Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

báo cáo thực tập tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh mỹ đình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.45 KB, 19 trang )

Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
MỤC LỤC
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
PHẦN 1: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN, CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA NHNo&PTNT CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình.
Việt Nam trong những năm gần đây là môt trong những quốc gia có tốc độ
phát triển nhanh nhất thế giới. Cùng với sự sôi động, phát triển mạnh mẽ của nền
kinh tế khu vực và thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang dần khắc phục khó khăn,
thử thách để thúc đẩy nhanh tiến trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và toàn
cầu. Ngân hàng thương mại ra đời là cả một quá trình phấn đấu và nỗ lực hết mình
của các cấp, các ngành. Đây là giai đoạn đánh dấu bước phát triển cho nền kinh tế
Việt Nam.Cùng với sự ra đời của nhiều ngân hàng thương mại lớn, NHNo & PTNT
Việt Nam được thành lập theo nghị định số 53/ HĐBT ngày 26/3/1998 của hội đồng
Bộ trưởng ( nay là Chính phủ ) về việc thành lập ngân hàng chuyên doanh, trong đó
có NHNo & PTNT Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn –
lúc này còn mang tên là Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam. Sau đó, Thống đốc
ngân hàng nhà nước Việt Nam kí quyết định số 280/ QĐ – NHNN đổi tên thành
NHNo & PTNT Việt Nam.
  Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
          Vietnam Bank for Agriculture and Rural
Development
  AGRIBANK
 www.agribank.com.vn
   Số 18 Trần Hữu Dực, Khu Đô thị Mỹ Đình I, Từ Liêm, Hà Nội
 !"#$: 29.605 tỷ đồng.
 %&'$(: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên.
 )**#+(: 26/3/1998 theo nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng bộ
trưởng, nay là Chính phủ


Với sự phát triển mạnh mẽ và ổn định, sau gần 20 năm NHNo & PTNT Việt
Nam đã có một mạng lưới các chi nhánh dày đặc: có 1800 chi nhánh trên toàn quốc,
gần 9000 ngân hàng đại lí tại 110 Quốc gia và vùng lãnh thổ. Tại Hà Nội, NHNo &
PTNT Việt Nam đã có hàng trăm chi nhánh lớn nhỏ, chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ
Đình là một đơn vị trong mạng lưới này. Chi nhánh NHNo & PTNT Mỹ Đình trước
đây là phòng giao dịch số 10 NHNo & PTNT chi nhánh Láng Hạ, được thành lập
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
1
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
vào ngày 8/5/2006 và đến ngày 1/11/2006 được nâng cấp lên NHNo & PTNT Mỹ
Đình, trực thuộc NHNo & PTNT Láng Hạ. Ngày 28/2/2008 chuyển từ NHNo &
PTNT chi nhánh Mỹ Đình trực thuộc NHNo & PTNT Láng Hạ lên NHNo & PTNT
chi nhánh Mỹ Đình trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam theo quyết định số
148/QĐ/TCCB- HĐQT của chủ tịch hội đồng quản trị NHNo & PTNT Việt Nam.
NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình có con dấu riêng, bảng cân đối tài khoản và có
cơ cấu tổ chức riêng.
 ,-./0,' Nhà A9 Tòa tháp đôi The Manor, Từ Liêm,
Hà Nội
 , 04.37940300
 12 04.37940313
1.2. Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình.
NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình là ngân hàng trực tiếp kinh doanh tiền tệ,
tín dụng, dịch vụ ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục
tiêu lợi nhuận theo phân cấp của NHNo & PTNT Việt Nam trên địa bàn khu vực.
1.2.1. Chức năng
Với tu cách là một chi nhánh cấp 1 của NHNo & PTNT Việt Nam, chi nhánh
Mỹ Đình có chức năng trực tiếp kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng và
một số hoạt động kinh doanh khác theo sự phân cấp địa bàn của NHNo & PTNT.
Chi nhánh cũng kiểm tra kiểm toán nội bộ theo ủy quyền của TGĐ NHNo & PTNT

Việt Nam.
1.2.2. Nhiệm vụ
 Thực hiện hoạt động cho vay ngắn, trung và dài hạn bằng VNĐ, ngoại tệ.
 Thực hiện bảo lãnh cho khách hàng, sử dụng đồng vốn
có hiệu quả và an toàn.
 Thực hiện việc huy động vốn như: tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn.
 Thực hiện tư vấn trong hoạt động tín dụng và ủy thác đầu tư theo quy
định.
 Thực hiện báo cáo thống kê theo chuyên đề định kỳ hoặc đột xuất về các
hoạt động tín dụng, bảo lãnh.
 Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của các
phòng và xây dựng kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
2
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
 Tư vấn tham mưu cho giám đốc về chiến lược kinh doanh, phát triển tìm
kiếm khách hàng mới về tín dụng và lãi suất.
1.3. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh.
Cơ cấu tổ chức của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình hợp lý với sự phân
công rõ ràng cho mỗi phòng ban, đảm bảo tính hiệu quả cao trong hoạt động của
NHNo & PTNT và phù hợp với quy mô hoạt động, đặc điểm kinh tế địa bàn.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
Sơ đồ 1.2.1: Cơ cấu tổ chức NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình

)345* 67)8)94)./0,'
Chức năng của các phòng ban:
 45:.;)60
- Hoạch toán kế toán, hoạch toán thống kê và thanh toán. Xây dựng chỉ tiêu,
quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính.

- Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nước và nghiệp vụ thanh toán
theo quy định.
- Quản lý, sử dụng thiết bị thông tin, điện toán phục vụ nghiệp vụ kinh doanh
theo quy định.
 45 
- Tham mưu cho GĐ chi nhánh điều hành về giải pháp phát triển nguồn vốn,
xây dựng kế hoạch kinh doanh
- Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân đối vốn và
kinh doanh tiền tệ
- Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, phân tích các hoạt
động kinh doanh quý, năm.
 45<&=>(:
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
3
Ban Giám Đốc
Phòng
điện
toán
Phòng
Kiểm
tra
Kiểm
soát
Nội bộ
Phòng
Giao
Dịch
Phòng
kinh

doanh
ngoại
hối
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
Kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng
Hành
chính
Nhân
sự
Phòng
Dịch vụ

Marketing
Phòng
tín
dụng
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
-Quản lý, thu thập, xử lý các thông tin tổng hợp cho ban lãnh đạo Ngân hàng.
-Xây dựng kế hoạch kinh doanh, các chính sách, chiến lược phát triển nhân
sự, các kế hoạch đào tạo cán bộ
 45,$.

- Tổng hợp, thống kê và lưu trữ số liệu, thông tin, xử lý các nghiệp vụ phát sinh
- Báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông tin, quản lý, bảo dưỡng và sửa
chữa máy móc thiết bị tin học.
 458* ?*)67
- Xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của chi nhánh.
- Tư vấn pháp chế trong việc thực thi nhiệm vụ cụ thể về giao kết hợp đồng,
hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự,
- Quản lý con dấu, thực hiện công tác hành chính, văn thư, lễ tân, phương
tiện giao thông, bảo vệ, y tế của chi nhánh.
- Thực hiện chế độ lương, chế độ bảo hiểm, quản lý hồ sơ cán bộ thuộc chi
nhánh quản lý và hoàn tất hồ sơ.
 45:@A;:@A.BB
- Xây dựng chương trình phù hợp với các công tác kiểm tra của chi nhánh.
- Thực hiện sơ kết, tổng kết các chuyên đề về báo cáo kịp thời các kết quả.
- Đầu mối phù hợp với các đoàn kiểm tra của NHNo & PTNT , các cơ quan
thanh tra
 45:&
- Các nghiệp vụ kinh doanh, thanh toán quốc tế trực tiếp theo quy định.
- Thực hiện công tác thah toán quốc tế thông qua mạng SWIFT
NHNo&PTNT.
- Thực hiện nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh ngoại tệ, các dịch vụ kiều hối,
chuyển tiền, mở tài khoản tại nước ngoài.
 45
- Phòng làm nhiệm vụ tiếp nhận, xử lý các lệnh thanh toán của khách hàng,
chi trả các giao dịch tiền mặt có giá trị nhỏ.
- Giải đáp, hướng dẫn khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng .
 45??*/<
- Giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới thiệu sản phẩm, tiếp nhận các ý kiến
phản hồi của khách hàng về dịch vụ.
- Đề xuất, tham mưu chính sách phát triển dịch vụ cải tiến quy trình…

- Triển khai phương án tiếp thị, thông tin tuyên truyền theo chỉ đạo, xây dựng
và lưu trữ kế hoạch quảng bá thương hiệu
1.4. Ban lãnh đạo NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
4
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Họ và tên Chức vụ
Phạm Toàn Vượng Giám Đốc chi nhánh
Vũ Thị Minh Huyền Phó Giám Đốc chi nhánh
Nguyễn Thị Bích Huệ Phó Giám Đốc chi nhánh
Kiều Gia Quý Phó Giám Đốc chi nhánh
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
5
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
PHẦN 2
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ MỘT SỐ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NHNo & PTNT CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
2.1. Bảng cân đối kế toán NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình:
CD?$3E
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013 So sánh 2012 với 2011 So sánh 2013 với
2012
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
TÀI SẢN 1.686.550,2 100 2.411.193,7 100 2.926.145,8 100 724.643,5 43 514.952,1 21,36
I. Tiền mặt và số dư tiền gửi tại NHNN 27.304 1,62 35.641,3 1,48 46.384,2 1,59 8.337,3 30,5 10.742,9 30,14
- Tiền mặt, vàng bạc đá quý 27.304 1,62 35.641,3 1,48 46.384,2 1,59 8.337,3 30,5 10.742,9 30,14
II. Cho vay các TCKT, cá nhân 1.193.298,3 70,75 1.798.596,3 74,6 1.881.328,46 64,3 605.298 50,72 82.732,2 4,4

1. Cho vay ngắn hạn 801.104,6 47,5 1.314.141,3 54,5 1.337.668,2 44,4 513.036,7 64 23.526,9 1,79
2. Cho vay trung hạn 411.696 24,4 477.063,9 19,8 523.534,3 17,89 65.367,9 15,9 46.470,4 9,74
3. Cho vay dài hạn 27.490 1,63 43.819,5 1,82 44.884 1,53 15.329,5 59,4 664,5 1,5
4. Cho vay tài trợ, ủy thác, đầu tư 0 0 148 0,006 0 0 148 -148 -100
5. Cho vay thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh 0 0 919 0,04 0 0 919 -919 -100
6. Cho vay khác 0 0 976 0,04 3.859 1,3 976 2.883 295
7. Dự phòng PT khó đòi -46.992,3 -2,79 -38.471,4 -1,6 -28.617,04 -0,98 8.520,9 -18 9.854,36 -25,61
III. Tài sản có khác 465.947,9 27,63 576.956,1 23,93 998.433,14 34,12 111.008,2 23,82 421.477 73,05
TỔNG TÀI SẢN 1.686.550,2 100 2.411.193,7 100 2.926.145,8 100 724.643,5 43 514.952,1 21,36
NGUỒN VỐN
I. Tiền gửi của TCKT, dân cư 1.635.350,3 96,96 2.336.080,9 96,88 2.807.269,6 95,94 700.730,6 42,85 471.188,7 20,17
- Tiền gửi không kỳ hạn 340.856,1 20,21 517.924,5 21,48 495.481,5 16,93 177.068,4 51,95 -22.443 -4,33
- Tiền gửi có kỳ hạn 157.294,5 9,33 289.841,7 12,02 565.155,8 19,31 132.547,2 84,27 275.314,1 95
- Tiền gửi ký quỹ 29.551,9 1,75 51.478,8 2,13 76.666,2 2,62 21.926,9 74,2 25.187,4 48,93
- Tiền gửi tiết kiệm 1.107.647,8 65,68 1.476.835,9 61,25 1.669.966,1 57,07 396.188,1 33,33 193.160,2 13,08
II. Phát hành giấy tờ có giá 1.588,9 0,09 2.065 0,09 0 0 476,1 29,96 -2.065 -100
III.Vốn và các quỹ 900,9 0,05 936 0,04 3.497,3 0,12 35,1 3,9 2.561,3 273,6
- Quỹ của TCTD 900,9 0,05 936 0,04 3.497,3 0,12 35,1 3,9 2.561,3 273,6
IV. Tài sản nợ khác 48.710,1 2,89 72.111,8 2,99 115.378,9 3,94 23.401,7 48,04 43.267,1 60
TỔNG CỘNG NV 1.686.550,2 100 2.411.193,7 100 2.926.145,8 100 724.643,5 43 514.952,1 21,36
)345<.)8)94)./0,'
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn
Thùy Linh
6
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đánh giá tình hình tài sản nguồn vốn của
NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình qua vài điểm chính sau:
Về tài sản:
Từ năm 2011 đến năm 2012, tài sản chi nhánh tăng nhanh, tổng tài sản tăng
lên khoảng 724.643,5 triệu dồng, từ 1.668.550,2 triệu đồng lên 2.411.193,7, tức

tăng 43%. Năm 2011, dư nợ chiếm phần lớn khoảng 70,75%, còn tiền mặt, vàng
bạc, đá quý chỉ chiếm một phần nhỏ là vào khoảng 162% trong tổng tài sản. Sang
2012, tỷ trọng dư nợ cho vay tăng nhẹ từ 70,75% lên 74,6%, còn tỷ lệ tiền mặt,
vàng bạc, đá quý thì giảm, từ 1,62% xuống 1,48% tuy nhiên không đáng kể.
Nhìn chung thì tỷ trọng của tài sản có tính thanh khoản cao và dư nợ cho vay
trong tổng tài sản trong 2 năm 2011, 2012 thay đổi không đáng kể.
Mặc dù xét về tỷ trọng thì không thay đổi nhiều nhưng do tổng tài sản tăng
nên tài sản có tính thanh khoản cao, cũng tăng lên một lượng khoảng 8.337,3 triệu
đồng, tức là 30,5 % trong vòng một năm từ 2011 đến 2012. Cùng với đó là sự tăng
lên của dư nợ cho vay, từ 1.193.298,3 triệu đồng vào cuối 2011 lên 1.798.596,3
triệu đồng vào cuối năm 2013. Tăng khoảng 50,72% trong đó cho vay ngắn hạn
tăng 1.329,5 triệu đồng ( tăng 64%), cho vay trung hạn tăng 65.367,9 triệu đồng
( tăng 15,9%), cho vay dài hạn tăng 15.329,5 triệu đồng ( tăng 59,4%)
Tuy nhiên dự phòng phải thu khó đòi của chi nhánh lại giảm 8.526,9 triệu
đồng, tương đương 18%. Bước sang năm 2013 tổng tài sản vượt đạt 2.926.145,8
triệu đồng tăng 514.952,1 triệu đồng, tương đương 21,36% tốc độ tăng trưởng giảm
so với năm 2011 và 2012. Tỷ trọng tiền mặt vẫn ở mức ổn định so với 2 năm trước,
khoảng 15,9%. So với cuối 2012 lượng tiền mặt tăng lên tương đương sự tăng lên
của năm 2012 so với 2011 tức tăng khoảng 30,14%.
Do tác động của nền kinh tế mà cho vay các tổ chức kinh tế, cá nhân năm
2013 chỉ tăng nhẹ 4,4% so với năm 2012, thấp hơn rất nhiều so với sự tăng trưởng
cuối năm 2012 so với năm 2011 ( khoảng 50,72%). Trong đó vay ngắn hạn tăng
1,79%, cho vay trung hạn tăng 9,74%, cho vay dài hạn tăng 1,5%, cho vay tài trợ ủy
thác và cho vay thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không còn được thực hiện.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
7
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Từ năm 2011 đến 2013 mặc dù kinh tế đang gặp nhiều khó khăn., nhưng
bằng sức trẻ sự nổ lực không ngừng của các cán bộ công nhân viên NHNo & PTNT

chi nhánh Mỹ Đình đã đạt được những kết quả đáng ghi nhận.
Về nguồn vốn:
Nguồn vốn quan trọng và chiếm tỷ trong lớn nhất là tiền gửi tiết kiệm từ các
tổ chúc kinh tế, dân cư trong năm 2011 và 2012. Tỷ trọng ngồn vốn này dường như
không thay đổi, cụ thể trong năm 2011 là 96,96%, sang năm 2012 là 96,88%. Trong
tổng nguồn vốn. Mặc dù tỷ trọng dường như không tha đổi, nhưng do tổng nguồn
vốn tăng lên nên nguồn vốn này cũng tăng cao so với cuối năm 2011 là 700.730,6
triệu đồng, tức 42,85%.
Trong đó tiền gửi không kì hạn tăng 51,95%, tiền gửi có kì hạn tăng 84,27%,
tiền gửi kí quỹ tăng 74,2%, tiền gửi tiết kiệm tăng 33,33%, phát hành giấy tờ có giá
tăng 29,96%, vốn và các quỹ tăng 3,9%, tài sản nợ khác tăng 48,04%.
Cuối 2013 tỷ trọng tiền gửi của tổ chức kinh tế, dân cư giảm không đáng kể,
từ 96,88% cuối năm 2012 xống còn 95,94%. Trong đó tiền gửi tiết kiệm không kì
hạn chiếm 16,93%, tiền gửi có kì hạn chiếm 19,31%, tiền gửi kí quỹ 2,62%, và tiền
gửi tiết kiệm 57,57%.
Từ 2011 đến 2012 lượng tiền gửi của tổ chức kinh tế, dân cư tăng từ
1.635.305,3 lên đến 2.336.080,9 triệu đồng, tăng 700.730,6 triệu đồng, tương ứng
42,85%.
Từ 2012 đến 2013 mức tăng trưởng thấp hơn, từ 2.336.080,9 triệu đồng lên
2.807.269,6 triệu đông, tức tăng 471.188,7 triệu đồng, tương ứng 20,17%.
Trong đó tiền gửi có kì hạn tăng 95%, tiền gửi kí quỹ tăng 48,93%, tiền gửi
tiết kiệm tăng 13,08%, còn tiền gửi không kì hạn lại giảm 4,33%.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
8
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
2.2 Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình.
Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ
Đình: (,D?$!),E
Chỉ tiêu 2011 2012 2013

So sánh 2010 với 2009 So sánh 2011 với 2010
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
A. THU NHẬP
426.855,2 652.743,9 1.008.407,2 225.888,7 52,92 335.663,3 51,42
I. Thu từ hoạt động tín dụng 312.748,5 516.648,4 860.912,6 302.899,9 96,85 344.264,2 66,63
II. Thu từ hoạt động dịch vụ 98.630,9 113.426,6 117.413,9 14.795,7 15 3.987,3 3,5
III. Thu từ kinh doanh ngoại hối 721,7 967,3 854,7 245,6 34,03 -112,6 -11,6
IV.Thu từ hoạt động khác 14.754,1 21.701,6 29.226 6.947,5 47,1 7.524,4 34,67
B. CHI PHÍ 353.615,9 539.478,3 839.206,2 185.862,4 52,56 299.727,9 55,6
I. Chi phí hoạt động TCTD 276.196,8 446.966,5 718.643,9 170.769,7 61,8 271.677,4 60,8
II. Chi phí hoạt động dịch vụ 2.511,1 2.625,9 2.517,2 114,8 4,6 -108,7 -4,13
III. Chi hoạt động kinh doanh ngoại hối 3.928,7 4.162,7 8.641,7 234 5,95 4.479 107,6
IV. Chi nộp thuế và các khoản lệ phí 119,7 312,3 162,2 192,6 161 -150,1 -48,1
VI. Chi cho nhân viên 13.138,2 15.883,7 27.419,1 2.745,5 20,9 11.535,4 72,6
VII. Chi quản lý công vụ 5.178,1 8.118,5 14.970,5 2.940,4 56,8 6.852 84,4
VIII. Chi về tài sản 9.325,8 11.951,9 17.662,7 2.626,1 28,15 5.710,8 47,8
IX. Chi dự phòng và bảo hiểm tiền gửi 32.296,8 36.951,1 33.901,6 4.654,3 14,4 -3.049,5 -8,25
X. Chi phí khác 10.920,7 12.505,7 15.287,3 1.585 14,5 2.781,6 22,24
C.LỢI NHUẬN TRƯỚC THUẾ 73.239,3 112.995,6 169.201 39.756,3 54,3 56.205,4 49,74
D. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 19.042 29.378,9 43.992 10.336,9 54,3 14.613,1 49,74
E.LỢI NHUẬN SAU THUẾ 54.197,3 83.616,7 125.209 29.419,4 54,3 41.592,3 49,74
)345<.;F./0,'
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh
9
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Qua bảng kết quả kinh doanh, được trình bày tại bảng ta rút ra một số nhận
xét sau:
Từ cuối năm 2011 đến cuối 2012, thu nhập tăng từ 426.855,2 triệu đồng lên
652.743,9 triệu đồng, tức tăng 255.888,7 triệu đồng, tương ứng 52,95%, trong đó
chủ yếu là thu từ hoạt động tín dụng tăng 96,85%, thu từ hoạt động dịch vụ tăng

15%, thu từ kinh doanh ngoại hối tăng 34,03%, và thu từ các hoạt động khác tăng
47,1%.Từ cuối 2012 đến cuối 2013 thu nhập tăng từ 652.743,9 triệu đồng lên đến
1.008.407,2 triệu đồng, tăng 335.663,2 triệu đồng tương ứng tăng 51,42%. Tốc độ tăng
của thu nhập nhanh và ổn định từ 2011 đến 2013. Nhưng thu từ hoạt động tín dụng chỉ
tăng từ 66,63%, thấp hơn nhiều so với khoảng thời gian cuối 2011 đến 2012.
Thu từ hoạt động dịch vụ chỉ tăng nhẹ 3,5%, thu từ hoạt động khác tăng
34,64%, còn thu từ kinh doanh ngoại khối giảm 112,6 triệu đồng, tương ứng giẩm
11,6%.
Thu nhập tăng lên kéo theo chi phí.
Tốc độ tăng trưởng của thu nhập tương đương tốc độ tăng trưởng của chi phí,
cụ thể. Năm 2012 so với năm 2011 tăng từ 535.613,9 triệu đồng lên 185.862,4 triệu
đồng, tương ứng 52,56%, năm 2013 so với năm 2012 tăng từ 539.478,3 triệu đồng
lên 839.206,2 triệu đồng, tăng 299.677,4 triệu đồng, tưng ứng 55,6%.
Trong đó, chi phí cho hoạt động tổ chức tín dụng chiếm tỷ trọng lớn nhất, và
có tốc độ tăng nhanh, ổn định( hơn 60%).
Chi phí cho hoạt động kinh doanh ngoại hối thì tăng đột biến trong cuối năm
2012 đến 2013, tăng 170,6%. Mặc dù từ 2011 đến 2012 chỉ tăng 5,95%.
Trong khi đó năm 2013 chi phí hoạt động dịch vụ và chi phí thuế và chi phí
dự phòng và bảo hiểm tiền gửi đều giảm so với cùng kì năm trước.
Nền kinh tế đang đối mặt với nhiều khó khăn, nhưng NHNo & PTNT chi
nhánh Mỹ Đình đã đạt được mức tăng trưởng khá cao. Cùng với đó là chi phí tăng
lên với tốc độ không kém, nhưng đây cũng là một kết quả đáng ghi nhận của cán bộ
công nhân viên ngân hàng.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
10
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
2.3. Đánh giá khái quát về tình hình hoạt động của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
2.3.1. Hoạt động huy động vốn
Bảng 2.3. Hoạt động huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình:

C,D?$3E

Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh 2012 với
2011
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ
trọng %
Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
I.Nguồn vốn huy động 1.635.350,3 100 2.336.080,9 100 2.807.269,6 100 700.730,6 42,8 471.188,7 20,2
1.1. Phân theo khách hàng
Dân cư 949.993,1 58,1 1.332.566,1 57 1.586.107,4 56,5 382.573 40,3 253.541,3 19
Tổ chức kinh tế
685.357,2 41,9 1.003.514,8 43 1.221.162,2 43,5 318.157,6 46,4 217.647,4 21,7
1.2.Phân theo loại tiền
Nội tệ 1.259.219,7 77 2.000.396,2 85,6 2.497.551,1 89 741.176,5 58,9 497.154,9 24,9
Ngoại tệ ( quy đổi) 376.130,6 23 335.684,7 14,4 309.718,5 11 -40.445,9 -10,8 -25.966,2 -7,7
1.3.Phân theo kỳ hạn
Không kỳ hạn ( bao gồm tiền gửi ký quỹ) 370.480 22,7 300.156 12,8 352.724,9 12,6 -70.324 -19 52.568,9 17,5
Có kỳ hạn ( bao gồm tiền gửi tiết kiệm) 1.264.470,3 77,3 2.035.924,9 87,2 2.454.544,7 87,4 771.454,6 61 418.619,8 20,6

C)345<&=>()8)94)./0,'E
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh
11
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Trong những năm qua, hoạt động huy động vốn của chi nhánh NHNo &
PTNT Mỹ Đình đều có sự tăng trưởng. NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình đã
không ngừng cố gắng và đạt được những kết quả đáng biểu dương trong hoạt động
huy động vốn. Bằng mọi hình thức nghiệp vụ và sự khéo léo NHNo & PTNT chi
nhánh Mỹ Đình đã tiếp cận với các khách hàng lớn, chiến lược để khai thác về
nguồn vốn. Tổ chức triển khai nhiều hình thức huy động vốn từ các tổ chức kinh tế,
dân cư, tổ chức khác, Từ bảng trên ta có thể thấy kết quả huy động vốn có sự tăng
trưởng về tổng nguồn vốn năm 2011 đạt 1.635.350,3 triệu đồng, năm 2012 đạt
2.336.080,9 triệu đồng, tăng 42,8% so với năm 2011. Bước sang năm 2013, hoạt
động huy động vốn của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình cũng đạt được kết quả
tích cực, nguồn vốn huy động đạt 2.807.269,6 triệu đồng, tăng471.188,7 triệu đồng
tương ứng 20,2% so với năm 2012. Nhìn chung các nguồn vốn huy động đều tăng,
riêng có tiền gửi ngoại tệ và tiền gửi không kỳ hạn là giảm. Tiền gửi ngoại tệ giảm
là do chi nhánh trả hết nguồn vốn ngoại tệ thị trường II theo chỉ đạo của NHNo &
PTNT Việt Nam. Tiền gửi nội tệ (năm 2011 là 1.259.219,7 triệu đồng sang năm
2012 là 2.000.396,2 triệu đồng tăng741.176,5 triệu đồng, năm 2013 đạt 2.497.551,1
triệu đồng, tăng 497.154,9 triệu đồng so với năm 2012) chiếm tỷ trọng cao hơn rất
nhiều tiền gửi ngoại tệ. Tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 đạt 352.724,9 triệu đồng,
giảm 52.568,9 triệu đồng so với năm 2012 do lãi suất biến động thất thường, người
dân có xu hướng gửi kỳ hạn dưới 12 tháng rồi đáo hạn để tránh rủi ro thu nhập.
Tiền gửi dân cư tăng do nhu cầu của người dân cần gửi tiền tiết kiệm để hưởng lãi
và dành dụm tiền để mua sắm trong tương lai, tuy nhiên, xét trong cơ cấu tổng
nguồn vốn huy động thì tỷ trọng tiền gửi dân cư trong khoảng từ năm 2011 đến
2013 có xu hướng giảm.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh

12
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
2.3.2. Hoạt động cho vay.
Bảng 2.4. Hoạt động cho vay của NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
,D?$3
Năm
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh 2012 với
2011
So sánh 2013 với
2012
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền
Tỷ trọng
%
Số tiền Tỷ trọng % Số tiền Tỷ lệ % Số tiền Tỷ lệ %
I.Tổng số tiền cho vay 1.193.298,3 100 1.798.596,3 100 1.881.328,46 100 605.298 50,72 82.732,2 4,4
1.1. Phân theo khách hàng
Cá nhân 198.883 16,7 308.268,7 17,1 330.155,8 17,5 109.385,7 55 21.887,1 7,1
Doanh nghiệp 994.415,3 83,3 1.490.327,6 82,9 1.551.172,7 82,5 60.845,1 6,1 60.845,1 4,1
1.2.Phân theo loại tiền
Nội tệ 1.020.814,6 85,5 1.657.849,6 92,2 1.735.092,7 92,2 637.035 62,4 77.243,1 4,7
Ngoại tệ(quy đổi) 172.483,7 14,5 140.746,7 7,8 146.235,8 7,8 -31.737 -18,4 5.489,1 3,9
1.3.Phân theo kỳ hạn
Ngắn hạn 801.104,6 67,1 1.314.141,3 73,1 1.337.668,2 71,1 513.036,7 64 23.526,9 1,79
Trung và dài hạn 439.186 36,8 520.883,4 29 568.418,3 30,2 81.697,4 10,2 47.534,9 9,1
Khác 0 0 2.043 0,11 3859 0,21 2.043 1.816 88,9

Dự phòng PT khó đòi -46.992,3 -3,9 -38.471,4 -2,1 -28.617,04 -1,5 8.520,9 -18,1 9.854,36 -25,6
C)345<&=>()8)94)./0,'E
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy Linh
13
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
Là một chi nhánh trực thuộc NHNo & PTNT Việt Nam, chi nhánh Mỹ Đình
thực hiện hoạt động tín dụng nhằm phát triển nông nghiệp và nông thôn, hỗ trợ cho
nhu cầu phục vụ xây dựng cơ sở hạ tầng của ngành nông nghiệp Ngoài ra, chi
nhánh cũng thực hiện các khoản cho vay, tài trợ theo dự án đối với các doanh
nghiệp, hộ sản xuất nhỏ và cho vay tiêu dùng. Hoạt động tín dụng chủ yếu của chi
nhánh là hoạt động cho vay còn các hoạt động khác như chiết khấu giấy tờ có giá,
bảo lãnh, cho thuê tài chính, chỉ chiếm một phần rất nhỏ.
- Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng số tiền cho vay năm 2012 đạt 1.798.596,3
triệu đồng, tăng 605.298 triệu đồng, tương ứng 50,72% so với năm 2011, năm 2013
đạt 1.881.328,46 triệu đồng tăng 4,4% so với năm 2013. Năm 2013 chi nhánh đã phải
hoạt động trong điều kiện vô cùng khó khăn, đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của toàn bộ cán bộ
trong chi nhánh. Là một ngân hàng ở thủ đô Hà Nội, NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ
Đình phải cạnh tranh với rất nhiều các ngân hàng thương mại lớn có tên tuổi trong hệ
thống ngân hàng nhà nước như: ngân hàng TMCP Hàng Hải Maritime bank, Nam A
bank, Techcombank, do vậy hoạt động kinh doanh của chi nhánh cũng gặp không ít
khó khăn. Năm 2013 tổng số tiền cho vay cũng như doanh số cho vay nội tệ chỉ tăng
nhẹ. Tổng cho vay nội tệ đạt 1.735.092,7 triệu đồng tương ứng tăng 4,7% so với
năm 2012.
- Xét theo thành phần kinh tế ta thấy khách hàng chính của ngân hàng vẫn là
các doanh nghiệp. Như đã biết, thực hiện chính sách tiền tệ chặt chẽ, chính sách tài
khóa thắt chặt, cắt giảm đầu tư công, kiềm chế nhập siêu và đảm bảo an sinh xã hội
theo Nghị quyết 11 đó được thể hiện xuyên suốt trong điều hành vĩ mô của Chính
phủ. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp
cũng như của ngân hàng. Bởi thế so với năm 2012, tổng số tiền cho vay doanh
nghiệp trong năm 2013 đạt 1.551.172,7 triệu đồng, tăng 60.845,1 triệu đồng. Tổng

số tiền cho vay cá nhân 330.155,8 triệu đồng, tăng 21.887,1 triệu đồng tương ứng
7,1% so với năm 2012.
- Xét về dư nợ cho vay theo thời gian, ta nhận thấy, chi nhánh có xu hướng
cho vay ngắn hạn hơn cho vay trung và dài hạn vì hầu hết các doanh nghiệp
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
14
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
mớithành lập đều cần những khoản vốn ngắn hạn để chi trả các khoản chi phí cho
doanh nghiệp mình. Năm 2012, tổng cho vay trung và dài hạn đạt 520.883,4 triệu
đồng tăng 10,2% so với năm 2011, năm 2013 tổng số tiền cho vay trung và dài hạn
đạt 568.418,3 triệu đồng.
Nhìn chung, trong những năm qua, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
Việt Nam thì NHNo & PTNT Việt Nam cũng có sự tăng trưởng vượt bậc. Đóng góp
vào sự thành công này là sự hoạt động có hiệu quả của các chi nhánh của ngân hàng
trong toàn quốc. Trong số đó phải kể đến Chi nhánh NHNo & PTNT Mỹ Đình. Kể
từ khi đi vào hoạt động đến nay chi nhánh Mỹ Đình đã thu được những thành tựu
đáng kể. Từ một chi nhánh cấp II trực thuộc chi nhánh NHNo & PTNT Láng Hạ,
chi nhánh Mỹ Đình đã được nâng cấp lên chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo &
PTNT Việt Nam. Sự tín nhiệm của khách hàng ngày càng gia tăng. Đó chính là các
cán bộ công nhân viên luôn biết lắng nghe và đáp ứng được hầu hết các yêu cầu của
khách hàng.Nguồn vốn huy động được tăng dần theo từng năm. Đó chính là nhờ chi
nhánh đã thực hiện kinh doanh đa dạng hoá, mở rộng được các hình thức huy động
vốn cũng như các hình thức cung ứng vốn.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
15
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
PHẦN 3: NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA CẦN GIẢI QUYẾT:
Vấn đề 1: Chi nhánh Mỹ Đình đã đạt được những thành quả khá cao tuy

nhiên, trong tổng nguồn vốn huy động thì nguồn tiền gửi ngoại tệ còn chiếm tỉ trọng
thấp và có xu hướng giảm, năm 2011 23%, năm 2012 là 14,4% và năm 2013 là
11%, nguồn vốn huy động từ dân cư trong 3 năm từ 2011 đến 2013 chiếm một tỉ lệ
khiêm tốn, dưới 60%. Xét về cơ cấu và tính chất nguồn vốn thì chưa phản ánh được
tính ổn định, bền vững mà còn lệ thuộc nhiều vào một số doanh nghiệp có nguồn
vốn lớn. Do nền kinh tế thế giới năm vừa qua có nhiều biến động lớn: giá nhiều mặt
hàng tăng mạnh,thị trường bất động sản gặp nhiều rủi ro Những điều này đã ảnh
hưởng lớn đến thị trường tài chính của nhiều nước trên thế giới, ngoài ra sự cạnh
tranh gay gắt của các NHTM khác hệ thống trên địa bàn, nhất là cạnh tranh về lãi
suất, thương hiệu và công nghệ. Điều đó đã dẫn đến khách hàng gửi tiền và khách
hàng sử dụng dịch vụ giảm mạnh. NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình phải tăng
cường công tác huy động vốn cho đầu tư phát triển, phân bổ nguồn vốn một cách có
hiệu quả
Vấn đề 2: Hoạt động cho vay vốn chủ yếu tập trung vào các doanh nghiệp
lớn mà ít chú trọng đến các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc cho vay tập trung chủ
yếu vào cho vay ngắn hạn, trung bình 3 năm khoảng 70%, cho vay trung và dài hạn
phát sinh không đáng kể, năm 2012 tăng 10,2% so với 2011 và năm 2013 tăng 9,1%
so với năm 2012. Việc này đã ảnh hưởng ít nhiều đến lãi suất đầu ra và tình hình tài
chính của chi nhánh. Ngân hàng vẫn còn e ngại khi cho các doanh nghiệp vay vốn,
nhiều ngân hàng và doanh nghiệp chưa tìm được tiếng nói chung, trình độ phân tích
của ngân hàng còn hạn chế, cũng như sự thiếu trung thực về các con số mà doanh
ngiệp báo cáo.Ngân hàng cần đa dạng hoá các hình thức tín dụng cả về hình thức
cho vay và thời hạn cho vay hợp lý, đáp ứng nhu cầu khách hàng. Mở rộng các hình
thức cho vay nhằm đảm bảo đủ vốn cho sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp,
tổ chức, hộ sản xuất đồng thời giúp cho sử dụng vốn có hiệu quả nhất
Vấn đề 3: Hoạt động marketing của Agribank Mỹ Đình còn yếu. Ngân hàng
thiếu một lực lượng chuyên trách công việc tư vấn truyền thông về ngân hàng đến
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
16

Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
với công chúng. Mặc dù ngân hàng đã có những biện pháp như đặt biển quảng cáo,
phát tờ rơi chương trình gặp gỡ khách hàng, tham gia tài trợ, đồng tài trợ các hoạt
động xã hội nhưng vẫn chưa đạt hiệu quả cáo, tuy nhiên, công tác phát triển sản
phẩm dịch vụ mới vẫn còn chậm, chưa hiệu quả và các sản phẩm dịch vụ này còn
mang tính chất giới thiệu, quảng cáo, nhiều khi còn được xem như là một cơ chế ưu
đãi đối với khách hàng nên cơ cấu các khoản thu nhập trong kinh doanh chủ yếu là
thu lãi cho vay và thu phí điều vốn, các khoản thu về dịch vụ ngân hàng còn nhỏ bé,
phương châm đa dạng hóa các nghiệp vụ kinh doanh thực hiện chưa phù hợp với
thực tế trên địa bàn Hà Nội.
Vì vậy, khoản thu nhập từ các sản phẩm dịch vụ của Agribank Mỹ Đình còn
rất thấp. năm 2011 thu nhập từ hoạt động dịch vụ là 98.630,9 triệu VND, chiếm tỷ
trọng 23,1%; năm 2012 tăng nhẹ với con số là 113.426,6 triệu VND, tương ứng
chiếm 17,4%; năm 2013 tăng ít hơn nhiều so với năm 2012 (117.413,9 triệu VND) ,
chỉ chiếm 11,64% trong tổng doanh thu của chi nhánh. NH cần tăng cường sự xuất
hiện thương hiệu, hình ảnh của mình tới công chúng qua truyền hình, báo, đài, như
vậy mới làm tăng thu nhập từ hoạt động dịch vụ, cải thiện cơ cấu nguồn thu nhập và
giảm thiểu rủi ro tín dụng.
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
17
Báo cao thực tập tổng hợp Khoa: Tài chính – Ngân hàng
PHẦN 4: ĐỀ XUẤT HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN:
Hướng 1: Hoạt động huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
Hướng 2: Hoạt động cho vay tại NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
Hướng 3: Phát triển dịch vụ tại NHNo & PTNT chi nhánh Mỹ Đình
SV: Đinh Thị Giang GVHD: Th.S Nguyễn Thùy
Linh
18

×