào hai khe. Hai điểm MN trên màn có vị trí so với vân trung tâm lần lượt là 5(mm) và 11(mm). Khoảng
cách giữa vân sáng của bức xạ
1
λ
gần đầu M nhất với vân tối của của bức xạ
2
λ
gần đầu N nhất:
A.
x∆

= 4(mm) B.
x∆
= 5(mm) C.
x∆
= 6(mm) D.
x∆
= 7(mm)
5.94>Trong thí nghiệm Young, chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng
1
λ

2
λ
vào hai khe. Trên màn
quan sát ta thấy rằng vân sáng bậc 3 của của bức xạ thứ nhất trùng với vân sáng vân sáng bậc 2 của bức xạ
thứ hai, ta cũng nhận thấy rằng tại một điểm M trên màn thì hiệu quang trình từ hai khe đến điểm M đối với
bức xạ thứ nhất bằng 2,5(
µ
m), M là vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ thứ nhất. Bước song của bức xạ thứ hai
bằng:
A.
2
λ
= 0,50(
µ
m) B.
2
λ
= 0,64(
µ

m) C.
2
λ
= 0,75(
µ
m) D.
2
λ
= 0,70(
µ
m)
5.95>Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là a, hai khe cách màn một đoạn là D. Chiếu đồng
thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38
µ
m


λ


0,76
µ
m) có bước sóng
1
λ
= 0,45
µ
m và
2
λ

vào hai khe. Biết rằng vân sáng bậc 3 của bức xạ
1
λ
trùng với vân sáng bậc k
2
nào đó của bước sóng
2
λ
.
Bước sóng và bậc giao thoa trùng với vân sáng bậc 3 của bức xạ
1
λ
có thể có của bức xạ
2
λ
là:
A.0,675(
µ
m) – vân sáng bậc 2 ; hoặc 0,450(
µ
m) – vân sáng bậc 3.
B.0,550(
µ
m) – vân sáng bậc 3 ; hoặc 0,400(
µ
m) – vân sáng bậc 4.
C.0,450(
µ
m) – vân sáng bậc 2 ; hoặc 0,675(
µ

m) – vân sáng bậc 3.
D.0,400(
µ
m) – vân sáng bậc 3 ; hoặc 0,550(
µ
m) – vân sáng bậc 4.
5.96> Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,5mm, hai khe cách màn một đoạn là D=
1,2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38
µ
m


λ


0,76
µ
m) có bước sóng
1
λ
= 0,45
µ
m và
2
λ
vào hai khe. Biết rằng vân sáng bậc 4 của bức xạ
1
λ
trùng với vân tối thứ k
2

nào đó của
bước sóng
2
λ
. Khoảng cách giữa vân sáng bậc 6 của bức xạ
1
λ
và vân tối thứ 6 của bức xạ
2
λ
có bước sóng
ngắn nhất có thể có:
A.
x∆
= 1,50(mm) B.
x∆
= 0,75(mm) B.
x∆
= 1,75(mm) D.
x∆
= 1,36(mm)
5.97> Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,5mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ trong miền ánh sáng nhìn thấy (0,38
µ
m


λ

0,76

µ
m) có bước sóng
1
λ
= 0,4
µ
m và
2
λ
(
2
λ
>
1
λ
) vào hai khe. Biết rằng khoảng cách giữa vân tối thứ 2
của bức xạ
1
λ
và vân tối nào đó của bước sóng
2
λ
đo được có giá trị bằng 2,6(mm) (vân tối thứ 2 nằm gần
vân trung tâm hơn). Vị trí vân sáng bậc 5 của bức xạ
2
λ
bằng:
A.2,60mm hoặc 2,30mm hoặc 3,80mm hoặc 4,85mm
B.2,50mm hoặc 3,10mm hoặc 4,24mm hoặc 5,05mm
11

Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
C.1,25mm hoặc 2,65mm hoặc 3,34mm hoặc 4,67mm
D.2,6mm hoặc 3,15mm hoặc 4,55mm hoặc 5,87mm
GIAO THOA YOUNG TRONG MÔI TRƯỜNG CHIẾT SUẤT n:
5.98>Khi thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường có chiết suất n thì khoảng vân sẽ thay
đổi như thế nào so với khi thực hiện thí nghiệm trong môi trường không khí?
A.Tăng n lần B.Giảm n lần C.Không thay đổi D.Chưa thể xác định được
5.99>Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng là
λ
. Kết quả đo
được khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp 2,4(cm). Nếu thực hiện thí nghiệm giao thoa với hệ như trên
nhưng trong môi trường nước có chiết suất n=
4
3
thì khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 4 ở
cùng phía so với vân trung tâm bằng bao nhiêu?
A.
x

= 3,375(mm) B.
x

= 3,225(mm) C.
x

= 2,558(mm) D.
x

= 2,760(mm)
5.100>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, sử dụng ánh sáng đơn sắc làm thí nghiệm; cho a= 1mm;

D= 2(m). Che một trong khe bằng một bản mỏng trong suốt, có bề dày 5(
µ
m), hệ vân giao thoa dịch chuyển
một đọan x
0
= 6(mm). Chiết suất của bản mỏng là:
A.n=1,732 B.n=1,5 C.n=1,6 D.n=1,414
5.101> Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,5mm, khoảng cách
giữa hai khe đến màn là D= 1,5m; nguồn sáng gồm hai bức xạ có bước sóng lần lượt là
1
λ
= 0,4
µ
m và
2
λ
=
0,60(
µ
m). Biết chiết suất của nước là n=
4
3
. Biết rằng M và N nằm cách vân trung tâm một khoảng lần lượt
là 5mm và 10mm. Số vân sáng cùng màu với vân trung tâm có trong đoạn MN bằng 15mm là bao nhiêu?
A.15 vân B.16 vân C.17 vân D.18 vân
5.102> Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young trong môi trường nước có chiết suất là n=
4
3
, khoảng cách giữa hai khe là a= 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D= 1,5m. Nguồn sáng đơn
sắc có bước sóng

λ
= 0,60(
µ
m). Màn quan sát có độ rộng là 33(mm). Số vân tối thu được trên màn thay đổi
như thế nào so với số vân tối thu được nếu thực hiện thí nghiệm trên trong không khí?
A.Tăng thêm 13 vân B.Giảm đi 15 vân C.Tăng thêm 14 vân D.Giảm đi 16 vân
5.103>Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a = 1,5mm;
khoảng cách giữa hai khe đến màn là D = 1,5m; nguồn sáng S đơn sắc có bước sóng
λ
= 450nm. Nếu dời S
theo phương song song với F
1
F
2
một đoạn 1,5mm thì ta thấy tọa độ vân sáng bậc 3 là -0,9mm. Khoảng cách
giữa nguồn S và hai khe là:
A.d = 0,5m B.d = 1m C.d = 1,5m D.d = 2m
5.104>Thực hiện thí nghiệm giao thoa với khe
Young, khoảng cách giữa hai khe là a = 1,2mm;
khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 1,8m;
nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
λ
= 0,75
µ
m;
nguồn sáng S cách màn quan sát là 2,8m. Dịch

chuyển nguồn S theo phương song song với hai
khe một đoạn y = 1,5mm như hình vẽ. Hai điểm
M và N có toạ độ lần lượt là 4mm và 9mm. Số
vân tối trong đoạn MN sau khi dịch chuyển
nguồn là:
A.1 vân; toạ độ tương ứng là x= 5,68mm
B.2 vân; toạ độ tương ứng là x= 5,45mm; x=
7,68mm
C.3 vân; toạ độ tương ứng là x= 5,12mm; x= 7,45mm; x= 8,05mm
D.4 vân; toạ độ tương ứng là x= 4,61mm; x= 5,74mm; x= 6,86mm; x= 7,99mm
12
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.105> Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc với khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe F
1
F
2
là a =
0,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D = 2,5m. Nếu đặt sau một trong hai
khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e = 10
µ
m và có chiết suất n = 1,5. Hệ vân
thu được trên màn có thay đổi như thế nào?
A.Hệ vân dịch chuyển một đoạn 15mm về phía khe sáng có bản mỏng.
B.Hệ vân dịch chuyển một đoạn 25mm về phía khe sáng không có bản mỏng.
C.Hệ vân dịch chuyển một đoạn 25mm về phía khe sáng có bản mỏng.
D.Hệ vân dịch chuyển một đoạn 15mm về phía khe sáng không có bản mỏng.
5.106>Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe F
1
F
2

được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách giữa hai khe là a = 2,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D =
1,2m. Nếu đặt sau một trong hai khe sáng một bản mỏng phẳng có hai mặt song song có bề dày e = 15
µ
m.
Thực nghiệm xác định được rằng vân tối thứ k khi có bản mỏng đã bị dịch chuyển một đoạn bằng 30mm so
với vân tối thứ k trước khi có bản mỏng. Chiết suất của bản mỏng là:
A.n = 1,5 B.n = 1,33 C.n = 1,73 D.n = 1,8
5.107> Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, hai khe F
1
F
2
được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc.
Khoảng cách giữa hai khe là a = 0,5mm; khoảng cách giữa mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D =
1,5m. Khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp 7,2mm. Nếu đặt ngay sau hai khe sáng hai bản mỏng phẳng có
hai mặt song song có bề dày e
1
= 10
µ
m , e
2
= 15
µ
m; chiết suất n
1
= 1,5 ; n
2
=
4
3

. Vị trí vân sáng bậc 5 và độ
dịch chuyển của hệ vân:
A.x
5
= 6mm;
x∆
= 0mm B.x
5
= 6mm;
x∆
= 1,5mm
C.x
5
= 3mm;
x

= 3mm D.x
5
= 3mm;
x

= 1,5mm
5.108>Trong thí nghiệm giao thoa với khe Young, khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách từ hai khe
đến màn quan sát là D, nguồn sáng đơn sắc có bước sóng
λ
. Nếu ta đặt một bản mỏng phẳng có hai mặt
song song có bề dày bằng e = D và có chiết suất n vào giữa khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát, thì
hiện tượng giao thoa quan sát được trên màn có gì thay đổi so với khi không có bản mặt song song ?
A.Hệ vân dịch chuyển một đoạn :
2

0
( 1)
D
x n
a
= −
B.Khoảng vân :
D
i
na
λ
=
C.Vị trí vân sáng :
2
( 1)
D D
x k n
a a
λ
= + −
D.Vị trí vân tối :
(2 1)
2
D
x k
na
λ
= +

5.109>Trong thí nghiệm giao thoa như hình vẽ với

nguồn ánh sáng đơn sắc có bước sóng
λ
, khoảng cách
giữa hai khe F
1
F
2
là a. Khoảng cách từ hai khe F
1
F
2
đến
màn hứng ảnh là D, khoảng cách từ nguồn sáng S đến
màn là L. Sau F
1
ta đặt một bản mặt song song có bề dày
e và chiết suất n, dịch chuyển nguồn sáng S theo phương
song song với hai khe F
1
F
2
một đoạn là y. Chiết suất của
bản mặt phải có giá trị như thế nào để hệ vân giao thoa
trên màn không bị dịch chuyển ?
A.
1
ay
n
eL
= +

B.
1
ay
n
eD
= +
C.
( )
ay
n
e L D
=

D.
1
( )
ay
n
e L D
= +

Chủ đề : MÁY QUANG PHỔ, CÁC LOẠI QUANG PHỔ.
5.110>Ống chuẩn trực trong máy quang phổ lăng kính có tác dụng?
A.Tạo chùm sáng song song. B.Làm tán sắc chùm ánh sáng chiếu tới
C.Tăng cường độ sáng D.Các phương án trả lời trên đều đúng.
5.111>Lăng kính trong máy quang phổ lăng kính có tác dụng:
A.Làm tán sắc chùm sáng hội tụ khi đi qua ống chuẩn trực.
13
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
B.Làm tán sắc chùm tia song song từ ống chuẩn trực chiếu tới.

C.Làm nhiễu xạ chùm ánh sáng từ ống chuẩn trực chiếu tới.
D.Làm khúc xạ chùm ánh sáng của nguồn.
5.112>Buồng tối của máy quang phổ lăng kính gồm những dụng cụ nào?
A.Thấu kính hội tụ và tấm kính ảnh. B.Thấu kính hội tụ và tấm kính mờ
C.Gương cầu lồi và tấm kính ảnh D.Gương cầu lõm và tấm kính mờ.
5.113>Chọn câu không đúng? Máy quang phổ lăng kính:
A.Là dụng cụ dùng để phân tích chùm ánh sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau.
B.Dùng để nhận biết các thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn phát ra.
C.Dùng để tổng hợp những chùm ánh sáng đơn sắc khác nhau thành chùm ánh sáng phức tạp.
D.Có cấu tạo gồm: ống chuẩn trực, hệ tán sắc, buồng tối.
5.114>Chọn câu sai về máy quang phổ?
A.Trong ống chuẩn trực, khoảng cách từ khe hẹp đến thấu kính bằng f.
B.Trong những máy quang phổ hiện đại, hệ tán sắc bằng lăng kính được thay bằng cách tử nhiễu xạ.
C.Thấu kính phân kỳ của buồng tối có tác dụng làm hội tụ các chùm song song đơn sắc được chiếu từ lăng
kính.
D.Kính ảnh của buồng tối được đặt tại tiêu diện của thấu kính buồng tối.
5.115>Nguồn nào sau đây phát ra quang phổ liên tục?
A.Chất khí có áp suất lớn và ở nhiệt độ cao. B.Hơi kim loại ở nhiệt độ cao.
C.Chất lỏng bị nén mạnh. D.Chất khí ở áp suất thấp bị kích thích.
5.116>Đặc điểm của quang phổ liên tục là:
A.Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B.Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
C.Không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D.Có nhiều vạch tối xuất hiện trên một nền sáng.
5.117>Điều nào sau đây sai khi nói về quang phổ liên tục?
A.Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B.Quang phổ liên tục là những vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.
C.Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.
D.Quang phổ liên tục là do các vật rắn, lỏng hoặc khí có khối lượng riêng lớn khi bị nung nóng phát ra.
5.118>Ứng dụng của quang phổ liên tục là:

A.Xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.
B.Xác định nhiệt độ của vật phát sáng như bóng đèn, Mặt Trời,…
C.Xác định bước sóng của nguồn sáng.
D.Xác định tần số của các thành phần đơn sắc trong nguồn sáng.
5.119>Quang phổ vạch phát xạ thu được khi chất phát sáng ở trạng thái:
A.rắn nóng sáng dưới áp suất thấp.
B.lỏng bị nén mạnh.
C.khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp.
D.khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất cao.
5.120>Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ?
A.Quang phổ vạch phát xạ bao gồm nhiều dãy màu từ đỏ đến tím, nối liền nhau một cách liên tục.
B.Quang phổ vạch phát xạ bao gồm những vạch màu riêng lẻ nằm trên một nền tối.
C.Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng các vạch quang phổ, vị trí
các vạch và độ sáng tỉ đối của các vạch đó.
D.Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ vạch
riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó.
5.121>Quang phổ của hơi Natri có hai vạch vàng rất sáng nằm cạnh nhau có bước sóng:
A.589,0 nm và 589,8nm B.589,2nm và 589,9nm
C.589,0nm và 589,6nm D.589,2nm và 589,6nm
14
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.122>Quang phổ vạch phát xạ của Hyđrô có 4 vạch màu đặc trưng nào trong vùng ánh sáng nhìn thấy?
A.Đỏ, lục, lam, chàm B.Đỏ, vàng, chàm, tím
C.Đỏ, cam, chàm, tím D.Đỏ, lam, chàm, tím
5.123>Điều kiện để thu được quang phổ vạch hấp thụ là:
A.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải lớn hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
B.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải nhỏ hơn nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
C.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải bằng nhiệt độ của nguồn phát ra quang phổ liên tục.
D.Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ không ảnh hưởng tới quang phổ vạch của đám hơi đó.
5.124>Chọn câu trả lời sai về quang phổ vạch hấp thụ:

A.Là hệ thống các vạch tối nằm trên nền một quang phổ liên tục.
B.Khi chiếu một nguồn ánh sáng trắng có nhiệt độ cao qua một khối khí hay hơi được đun nóng ở nhiệt độ
thấp sẽ thu được quang phổ vạch hấp thụ.
C.Có đặc điểm là: vị trí các vạch tối nằm đúng vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch của chất khí hay hơi
đó.
D.Tất cảc các phương án đưa ra đều sai.
5.125>Chọn câu trả lời sai:
A.Quang phổ vạch phát xạ do các vật bị đun nóng ở nhiệt độ trên 3000
0
C phát ra.
B.Quang phổ vạch phát xạ do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi có dòng điện phóng qua.
C.Quang phổ vạch phát xạ của hơi Natri có màu vàng trong vùng khả kiến.
D.Quang phổ vạch phát xạ của hơi Hyđrô có 4 vạch đặc trưng trong vùng khả kiến.
5.126>Để xác định thành phần của một hợp chất khí bằng phép phân tích quang phổ vạch phát xạ của nó.
Người ta dựa vào:
A.số lượng và vị trí các vạch B.màu sắc các vạch
C.độ sáng tỉ đối giữa các vạch D.tất cả các yếu tố trên.
5.127>Chọn câu trả lời chính xác nhất. Quang phổ vạch hấp thụ của Hyđrô gồm:
A.4 vạch tối nằm trên nền một quang phổ phát xạ.
B.4 vạch màu đặc trưng: đỏ, lam, chàm, tím
C.4 vạch tối ở đúng vị trí 4 vạch: đỏ, lam, chàm, tím trong quang phổ vạch phát xạ của Hyđrô trên nền một
quang phổ liên tục.
D.4 vạch tối trên nền một quang phổ liên tục.
5.128>Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ thu được là:
A.quang phổ liên tục B.quang phổ vạch phát xạ
C.quang phổ vạch hấp thụ D.không xác định được
5.129>Chọn câu trả lời đúng:
A.Vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch hấp thụ trùng với vị trí các vạch tối trong quang phổ vạch phát
xạ.
B.Vị trí các vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ trùng với vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát

xạ.
C.Vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch hấp thụ trùng với vị trí các vạch tối trong quang phổ liên tục.
D.Vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch phát xạ trùng với vị trí các vạch màu trong quang phổ vạch hấp
thụ.
5.130>Chọn phát biểu đúng về quang phổ vạch hấp thụ?
A.Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các vật rắn ở nhiệt độ cao phát sáng ra.
B.Quang phổ của các Ngôi Sao mà ta thu được trên Trái Đất là quang phổ vạch hấp thụ.
C.Quang phổ vạch hấp thụ có thể do các vật lỏng ở nhiệt độ thấp phát sáng phát ra.
D.Tất cả các nhân định trên đều đúng.
5.131>Điều nào sau đây sai khi nói về quang phổ vạch?
A.Quang phổ vạch hấp thụ của mỗi nguyên tố có tính chất đặc trưng riêng cho nguyên tố đó.
B.Ở một nhiệt độ nhất định, một đám khí hay hơi có khả năng phát ra ánh sáng đơn sắc nào thì cũng có khả
năng hấp thụ ánh sáng đơn sắc đó.
15
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
C.Có thể căn cứ vào quang phổ vạch hấp thụ để nhận biết sự có mặt của một nguyên tố trong hỗn hợp hay
hợp chất.
D.Các câu trả lời trên đều đúng.
5.132>Hiện tượng đảo sắc của các vạch quang phổ là:
A.Vạch quang phổ đổi màu sắc này thành màu sắc khác.
B.Vạch hấp thụ của chất này đổi thành vạch phát xạ của chất khác.
C.Vạch hấp thụ đổi thành vạch phát xạ của chính chất ấy.
D.Vạch phát xạ của chất này đổi thành vạch phát xạ của chất khác.
5.133>Dựa trên cơ sở nào người ta có thể dùng quang phổ vạch để phát hiện các nguyên tố chứa trong một
mẫu chất?
A.Ứng dụng của máy quang phổ để nhận biết thành phần cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do một nguồn
sáng phát ra.
B.Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho quang phổ vạch riêng đặc
trưng cho nguyên tố đó.
C.Quang phổ vạch phát xạ bao gồm một hệ thống những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.

D.Quang phổ vạch của mỗi chất phụ thuộc khối lượng của chất đó.
5.134>Tìm phát biểu sai về phép phân tích quang phổ:
A.Phép phân tích thành phần cấu tạo của các chất dựa trên việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do các
chất đó phát ra được gọi là phép phân tích quang phổ.
B.Phép phân tích quang phổ không cho biết được nhiệt độ mà chỉ cho biết thành phần cấu tạo của các chất
nghiên cứu.
C.Phép phân tích quang phổ định lượng rất nhạy, có thể phát hiện nồng độ rất nhỏ của chất trong mẫu.
D.Phép phân tích quang phổ định tính thì đơn giản, tốn ít mẫu và nhanh hơn phép phân tích hoá học.
5.135>Trong thực tế khi thu được phổ của một chất nào đó người ta dùng phương pháp nào để xác định phổ
đó là của nguyên tố nào?
A.So sánh phổ của chất khảo sát với phổ của chất chuẩn được đo trong những điều kiện như nhau.
B.So sánh với phổ đã được công bố trong các tài liệu tra cứu.
C.Dựa vào tỉ số độ hấp thụ tại các cực đại hoặc tại cực đại với cực tiểu hấp thụ.
D.Phương án A và B.
Chủ đề: TIA HỒNG NGOẠI, TIA TỬ NGOẠI
5.136>Trong các kết luận sau đây về tia hồng ngoại, kết luận nào sai?
A.Các vật nóng sáng chỉ phát ra ánh sáng nhìn thấy và không phát ra tia hồng ngoại.
B.Tia hồng ngoại nằm ngoài vùng ánh sáng nhìn thấy và có bước sóng lớn hơn 0,75
m
µ
.
C.Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ, do các vật bị nung nóng phát ra.
D.Các vật có nhiệt độ thấp chỉ phát ra tia hồng ngoại.
5.137>Phát biểu nào là sai khi nói về tác dụng và ứng dụng tia hồng ngoại?
A.Tác dụng nổi bậc nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
B.Tia hồng ngoại tác dụng lên kính ảnh hồng ngoại.
C.Người ta dùng tia hồng ngoại để Ion hoá các chất khí.
D.Người ta dùng tia hồng ngoại để sấy khô sản phẩm hoặc để sưởi.
5.138>Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?
A.Mặt Trời, đèn hơi thủy ngân, hồ quang điện, các vật có nhiệt độ trên 3000

0
C là các vật phát ra tia tử ngoại
rất mạnh.
B.Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ có bước sóng nằm trong khoảng từ tia màu Tím đến tia X.
C.Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng nhỏ hơn tia màu Tím.
D.Thủy tinh, nước không hấp thụ tia tử ngoại.
5.139>Tia hồng ngoại có bước sóng nằm trong khoảng nào? Chọn câu chính xác nhất.
A.3.10
4
(m)
÷
10
-4
(m) B.10
-3
(m)
÷
7,6.10
-7
(m)
C.7,6.10
-7
(m)
÷
3,8.10
-7
(m) D.3,8.10
-7
(m)
÷

10
-9
(m)
16
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.140>Tính chất nào mà tia hồng ngoại không có:
A.tác dụng nổi bậc là tác dụng nhiệt.
B.tác dụng lên một số loại phim ảnh, như loại phim chụp ảnh ban đêm,…
C.dùng để tiêu diệt vi khuẩn.
D.có thể gây ra hiện tượng quang điện trong ở một số chất bán dẫn.
5.141>Chọn câu trả lời đúng về tia hồng ngoại?
A.Tia hồng ngoại được ứng dụng để chế tạo ống nhòm hồng ngoại quan sát ban đêm.
B.Tia hồng ngoại được sử dụng trong các bộ điều khiển từ xa.
C.Tia hồng ngoại dùng để sấy khô, sưởi ấm.
D.Tất cả các câu trên đều đúng.
5.142>Chọn câu đúng nhất khi nói về ứng dụng của tia tử ngoại:
A.Dùng để tiệt trùng B.Chửa bệnh còi xương.
C.Kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại. D.Tất cả các phương án trả lời trên.
5.143>Một vật phát ra tia hồng ngoại khi:
A.Nhiệt độ của vật cao hơn 0
0
C.
B.Nhiệt độ của vật thấp hơn 500
0
C.
C.Nhiệt độ của vật phải cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.
D.Nhiệt độ của vật phải thấp hơn nhiệt độ môi trường xung quanh.
5.144>Cơ thể con người có nhiệt độ 37
0
C phát ra bức xạ nào trong các bức xạ sau?

A.Ánh sáng nhìn thấy B.Tia hồng ngoại
C.Tia tử ngoại D.Sóng vô tuyến
5.145>Nguồn nào sau đây phát ra tia hồng ngoại?
A.Lò than. B.Lò điện.
C.Đèn điện dây tóc. D.Tất cả các nguồn trên.
5.146>Tia hồng ngoại có những tính chất nào sau đây?
A.Tác dụng nhiệt B.Gây ra một số phản ứng hóa học.
C.Có thể biến điệu như sóng điện từ cao tần D.Tất cả các tính chất trên.
5.147>Chọn câu trả lời sai?
A.Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra.
B.Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.
C.Tia hồng ngoại có khả năng phát huỳnh quang nhiều chất.
D.Bước sóng tia hồng ngoại lớn hơn 760nm cho đến vài milimet.
5.148>Nguồn phát tia tử ngoại là:
A.Những vật được đun nóng đến nhiệt độ cao trên 2000
0
C đều phát tia tử ngoại.
B.Những vật có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ môi trường đều phát ra tia tử ngoại.
C.Những vật có nhiệt độ 600
0
C đều có khả năng phát ra tia tử ngoại.
D.Tất cả các nguồn trên đều phát ra tia tử ngoại.
5.149>Chọn câu trả lời sai về nguồn phát tia tử ngoại:
A.Hồ quang điện. B.Đèn cao áp thủy ngân.
C.Bóng đèn sợi đốt. D.Đèn Hyđrô.
5.150>Tần số tia tử ngoại:
A.lớn hơn tần số ánh sáng tím. B.nhỏ hơn tần số ánh sáng đỏ.
C.nhỏ hơn tần số tia hồng ngoại. D.nhỏ hơn tần số sóng vô tuyến
5.151>Tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại?
A.Tác dụng mạnh lên phim ảnh, làm Ion hóa không khí và nhiều chất khí khác.

B.Kích thích sự phát quang của nhiều chất.
C.Bị nước và thuỷ tinh hấp thụ mạnh.
D.Tác dụng nhiệt.
5.152>Chọn câu phát biểu sai:
A.Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy được có bước sóng ngắn hơn 0,38
µ
m đến cỡ 10
-9
m.
17
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
B.Tia tử ngoại được ứng dụng làm ống nhòm quan sát ban đêm.
C.Tia tử ngoại có bước sóng từ 0,18
µ
m đến 0,4
µ
m truyền qua được thạch anh.
D.Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lý: huỷ diệt tế bào da, làm da sạm nắng, làm hại mắt, diệt khuẩn, diệt
nấm mốc,…
5.153>Chọn phát biểu sai về tia tử ngoại:
A.làm đen kính ảnh. B.không bị lệch trong điện trường và từ trường.
C.kích thích sự phát quang của nhiều chất. D.truyền qua giấy, vải, gỗ.
5.154> Chọn phát biểu không chính xác về tác dụng tia tử ngoại :
A.Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B.Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh.
C.Tác dụng mạnh lên phim ảnh. D.Kích thích sự phát quang nhiều chất.
5.155>Ta có thể dùng phương tiện nào sau đây để phát hiện ra tia hồng ngoại:
A.Tế bào quang điện B.Mắt người.
C.Cặp Pin nhiệt điện. D.Bột huỳnh quang.
5.156>Mặt Trời là nguồn phát ra:
A.bức xạ hồng ngoại B.ánh sáng nhìn thấy

C.bức xạ tử ngoại D.tất cả các bức xạ trên.
5.157>Dùng phương pháp chụp ảnh có thể phát hiện các bức xạ điện từ nào?
A.Tia hồng ngoại B.Tia tử ngoại
C.Sóng vô tuyến D.Tia hồng ngoại và tử ngoại.
5.158>Một thiết bị phát ra bức xạ có tần số f= 2,5.10
13
Hz. Bức xạ này thuộc miền nào trong thang sóng điện
từ?
A.Sóng vô tuyến điện B.Tia hồng ngoại
C.Ánh sáng nhìn thấy D.Tia tử ngoại
5.159>Bức xạ có tần số f= 15.10
14
Hz là bức xạ thuộc miền nào?
A.Miền hồng ngoại B.Miền ánh sáng nhìn thấy
C.Miền tử ngoại D.Miền sóng vô tuyến.
5.160>Chọn câu trả lời đúng?
A.Tần số của tia hồng ngoại lớn hơn của ánh sáng tím.
B.Bước sóng của tia tử ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
C.Tần số của bức xạ tử ngoại nhỏ hơn của bức xạ hồng ngoại.
D.Bước sóng của tia hồng ngoại nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng đỏ.
5.161>Điều nào sau đây sai khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại?
A.Đều không nhìn thấy bằng mắt thường B.Đều có bản chất là sóng điện từ
C.Đều có tác dụng quang điện ngoài D.Đều có tác dụng lên kính ảnh
5.162>Năng lượng bức xạ Mặt Trời trên Trái Đất nhiều nhất thuộc về miền nào?
A.Sóng vô tuyến. B.Hồng ngoại.
C.Ánh sáng nhìn thấy. D.Tử ngoại.
Chủ đề: TIA X. THUYẾT ĐIỆN TỪ ÁNH SÁNG, THANG BƯỚC SÓNG
5.163>Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?
A.Huỷ diệt tế bào B.Làm Ion hoá không khí
C.Gây hiện tượng quang điện D.Xuyên qua các tấm Chì dày cỡ cm.

5.164> Tia X là bức xạ có bước sóng từ:
A. 10
-6
m đến 10
-10
m B.10.10
-9
m đến 10.10
-12
m
C.10
-9
m đến 10
-12
m D.10
-8
m đến 10
-12
m
5.165>Tia X được tạo ra đầu tiên vào năm nào?
A.1985 B.1895 C.1890 D.1930
5.166>Chọn câu trả lời sai?
A.Tia X có tác dụng mạnh lên phim ảnh.
B.Tia X có thể gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết các kim loại.
18
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
C.Tia X không làm Ion hoá không khí.
D.Tia X có tác dụng sinh lý mạnh: hủy diệt tế bào, diệt khuẩn.
5.167>Chọn câu trả lời sai:
A.Áp suất trong ống Culítgiơ vào khoảng 10

-3
mmHg.
B.Hiệu điện thế giữa Anot và Catot trong ống Culítgiơ vào khoảng vài vạn Vôn.
C.Đối Catôt thường được nối với Catôt.
D.Đối Catot là một điện cực làm bằng kim loại có nguyên tử lượng lớn.
5.168>Tia X dùng trong máy chiếu X quang dùng trong kỹ thuật y học là dựa vào tính chất nào? Chọn câu
trả lời đúng nhất.
A.Có khả năng đâm xuyên mạnh B.Có tác dụng sinh lý mạnh
C.Có tác dụng mạnh lên phim ảnh D.Cả A và C.
5.169>Để tạo ra một chùm tia X, ta cho một chùm electron nhanh bắn vào:
A.một kim loại có nguyên tử lượng lớn B.một kim loại có nguyên tử lượng bất kỳ.
C.một kim loại có nguyên tử lượng trung bình D.một chất rắn hoặc chất lỏng bất kỳ.
5.170>Tính chất quan trọng nhất và được sử dụng nhiều nhất của tia X là? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A.Khả năng làm phát quang nhiều chất. B.Khả năng đâm xuyên mạnh
C.Khả năng gây ra hiện tượng quang điện. D.Tác dụng làm Ion hóa không khí.
5.171>Có thể nhận ra tia X bằng phương pháp nào sau đây?
A.Dùng tế bào quang điện B.Chụp ảnh
C.Màn huỳnh quang D.Tất cả các phương pháp trên.
5.172>Chọn câu trả lời không đúng.
A.Tia X cứng là tia X có bước sóng rất ngắn B.Tia X mềm là tia X có bước sóng dài hơn
C.Tia X có bước sóng 10
-11
m là tia X mềm. D.Tia X có tần số 3.10
19
Hz là tia X cứng.
5.173>Người ta thường dùng kim loại nào dưới đây để làm màn chắn tia X?
A.Nhôm B.Natri C.Đồng D.Chì
5.174>Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tia X?
A.Tia X là sóng điện từ do những vật nóng sáng phát ra.
B.Tia X là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng tia tử ngoại.

C.Có thể quan sát tia X bằng mắt thường.
D.Khả năng đâm xuyên của tia X thấp hơn so với tia tử ngoại.
5.175>Chọn câu trả lời sai? Tia X:
A.gây ra hiện tượng quang điện ở hầu hết kim loại. B.có tác dụng mạnh lên kính ảnh
C.là sóng điện từ có bước sóng dài D.có tần số lớn hơn tần số tia tử ngoại.
5.176>Chọn câu trả lời đúng.
A.Tia X cứng có khả năng đâm xuyên yếu hơn tia X mềm. B.Tia X mềm đâm xuyên yếu hơn so tia X cứng.
C.Khả năng đâm xuyên của hai loại tia X là như nhau. D.Chưa thể kết luận được một cách cụ thể.
5.177>Chọn câu trả lời sai khi nói về tia X:
A.Tia X có khả năng Ion hóa không khí. B.Tia X có thể chửa bệnh còi xương.
C.Tia X có tác dụng làm phát quang nhiều chất. D.Tia X có khả năng đâm xuyên mạnh.
5.178>Chọn câu trả lời sai khi nói về tia X:
A.Bị lệch phương truyền trong điện trường và từ trường B.Là sóng điện từ.
C.Được phát hiện vào năm 1895 D.Có năng lượng lớn
5.179>Khi so sánh tia X và tia tử ngoại điều nào sau đây không đúng?
A.Đều tác dụng lên kính ảnh. B.Đều có khả năng làm phát quang một số chất.
C.Đều có bản chất là sóng điện từ. D.Tần số tia X nhỏ hơn tần số tia tử ngoại.
5.180>Dùng phương pháp quang điện ngoài có thể phát hiện các bức xạ điện từ nào ?
A.Tia tử ngoại B.Tia hồng ngoại C.Tia X D.Cả 3 bức xạ trên
5.181>Sự sắp xếp nào sau đây là đúng?
A.f
hồng ngoại
> f
khả kiến
> f
tử ngoại
> f
tia X
. B.
λ

hồng ngoại
>
λ
khả kiến
>
λ
tử ngoại
>
λ
tia X
.
C.
λ
hồng ngoại
>
λ
tử ngoại
>
λ
khả kiến
>
λ
tia X
. D. f
khả kiến
> f
hồng ngoại
> f
tia X
> f

tử ngoại
.
19
Trường THPT An Nghĩa_Cần Giờ_TP HCM Gv: Trần Ngọc Thảo
5.182>Các bức xạ có thể phát ra do đốt nóng là:
A.Hồng ngoại, ánh sáng khả kiến, tia X B.Hồng ngoại, tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy
C.Ánh sáng nhìn thấy, tử ngoại, tia X D.Hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X.
5.183>Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang của môi trường được biểu hiện bằng công thức
nào sau đây? Với c là tốc độ ánh sáng trong chân không, v là tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số
điện môi
ε
và độ từ thẩm
µ
.
A.
c
v
εµ
=
B.
c
v
εµ
=
C.
1c
v
εµ
=
D.

v
c
εµ
=

20

×