Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

báo cáo thực tập tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bắc Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.97 KB, 15 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP

Nơi thực tập: Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Bắc Hà Nội
Địa chỉ: 266 Đội Cấn, Bắc Hà Nội, Hà Nội.
1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của chi nhánh

1.1. Sự ra đời của chi nhánh:
Tháng 5 năm 2001, Chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội chính thức bước chân vào
thị trường tài chính, tiền tệ Việt Nam. Là chi nhánh ra đời đầu tiên theo chủ trương
mở rộng mạng lưới hoạt động của HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam. Để đứng vững và
khảng định vị thế của một chi nhánh ra đời hoạt động kinh doanh trên địa bàn thành
phố tập trung các nhà đầu tư tài chính lớn trong nước và quốc tế như thủ đô Hà nội là
một lợi thế lớn nhưng đồng thời là những thử thách trong cạnh tranh gay gắt của chi
nhánh ngay từ những ngày đầu thành lập.
Với những suy tư trăn trở đó, Ban lãnh đạo chi nhánh đã tập trung sức mạnh trí tuệ
của tập thể đồn kết, nhất trí định ra những hướng đi của riêng mình với mục tiêu
"tăng trưởng ổn định, bền vững, hiệu quả" và "Vững bước cùng khách hàng trong
cạnh tranh và hội nhập".
Ngày đầu thành lập chi nhánh chỉ có 36 cán bộ từ các Phịng, Ban trụ sở chính và từ
các địa phương chuyển về, đến nay chi nhánh đã có mạng lưới 6 phịng nghiệp vụ, 11
phòng giao dịch và trên 150 cán bộ CNV, với sức trẻ năng động, sáng tạo và trí tuệ
của mình chi nhánh NHNo Bắc Hà Nội đã từng bước vượt qua mọi khó khăn, thử
thách tự tin, đứng vững trên thương trường. Mạnh dạn đi đầu áp dụng công nghệ tiên
tiến, hiện đại vào hoạt động kinh doanh, là đơn vị đầu tiên áp dụng mơ hình giao dịch
một cửa và đã áp dụng thành cơng chương trình giao dịch IPCAS. Thực hiện đa dạng
hoá các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng, Chủ động nghiên cứu, áp dụng đưa ra thị
trường những sản phẩm tối ưu như: Đa dạng các hình thức huy động nguồn vốn, áp
dụng thành cơng các loại hình nghiệp vụ tín dụng, bảo lãnh, thanh tốn quốc tế, các
sản phẩm dịch vụ kế toán ngân quỹ, chuyển tiền. đặc biệt chi nhánh đang triển khai
phát hành các sản phẩm thẻ quốc tế tiện ích mang thương hiệu Agribank MasterCard,
Agribank Visa ...



1


1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động :
SỞ ĐỒ TỔ CHỨC NGÂN HÀNG BẮC HÀ NỘI

GIÁM
ĐỐC

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
KTKS
NỘI BỘ

PGD
SỐ 1

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHĨ
GIÁM ĐỐC

PHỊNG
TC-KT

PHỊNG

KHPT

PHỊNG
TTQT

PHỊNG
KTNQ

PHỊNG
KINH
DOANH

PGD
SỐ 2

PGD
SỐ 3

PGD
SỐ 4

PGD
SỐ 5

PGD
SỐ 6

• Ban giám đốc:
+ Giám đốc NHNo&PTNT Bắc Hà Nội, là người điều hành chung mọi hoạt
động của chi nhánh

+ Phó Giám đốc ngân hàng kiêm kế tốn kiểm tốn ngân hàng có trách nhiệm
điều hành hoạt động của ngân hàng khi giám đốc vắng mặt.

Phịng kinh doanh:
+Thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng của Ngân hàng:
- Cho vay ngắn hạn;


- Cho vay trung, dài hạn;
- Các nghiệp vụ bảo lãnh;
- Nghiệp vụ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá (khi có qui định của Tổng
Giám đốc).
2


+ Trung tâm thơng tin tín dụng cho tồn hệ thống;
+ Tham mưu, chỉ đạo nghiệp vụ tín dụng tồn hệ thống cho Ban Tổng Giám
đốc.
+ Giúp việc và tham mưu cho Ban điều hành trong việc soạn thảo các qui chế
qui trình liên quan nghiệp vụ cấp tín dụng.
+ Tiếp xúc và làm việc với các đối tác khách hàng (các Chủ đầu tư dự án) để có
thể tiến đến ký các hợp đồng hợp tác, liên kết để mở rộng thị phần tín dụng đồng thời
triển khai các hợp đồng này cho tồn hệ thống thực hiện .

Phịng kế toán - ngân quỹ:
+ Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại chi nhánh, thực hiện các dịch vụ
thanh toán đến cá nhân, tổ chức chuyển tiền nhanh.
+ Trực tiếp kế toán hạch toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ thanh tốn theo
quy định của NHNo&PTNT Việt Nam.


Phịng kiểm tra kiểm soát nội bộ:
Tham gia nghiên cứu soạn thảo hoặc chỉnh sửa, bổ sung các quy trình, quy chế
nghiệp vụ của Ngân hàng.


Kiểm tra nghiệp vụ Ngân hàng trong toàn hệ thống trên cơ sở các văn bản chế độ
của Ngân hàng Nhà nước và các quy trình, quy chế của Ngân hàng.


Phịng ngoại hối:

Đầu mối trong việc thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trong hệ thống Ngân
hàng Phát Triển Nhà.
Thực hiện mối quan hệ quốc tế với các Ngân hàng đại lý.
Thực hiện các dịch vụ đối ngoại khác.
Dịch thuật các chứng từ, tài liệu liên quan đến lãnh vực thanh toán quốc tế cho Ngân
hàng và khách hàng.



Phịng tài chính & kế tốn:

Tổ chức, hướng dẫn thực hiện cơng tác hạch tốn kế tốn tồn hệ thống Ngân hàng:
+ Kế tốn tài chính: Phục vụ cho việc lập các báo cáo tài chính (tháng,quý, năm).
+ Kế toán quản trị: Phục vụ cho yêu cầu quản trị, điều hành, quyết định về kinh tế,
tài chính.

3



Kiểm tra, giám sát các khoản chi tiêu tài chính,tham mưu cho Tổng giám đốc
các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị, điều hành, các quyết định về kinh tế, tài
chính.
Thực hiện hạch tốn kế tốn tổng hợp.
Lưu trữ, báo cáo, cung cấp thơng tin số liệu kế tốn theo quy định.


Phịng kế hoạch và phát triển:

Tham mưu cho Ban điều hành trong việc xây dựng và đề ra các chính sách,
giải pháp để thực hiện chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng giai đoạn cụ
thể.
Tham mưu cho Ban điều hành trong việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh hàng
ngày, tối đa hoá lợi nhuận của ngân hàng. Cụ thể là các chính sách về: cấp tín dụng,
huy động vốn , quản trị tài sản nợ, tài sản có và cung ứng các dịch vụ ngân hàng.
Tham mưu cho Ban điều hành trong việc phát triển mạng lưới hoạt động; nâng
cao sức mạnh tài chính và năng lực cạnh tranh cũng như quảng bá hình ảnh của Ngân
hàng trên Thị trường tài chính - tiền tệ.
Làm đầu mối trong việc phối kết hợp giữa các Phòng, Ban, Chi nhánh để triển
khai thực hiện một chính sách kinh doanh cụ thể hoặc việc cải tiến, phát triển một sản
phẩm - dịch vụ mới.
Thực hiện các chức năng kinh doanh như trong phần nhiệm vụ cụ thể.
1.3 Dịch vụ & Sản phẩm:

1.3.1 Tiền gửi tiết kiệm
1. Quy định chung:


Tiền gửi tiết kiệm: VND, ngoại tệ;


2. Đối tượng phục vụ:
• Mọi cá nhân, người cư trú có CMND hoặc Hộ chiếu;
3. Loại Hình - Kỳ hạn:
• Khơng kỳ hạn;
• Có kỳ hạn: từ 1 tháng đến 24 tháng;
• Tiết kiệm Bậc thang;
• Tiết kiệm Dự thưởng;
• Tiết kiệm bằng VNĐ bảo đảm giá trị theo giá vàng; (Tạm dừng huy động)
4




Tiết kiệm hưởng lãi luỹ tiến của số dư tiền gửi;

4. Phương thức trả lãi:
• Trả lãi hàng tháng, cuối kỳ hoặc trả trước. Chi tiết lãi suất: Xem Biểu lãi
suất hiện hành.
5. Thủ tục giao dịch:
• Khi đến gửi tiết kiệm lần đầu tại Agribank Bắc Hà Nội, Quý khách:
Mang theo CMND hoặc hộ chiếu;
Đăng ký chữ ký mẫu vào “Phiếu lưu”;
Điền vào phiếu gửi tiền và bảng kê các loại tiền theo mẫu in sẵn;
Nộp tiền hoặc giấy chuyển khoản;
Nhận lại CMND/hộ chiếu và sổ tiết kiệm.
• Khi đến gửi hoặc rút tiền tiết kiệm từ lần thứ 2 trở đi, Quý khách chỉ
cần:
- Mang theo CMND;
- Sổ tiết kiệm.
1.3.2 Phát hành giấy tờ có giá

1. Đối tượng, phạm vi áp dụng:
Áp dụng đối với các cá nhân và tổ chức Việt Nam, cá nhân và tổ chức
nước ngoài đang sinh sống và họat động hợp pháp tại Việt Nam.
2. Phân loại
- Giấy tờ có giá ngắn hạn bao gồm kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn.
- Giấy tờ có giá dài hạn bao gồm Trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi dài hạn.
3. Lãi suất:
Lãi suất áp dụng theo từng loại giấy tờ có giá và từng đợt phát hành do
Agribank Bắc Hà Nội công bố. Xin mời quý khách tham khảo các đợt phát
hành mới nhất.
4. Phương thức trả lãi:
- Trả lãi trước: Quý khách được trả lãi ngay khi mua.
- Trả lãi sau: Quý khách được trả lãi cùng với gốc khi thanh toán.
- Trả lãi định kỳ: Quý khách được thanh toán lãi theo định kỳ hàng tháng, 3
tháng 1 lần và bội số của 3 tháng 1 lần.
5


5. Thanh toán
Tùy theo từng đợt phát hành, AGRIBANK Bắc Hà Nội sẽ quy định cụ thể.
- Thanh toán đúng hạn: khách hàng được trả lãi suất đúng với mức lãi suất
khi mua.
- Thanh tốn trước hạn:
- Khách hàng khơng được rút trước hạn.
Khách hàng được rút trước hạn và sẽ được trả lãi suất không kỳ hạn tại
thời điểm rút vốn tính trên số ngày thực gửi và số tiền thực nộp. Nếu là giấy
tờ có giá trả lãi trước, khách hàng được hưởng lãi suất tiết kiệm không kỳ
hạn tính trên số tiền thực nộp khi mua.
Thanh tốn sau hạn: nếu khách hàng không đến nhận khi đến hạn Ngân
hàng sẽ chuyển toàn bộ số tiền gốc sang tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

thông thường, tiền lãi sẽ theo dõi riêng và không hưởng lãi.
Đối với giấy tờ có giá thanh tốn lãi theo định kỳ: nếu khách hàng khơng
đến nhận lãi khi đến kỳ thanh tốn, lãi sẽ được trả vào kỳ tiếp theo.
6. Thủ tục mua giấy tờ có giá:
- Khách hàng thực hiện đăng ký thông tin (trong trường hợp giao dịch lần
đầu);
- Viết giấy gửi tiền, ký phiếu lưu và nộp tiền tại các quầy giao dịch.
- Ngân hàng sẽ làm thủ tục và cấp cho khách hàng Giấy tờ có giá.
7. Thủ tục tất tốn giấy tờ có giá:
Q khách xuất trình Giấy tờ có giá, Chứng minh thư nhân dân và điền
đầy đủ các yếu tố quy định trên giấy yêu cầu rút tiền (ký đúng chữ ký đăng
ký mẫu tại Ngân hàng).
Quý khách nhận được tiền vui lòng kiểm đếm lại trước khi ra khỏi
Ngân hàng. Ngân hàng sẽ không chịu trách nhiệm đối với số tiền đã mang
ra khỏi quầy giao dịch.
8. Thủ tục chuyển nhượng Giấy tờ có giá:
Hiện tại, Agribank Bắc Hà Nội mới chỉ nhận chuyển nhượng Trái phiếu
AGRIBANK 2008 với thủ tục như sau:
Bên nhận chuyển nhượng đến Ngân hàng làm bản đăng ký thông tin
khách hàng và xuất trình CMND hoặc hộ chiếu cịn hiệu lực.
Bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng đến Ngân hang làm 01
bản giấy đề nghị chuyển nhượng (mẫu 02) lấy xác nhận của Ngân hàng
kèm theo Giấy chứng nhận sở hữu Trái phiếu. Xuất trình CMND hoặc hộ
chiếu cịn hiệu lực tại các quầy giao dịch. Phí chuyển nhượng do hai bên
thỏa thuận nộp cho Ngân hàng.
6


Ngân hàng sẽ cấp cho bên nhận chuyển nhượng Giấy chứng nhận sở
hữu Trái phiếu mới và thu hồi lại giấy chứng nhận sở hữu cũ.

9. Một số điều kiện khác:
Giấy tờ có giá phải cịn ngun vẹn, khơng sửa chữa, tẩy xóa.
Nếu bị mất giấy tờ có giá, khách hàng làm đơn có xác nhận của chính
quyền địa phương và mang đến Ngân hàng trình báo trong thời gian sớm
nhất.
Quý khách có thể ủy quyền cho người khác đến tất tốn giấy tờ có giá
đã mua. Thủ tục gồm có giấy ủy quyền có xác nhận của địa phương và
CMND của người được ủy quyền.
1.3.3 Sản phẩm cho vay
1. Điều kiện vay vốn:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự đầy đủ và chịu
trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật,
Có mục đích sử dụng vốn vay rõ ràng, hợp pháp, dù là tài trợ thương
mại hay đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,
- Có tình hình tài chính lành mạnh, đủ khả năng trả gốc và lãi đúng cam
kết trong hợp đồng vay vốn,
-

Khơng có nợ q hạn tại các tổ chức tín dụng khác,

- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh khả thi kèm theo
phương án trả nợ khả thi choAgribank Bắc Hà Nội,
- Thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy định của Chính
phủ và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước cùng các quy định của
Agribank Bắc Hà Nội.
2. Lãi suất:


Linh hoạt và có ưu đãi với các khách hàng có lịch sử quan hệ tín dụng
tốt. Chi tiết xem Biểu lãi suất tiền vay.


1.3.4 Dịch vụ bảo lãnh
1. Các loại bảo lãnh
• Bảo lãnh vay vốn: ;
• Bảo lãnh thanh toán;
7











Bảo lãnh dự thầu;
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng;
Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm;
Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước;
Bảo lãnh đối ứng;
Xác nhận bảo lãnh;
Đồng bảo lãnh.
Các loại bảo lãnh khác mà pháp luật không cấm và phù hợp với thơng lệ
quốc tế.

2. Các hình thức phát hành bảo lãnh
• Hợp đồng bảo lãnh.
• Thư bảo lãnh.

• Các hình thức khác mà pháp luật khơng cấm và phù hợp với thơng lệ
quốc tế.
3. Điều kiện bảo lãnh
• Có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự theo qui
định của pháp luật. Có trụ sở giao dịch (đối với pháp nhân, doanh
nghiệp tư nhân);
• Mục đích đề nghị Agribank Bắc Hà Nội bảo lãnh là hợp pháp;
• Có khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ được Agribank Bắc Hà
Nộibảo lãnh trong thời hạn cam kết;
• Có bảo đảm hợp pháp cho nghĩa vụ được bảo lãnh(bao gồm ký quỹ, cầm
cố tài sản, thế chấp tài sản, bảo lãnh của bên thứ ba và các biện pháp
bảo đảm khác theo quy định của pháp luật);
• Trường hợp khách hàng là tổ chức hoặc cá nhân nước ngồi thì các điều
kiện nêu trên phải tuân thủ theo quy định về quản lý ngoại hối của Việt
Nam.
4. Lệ phí bảo lãnh: Chi tiết theo biểu phí.

5. Hồ sơ đề nghị bảo lãnh của khách hàng:
Tùy theo loại hình khách hàng, khi có nhu cầu bảo lãnh, khách hàng phải gửi
ngân hàng một số tài liệu.
8


1.3.5 Thẻ ghi nợ nội địa – ATM
1. Đối tượng được phép phát hành thẻ ghi nợ nội địa(ATM)
• Cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài đang cư trú tại Việt
Nam có nhu cầu sử dụng và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sử dụng
thẻ do Agribank quy định.
• Cá nhân người lao động thuộc các tổ chức, doanh nghiệp
• Các tổ chức quốc tế, cơ quan ngoại giao và các tổ chức nước ngồi

khác có trụ sở tại Việt Nam
2. Điều kiện được phép phát hành thẻ.
• Có đầy đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách
nhiệm dân sự theo quy định pháp luật của Việt Nam.
• Có tài khoản tiền gửi không kỳ hạn mở tại Chi nhánh Agribank phát
hành thẻ.
3. Thủ tục phát hành thẻ:
• Đơn giản, nhanh chóng, thuận tiện.
• Khách hàng chỉ cần mang chứng minh thư/hộ chiếu và điền vào
phiếu yêu cầu mở tài khoản và giấy đề nghị phát hành thẻ theo mẫu
của NHNo.
• Khách hàng sẽ được nhận thẻ trong vòng từ 1 đến 5 ngày làm việc.
4. Một số tính năng của thẻ ghi nợ
• Rút tiền VNĐ từ tài khoản tiền gửi không kỳ hạn bằng VNĐ hoặc
ngoại tệ tại bất cứ máy ATM nào của NHNo mọi lúc, mọi nơi.
• Thanh toán hoá đơn cho các đơn vị cung ứng dịch vụ (Điện, nước,
Internet, điện thoại ...) tại máy ATM.
• Thanh toán mua hàng hoá dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ của
NHNo.
• Với khách hàng có thu nhập ổn định được chi nhánh NHNo cấp hạn
mức thấu chi cho phép rút tiền mặt hay thanh toán mua hàng hố dịch
vụ khi trong tài khoản khách hàng khơng có số dư.
• Thơng tin số dư tài khoản và in sao kê giao dịch (05 giao dịch gần
nhất).
• Thay đổi mã số xác định chủ thẻ (PIN).
• Số dư trên tài khoản được hưởng lãi suất không kỳ hạn.
9








Bảo mật các thông tin từ tài khoản.
Chuyển tiền trong hệ thống NHNo.
Nhận tiền lương, nhận tiền chuyển đến từ trong và ngồi nước.
Tra cứu thơng tin tài khoản, thơng tin ngân hàng (tỷ giá, lãi suất tiền
gửi, lãi suất cho vay …).

1.3.6 Thanh toán quốc tế - Kinh doanh ngoại tệ
Trong q trình mua bán hàng hố, dịch vụ giữa các tổ chức, các cá nhân
thuộc các quốc gia khác nhau, thanh tốn quốc tế đóng vai trị rất quan trọng.
Thanh tốn quốc tế là một mắt xích khơng thể thiếu trong dây chuyền hoạt động
kinh tế, khơng có hoạt động thanh tốn quốc tế thì hoạt động kinh tế đối ngoại
khó tồn tại và phát triển được. Agribank Bắc Hà Nội với 10 năm kinh nghiệm
trong hoạt động thanh toán quốc tế và đội ngũ thanh toán viên chuyên nghiệp sẽ
giúp cho hoạt động thanh toán hàng hoá, dịch vụ xuất nhập khẩu của quý khách
được tiến hành nhanh chóng, an tồn và chính xác. Các nghiệp vụ thanh tốn
quốc tế NH Nơng nghiệp Bắc Hà Nội đang cung cấp cho quý khách:
Nhận chuyển tiền đến
Chuyển tiền đi
Thư tín dụng chứng từ Nhập khẩu
Thư tín dụng chứng từ Xuất khẩu
Nhờ thu hàng Nhập khẩu
Nhờ thu hàng Xuất khẩu
Thanh tốn biên giới
2. 2. Tình hình hoạt động của ngân hàng
2.1. Thuận lợi và khó khăn của ngân hàng
Thuận lợi:

+ An ninh, chính trị trong nước tiếp tục ổn định vững chắc, các chính sách
pháp luật, kinh tế của Nhà nước đặc biệt là chính sách tiền tệ, tín dụng của Ngân hàng
Nhà nước đã thơng thống hơn có tác dụng tích cực thúc đẩy các thành phần kinh tế
phát triển, thuận lợi cho hoạt động ngân hàng.
+ Các chi nhánh NHNo&PTNT Bắc Hà Nội luôn nhận được sự chỉ đạo kịp
thời của Ban Giám đốc và các phòng nghiệp vụ cấp trên, đã tạo thế và lực cho hoạt
động kinh doanh ngân hàng ngày một tốt hơn.
+ Sự đoàn kết, nhất trí của Ban Giám đốc cùng tồn thể cán bộ công nhân viên
trong chi nhánh luôn quyết tâm hồn thành nhiệm vụ kinh doanh, tích cực chủ động
kinh doanh vì sự tồn tại và phát triển khơng ngừng của chi nhánh.
+ Chính sách khốn tài chính đến nhóm người lao động đã thực sự đi vào đời
sống và đã có tác dụng tốt. Là động lực để cho cán bộ cơng nhân viên trong cơ quan
tích cực phấn đấu, để mỗi một dịch vụ, mỗi một khách hàng được phục vụ ngày càng








10


có chất lượng, số lượng hơn. Đời sống của cán bộ cơng nhân viên ngày một ổn định.
Khó khăn
+ Khó khăn đầu tiên đó là quyết định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về
việc tăng lãi suất cơ bản, tái cấp vốn và chiết khấu. Cụ thể, từ tháng 2-2008, lãi suất
cơ bản tăng từ 8,25%/năm lên 8,75%, lãi suất tái cấp vốn tăng từ 6,5% lên 7,5% và lãi
suất chiết khấu tăng từ 4,5% lên 6%. Tín hiệu này cho thấy NHNN sẽ hạn chế “rót”

tiền vào nền kinh tế thông qua các “cửa sổ” tái cấp vốn và chiết khấu, một cách gián
tiếp hạn chế tốc độ tăng trưởng tín dụng tại các ngân hàng.
+ Lạm phát tháng 1-2008 đã lên đến 2,38%, các ngân hàng sẽ phải tiếp tục
tăng lãi suất huy động để giữ chân cũng như thu hút khách hàng. Thực tế đã có một
vài ngân hàng tăng lãi suất huy động.
+ Sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động kinh doanh trên địa bàn giữa các ngân
hàng về mặt lãi suất khiến chi nhánh gặp nhiều khó khăn trong việc giữ khách hàng
và mời chào khách hàng mới. Riêng trên địa bàn Bắc Hà Nội có các ngân hàng lớn
nhỏ: ngân hàng Cơng Thương Bắc Hà Nội, ngân hàng cổ phần nhà, ngân hàng Nam
Á, các NHNo&PTNT cùng hệ thống. Ngồi ra cịn có 6 quỹ tiết kiệm của các chi
nhánh ngân hàng thương mại (chưa kể đến hệ thống huy động tiết kiệm của bưu
điện).
2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh
Đi lên từ con số không, những năm qua chi nhánh đã từng bước khảng định
năng lực tài chính của mình, đưa tổng nguồn vốn huy động bình quân 8.000 tỷ đồng
với cơ cấu nguồn vốn hợp lý, ổn định, tập trung vào mở rộng màng lưới để tăng
cường thu hút nguồn vốn từ tất cả các đối tượng khách hàng tiềm năng như: sinh viên
các trường Đại học (Trường đại học KTQD, Đại học Ngân hàng, Đại học Thăng long,
đại học Thuỷ lợi), các dự án do nước ngoài tài trợ, nguồn tiền gửi dân cư và các tổ
chức kinh tế..., không ngừng đẩy mạnh công tác huy động vốn để chủ động đầu tư
đáp ứng nhu cầu cấp thiết của nền kinh tế, đặc biệt trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn.
Với phương châm "Đi vay để cho vay" trên cơ sở mục tiêu tăng trưởng dư nợ
an toàn, hiệu quả và hướng tới hội nhập. Trải qua 8 năm xây dựng và trưởng thành,
chi nhánh đã đưa tổng số dư nợ cho vay các thành phần kinh tế, các dự án đầu tư lên
đến trên 2.500 tỷ đồng. Đồng vốn của Ngân hàng Nơng nghiệp Bắc Hà Nội đã có mặt
trên khắp mọi miền tổ quốc. Từ nhà máy chế tạo và cung cấp thiết bị thuỷ công cho
dự án Thuỷ điện Sơn la, các dự án thuỷ điện ở khu vực Miền trung, Tây nguyên do
Tổng công ty Máy và Thiết bị Công nghiệp làm đại diện liên doanh các Nhà thầu thi
cơng có giá trị hợp đồng hàng ngàn tỷ đồng, Nhà máy cán nóng thép tấm Cái lân

Quảng Ninh do NHNo Bắc Hà Nội bảo lãnh và cho vay trên 30 triệu USD sắp được
khánh thành cho ra mẻ sản phẩm đầu tiên, dự án Thuỷ điện Cửa đạt - Thanh hoá cuối
11


năm hoà lưới điện quốc gia và phục vụ cho gần 100 ngàn ha lúa vùng hạ lưu Sông
Chu, dự án Thuỷ điện Bắc Bình đem ánh sáng đến cho đồng bào vùng cao Bình
Thuận, đầu tư xây dựng những giảng đường, trường học khang trang, tiện nghi cho
sinh viên trường Đại học Thăng Long, Trường tiểu học, trung học cơ sở Phương Nam
và rất nhiều dự án phục vụ sản xuất, xuất khẩu, phục vụ đời sống xã hội đã được đầu
tư bằng đồng vốn của AgriBank Bắc Hà Nội.
Thực hiện định hướng chiến lược của Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc
NHNo&PTNT Việt nam lấy nông nghiệp nông thôn là đối tượng phục vụ. Trong
những năm qua AgriBank Bắc Hà Nội đã thực hiện nghiêm túc có hiệu quả các chủ
trương, chính sách của Đảng, chương trình của Chính phủ, Ngân hàng nhà nước. Đẩy
mạnh cho vay thu mua hàng hoá xuất khẩu đối với các khách hàng: Công ty Thực
phẩm miền Bắc, Công ty CP XNK và hợp tác đầu tư Vilexim, Tổng công ty Lương
Thực Miền Bắc, Công ty Lương thực Hà Nội, cho vay kinh doanh phân bón phục vụ
nơng nghiệp đối với Cơng ty CP Thái sơn.... những người bạn đồng hành tin cậy, thuỷ
chung đã cùng AgriBank Bắc Hà Nội vượt qua những khó khăn thử thách, vượt qua
những cơn sóng gió thời khủng hoảng kinh tế và suy thối kinh tế tồn cầu. Trong
những năm qua hàng chục ngàn tỷ đồng vốn của ngân hàng Bắc Hà Nội đã đến tay
người nông dân vùng Tây nguyên mỗi năm thu mua hàng trăm ngàn tấn cà phê, cao
su, hạt tiêu xuất khẩu , góp phần tiêu thụ hàng triệu tấn gạo cho nơng dân vùng đồng
bằng Sông Cửu long đem lại nguồn ngoại tệ mạnh cho đất nước. Ngoài ra, mỗi năm
chi nhánh còn đầu tư hàng trăm triệu USD cho các Doanh nghiệp kinh doanh nhập
khẩu nguyên, nhiên liệu phục vụ sản xuất, các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu đáp ứng
nhu cầu đời sống nhân dân...
Do có được hướng đi đúng từ khi thành lập đến nay hoạt động kinh doanh của
chi nhánh luôn đạt kết quả khả quan, tốc độ tăng trưởng ổn định luôn vượt xa kế

hoạch được giao, các hoạt động phong trào đồn thể, cơng đồn, đồn thanh niên luôn
được quan tâm, đời sống vật chất, tinh thần của cán bộ được nâng cao. Là một trong
những chi nhánh hàng đầu của NHNo&PTNT Việt nam với Tổng nguồn vốn huy
động thời điểm cao nhất lên tới 13 ngàn tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay thời điểm cao
nhất lên tới hơn 5 ngàn tỷ đồng. Nợ xấu chiếm tỷ lệ thấp, không chỉ như vậy, Chi
nhánh NHNo Bắc Hà Nội luôn là điểm đến và là địa chỉ đáng tin cậy của khách hàng
với đội ngũ cán bộ giao dịch viên được đào tạo từ các trường đại học chuyên ngành
lớn trong nước, trẻ trung, năng động, nhiệt tình. Trụ sở giao dịch được xây dựng
khang trang, hiện đại, hệ thống an ninh bảo vệ an toàn tuyệt đối luôn đáp ứng yêu cầu
phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.

2.3. Tình hình huy động vốn
Hoạt động của ngân hàng thương mại là “Đi vay để cho vay” nên việc huy
12


động vốn của chi nhánh là vô cùng quan trọng. Chi phí huy động vốn được xem là giá
đầu vào của q trình kinh doanh, muốn có được chi phí thấp thì ngân hàng phải ln
cố gắng tìm những nguồn rẻ. Ngân hàng phải làm thế nào để vừa thu hút được nhiều
vốn, vừa không gây đọng vốn để hoạt động của ngân hàng ngày càng hiệu quả hơn.
Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Bắc Hà Nội được thể hiện qua
bảng số liệu sau:
Tình hình huy động vốn của NHNo&PTNT Bắc Hà Nội
Đơn vị: Tỷ đồng
2007
2008
%2008/2007
Chỉ tiêu
Số tiền
(%)

Số tiền
(%)
Số tiền
±%
I.Tiền gửi
3239.57
74.1
64.9
268.95
8.30
3508.52
1. của TCTD
367.24
8.4
0.4
-345.61
-94.11
21.62
2. của KH
756.34
17.3
21.5
405.96
53.67
1162.30
- Nội tệ:
664.53
15.2
11.6
-37.43

-5.63
627.10
+ Không kỳ hạn
253.57
5.8
3.5
-64.36
-25.38
189.21
+ < 12 tháng
91.81
2.1
6
232.55 253.30
324.36
+ > 12 tháng
319.15
7.3
2.1
-205.62
-64.43
113.53
- Ngoại tệ:
393.47
9
9.9
141.73
36.02
535.20
+ Không kỳ hạn

144.27
3.3
0.2
-133.46
-92.51
10.81
+ < 12 tháng
157.39
3.6
3.8
48.04
30.52
205.43
+ > 12 tháng
91.81
2.1
5.9
227.15 247.41
318.96
II. PH GTCG
1132.32
25.9
35.1
765.20
67.58
1897.52
- Ngắn hạn
100.553
2.3
3.4

83.25
82.79
183.81
- Dài hạn
1031.77
23.6
31.7
681.95
66.10
1713.72
Tổng
4371.89
100
100
1034.16
23.65
5406.046
Nguồn: báo cáo quyết toán năm 2008 của NHNo&PTNT Bắc Hà Nội
Qua số liệu trên ta thấy tổng nguồn vốn huy động tăng 1034.16 tỷ đồng, tỷ lệ
tăng trưởng 23.65%. So với kế hoạch của năm 2007 thì chỉ tiêu đạt được 95,5 % (kế
hoạch năm là 987.62 triệu). Một trong những nguyên nhân làm cho việc thực hiện kế
hoạch nguồn vẫn chưa cao là do 6 tháng đầu năm chi nhánh quán triệt phương châm:
hạn chế huy động nguồn vốn từ các tổ chức tín dụng. Thật vậy, ta thấy tiền gửi của tổ
chức tín dụng giảm 345.61 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 94.11 %. Trong khi tiền gửi của các tổ
chức tín dụng giảm mạnh thì tiền gửi của khách hàng tăng 405.96 tỷ đồng, tỷ lệ tăng
53.67% thì nguồn tiền gửi vẫn tăng 268.95 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 8.30%.
Huy động nội tệ của khách hàng giảm nhẹ 37.43 tỷ đồng, tỷ lệ giảm là 5.63%
trong đó tiền gửi trên 12 tháng là giảm nhiều nhất 205.62 tỷ đồng, tỷ lệ giảm 64.43%,
tiền gửi dưới 12 tháng tăng mạnh 232.55 tỷ đồng, tỷ lệ tăng 253.3%, đồng thời tiền
gửi ngoại tệ tăng 34,0% so với năm 2007 và đạt giá trị 141.73 tỷ đồng.

Đáng chú ý trong năm qua là việc phát hành giấy tờ có giá tăng mạnh từ
1132.32 tỷ đồng năm 2007 lên 1897.52 tỷ đồng năm 2002, tỷ lệ tăng là 67.58%, trong
13


đó chủ yếu là phát hành thêm giấy tờ có giá dài hạn. Nguồn huy động từ việc phát
hành giấy tờ có giá dài hạn là 681.95 tỷ đồng, tốc độ tăng 66.10%
2.4. Hoạt động tín dụng
Cũng như các NHTM khác, hoạt động sử dụng vốn của chi nhánh
NHNo&PTNT Bắc Hà Nội chủ yếu là hoạt động tín dụng, nó đem lại nguồn thu lớn
cho chi nhánh. Vì vậy, NHNo&PTNT Bắc Hà Nội ln tìm mọi cách để mở rộng tín
dụng, nâng cao chất lượng tín dụng, tăng cường các biện pháp phịng ngừa rủi ro góp
phần tăng hiệu quả kinh doanh của chi nhánh.
Tình hình hoạt động tín dụng của chi nhánh được thể hiện qua bảng số liệu sau:

Cơ cấu dư nợ tính đến 31/12/2008
Đơn vị: Tỷ đồng

2007
Số tiền
(%)
Chỉ tiêu
Tổng dư nợ
Phân theo thời hạn
- Ngắn hạn
- Trung hạn
- Dài hạn
Phân theo TP KT
- DNNN
- HTX

- Công ty tnhh.CP
- Hộ cá thể
-Khác

2008
Số tiền
(%)

3507.899

4978.689

2449.488
1058.411
876.975

50.5 3176.404
24.5 1239.694
25 562.592

63.8
24.9
11.3

1213.733
350.790
484.090
470.058
989.228


34.6 1334.289
10 278.807
13.8 970.844
13.4 886.207
28.2 1508.543

26.8
5.6
19.5
17.8
30.3

Xu hướng
Số tiền
(%)
1470.790

41.9

726.916
181.283
-314.383

29.7
17.1
-35.8

120.556
9.9
-71.983 -20.5

486.754 100.6
416.148 88.5
519.315 52.5

Nguồn: Báo cáo quyết toán năm 2008 của NHNo&PTNT Bắc Hà Nội
Dư nợ tính đến 31/12/2008 đạt 4978.689 tỷ đồng tăng 1470.790 tỷ đồng so với
31/12/2007, tốc độ tăng trưởng 41.9%; đạt 107% so với kế hoạch năm.
Cơ cấu dư nợ phân chia theo thời hạn có sự thay đổi. Về tỷ trọng, dư nợ ngắn
hạn chiếm 50.5% ở năm 2007 và tăng lên tương đối ở năm 2008 63.8%. Tỷ trọng
tăng và dư nợ ngắn hạn tăng so với năm 2007 là 726.916 tỷ đồng, tốc độ tăng là
29.7%; dư nợ trung hạn tăng 181.283 tỷ đồng, tốc độ tăng 17.1%; dư nợ dài hạn ở
năm 2007 là khá cao đạt tỷ trọng 25% tương đương 876.975 tỷ đồng nhưng đến năm
2008 giảm đi 314.383 tỷ đồng.
Mặc dù dư nợ cho vay tăng nhanh theo thời gian nhưng lại có sự mất cân đối
về tỷ trọng trong cơ cấu dư nợ, cụ thể là dư nợ ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn qua
các năm. Tỷ trọng cho vay trung dài hạn chiếm tỷ trọng nhỏ và có xu hướng giảm dần
vì tình hình kinh tế suy thối, để tìm được dự án đầu tư tốt và gặp ít rủi ro là gặp rất
14


nhiều khó khăn.
Cơ cấu dư nợ phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi. Cho vay doanh
nghiệp Nhà nước chiếm tỷ trọng khá cao 34,6% ở năm 2007. Điều này chứng tỏ vị
thế của chi nhánh đã được các doanh nghiệp Nhà nước chú ý bởi chính sách khách
hàng đã được đặt lên hàng đầu. Mặc dù việc cho vay đối với các doanh nghiệp Nhà
nước có lãi suất thấp hơn song doanh thu của các khoản vay này là thường xuyên và
ổn định, nhất là khi các dự án của doanh nghiệp chủ đạo trong nền kinh tế thường có
của khách hàng kinh doanh, doanh thu ổn định như cơng ty in Tài chính, cơng ty Xuất
nhập khẩu y tế… Đến 31/12/2008, dư nợ doanh nghiệp Nhà nước đạt 1334.289 tỷ
đồng tăng 120.556 tỷ đồng so với 31/12/2007, tốc độ tăng 9.9%.

Cho vay công ty TNHH, công ty cổ phần tăng mạnh từ 484.090 tỷ đồng năm
2007 lên 12.440 tỷ đồng vào năm 2008, tốc độ tăng 100.6%; cho vay hộ cá thể cũng
tăng mạnh 416.148 tỷ đồng, tốc độ tăng 88.5%. Cho vay khác (cầm cố giấy tờ có giá,
tiêu dùng) chiếm tỷ trọng cao trong tổng dư nợ. Cho vay dưới hình thức này có rủi ro
thấp nhất mà lãi suất lại lớn hơn các loại cho vay khác. Chi nhánh đã tổ chức công tác
xác minh, thẩm định đầy đủ và chính sách khách hàng hợp lý nên đã thường xuyên có
được số khách hàng truyền thống và cho vay tiêu dùng có mức dư nợ tăng hơn. Cho
vay tiêu dùng áp dụng chủ yếu đối với cán bộ công nhân viên Nhà nước, nhất là trên
địa bàn Thủ đơ có hàng ngàn doanh nghiệp Nhà nước với hàng chục vạn cán bộ công
nhân viên đang cơng tác và có nhu cầu về phương tiện sinh hoạt, nhà ở… là rất cao.

3. Hướng lựa chọn đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NHN0 & PTNT BẮC HÀ NỘI.

15



×