Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

tài liệu ôn thi tốt nghiệp trung học phổ thông môn hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 50 trang )

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 1
Chƣơng 1. ESTE – LIPIT
A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG

Chủ đề
Mức độ cần đạt
1. ESTE

Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm về este (đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức), tính chất vật lí).
 Phương pháp điều chế este của ancol, ứng dụng của một số este.
Hiểu được :
 Este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên
tử C.
 Tính chất hoá học của este :
+ Phản ứng ở nhóm chức : Thuỷ phân (xúc tác axit), phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà
phòng hoá),
Kĩ năng
Viết được công thức cấu tạo của este có tối đa 4 nguyên tử cacbon.
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của este.
 Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hoá học.
 Giải được bài tập : Xác định khối lượng este tham gia phản ứng xà phòng hoá và sản phẩm, bài
tập khác có nội dung liên quan.
Phần nâng cao:
 Một số dẫn xuất của axit cacboxylic
 Phản ứng khử este thành ancol.
 Phản ứng ở gốc hiđrocacbon : Thế, cộng, trùng hợp.
 Phương pháp điều chế este của phenol,


2. LIPIT

Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm, phân loại lipit và trạng thái tự nhiên.
 Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, ứng dụng của chất béo.
Hiểu được : Tính chất hoá học của lipit (Phản ứng thuỷ phân và phản ứng xà phòng hoá, phản
ứng hiđro hoá, phản ứng oxi hoá ở gốc axit béo, không no).
Kĩ năng
 Dựa vào công thức cấu tạo, dự đoán được tính chất hoá học của chất béo.
 Viết được các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của chất béo.
 Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an toàn, hiệu quả.
 Giải được bài tập : Tính khối lượng chất béo và một số bài tập khác có nội dung liên quan.
3. CHẤT
GIẶT
RỬA

Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm chất giặt rửa và tính chất giặt rửa.
 Xà phòng : Sản xuất xà phòng, thành phần và cách sử dụng.
 Chất giặt rửa tổng hợp : Sản xuất, thành phần và cách sử dụng.
Kĩ năng
 Sử dụng hợp lí, an toàn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
 Giải được bài tập : Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất và một số bài tập
khác có nội dung liên quan.





TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 2
B. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

Bài 1. ESTE .
I. Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este
Este đơn chức RCOOR
,
Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R

là gốc hidrocacbon
Este no đơn chức C
n
H
2n
O
2
( với n

2)
Tên của este :
Tên gốc R

+ tên gốc axit RCOO (đuôi at)
Vd : CH
3
COOC
2
H

5
: Etylaxetat
CH
2
=CH- COOCH
3
metyl acrylat
II.Lí tính :- nhiệt độ sôi ,độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit > ancol > este
-Một số mùi đặc trưng : Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có mùi dứa
III TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng , là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
RCOOR
,
+ H
2
O
24
o
H SO d
t


RCOOH + R
,
OH
b.Thủy phân trong môi trường bazơ ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều
RCOOR
,
+ NaOH


0
t
RCOONa + R
,
OH
* ESTE đốt cháy tạo thành CO
2
và H
2
O .
22
CO H O
nn
ta suy ra este đó là este no đơn chức , hở (C
n
H
2n
O
2
)
IV.ĐIỀU CHẾ : axit + ancol
0
24
,H SO đt


este + H
2
O
RCOOH + R


OH
0
24
,H SO đt


RCOOR

+ H
2
O .
Bài 2. Lipit.
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống,không hòa tan trong nước nhưng tan nhiều
trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm:
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Công thức:R
1
COO-CH
2
R
1
,R
2
,R
3
: là gốc hidrocacbon



R
2
COO-CH

R
3
COO-CH
2
Vd:[CH
3
(CH
2
)
16
COO]
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
2/ Tính chất vật lí:
-Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc hidrocacbon.Ở trạng thái rắn khi trong
phân tử có gốc hidrocacbon no.
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: [CH
3
(CH
2

)
16
COO]
3
C
3
H
5
+3H
2
O
o
H
t



3CH
3
(CH
2
)
16
COOH+C
3
H
5
(OH)
3


c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
+3H
2
0
175 195
Ni
C

(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5

lỏng rắn

b. Phản ứng xà phòng hóa: [CH
3
(CH
2
)
16
COO]
3
C
3
H
5
+ 3NaOH
0
t

3[CH
3
(CH
2
)
16
COONa] +C
3
H
5
(OH)
3

tristearin Natristearat → xà phòng

Bài 3. Khái niệm về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
I. Xà phòng
1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất
phụ gia”
▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính)
2. Phƣơng pháp sản xuất
- Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở t
o
C cao →xà phòng
(R-COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH

Ct
o
3R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3

- Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau:
Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic
II. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Khái niệm

“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 3
như xà phòng”
hoặc:“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám
trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó”
2. Phƣơng pháp sản xuất
- Sản xuất từ dầu mỏ, theo sơ đồ sau:
Dầu mỏ → axit đođexylbenzensunfonic → natri đođexylbenzensunfonat
- Chất giặt rửa tổng hợp có ƣu điểm: dùng được cho nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca
2+

- Xà phòng có nhƣợc điểm: khi dùng với nước cứng
làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến vải sợi
III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
Muối Na trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám
trên vải, da,

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Este
a) Đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc – chức)
1.1. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là
A. C
n
H
2n
O , n ≥ 2. B. C
n
H

2n
O
2 ,
n ≥ 2. C. C
n
H
2n
O
2
, n ≥ 1 . D. C
n
H
2n+2
O , n ≥2.
1.2. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng cacbon xấp xỉ bằng 54,54%. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
O
2.
. B. C
3
H
6
O
2.
C. CH
2
O

2.
D. C
4
H
8
O
2.

1.3. Este X no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng oxi xấp xỉ bằng 36,364%. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
O
2.
. B. C
3
H
6
O
2.
C. CH
2
O
2.
D. C
4
H
8
O

2.

1.4. Ứng với công thức phân tử C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu este đồng phân cấu tạo
của nhau? A. Hai. B. Ba. C. Bốn.
D. Năm.
1.5. Tỉ khối hơi của este no, đơn chức, mạch hở X so với không khí bằng 2,55. Công thức phân tử của X là
A. C
2
H
4
O
2
. B. CH
2
O
2
.

C. C
3
H
6
O
2

. D. C
4
H
8
O
2
.
1.6. Đốt cháy hoàn toàn 4,40 gam một este X no, đơn chức, mạch hở thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Công thức
phân tử của X là A. C
2
H
4
O
2.
. B. C
3
H
6
O
2.
C. CH
2
O
2.

D. C
4
H

8
O
2

1.7. Metyl Propionat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo :
A. HCOOC
3
H
7
. B. C
2
H
5
COOCH
3
C. C
3
H
7
COOH D. C
2
H
5
COOH
b) Tính chất vật lí
1.8. Dãy các chất sau được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần :
A. CH
3
COOH, CH
3

COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH. B. CH
3
COOH , CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COOC
2
H
5.

C. CH
3
CH
2
CH

2
OH, CH
3
COOH , CH
3
COOC
2
H
5
. D. CH
3
COOC
2
H
5
, CH
3
CH
2
CH
2
OH, CH
3
COOH.
1.9. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất (1) C
3
H
7
COOH, (2) CH
3

COOC
2
H
5
và (3) C
3
H
7
CH
2
OH,
ta có thứ tự : A. (1), (2), (3).

B. (2), (3), (1). C. (1), (3), (2). D. (3), (2), (1).

c) Tính chất hóa học
1.10. Phản ứng tương tác của ancol tạo thành este được gọi là:
A. phản ứng trung hòa B. phản ứng ngưng tụ C. phản ứng este hóa D. phản ứng kết hợp
1.11. Thủy phân este trong mơi trường kiềm, khi đun nóng gọi là:
A. xà phòng hóa B. hiđrat hoá C. krackinh D. sự lên men.
1.12. Khi đun X có công thức phân tử C
4
H
8
O
2
với dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ Y, C
2
H
6

O và Z,
C
2
H
3
NaO
2
. Tên của X là A. axit butanoic. B. etyl axetat. C. metyl axetat. D.
metyl propionat.
1.13. Đốt cháy hoàn toàn 6,00 gam chất hữu cơ đơn chức X thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc) và 3,60 gam nước.
X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với natri. Công thức cấu tạo của X là
A. CH
3
COOH. B. CH
3
COOCH
3
. C. HCOOCH
3
.
D. HCOOC
2
H
5
.
1.14. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C
4
H

8
O
2
tác dụng được với natri sinh ra hiđro và với dung dịch
AgNO
3
trong NH
3
. Công thức cấu tạo của X là
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 4
A. CH
3
COOH. B. CH
3
COCH
2
CH
2
OH. C. HOCH
2
CH
2
CH
2
CHO. D. HCOOC
3
H
7

.
1.15. Hợp chất X đơn chức có công thức phân tử C
3
H
6
O
2
. Khi cho 7,40 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 9,60 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo
của
X là A. CH
3
COOCH
3
. B. CH
3
CH
2
COOH. C. HCOOC
2
H
5
. D.
HOC
2
H
4
CHO.
1.16. Hai chất hữu cơ đơn chức X và Y đồng phân của nhau có công thức phân tử C
3

H
6
O
2
. Khi cho 7,40 gam X
hoặc Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ sau đó cô cạn dung dịch thấy: từ X thu được 9,60 gam chất
rắn; từ Y thu được 6,80 gam chất rắn. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. X và Y là hai axit đồng phân của nhau. B. X là axit còn Y là este đồng phân của X.
C. Y là axit còn X là este đồng phân của Y. D. X và Y là hai este đồng phân của
nhau.
1.17. Một este có công thức phân tử là C
4
H
6
O
2
, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công
thức cấu tạo thu gọn của C
4
H
6
O
2

A. HCOO-CH=CH-CH
3
B. CH
3
COO-CH=CH
2

C. HCOO-C(CH
3
)=CH
2
D. CH=CH
2
-COOCH
3

1.18. Một este có công thức phân tử là C
3
H
6
O
2
, có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, công
thức cấu tạo của este đó là :
A. HCOOC
2
H
5


B. CH
3
COOCH

3
C. HCOOC
3
H
7
D. C
2
H
5
COOCH
3

1.19. Khi thuỷ phân este vinylaxetat trong môi trường axit thu được
A. axit axetic và rượu vinylic B. axit axetic và andehit axetic
C. axit axetic và rượu etylic D. axit axetat và rượu vinylic
1.20. Thuỷ phân este C
4
H
6
O
2
trong môi trường axit ta thu được một hỗn hợp các chất đều có phản ứng tráng gương.
Vậy công thức cấu tạo của este có thể là: A. CH
3
- COO - CH = CH
2
B. H - COO - CH
2
- CH = CH
2


C. H - COO - CH = CH - CH
3
D. CH
2
= CH – COO - CH
3

1.21. Cho 21,8 gam chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dd NaOH 0,5M thu được 24,6
gam muối và 0,1 mol rượu. Lượng NaOH dư có thể trung hoà hết 0,5 lít dd HCl 0,4M. Công thức cấu tạo thu gọn
của A là
A. CH
3
COOC
2
H
5
C. (CH
3
COO)
3
C
3
H
5
B. (CH
3
COO)
2
C

2
H
4
D. C
3
H
5
(COO-CH
3
)
3

1.22. Tỷ khối của một este so với hidro là 44. Khi thuỷ phân este đó tạo nên hai hợp chất. Nếu đốt cháy cùng lượng
mỗi hợp chất tạo ra sẽ thu được cùng thể tích CO
2
(cùng t
0
,P). Công thức câu tạo thu gọn của este là
A. H-COO-CH
3
C. CH
3
COO-C
2
H
5
B. CH
3
COO-CH
3

D. C
2
H
5
COO-CH
3

1.23. Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7 gam hỗn hợp hai este đơn chức X, Y cần 100 ml dung dịch NaOH 1,50 M. Sau
phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một muối duy nhất. Công thức cấu tạo
thu gọn của 2 este là:
A. H-COO-CH
3
và H-COO-CH
2
CH
3
B. CH
3
COO-CH
3
và CH
3
COO-CH
2
CH
3

C. C
2
H

5
COO-CH
3
và C
2
H
5
COO-CH
2
CH
3
D. C
3
H
7
COO-CH
3
và C
4
H
9
COO-CH
2
CH
3

1.24. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO
2
bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của este

này là A. CH
3
COO-CH
3
B. CH
3
COO-C
2
H
5
C. H-COO-C
3
H
7
D. C
2
H
5
COO-CH
3

1.25. Một este tạo bởi axit đơn chức và rượu đơn chức có tỷ khối hơi so với khí CO
2
bằng 2. Khi đun nóng este này
với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng bằng
17
22
lượng este đã phản ứng. Công thức cấu tạo thu gọn của
este này là A. CH
3

COO-CH
3
B. H-COO-C
3
H
7
C. CH
3
COO-C
2
H
5
D. C
2
H
5
COO-CH
3

1.26. Cho 35,2 gam hỗn hợp gồm 2 este no đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H
2
bằng 44 tác
dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4 M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công
thức cấu tạo thu gọn của 2 este là
A. H-COO-C
2
H
5
và CH
3

COO-CH
3
. B. C
2
H
5
COO-CH
3
và CH
3
COO-C
2
H
5
.
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 5
C. H-COO-C
3
H
7
và CH
3
COO-C
2
H
5
. D. H-COO-C
3

H
7
và CH
3
COO-CH
3
.
1.27. Este X có công thức phân tử C
7
H
12
O
4
, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch NaOH 4 thì
thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H-COO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OOC-CH
3
. B. CH
3
COO-CH
2
-CH

2
-CH
2
-OOC-CH
3
.
C. C
2
H
5
-COO-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OOC-H D. CH
3
COO-CH
2
-CH
2
-OOC-C
2
H
5

1.28. Chất thơm P thuộc loại este có công thức phân tử C
8
H

8
O
2
. Chất P không được điều chế từ phản ứng của axit và
rượu tương ứng, đồng thời không có khả năng dự phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của P là
A. C
6
H
5
-COO-CH
3
B. CH
3
COO-C
6
H
5
C. H-COO-CH
2
-C
6
H
5
D. H-COO-C
6
H
4
-CH
3


d) Điều chế
1.29. Đun 12,00 gam axit axetic với một lượng dư ancol etylic (có axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng
dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 70% B. 75% C. 62,5% D. 50%
1.30. Hỗn hợp gồm rượu đơn chức và axit đơn chức bị este hoá hoàn toàn ta thu được 1 este. Đốt cháy hoàn toàn
0,11gam este này thì thu được 0,22 gam CO
2
và 0,09 gam H
2
O. Vậy công thức phân tử của rượu và axit là:
A. CH
4
O và C
2
H
4
O
2
B. C
2
H
6
O và C
2
H
4

O
2
C. C
2
H
6
O và CH
2
O
2
D. C
2
H
6
O và C
3
H
6
O
2

1.31. Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp rượu etylic và axit axetic có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este.
Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp ban đầu đó thu được 23,4 ml nước. Tìm thành phần % hỗn hợp ban đầu và
hiệu suất của phản ứng hoá este.
A. 53,5% C
2

H
5
OH ; 46,5% CH
3
COOH và hiệu suất 80% B. 55,3% C
2
H
5
OH ; 44,7% CH
3
COOH và hiệu suất 80%
C. 60,0% C
2
H
5
OH ; 40,0% CH
3
COOH và hiệu suất 75% D. 45,0% C
2
H
5
OH ; 55,0% CH
3
COOH và hiệu suất 60%
1.32. Đun nóng axit axetic với rượu iso-amylic (CH
3
)
2
CH-CH
2

CH
2
OH có H
2
SO
4
đặc xúc tác thu được iso-amyl
axetat (dầu chuối). Tính lượng dầu chuối thu được từ 132,35 gam axit axetic đun nóng với 200 gam rượu iso-amylic.
Biết hiệu suất phản ứng đạt 68% A. 97,5 gam B. 195,0 gam C. 292,5 gam D. 159,0 gam
1.33. Các este có công thức C
4
H
6
O
2
được tạo ra từ axit và rượu tương ứng là
A. CH
2
=CH-COO-CH
3
; CH
3
COO-CH=CH
2
; H-COO-CH
2
-CH=CH
2
;
H-COO-CH=CH-CH

3
và H-COO-C(CH
3
)=CH
2

B. CH
2
=CH-COO-CH
3
; CH
3
COO-CH=CH
2
; H-COO-CH
2
-CH=CH
2
;
H-COO-CH=CH-CH
3

C. CH
2
=CH-COO-CH
3
; H-COO-CH
2
-CH=CH
2


D. CH
2
=CH-COO-CH
3
; CH
3
COO-CH=CH
2
; H-COO-CH
2
-CH=CH
2
;
1.34. Đun một lượng dư axit axetic với 13,80 gam ancol etylic (có axit H
2
SO
4
đặc làm xúc tác). Đến khi phản ứng
dừng lại thu được 11,00 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75,0% B. 62,5% C. 60,0% D. 41,67%
1.35. Tính khối lượng este metyl metacrylat thu được khi đun nóng 215 gam axit metacrylic với 100 gam rượu
metylic. Giả thiết phản ứng hóa este đat hiệu suất 60%?
A. 125 gam B. 150 gam C. 175 gam D. 200 gam
1.36. Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,30 gam Z thu được thể tích hơi bằng thể tích
của 1,60 gam oxi (cùng t
0
,P). Biết M
X
> M

Y
. Công thức cấu tạo thu gọn của Z là
A. CH
3
COO-CH=CH
2
B. H-COO-CH=CH-CH
3
C. CH
2
=CH-COO-CH
3
D. H-COO-CH
2
-CH=CH
2

1.37. Phenyl axetat được điều chế trực tiếp từ
A. axit axetic và phenol. B. anhiđrit axetic và phenol.
C. axit axetic và ancol benzylic. D. anhiđrit axetic và ancol benzylic.
1.38. Cho axit cacboxylic tác dụng với ancol có xúc tác H
2
SO
4
đặc, đun nóng tạo ra este có CTPT C
4
H
6
O
2

. Tên gọi
của este đó là: A. Metyl acrylat. B. Metyl metacrylat. C. Metyl propionat. D. Vinyl axetat.
2. Lipit
a) Khái niệm
1.39. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào thuộc loại lipit
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 6
A.
23317
3115
23317
CHCOOHC
|
CHCOOHC
|
CHCOOHC




B.
256
56
256
CHCOOHC
|
CHCOOHC
|
CHCOOHC





C.
23517
3517
23517
CHCOHC
|
CHCOHC
|
CHCOHC




D.

252
52
252
CHCOOHC
|
CHCOOHC
|
CHCOOHC





1.40. Chọn đáp án đúng nhất :
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit . B. Chất béo là trieste của ancol với axxit béo
C. Chất béo là trieste của glixerol với axit vô cơ. D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
1.41. Khi thủy phân chất nào sau đây sẽ thu được glyxerol
A. Muối B. Este đơn chức C. Chất béo D. Etylaxetat.
1.42. Trong thành phần của một loại sơn có các triglixerit là trieste của glixerin với axit linoleic C
17
H
31
COOH và
axit linolenic C
17
H
29
COOH. Công thức cấu tạo nào không đúng trong các công thức sau


C
17
H
31
COO
C
17
H
29
COO
C
17

H
31
COO
CH
2
CH
2
CH
A.

C
17
H
31
COO
C
17
H
29
COO
C
17
H
31
COO
CH
2
CH
2
CH

C.

C
17
H
31
COO
C
17
H
29
COO
CH
2
CH
2
CH
B.
C
17
H
29
COO

C
17
H
29
COO
CH

2
CH
2
CH
C
17
H
29
COO
D.
C
17
H
29
COO

b) Tính chất
1.43. Khi thuỷ phân hoàn toàn 265,2 gam chất béo bằng dung dịch KOH thu được 288 gam một muối kali duy nhất.
Tên gọi của chất béo là
A. glixerol tristearat (hay stearin). B. glixerol tripanmitat (hay panmitin).
C. glixerol trioleat (hay olein). D. glixerol trilinoleat (linolein).
1.44. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm là phản ứng xà phòng hoá.
B. Phản ứng của glixerol với HNO
3
đặc tạo ra glixerol trinitrat là phản ứng este hoá.
C. Có thể dùng chất giặt rửa tổng hợp để giặt áo quần trong nước cứng.
D. Xà phòng làm sạch vết bẩn vì có phản ứng hoá học với chất bẩn.
1.45. Chỉ số axit là số miligam KOH cần dùng để trung hòa các axit béo tự do có trong 1 gam chất béo. Để trung
hòa 14 gam chất béo cần 15 mL dung dịch KOH 0,1 M, chỉ số axit của chất béo này là

A. 5,6. B. 6. C. 7. D. 14.
1.46. Nhận định nào sau đây đúng ?
A. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có cơ chế giặt rửa khác nhau.
B. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo "đầu ưa nước" và "đuôi dài kị nước".
C. Chất giặt rửa tổng hợp và chất tẩy màu có cơ chế làm sạch giống nhau.
D. Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều gây ô nhiễm môi trường vì không bị phân hủy theo thời gian.
1.47. Tính chất đặc trưng của lipit là:
1. chất lỏng 2. chất rắn 3. nhẹ hơn nước 4. không tan trong nước
5. tan trong xăng 6. dễ bị thủy phân 7. Tác dụng với kim loại kiềm. 8. cộng H
2
vào gốc ruợu.
Các tính chất không đúng là: A. 1, 6, 8 B. 2, 5, 7 C 1, 2, 7, 8 D. 3, 6, 8
1.48. Để biến một số dầu thành mỡ rắn, hoặc bơ nhân tạo người ta thực hiện quá trình:
A. hiđro hóa (có xúc tác Ni) B. cô cạn ở nhiệt độ cao C. làm lạnh D. xà phòng hóa.
1.49. Trong cơ thể Lipit bị oxi hóa thành:
A. amoniac và cacbonic B. NH
3
, CO
2
, H
2
O C. H
2
O và CO
2
D. NH
3
và H
2
O

1.50. Khối lượng Glyxêrin thu được khi đun nóng 2.225 kg chất béo (loại Glyxêrin tristearat) có chứa 20% tạp chất
với dung dịch NaOH. (coi như phản ứng xảy ra hoàn toàn):
A. 1,78 kg. B. 0,184 kg. C. 0,89 kg. D. 1,84 kg
1.51. Thể tích H
2
(đktc) cần để hiđro hóa hoàn toàn 1 tấn Olein (Glyxêrin trioleat) nhờ chất xúc tác Ni:
A. 76018 lít. B. 760,18 lít. C. 7,6018 lít. D. 7601,8 lít.
1.52. Xà phòng được điều chế bằng cách:
A. phân hủy mỡ B. thủy phân mỡ trong kiềm
C. phản ứng của axít với kim loại D. đề hidro hóa mỡ tự nhiên.
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 7
1.53. Trong chất béo luôn có một lượng axit béo tự do. Khi thủy phân hoàn toàn 2,145 kg chất béo, cần dùng 0,3 kg
NaOH, thu 0,092 kg glixerol, và m(g) hỗn hợp muối Na. Khối lượng xà phòng 60% (về khối lượng) thu được là
A. 7,574 kg. B. 3,765 kg. C. 2,610 kg. D. 3,787 kg.
1.54. Đun 20g lipit với dung dịch chứa 10g NaOH. Sau khi kết thúc phản ứng, để trung hòa
1
10
dung dịch thu được,
cần dùng 90ml dung dịch HCl 0,2M. Chỉ số xà phòng hóa của lipit và phân tử khối trung bình của các axit béo trong
thành phần cấu tạo của lipit lần lượt là
A. 228 và 190. B. 286 và 191. C. 273 và 196. D. 287 và 192.
1.55. Để xà phòng hóa 100kg dầu ăn thuộc loại trioleoyl glixerol có chỉ số axit bằng 7 cần 14,10kg natri hiđroxit.
Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối natri thu được là
A. 108,6kg. B. 103,445kg. C. 118,245kg. D. 117,89kg.
1.56. Đun sôi a (gam) một triglixerit X với dung dịch KOH cho đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,92 gam glixerol
và 9,58 gam hỗn hợp Y gồm muối của axit linoleic và axit oleic. Giá trị của a là
A. 8,82g. B. 9,91g. C. 10,90g. D. 8,92g.
1.57. Thủy phân hoàn toàn chất béo E bằng dung dịch NaOH thu được 1,84(g) glixerol và 18,24g muối của axit béo

duy nhất. Chất béo đó là
A. (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
B. (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
C. (C
15
H
31
COO)
3
C
3
H

5
D. (C
15
H
29
COO)
3
C
3
H
5


CHƢƠNG 2: CACBOHIĐRAT
A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG

1. GLUCOZƠ

Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
 Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của glucozơ.
 Cấu trúc phân tử dạng mạch hở, dạng mạch vòng.
Hiểu được : Tính chất hoá học của glucozơ :
+ Tính chất của ancol đa chức. + Tính chất của anđehit đơn chức.
+ Phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng
 Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở, dạng mạch vòng của glucozơ, fructozơ.
 Dự đoán được tính chất hoá học dựa vào cấu trúc phân tử.
 Viết được các phương trình hoá học chứng minh tính chất hoá học của glucozơ.

 Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
 Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng và một số bài tập
khác có nội dung liên quan.

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 8
2. SACCAROZƠ.TINH BỘT VÀXENLULOZƠ


Kiến thức
Biết được :
 Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí ; Quy trình sản xuất đường kính (saccarozơ) trong công nghiệp.
 Cấu trúc phân tử của mantozơ.
 Cấu trúc phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng của tinh bột và xenlulozơ.
 Sự chuyển hoá tinh bột trong cơ thể sự tạo thành tinh bột trong cây xanh.
Hiểu được :
 Tính chất hoá học của saccarozơ (phản ứng của ancol đa chức, thuỷ phân trong môi trường axit).
 Tính chất hoá học của mantozơ (tính chất của poliol, tính khử tương tự glucozơ, thuỷ phân trong môi
trường axit tạo glucozơ).
 Tính chất hoá học của tinh bột và xenlulozơ : Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản
ứng của hồ tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với nước Svayde, với axit HNO
3
).
Kĩ năng
 Quan sát mẫu vật thật, mô hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ cho tính chất hoá học.
 Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hoá học.
 Giải được bài tập : Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân và bài tập khác có nội
dung liên quan.

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HĨA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 9
TĨM TẮT LÍ THUYẾT
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : C
n
(H
2
O)
m
Cacbohidrat chia làm 3 nhóm chủ yếu :
+Monosaccarit là nhóm khơng bị thủy phân . vd: glucozơ , fuctozơ
+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit .vd : saccarozơ , mantozơ
+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử monosaccarit . vd : tinh bột
, xenlulozơ .
GLUCOZƠ
I.Lí tính .Trong máu người có nồng độ glucozơ khơng đổi khoảng 0,1% .
II.Cấu tạo .Glucozơ có CTPT : C
6
H
12
O
6

Glucozơ có CTCT : CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc CH
2
OH[CHOH]
4

CHO .
Glucozơ là hợp chất tạp chức
Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -glucozơ và - glucozơ
III. Hóa tính . Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .
1/ Tính chất của ancol đa chức:
a/ Tác dụng với Cu(OH)
2
: ở nhiệt độ thường  tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam- nhận biết
glucozơ)
b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit axetic
2/ Tính chất của andehit:
a/ Oxi hóa glucozơ:
+ bằng dd AgNO
3
trong NH
3
: amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ)
+ bằng Cu(OH)
2
mơi trường kiềm:  natri gluconat và Cu
2
O đỏ gạch (nhận biết glucozơ)
b/ Khử glucozơ bằng H
2
 sobitol
3/ Phản ứng lên men: ancol etylic + CO
2

IV. 1/ Điều chế: trong cơng nghiệp
+ Thủy phân tinh bột

+ Thủy phân xenlulozơ, xt HCl
2/ Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, ruột phích, …
V/ Fructozơ:
đồng phân của glucozơ
+ CTCT mạch hở:
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH
2
OH
+ Tính chất ancol đa chức ( phản úng Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam)
Fructozơ
OH



glucozơ
+ Trong mơi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơ fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO
3
/NH
3
và Cu(OH)
2

trong mơi trường kiềm.
SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ
I. SACCAROZƠ (đường kính)
CTPT: C

12
H
22
O
11
-Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên
kết với nhau qua nguyên tử oxi.
-Không có nhóm chức CHO nên không có phản ứng tráng bạc và không làm mất
màu nước brom.
3. Tính chất hóa học.
Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân.
a) Phản ứng với Cu(OH)
2
2C
12
H
22
O
11
+Cu(OH)
2
→(C
12
H
21
O
11
)
2
Cu+2H

2
O
màu xanh lam
b) Phản ứng thủy phân.C
12
H
22
O
11
+H
2
O
+0
H , t


C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6

b) Ứng dụng: dùng để tráng gương, tráng phích.

II.TINH BỘT
1. Tính chất vật lí:Là chất rắn, ở dạng bột vô đònh hình, màu trắng, không tan trong
nước lạnh
2. Cấu trúc phân tử:
Tinh bột thuộc loại polisaccarit, Phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích

-glucozơ liên kết với
nhau và có CTPT : (C
6
H
10
O
5
)
n
.
Các mắt xích

-glucozơ liên kết với nhau tạo hai dạng:
-Dạnh lò xo không phân nhánh (amilozơ).
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HĨA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 10
-Dạng lò xo phân nhánh (amilopectin).
Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc , các loại củ )
Mạch tinh bột khơng kéo dài mà xoắn lại thành hạt có lỗ rỗng
3. Tính chất hóa học.
a) Phản ứng thủy phân: tinh bột bò thủy phân thành glucozơ.
(C
6

H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
,
o
Ht


n C
6
H
12
O
6

dùng để nhận biết iot hoặc tinh bột.
b) Phản ứng màu với iot:Tạo thành hợp chất có màu xanh tím
III. XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên.
-Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung môi hữu cơ,
nhưng tan trong nước Svayde (dd thu đ dược khi hòa tan Cu(OH)
2
trong amoniac) .
-Bơng nõn có gần 98% xenlulozơ

2. Cấu trúc phân tử:
- Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau
-CT : (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
có cấu tạo mạch khơng phân nhánh .
3. Tính chất hóa học:
a) Phản ứng thủy phân: (C
6
H
10
O
5
)
n

+ nH
2
O
,
o
Ht


nC
6
H
12
O
6

b) Phản ứng với axit nitric [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+ 3nHNO
3
(đặc)
0
24

H SO d,t

[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+
3nH
2
O
Xenlulozơ trinitrat rất dễ cháy và nỗ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm
thuốc súng không khói.

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
2.1. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
A. hợp chất đa chức, có cơng thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.B. hợp chất tạp chức, đa số có cơng thức chung là C

n
(H
2
O)
m
.
C. hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.D. hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
2.2. Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng? A. 1 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
2.4. Những thí nghiệm nào chứng minh được cấu tạo phân tử của glucozơ?
A. phản ứng với Na và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
B. phản ứng với NaOH và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
C. phản ứng với CuO và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
D. phản ứng với Cu(OH)
2
và với dung dịch AgNO
3
trong amoniac.
2.4. Phát biểu nào sau đây khơng đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Metyl  - glucozit khơng thể chuyển sang dạng mạch hở.
C. Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
2.5. Các chất Glucozơ (C
6

H
12
O
6
), fomandehit (HCHO), axetandehit CH
3
CHO, Fomiatmetyl (H-COOCH
3
), phân tử đều
có nhóm – CHO nhưng trong thực tế để tráng gương người ta chỉ dùng:
A. CH
3
CHO B. HCOOCH
3
C. C
6
H
12
O
6
D. HCHO
2.6. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây khơng dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch hở:
A. Khử hồn tồn glucozơ cho n - hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO-
D. Khi có xúc tác enzim, dung dịch glucozơ lên men tạo rượu etylic…
2.7. Dữ kiện thực nghiệm nào sau đây dùng để chứng minh được cấu tạo của glucozơ ở dạng mạch vòng:
A. Khử hồn tồn glucozơ cho n - hexan. B. Glucozơ có phản ứng tráng bạc.
C. Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau.

D. Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung dịch màu xanh lam.
2.8. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucozơ có dạng mạch vòng?
A. phản ứng với Cu(OH)
2
. B. phản ứng với AgNO
3
/NH
3
.
C. phản ứng với H
2
/Ni, t
o
D. phản ứng với CH
3
OH/HCl.
2.8. Đồng phân của glucozơ là
A. saccarozơ B. Mantozơ C.xenlulozơ D. fructozơ
2.10. Mơ tả nào dưới đây khơng đúng với glucozơ?
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 11
A. Chất rắn, màu trắng, tan trong nước và có vị ngọt.
B. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.
C. Còn có tên gọi là đường nho. D. Có 0,1% trong máu người.
2.11. Khi nào bệnh nhân được truyền trực tiếp dung dịch glucozơ (còn được gọi với biệt danh “huyết thanh ngọt”).
A. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu > 0,1%.
B. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu < 0,1%.

C. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu = 0,1%.
D. Khi bệnh nhân có lượng glucozơ trong máu từ 0,1%  0,2%.
2.12. Cấu tạo nào dưới đây là một dạng cấu tạo của glucozơ?

CH
2
OH
O
CH
2
OH
O
OH
OH
OH
OH
CH
2
OH
O
OH
OH
OH
OH
OH
O
OH
OH
OH
OH

CH
2
OH
C.
D.
HO
OH
OH
B.
A.

b) Tính chất:
2.13. Để xác định glucozơ trong nước tiểu của người bị bệnh đái tháo đường người ta dùng
A. axit axetic B. đồng (II) oxit C. natri hiđroxit D. đồng (II) hiđroxit
2.14. Glucozơ tác dụng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni , nhiệt độ; Cu(OH)
2
; [Ag(NH
3
)
2
]OH; H
2
O/H
+
, nhiệt độ.
B. [Ag(NH
3

)
2
]OH; Cu(OH)
2
; H
2
/Ni, đun nóng; CH
3
COOH/H
2
SO
4
đặc, đun nóng.
C. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; NaOH; Cu(OH)
2
.
D. H
2
/Ni , nhiệt độ; [Ag(NH
3
)
2
]OH; Na
2

CO
3
; Cu(OH)
2
.
2.15. Phản ứng khử glucozơ là phản ứng nào sau đây ?
A. Glucozơ + H
2
/Ni , t
o
. B. Glucozơ + Cu(OH)
2
.
C. Glucozơ + [Ag(NH
3
)
2
]OH. D. Glucozơ
men

etanol.
2.16. Phản ứng chuyển glucozơ, fructozơ thành những sản phẩm giống nhau là
A. phản ứng với Cu(OH)
2
. B. phản ứng tráng gương.
C. phản ứng với H
2
/Ni. t
o
. D. phản ứng với kim loại Na.

2.17. Thuốc thử phân biệt glucozơ với fructozơ là
A. [Ag(NH
3
)
2
]OH. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch Br
2
. D. H
2
.
2.18. Sobit (sobitol) là sản phẩm của phản ứng
A. khử glucozơ bằng H
2
/Ni, t
o
. B. oxi hóa glucozơ bằng [Ag(NH
3
)
2
]OH.
C. lên men rượu etylic. D. glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
.
2.19. Fructozơ không phản ứng với chất nào sau đây?
A. H
2
/Ni, t
o

. B. Cu(OH)
2
. C. dung dịch brom. D. AgNO
3
/NH
3
.
2.20. Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
A. Tính chất của nhóm andehit B. Tính chất poliol
C. Tham gia phản ứng thủy phân D. Lên men tạo rượu etylic
2.21. Để chứng minh glucozơ có nhóm chức andehit, có thể dùng một trong ba phản ứng hoá học. Trong các phản
ứng sau, phản ứng nào không chứng minh được nhóm chức andehit của glucozơ?
A. Oxi hoá glucozơ bằng AgNO
3
/NH
3
. B. Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)
2
đun nóng.
C. Lên men glucozơ bằng xúc tác enzim. D. Khử glucozơ bằng H
2
/Ni, t
0
.
2.22. Có bốn lọ mất nhãn chứa: Glixerol, ancol etylic, glucozơ và axit axetic. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để
phân biệt các dung dịch trong từng lọ trên ?
A. [Ag(NH
3
)
2

]OH.

B. Na kim loại. C. Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm. D. Nước brom.
2.23. Để tráng bạc một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 36g glucozơ với lượng vừa đủ dung
dịch AgNO
3
trong amoniac. Khối lượng bạc đã sinh ra bám vào mặt kính của gương và khối lượng AgNO
3
cần dùng
lần lượt là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 12
A. 68,0g; 43,2g. B. 21,6g; 68,0g. C. 43,2g; 68,0g. D. 43,2g; 34,0g.
2.24. Cho glucozơ lên men tạo thành ancol, khí CO
2
tạo thành được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được
50g kết tủa, biết hiệu suất lên men là 80%, khối lượng ancol thu được là:
A. 23,0g. B. 18,4g. C. 27,6g. D. 28,0g.
2.25. Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành rượu. Tính thể tích rượu 40
0
thu được, biết rượu nguyên
chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.
A. 3194,4 ml B. 2785,0 ml C. 2875,0 ml D. 2300,0 ml
2.26. Tính lượng kết tủa Ag hình thành khi tiến hành tráng gương hoàn toàn dung dịch chứa 18 gam glucozơ.
A. 2,16 gam B. 10,80 gam C. 5,40 gam D. 21,60 gam
2.27. Lên men a gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng CO
2

sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong thu
được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Tính a.
A. 13,5 gam B. 15,0 gam C. 20,0 gam D. 30,0 gam
2.28. Tính lượng kết tủa đồng (I) oxit tạo thành khi đun nóng dung dịch hỗn hợp chứa 9 gam glucozơ và lượng dư
đồng (II) hidroxit trong môi trường kiềm.
A. 1,44 gam B. 3,60 gam C. 7,20 gam D. 14,4 gam
2.29. Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO
2
và H
2
O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu mỗi
phút bề mặt trái đất nhận được khoảng 2,09J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá
là10 cm
2
tạo ra 1,8 gam glucozơ là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp
glucozơ. Trị số của a là
A. 670 B. 1430 C. 1340 D. 715
2.30. Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
A. Làm thực phẩm dinh dưỡng và thuốc tăng lực B. Tráng gương, tráng phích
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Nguyên liệu sản xuất PVC
2. Saccarozơ, Tinh bột và Xenlulozơ
a) Đặc điểm cấu tạo phân tử
2.31. Đặc điểm giống nhau giữa glucozơ và saccarozơ là
A. Đều có trong củ cải đường B. Đều tham gia phản ứng tráng gương
C. Đều hoà tan Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh
D. Đều được sử dụng trong y học làm “huyết thanh ngọt”
2.32. Câu nào sai trong các câu sau:
A. Không thể phân biệt mantozơ và đường nho bằng cách nếm

B. Tinh bột và xenlulozơ không tham gia phản ứng tráng gương vì phân tử đều không chứa nhóm chức – CH=O
C. Iot làm xanh tinh bột vì tinh bột có cấu trúc đặc biệt nhờ liên kết hidro giữa các vòng xoắn amilozơ hấp thụ iot.
D. Có thể phân biệt mannozơ với saccarozơ bằng phản ứng tráng gương
2.33. Dựa vào tính chất nào sau đây, ta có thể kết luận tinh bột và xenlulozơ là những polime thiên nhiên có công
thức (C
6
H
10
O
5
)
n
. A. Tinh bột và xen lulozơ khi bị đốt cháy đều cho tỉ lệ mol
5
6
2
2

OH
CO

B. Tinh bột và xen lulozơ đều có thể làm thức ăn cho người và gia súc.
C. Tinh bột và xen lulozơ đều không tan trong nước.
D. Thuỷ phân tinh bột và xen lulozơ đến tận cùng trong môi trường axit đều thu được glucozơ C
6
H
12
O
6
.

2.34. Phân tử mantozơ được cấu tạo bởi
A. 1 gốc glucozơ và 1 gốc fructozơ B. 2 gốc fructozơ ở dạng mạch vòng
C. nhiều gốc glucozơ D. 2 gốc glucozơ ở dạng mạch vòng
2.35. Qua nghiên cứu phản ứng este hoá xenlulozơ người ta thấy mỗi gốc glucozơ (C
6
H
10
O
5
) có
A. 5 nhóm hiđroxyl C. 3 nhóm hiđroxyl B. 4 nhóm hiđroxyl D. 2 nhóm hiđroxyl
2.36. Câu nào đúng trong các câu sau: Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
A. Công thức phân tử B. tính tan trong nước lạnh C. Cấu trúc phân tử D. phản ứng thuỷ phân
2.37. Công thức phân tử và công thức cấu tạo của xenlulozơ lần lượt là
A. (C
6
H
12
O
6
)
n
, [C
6
H
7
O
2
(OH)
3

]
n
. B. (C
6
H
10
O
5
)
n
, [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
. C. [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n

,

(C
6
H
10
O
5
)
n
.
D. (C
6
H
10
O
5
)
n
, [C
6
H
7
O
2
(OH)
2
]
n
.

2.38. Khối lượng saccarozơ cần để pha 500 ml dung dịch 1M là:
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 13
A. 85,5 gam B. 171 gam C. 342 gam D. 684 gam
2.39. Khi thuỷ phân tinh bột ta thu được sản phẩm cuối cùng là
A. fructozơ B. glucozơ C. saccarozơ D. mantozơ
2.40. Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
A. Saccarozơ B. Tinh bột C. Glucozơ D. Xenlulozơ
2.41. Saccarozơ có thể tác dụng với các chất
A. H
2
/Ni, t
0
; Cu(OH)
2
, đun nóng ; B. Cu(OH)
2
, đun nóng ; CH
3
COOH /H
2
SO
4
đặc, t
0
.
C. Cu(OH)
2
, đun nóng ; dung dịch AgNO

3
/NH
3
. D. H
2
/Ni, t
0
; CH
3
COOH /H
2
SO
4
đặc, t
0
.
2.42. Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohidrat (X) thu được 0,4032 lít CO
2
(đktc) và 2,97 gam nước. X có
phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Mantozơ
2.43. Dùng 340,1 kg xenlulozơ và 420 kg HNO
3
nguyên chất có thể thu được bao nhiêu tấn xenlulozơ trinitrat, biết
sự hao hụt trong quá trình sản xuất là 20%?
A. 0,75 tấn B. 0,6 tấn C. 0,5 tấn D. 0, 85 tấn
2.44. Có thể tổng hợp rượu etylic từ CO
2
theo sơ đồ sau: CO
2

 Tinh bột  Glucozơ  rượu etylic
Tính thể tích CO
2
sinh ra kèm theo sự tạo thành rượu etylic nếu CO
2
lúc đầu dùng là 1120 lít (đktc) và hiệu
suất của mỗi quá trình lần lượt là 50%; 75%; 80%.
A. 373,3 lít B. 149,3 lít C. 280,0 lít D. 112,0 lít
2.45. Khử glucozơ bằng hidro để tạo socbitol. Lượng glucozơ dùng để tạo ra 1,82 gam socbitol với hiệu suất 80% là
A. 2,25 gam B. 22,5 gam C. 1,44 gam D. 14,4 gam
32. Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy, nổ mạnh. Muốn điều chế 29,7 kg Xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit
nitric với hiệu suất 90% thì thể tích HNO
3
96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
A. 14,390 lít B. 1,439 lít C. 15,000 lít D. 24,390 lít
2.46. Cho 8,55 gam cacbohidrat A tác dụng với dung dịch HCl, rồi cho sản phẩm thu được tác dụng với lượng dư
AgNO
3
/NH
3
hình thành 10,8 gam Ag kết tủa. A có thể là chất nào trong các chất sau:
A. Glucozơ B. Fructozơ C. Saccarozơ D. Xenlulozơ
2.47. Cho xenlulozơ, toluen, phenol, glixerin tác dụng với HNO
3
/H
2
SO
4
đặc. Phát biểu nào sau đây sai về các phản
ứng này?

A. Sản phẩm của các phản ứng đều chứa nitơ B. Sản phẩm của các phản ứng đều có nước tạo thành
C. Sản phẩm của các phản ứng đều thuộc loại hợp chất nitro, dễ cháy, nổ
D. Các phản ứng đều thuộc cùng một loại phản ứng
2.48. Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào dưới đây?
A. Dextrin B. Saccarozơ C. Mantozơ D. Glucozơ
2.49. Xenlulozơ tác dụng với anhidrit axetic (H
2
SO
4
đặc xúc tác) tạo ra 9,84 gam este axetat và 4,8 gam CH
3
COOH.
Công thức của este axetat có dạng
A. [C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)
3
]
n
B. [C
6
H
7
O

2
(OOC-CH
3
)
2
OH]
n

C. [C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)(OH)
2
]
n
D. [C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)
3

]
n
và [C
6
H
7
O
2
(OOC-CH
3
)
2
OH]
n

2.50. Cho lên men 1 m
3
nước rỉ đường glucozơ thu được 60 lít cồn 96
o
. Tính khối lượng glucozơ có trong thùng
nước rỉ đường glucozơ trên, biết khối lượng riêng của ancol etylic bằng 0,789 g/ml ở 20
o
C và hiệu suất quá trình lên
men đạt 80%. A.

71kg B.

74kg C.

89kg D.


111kg
2.51. Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Ruột bánh mì ngọt hơn vỏ bánh. B. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt.
C. Nhỏ dung dịch iot lên miếng chuối xanh xuất hiện màu xanh.
D. Nước ép chuối chín cho phản ứng tráng bạc.
2.52. Phát biểu nào dưới đây về ứng dụng của xenlulozơ là không đúng?
A. Xenlulozơ dưới dạng tre, gỗ,nứa, làm vật liệu xây, đồ dùng gia đình, sản xuất giấy,
B. Xenlulozơ được dùng làm một số tơ tự nhiên và nhân tạo.
C. Nguyên liệu sản xuất ancol etylic D. Thực phẩm cho con người.
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 14
2.53. Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng
là 80%. A. 0,555kg. B. 0,444kg.
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 15
CHƢƠNG 3: AMIN - AMINOAXIT - PROTEIN
A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
Chủ đề
Mức độ cần đạt
1. AMIN

Kiến thức
Biết được :
 Khái niệm, phân loại, danh pháp (theo danh pháp thay thế và gốc -chức), đồng phân.
 Tính chất vật lí, ứng dụng và điều chế amin (từ NH
3
) và anilin (từ nitrobenzen).

Hiểu được : Đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học : Tính chất của nhóm NH
2
(tính bazơ, phản ứng với HNO
2
, phản ứng thay thế nguyên tử H bằng gốc ankyl),
anilin có phản ứng thế ở nhân thơm.
Kĩ năng
 Viết công thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo
công thức cấu tạo.
 Quan sát mô hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
 Dự đoán được tính chất hoá học của amin và anilin.
 Viết các phương trình hoá học minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng
phương pháp hoá học.
 Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.
2.
AMINOAXIT

Kiến thức
Biết được : Định nghĩa, cấu trúc phân tử, danh pháp, tính chất vật lí, ứng dụng quan
trọng của amino axit.
Hiểu được : Tính chất hoá học của amino axit (tính lưỡng tính, phản ứng este hoá ;
Phản ứng với HNO
2
; Phản ứng trùng ngưng của  và - amino axit).
Kĩ năng
 Dự đoán được tính chất hoá học của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
 Viết các phương trình hoá học chứng minh tính chất của amino axit.
 Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương
pháp hoá học.
 Giải được bài tập : Xác định công thức phân tử, bài tập khác có nội dung liên quan.

3. PEPTIT VÀ
PROTEIN


Kiến thức
Biết được :
 Định nghĩa, cấu tạo phân tử, tính chất của peptit.
 Sơ lược về cấu trúc, tính chất vật lí, tính chất hoá học của protein (phản ứng thuỷ
phân, phản ứng màu của protein với HNO
3
và Cu(OH)
2
,

sự

đông tụ). Vai trò của protein
đối với sự sống.
 Khái niệm enzim và axit nucleic.
Kĩ năng
 Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của peptit và protein.
 Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
 Giải được bài tập có nội dung liên quan.

B. TÓM TẮT LÍ THUYẾT


TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 16

Tác nhân
Tính chất hóa học
Amin bậc 1
Amino axit
protein
R NH
2

C
6
H
5
– NH
2

H
2
N-CH-COOH
R
. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO.
R R
H
2
O
tạo dd
bazơ
-
-
-
axit HCl

tạo muối
tạo muối
tạo muối
tạo muối hoặc bị thủy phân khi nung
nóng
Bazo
tan(NaOH)
-
-
tạo muối
thủy phân khi nung nóng
Ancol
ROH/ HCl
-
-


+ Br
2
/H
2
O
-

tạo kết tủa
-
-
t
0
, xt

-


- và

- aminoaxit
tham gia phản ứng
trùng ng ưng

Cu(OH)
2

-



-t ạo hợp chất màu tím
BÀI 9. AMIN
1/ Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH
3
bằng gốc Hiđrocacbon ta thu được amin.
Vd: NH
3
, CH
3
NH
2
, C
6
H

5
NH
2
, CH
3
-NH-CH
3
NH
2
xiclohexylamin
2/ Đồng phân:Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc amin.
Vd: C
4
H
11
NCó 8 đồng phân :
3/ Phân loại: theo hai cách
a. Theo gốc hođrôcacbon: amin béo:CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
và Amin thơm: C
6
H

5
NH
2
,
b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH
2 ,
Amin bậc 2: R-NH-R
1 ,
Amin bậc 3: R- N-R
1


4/ Danh pháp: R
3

a. Tên gốc chức:
Tên gốc H-C tương ứng + amin Vd: CH
3
-NH
2
Metyl amin , C
6
H
5
NH
2
phênyl amin
b. Tên thay thế:
Tên H-C + vị trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước
II. Tính chất vật lý

Amin có phân tử khối nhỏ Mêtyl amin, êtyl amin là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước
Phân tử khối càng tăng thì:-Nhiệt độ sôi tăng dần và Độ tan trong nước giảm dần
2. Tính chất hóa học:
a. Tính bazơ:
- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein ) .
- Anilin và các amin thơm khác
không làm đổi màu quì tím
- Tác dụng với axít: CH
3
NH
2
+ HCl

CH
3
NH
3
Cl
C
6
H
5
NH
2
+ HCl

C
6
H
5

NH
3
Cl
So sánh lực bazơ :
NH
2
CH
3
_NH
2
> NH
3
>


b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 17
NH
2
+
H
2
O
NH
2
BrBr
Br
+ 3 HBr

3 Br
2
(2,4,6-tribromanilin)

Phản ứng này dùng để nhận biết anilin
*Chú ý : Amin no đơn chức : C
n
H
2n+3
N

và Amin no đơn chức , bậc 1 : C
n
H
2n+1
NH
2

BÀI 10 : AMINO AXIT
1. Khái niệm: Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH
2
) và
nhóm cacboxyl (COOH).
CH
3
CH
COOH
NH
2
alanin

- Tên amino axit là: Tên axit tương ứng có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ cái Hy Lạp

,

, …hoặc vị trí
chứa nhóm NH
2
.
1. Cấu tạo phân tử:
- Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH
2
) thể hiện tính bazơ
- Ở điều kiện thường chúng là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao
2. Tính chất hóa học:
a/ Tính chất lƣỡng tính:
HOOC CH
2
NH
2
HCl
HOOC CH
2
NH
3
Cl
;
H
2
N
CH

2
COOH NaOH
H
2
N
CH
2
COONa H
2
O


b/ Tính axit-bazơ của dung dịch amino axit:
c/ Phản ứng riêng của nhóm COOH: phản ứng este hóa.
d/ Phản ứng trùng ngƣng:
nH
2
N
[
CH
2
]
5
COOH
t
o
(
NH
[
CH

2
]
5
CO
)
n
H
2
O

axit -aminocaproic policaproamit
Lưu ý: các axit có gốc amino gắn ở vị trí

,

,

không cho phản ứng trùng ngưng
III. Ứng dụng:- Amino axit dùng làm nguyên liệu điều chế tơ nilon-6
Bài 11.
I/peptit
1/ khái niệm
-Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc

-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
- Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,… gốc

-amino axit được gọi là đi-, tri-, tetrapeptit,…Những phân tử
peptit chứa nhiều gốc


-amino axit ( trên 10) được gọi là polipeptit
Vd: hai đipeptit từ alanin và glyxin là : Ala –Gly và Gly-Ala .
2/ Tính chất hoá học
a)Phản ứng thuỷ phân
peptit có thể bị thủy phân hoàn toàn thành các

-amino axit nhờ xt : axit hoặc bazơ:
Peptit có thể bị thủy phân không hoàn toàn thành các peptit ngắn hơn
b)Phản ứng màu biurê
Trong môi trường kiềm , peptit pứ với Cu(OH)
2
cho hợp chất màu tím
II/PROTEIN
1/khái niệm
Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu
-protein đơn giản Vd:anbumin,fibroin của tơ tằm , …
-protein phức tạp Vd:nucleoprotein,lipoprotein chứa chất béo
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 18
2/ Cấu tạo phân tử
Phân tử protein được cấu tạo bởi nhiều gốc
mina oaxit


nối với nhau bằng liên kết peptit
(- NH - CH- CO-)
n
n  50
R

i

3/tính chất : protein có pứ màu biure với Cu(OH)
2
 màu tím
III/Enzim
a)khái niệm
Enzim là những chất hầu hết có bản chất protein ,có khả năng xúc tác cho các quá trình hoá học ,đặc biệt
trong cơ thể sinh vật
b)Đặc điểm của xúc tác enzim
-Hoạt động xt của ezim có tính chọn lọc rất cao : mỗi enzim chỉ xt cho một sự chuyển hóa nhất định .
-Tốc độ pứ nhờ xt ezim rất lớn , thường lớn gấp từ 10
9
đến 10
11
lần tốc độ của cùng phản ứng nhờ xt hóa học .
2/ Axit nucleic
a) khái niệm Axit nucleic là polieste của axit photphoric và pentozơ .
b) Có 2 loại quan trọng: AND,ARN
c) vai trò
Axit nucleic có vai trò quan trọng bậc nhất trong các hoạt động sống của cơ thể , như sự tổng hợp protein, sự
chuyển các thông tin di truyền
AND chứa các thông tinh di truyền , mã hóa cho hoạt động sinh trưởng và phát triển của các cơ thể sống .
ARN chủ yếu nằm trong tế bào chất , tham gia vào quá trình giải mã thông tin di truyền

C. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG
1. Amin
a) Đặc điểm cấu tạo, danh pháp
3.1. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C
3

H
9
N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3.2. Số lượng đồng phân amin bậc 2 ứng với công thức phân tử C
4
H
11
N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3.3. Số lượng đồng phân amin có chứa vòng benzen ứng với công thúc phân tử C
7
H
9
N là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
3.4. Số đồng phân của các chất có công thức phân tử C
4
H
10
O (1), C
4
H
9
Cl (2), C
4
H
10
(3), C
4

H
11
N (4) theo chiều tăng
dần là A. (3), (2), (1), (4). B. (4), (1), (2), (3). C. (2), (4), (1), (3). D. (4), (3), (2), (1).
3.5. Công thức của amin chứa 15,05% khối lượng nitơ là:
A. C
2
H
5
NH
2
B. (CH
3
)
2
NH C. C
6
H
5
NH
2
D. (CH
3
)
3
N
3.6. Cho amin có cấu tạo: CH
3
- CH(CH
3

)- NH
2
Tên đúng của amin là trường hợp nào sau đây:

A. Prop-1-ylamin B. Đimetylamin C. etylamin D. Prop-2-ylamin
3.7. Có bao nhiêu đồng phân amin ứng với công thức phân tử C
3
H
7
N :
A. 1 đồng phân B. 5 đồng phân C. 4 đồng phân D. 3 đồng phân
3.8. Tên gọi của C
6
H
5
NH
2
là: A. Benzil amoni B. Benzyl amoni C. Hexyl amoni D. Anilin
3.9. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc cấu trúc của gốc hidrocacbon có thể phân biệt amin thành amin no, chưa no và thơm.
D. Amin có từ hai nguyên tử cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
3.10. Amin nào dưới đây là amin bậc hai?
CH
3
CH
2
NH
2

A.

CH
3
CH CH
3
B.
NH
2

CH
3
NH
C.
CH
3

CH
3
N
D.
CH
2
CH
3
CH
3

3.11. Công thức nào dưới đây là công thức cho dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một vòng benzen), đơn chức, bậc
nhất? A. C

n
H
2n-7
NH
2
B. C
n
H
2n+1
NH
2
C. C
6
H
5
NHC
n
H
2n+1
D. C
n
H
2n-3
NHC
n
H
2n-4

3.12. Tên gọi của amin nào sau đây không đúng?
CH

3
NH
A.
dimetylamin
CH
3

CH
3
CH
2
B.
propan-1-amin
CH
2
NH
2

CH
3
CH
C.
propylamin
NH
2
CH
3
C.
anilin
NH

2

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 19
3.13. Amin nào dưới đây có bốn đồng phân cấu tạo?
A. C
2
H
7
N B. C
3
H
9
N C. C
4
H
11
N D. C
5
H
13
N
b) Tính chất
3.14. Các giải thích quan hệ cấu trúc - tính chất nào sau không hợp lý?
A. Do có cặp electron tự do trên nguyên tử N mà amin có tính bazơ.
B. Do -NH
2
đẩy electron nên anilin dễ tham gia phản ứng thế vào nhân thơm hơn và ưu tiên vị trí o-, p
C. Tính bazơ của amin càng mạnh khi mật độ electron trên nguyên tử N càng lớn.

D. Với amin RNH
2
, gốc R- hút electron làm tăng độ mạnh tính bazơ và ngược lại.
3.15. Hợp chất nào dưới đây có tính bazơ yếu nhất ?
A. Anilin B. Metylamin C. Amoniac D. Dimetylamyl
3.16. Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất:
A. NH
3
B. CH
3
CONH
2
C. CH
3
CH
2
CH
2
OH D. CH
3
CH
2
NH
2

3.17. Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự:
A. C
6
H
5

NH
2
; NH
3
;

CH
3
NH
2
; (CH
3
)
2
NH B. NH
3
; CH
3
NH
2
; (CH
3
)
2
NH; C
6
H
5
NH
2


C. (CH
3
)
2
NH; CH
3
NH
2
; NH
3
; C
6
H
5
NH
2
D. NH
3
; C
6
H
5
NH
2
; (CH
3
)
2
NH; CH

3
NH
2
3.18. Cách thuận lợi nhất để nhận biết lọ đựng dung dịch CH
3
NH
2

A. nhận biết bằng mùi. B. thêm vài giọt dung dịch H
2
SO
4
. C. thêm vài giọt dung dịch Na
2
CO
3

D. Đưa đầu đũa thủy tinh đã nhúng vào dung dịch HCl đậm đặc lên phía trên miệng lọ đựng dung dịch CH
3
NH
2
.
3.19. Chất nào sau đây không có phản ứng với dung dịch C
2
H
5
NH
2
trong H
2

O?
A. HCl. B. H
2
SO
4
. C. NaOH. D. quỳ tím.
3.20. Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: FeCl
3
, CuSO
4
, Zn(NO
3
)
2
, CH
3
COOK thì số lượng kết
tủa thu được là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
3.21. Cho 15g hỗn hợp các amin gồm anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50ml
dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là
A. 16,825 g. B. 20,18 g. C. 21,123 g. D. 18,65 g.
3.22. Cho dung dịch metylamin đến dư vào các dung dịch sau: (CH
3
COO)
2
Cu, (CH
3
COO)
2
Pb, (CH

3
COO)
2
Mg,
CH
3
COOAg, thì số lượng kết tủa thu được là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
3.23. Hỗn hợp (X) gồm hai amin đơn chức. Cho 1,52g X tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl thu được 2,98g
muối. Tổng số mol hai amin và nồng độ mol/l của dung dịch HCl là
A. 0,04 mol và 0,2M. B. 0,02 mol và 0,1M. C. 0,06 mol và 0,3M. D. 0,04 mol và 0,3M.
3.24. Cho 3,04g hỗn hợp Y gồm hai amin đơn chức, no, mạch hở tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 5,96g
muối. Biết trong hỗn hợp, số mol hai amin bằng nhau. Công thức phân tử của hai amin là:
A. CH
5
N và C
2
H
7
N. B. C
3
H
9
N và C
2
H
7
N. C. C
3
H
9

N và C
4
H
11
N. D. CH
5
N và C
3
H
9
N.
3.25. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO
2
(đktc) và
3,6g H
2
O. Công thức phân tử của 2 amin là
A. CH
5
N và C
2
H
7
N. B. C
2
H
7
N và C
3
H

9
N. C. C
3
H
9
N và C
4
H
11
N. D. CH
5
N và C
3
H
9
N.
3.26. Cho 20g hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp của nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl, cô cạn dung dịch thu được 31,68g hỗn hợp muối. Nếu 3 amin trên được trộn theo tỉ lệ số mol 1:10:5 và thứ tự
phân tử khối tăng dần thì công thức phân tử của 3 amin là
A. C
2
H
7
N, C
3
H
9
N, C
4
H

11
N.B. C
3
H
9
N, C
4
H
11
N, C
5
H
13
N. C. C
3
H
7
N, C
4
H
9
N, C
5
H
11
N.D.CH
3
N, C
2
H

7
N, C
3
H
9
N.
3.27. Dung dịch etylamin tác dụng được với dung dịch nước của chất nào sau đây:
A. NaOH B. NH
3
C. NaCl D. FeCl
3
và H
2
SO
4

3.28. Phản ứng nào dưới đây không thể hiện tính bazơ của amin?
A. CH
3
NH
2
+ H
2
O  CH
3
NH
3
+
+ OH
-

B. C
6
H
5
NH
2
+ HCl  C
6
H
5
NH
3
Cl
C. Fe
3+
+ 3CH
3
NH
3
+ 3H
2
O  Fe(OH)
3
+ 3CH
3
NH
3
+
D. CH
3

NH
2
+ HNO
2
 CH
3
OH + N
2
+ H
2
O
3.29. Dung dịch chất nào dưới đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. C
6
H
5
NH
2
B. NH
3
C. CH
3
CH
2
NH
2
D. CH
3
NHCH
2

CH
3

3.30. Phương trình hóa học nào dưới đây viết đúng?
A. C
2
H
5
NH
2
+ HNO
2
+ HCl  C
2
H
5
N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O
B. C
6
H
5
NH
2

+ HNO
2
+ HCl
 
 C50
o
C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O
C. C
6
H
5
NH
2
+ HNO
3
+ HCl  C
6
H
5

N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O
D. C
6
H
5
NH
2
+ HNO
2

 
 C50
o
C
6
H
5
OH + N
2
+ H
2
O
3.31. Đốt cháy hoàn toàn một amin chưa no, đơn chức chứa một liên kết C=C thu được CO

2
và H
2
O theo tỷ lệ mol
9
8
2
2

OH
CO
thì công thức phân tử của amin là: A. C
3
H
6
N B. C
4
H
8
N C. C
4
H
9
N D. C
3
H
7
N
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ


Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 20
3.32. Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M,
rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:
A. 100 ml B. 50 ml C. 200 ml D. 320 ml
3.33. Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức phải dùng hết 10,08 lít khí oxy (đktc). Công thức của amin
đó là: A. C
2
H
5
NH
2
B. CH
3
NH
2
C. C
4
H
9
NH
2
D. C
3
H
7
NH
2

3.34. Trung hoà 3,1 gam một amin đơn chức X cần 100 ml dung dịch HCl 1 M. Công thức phân tử của X:
A. C

2
H
5
N B. CH
5
N C. C
3
H
9
N D. C
3
H
7
N
3.35. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 amin no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, ta thu được tỉ lệ thể tích VCO
2
: VH
2
O (ở
cùng đk) = 8: 17. Công thức của 2 amin là
A. C
2
H
5
NH
2
, C
3
H
7

NH
2
B. C
3
H
7
NH
2
, C
4
H
9
NH
2
C. CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2

, C
5
H
11
NH
2

3.36. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức chưa no có một liên kết ở mạch cacbon ta thu được CO
2
và H
2
O theo tỉ
lệ mol = 8: 11. Vậy công thức phân tử của amin là :
A. C
3
H
6
N B. C
4
H
9
N C. C
4
H
8
N D. C
3
H
7
N

3.39. 9,3 gam ankyl amin cho tác dụng với dung dịch FeCl
3
dư thu được 10,7 gam7 kết tủa, ankyl amin là:
A. CH
3
NH
2
B. C
2
H
5
NH
2
C. C
3
H
7
NH
2
D. C
4
H
9
NH
2

3.38. Cho lượng dư anilin phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,05 mol H
2
SO
4

loãng, lượng muối thu được
bằng: A. 7,1 gam B. 14,2 gam C. 19,1 gam D. 28,4 gam
3.39. Cho 0,01 mol CH
3
NH
2
tác dụng với lượng dư dung dịch hỗn hợp NaNO
2
và HCl thì thu được:
A. 0,01 mol CH
3
NH
3
Cl B. 0,01 mol CH
3
NO
2

C. 0,01 mol CH
3
OH và 0,01 mol N
2
D. 0,01 mol NaNH
2

c) Điều chế
3.40. Điều chế anilin bằng cách khử nitrobenzen thì dùng chất khử nào sau đây ?
A. NH
3
. B. khí H

2
. C. cacbon. D. Fe + dung dịch HCl.
3.41. Người ta điều chế anilin bằng cách nitro hoá 500 g benzen rồi khử hợp nitro sinh ra. Khối lượng anilin thu
được là bao nhiêu, biết hiệu suất mỗi giai đoạn là 78%.
A. 346,7 g B. 362,7 g C. 463,4 g D. 358,7 g
3.42. Để tinh chế anilin từ hỗn hợp phenol, anilin, benzen, cách thực hiện nào dưới đây là hợp lý?
A. Hòa tan trong dung dịch HCl dư, chiết lấy phần tan. Thêm NaOH dư và chiết lấy anilin tinh khiết.
B. Hòa tan trong dung dịch brom dư, lọc kết tủa, tách dehalogen hóa thu được anilin.
C. Hòa tan trong dung dịch NaOH dư, chiết phần tan và thổi CO
2
vào đó đến dư thu được anilin tinh khiết.
D. Dùng dung dịch NaOH để tách phenol, sau đó dùng brom để tách anilin ra khỏi benzen.
2. Amino axit
a) Đặc điểm cấu tạo, danh pháp
3.43. Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng?
A. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl.
B. Hợp chất H
2
NCOOH là amino axit đơn giản nhất
C. Amino axit ngoài dạng phân tử (H
2
NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H
3
N
+
RCOO
-
).
D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của amino axit.
3.44. Tên gọi của amino axit nào dưới đây là đúng?

H
2
N CH
2
COOH
A.
(glixerin)

CH
3
CH COOH
B.
NH
2
(anilin)

CH
3
CH
C.
CH
3
CH
NH
2
COOH
(valin)

HOOC [CH
2

]
2
D.
CH
NH
2
COOH
(axit glutaric)

3.45. Trường hợp nào dưới đây không có sự phù hợp giữa cấu tạo và tên gọi?
A.
CH
2
CH
NH
2
COOH
axit 2-amino-3-phenylpropanoic
(phenylalanin)

CH
3
CH
B.
CH
3
CH
NH
2
COOH

axit 3-amino-2-metylbutanoic
(valin)

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 21
C.
CH
3
CH
CH
3
CH
2
CH
NH
2
COOH
axit 2-amino-4-metylpentanoic
(loxin)

D.
CH
3
CH
2
axit 2-amino-3-metylpentanoic
(isoloxin)
CH
CH

3
CH
NH
2
COOH

3.46. Công thức tổng quát của các Aminoaxit là :
A. R(NH
2
) (COOH) B. (NH
2
)
x
(COOH)
y
C. R(NH
2
)
x
(COOH)
y
D. H
2
N-C
x
H
y
-COOH
3.47. - Aminoaxit là Aminoaxit mà nhóm amino gắn ở cacbon thứ
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

3.48. Cho các chất : X : H
2
N - CH
2
- COOH T : CH
3
- CH
2
- COOH Y : H
3
C - NH - CH
2
- CH
3

Z : C
6
H
5
-CH(NH
2
)-COOH G : HOOC - CH
2
– CH(NH
2
)COOH P : H
2
N - CH
2
- CH

2
- CH
2
- CH(NH
2
)COOH Aminoaxit là : A. X , Z , T , P B. X, Y, Z, T C. X, Z, G, P. D. X, Y,
G, P
3.49. C
4
H
9
O
2
N có số đồng phân aminoaxit (với nhóm amin bậc nhất) là : A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
3.50. Tên gọi của hợp chất C
6
H
5
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH là :
A. Axit - Amino - phenylpropionic B. Axit 2 - Amino-3-phenylpropionic
C. phenylAlanin D. Axit 2 - Amino-3-phenylpropanoic
b) Tính chất
3.51. Glixin phản ứng được với tất cả chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng xem như có đủ):
A. Quì tím , HCl , NH
3
, C

2
H
5
OH.

B. NaOH, HCl, C
2
H
5
OH,
CH
2
COOH.
NH
2
C. Phenoltalein , HCl , C
2
H
5
OH , Na.
D. Na , NaOH , Br
2
, C
2
H
5
OH.
3.52. Tìm công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ X chứa 32% C; 6,667% H; 42,667% O; 18,666% N. Biết phân tử
X có một nguyên tử N và X có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng.
A. H

2
NCH
2
COOH. B. C
2
H
5
NO
2
. C. HCOONH
3
CH
3
. D. CH
3
COONH
4
.
3.53. Có 3 chất hữu cơ gồm NH
2
CH
2
COOH, CH
3
CH
2
COOH và CH
3
[CH
2

]
3
NH
2
. Để nhận ra dung dịch của các hợp
chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH. B. HCl. C. CH
3
OH/HCl. D. quỳ tím.
3.54. Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, O, N) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H
2

44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9g este A thu được 13,2g CO
2
, 6,3g H
2
O và 1,12 lít N
2
(đktc). Công thức cấu tạo thu gọn
của A, B lần lượt là
A. CH(NH
2
)
2
COOCH
3
; CH(NH
2
)
2

COOH. B. CH
2
(NH
2
)COOH; CH
2
(NH
2
)COOCH
3
.
C. CH
2
(NH
2
)COOCH
3
; CH
2
(NH
2
)COOH. D. CH(NH
2
)
2
COOH; CH(NH
2
)
2
COOCH

3
.
3.55. Khẳng định về tính chất vật lý nào của amino axit dưới đây không đúng?
A. Tất cả đều là chất rắn B. Tất cả đều là tinh thể, màu trắng
C. Tất cả đều tan trong nước D. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy cao
3.56. Amino axit không thể phản ứng với loại chất nào dưới đây?
A. Ancol B. Dung dịch brom C. Axit (H
+
) và axit nitrơ D. Kim loại, oxit bazơ, bazơ và muối
3.57. 0,01 mol amino axit A phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng:
A. H
2
NRCOOH B. (H
2
N)
2
RCOOH C. H
2
NR(COOH)
2
D. (H
2
N)
2
R(COOH)
2

3.58. Cho α-amino axit mạch thẳng A có công thức H
2
NR(COOH)

2
phản ứng hết với 0,1 mol NaOH tạo 9,55 gam
muối. A là: A. Axit 2-aminopropandioic B. Axit 2-aminobutandioic
C. Axit 2-aminopentandioic D. Axit 2-aminohexandioic
3.59. Cho các dãy chuyển hóa: Glixin
 
NaOH
A
 
HCl
X ; Glixin
 
HCl
B
 
NaOH
Y
X và Y lần lượt là:
A. đều là ClH
3
NCH
2
COONa B. ClH
3
NCH
2
COOH và ClH
3
NCH
2

COONa
C. ClH
3
NCH
2
COONa và H
2
NCH
2
COONa D. ClH
3
NCH
2
COOH và H
2
NCH
2
COONa
3.60. Cho glixin (X) phản ứng với các chất dưới đây, trường hợp nào phương trình hóa học đuợc viết không đúng?
A. X + HCl  ClH
3
NCH
2
COOH B. X + NaOH  H
2
NCH
2
COONa
C. X + CH
3

OH + HCl  ClH
3
NCH
2
COOCH
3
+ H
2
O D. X + HNO
2
 HOCH
2
COOH + N
2
+ H
2
O
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 22
3.61. (X) là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C
5
H
11
O
2
N. Đun X với dd NaOH thu được một hỗn hợp chất có
công thức phân tử C
2
H

4
O
2
NNa và chất hữu cơ (Y), cho hơi (Y) qua CuO/t
0
thu được chất hữu cơ (Z) có khả năng
cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của (X) là:
A. CH
3
(CH
2
)
4
NO
2
B. NH
2
- CH
2
COO - CH
2
- CH
2
- CH
3

C. NH
2
- CH
2

- COO - CH(CH
3
)
2
D. H
2
N - CH
2
- CH
2
- COOC
2
H
5

3.62. X là một -aminoaxit no chỉ chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung
dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối clohiđrat của X. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
COOH C. H
2
NCH

2
CH
2
COOH D. CH
3
CH
2
CH(NH
2
)COOH
3.63. Cho các chất sau: (X
1
) C
6
H
5
NH
2
; (X
2
) CH
3
NH
2
; (X
3
) H
2
NCH
2

COOH (X
4
) HOOCCH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
(X
5
) H
2
NCH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH(NH
2
)COOH
Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hoá xanh
A. X
1
, X
2
, X

5
B. X
2
, X
3
, X
4
C. X
2
, X
5
D. X
1
, X
5
, X
4

3.64. Dung dịch nào làm quì tím hoá đỏ: (1) H
2
NCH
2
COOH ; (2) Cl

NH
3
+
-CH
2
COOH ; (3) H

2
NCH
2
COO


(4) H
2
N(CH
2
)
2
CH(NH
2
)COOH ; (5) HOOC(CH
2
)
2
CH(NH
2
)COOH
A. (3) B. (2) C. (2), (5) D. (1), (4)
3.65. Este X được điều chế từ aminoaxit Y và rượu etylic. Tỷ khối hơi của X so với hidro bằng 51,5. Đốt cháy hoàn
toàn 10,3 gam X thu được 17,6 gam khí CO
2
, 8,1 gam nước và 1,12 lít Nitơ (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn
của X là A. H
2
N-(CH
2

)
2
-COO-C
2
H
5
C. H
2
N-CH(CH
3
)-COOH
B. H
2
N-CH
2
-COO-C
2
H
5
D. H
2
N-CH(CH
3
)-COOC
2
H
5

3.66. Chất hữu cơ X có chứa 15,7303% nguyên tố N; 35,9551% nguyên tố O về khối lượng và còn các nguyên tố C
và H. Biết X có tính lưỡng tính và tác dụng với dung dịch HCl chỉ xảy ra một phản ứng. Cấu tạo thu gọn của

X là A. H
2
N-COO-CH
2
CH
3
C. H
2
N-CH
2
CH
2
-COOH
B. H
2
N-CH
2
CH(CH
3
)-COOH D. H
2
N-CH
2
-COO-CH
3

3.67. Một hợp chất chứa các nguyên tố C, H, O, N có phân tử khối = 89. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất thu
được 3 mol CO
2
, 0,5 mol N

2
và a mol hơi nước. Công thức phân tử của hợp chất đó là:
A. C
4
H
9
O
2
N B. C
2
H
5
O
2
N C. C
3
H
7
NO
2
D. C
3
H
5
NO
2

3.68. Trong các chất sau: Cu, HCl, C
2
H

5
OH, HNO
2
, KOH, Na
2
SO
3
, CH
3
OH/ khí HCl. Axit aminoaxetic tác dụng
được với:
A. Tất cả các chất B. HCl, HNO
2
, KOH, Na
2
SO
3
, CH
3
OH/ khí HCl
C. C
2
H
5
OH, HNO
2
, KOH, Na
2
SO
3

, CH
3
OH/ khí HCl, Cu
D. Cu, KOH, Na
2
SO
3
, HCl, HNO
2
, CH
3
OH/ khí HCl
3.69. X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với HCl vừa đủ
tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. H
2
N - CH
2
- COOH B. CH
3
- CH(NH
2
)- COOH
C. CH
3
- CH(NH
2
)- CH

2
- COOH D. C
3
H
7
- CH(NH
2
)- COOH
3.70. X là một - aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm –NH
2
và 1 nhóm -COOH. Cho 15,1 gam X tác dụng với HCl dư thu
được 18,75 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:
A. C
6
H
5
- CH(NH
2
) - COOH B. CH
3
- CH(NH
2
)- COOH
C. CH
3
- CH(NH
2
)- CH
2
- COOH D. C

3
H
7
- CH(NH
2
)- COOH
3.71. Hợp chất C
3
H
7
O
2
N tác dụng được với NaOH, H
2
SO
4
và làm mất màu dung dịch Br
2
có CTCT:
A. CH
3
CH(NH
2
)COOH B. H
2
NCH
2
CH
2
COOH

C. CH
2
=CHCOONH
4
D. CH
2
=CH-CH
2
-COONH
4

3.72. Cho dung dịch quì tím vào 2 dung dịch sau :
X : H
2
N-CH
2
-COOH Y : HOOC-CH(NH
2
)-CH
2
-COOH
A. X và Y đều không đổi màu quỳ tím.
B. X làm quỳ chuyển màu xanh, Y làm quỳ chuyển màu đỏ.
C. X không đổi màu quỳ tím, Y làm quỳ chuyển màu đỏ.
D. cả hai đều làm quỳ chuyển sang màu đỏ.
3.73. Axit - Aminopropionic tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây :
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 23
A. HCl, NaOH, C

2
H
5
OH có mặt HCl, K
2
SO
4,
H
2
N-CH
2
-COOH
B. HCl, NaOH, CH
3
OH có mặt HCl ,, H
2
N-CH
2
-COOH , Cu
C. HCl , NaOH, CH
3
OH có mặt HCl , H
2
N-CH
2
-COOH

D. HCl, NaOH, CH
3
OH có mặt HCl ,, H

2
N-CH
2
-COOH , NaCl
3.74 . Chất X có thành phần % các nguyên tố C, H, N lần lượt là 40,45% 7,86% , 15,73% còn lại là oxy . Khối
lượng mol phân tử của X < 100 . X tác dụng được NaOH và HCl , có nguồn gốc từ thiên nhiên . X có cấu tạo là :

A.

CH
3
-CH(NH
2
)-COOH . B. H
2
N-(CH
2
)
2
-COOH C. H
2
N-CH
2
-COOH D. H
2
N-(CH
2
)
3
-COOH.

3.75. Khi đun nóng, các phân tử -Alanin (Axit  -aminopropionic) có thể tác dụng với nhau tạo sản phẩm nào sau
đây:

A.
-HN-CH
2
-CO-
n

C.
-HN-CH-CO-
n
CH
3


-CH
2
-CH-CO-
B.
n
NH
2

D.
-HN-CH-CH
2
-
n
COOH



3. Peptit và Protein
a) Khái niệm
3.76. Phát biểu nào sau đây đúng :
(1) Protein là hợp chất cao phân tử thiên nhiên có cấu trúc phức tạp :
(2) Protein chỉ có trong cơ thể người và động vật .
(3) Cơ thể người và động vật không thể tổng hợp được protit từ những chất vô cơ mà chỉ tổng hợp được từ các
aminoaxit
(4) Protein bền đối với nhiệt , đối với axit và kiềm .
A. (1),(2) B. (2), (3) C. (1) , (3) D. (3) , (4)
3.77. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Những hợp chất hình thành bằng cách ngưng tụ hai hay nhiều α-amino axit được gọi là peptit.
B. Phân tử có hai nhóm -CO-NH- được gọi là dipeptit, ba nhóm thì được gọi là tripeptit.
C. Các peptit có từ 10 đến 50 đơn vị amino axit cấu thành được gọi là polipeptit.
D. Trong mỗi phân tử peptit, các amino axit được sắp xếp theo một thứ tự xác định.
3.78. Phát biểu nào dưới đây về protein là không đúng?
A. Protein là những polipeptit cao phân tử (phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC).
B.Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
C. Protein đơn giản là những protein được tạo thành chỉ từ các gốc α- và -amino axit.
D. Protein phức tạp là những protein được tạo thành từ protein đơn giản và lipit, gluxit, axit nucleic,
3.79. Phát biểu nào dưới đây về enzim là không chính xác?
A. Hầu hết enzim có bản chất protein.
B. Enzim có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học.
C. Mỗi enzim xúc tác cho rất nhiều chuyển hóa khác nhau.
D. Tốc độ phản ứng nhờ xúc tác enzim thường nhanh hơn đến 10
9
-10
11
lần nhờ xúc tác hóa học.

3.80. Tên gọi nào sau đây cho peptit sau:
H
2
NCH
2
CONHCHCONHCH
2
COOH
CH
3

A. Glixinalaninglyxin C. Glixylalanylglyxin B. Alanylglyxylalanin D. Alanylglyxylglyxyl
3.81. Protein có thể được mô tả như:
A. Chất polime trùng hợp B. Chất polieste
C. Chất polime đồng trùng hợp D. Chất polime ngưng tụ
3.82. Chất nào sau đây thuộc loại peptit?
A. H
2
NCH
2
COOCH
2
COONH
4
B. CH
3
CONHCH
2
COOCH
2

CONH
2

C. H
2
NCH(CH
3
)CONHCH
2
CH
2
COOH D. O
3
NH
3
NCH
2
COCH
2
COOH
TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 24
3.83. Sự kết tủa protein bằng nhiệt được gọi là ………………………protein
A. sự trùng ngưng . B. sự ngưng tụ C. sự phân huỷ . D. sự đông tụ
b) Tính chất:
3.84. Khi nhỏ axit HNO
3
đậm đặc vào dung dịch lòng trắng trứng ,đun nóng hỗn hợp thấy xuất hiện
……………………………… , cho Đồng (II) hyđroxit vào dung dịch lòng trắng trứng thấy màu …………………

xuất hiện .
A. kết tủa màu trắng ; tím xanh . B. kết tủa màu vàng ; tím xanh .
C. kết tủa màu xanh; vàng D. kết tủa màu vàng ; xanh .
3.85. Thuỷ phân đến cùng protein ta thu được .
A. các aminoaxit B. các aminoaxit C. các chuỗi polypeptit D. hỗn hợp các aminoaxit
3.86. Khi đung nóng protein trong dung dịch axit hoặc kiềm hoặc dưới tác dụng các men , protein bị thuỷ phân thành
các …………………………., cuối cùng thành các …………………………:
A. phân tử protit nhỏ hơn; aminoaxit . B. chuỗi polypeptit ; aminoaxit
C. chuỗi polypeptit ; hỗn hợp các aminoaxit D. chuỗi polypeptit ; aminoaxit .
3.87. Sản phẩm hoặc tên gọi của các chất trong phản ứng polime nào sau đây là đúng?
H
2
N[CH
2
]
5
COOH
A.
HN[CH
2
]
5
CO
n
n
axit -aminocaproic
T¬ nilon-7
+ nH
2
O

H
2
N[CH
2
]
5
COOH
B.
HN[CH
2
]
6
CO
n
n
axit -aminoenantoic
T¬ enan
+ nH
2
O
C.
HN[CH
2
]
5
CO
n
n
caprolactam
T¬ capron

+ nH
2
O
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
CH
2
C
NH
O
H
2
N[CH
2
]
6
COOH
D.
HN[CH
2
]
6
CO
n

n
axit -aminoheptanoic
T¬ nilon-7
+ nH
2
O

3.88. Thủy phân peptit:

H
2
N CH
2
C
O
N
H
CH
CH
3
C
O
N
H
CH COOH
(CH
2
)
2
COOH


Sản phẩm nào dưới đây là không thể có?
A. Ala B. Gli-Ala C. Ala-Glu D. Glu-Gli
3.89. Cho biết sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn policaproamit trong dung dịch NaOH nóng, dư.
A. H
2
N[CH
2
]
5
COOH B. H
2
N[CH
2
]
6
COONa C. H
2
N[CH
2
]
5
COONa D. H
2
N[CH
2
]
6
COOH
3.90. Cho biết sản phẩm thu được khi thủy phân hoàn toàn tơ enan trong dung dịch HCl dư.

A. ClH
3
N[CH
2
]
5
COOH B. ClH
3
N[CH
2
]
6
COOH C. H
2
N[CH
2
]
5
COOH D. H
2
N[CH
2
]
6
COOH
3.91. Trong bốn ống nghiệm mất nhãn chứa riêng biệt từng dung dịch: glixerin, lòng trắng trứng, tinh bột, xà phòng.
Thứ tự hoá chất dùng làm thuốc thử để nhận ra ngay mỗi dung dịch là
A. quỳ tím, dung dịch iot, Cu(OH)
2
, HNO

3
đặcB. Cu(OH)
2
, dung dịch iot, quỳ tím, HNO
3
đặc
C. dung dịch iot, HNO
3
đặc, Cu(OH)
2
, quỳ tímD. Cu(OH)
2
, quỳ tím, HNO
3
đặc, dung dịch iot
3.92. Câu nào sau đây không đúng:
A. Khi nhỏ axit HNO
3
đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
B. Phân tử các protein gồm các mạch dài polipeptit tạo nên
C. Protit rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng
D. Khi cho Cu(OH)
2
vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím xanh
3.93. Thuỷ phân hợp chất:

CH
2
NHCO CH
COOH

H
2
N
C
6
H
5
CH
2
NHCO
CH
CH
2
NHCO
COOH
CH
2

TÀI LIỆU LƢU HÀNH NỘI BỘ

Giáo viên: Phan Văn Kế TỔ HÓA TRƢỜNG THPT CHU VĂN AN Page 25
thu được các aminoaxit nào sau đây:
A. H
2
N - CH
2
– COOH B. HOOC - CH
2
- CH(NH
2

) - COOH
C. C
6
H
5
- CH
2
- CH(NH
2
)- COOH D. Hỗn hợp 3 aminoaxit A, B, C
3.94. Chất nào sau đây có phản ứng màu biure?
(a) H
2
N-CH(CH
3
)-CO-NH-CH
2
CH
2
COOH; (b) H
2
N-CH
2
-CO-NH-CH
2
-CO-NH-CH
2
-COOH;
(c) AlaGluVal; (d) AlaGly ; (e) AlaGluValAla
A. (a) ; (b) ; (c) B. (b) ; (c) ; (d) C. (b) ; (c) ; (e) D. (a) ; (c) ; (e)

Chất có từ 2 nhóm peptit (

CO

NH

) trở lên: (b) ; (c) ; (e)
3.95. Sử dụng alanin, glyxin và tyrosin có thể tạo được bao nhiêu tripeptit ?
A. 9 B. 18 C. 27 D. 36
3.96. Khi thủy phân 500g protein A thu được 170g alanin. Nếu phân tử khối của A là 50.000, thì số mắt xích alanin
trong phân tử A là bao nhiêu?
A. 189. B. 190. C. 191. D. 192.
3.97. Dùng lòng trắng trứng gà để làm trong môi trường (aga, nước đường), ta đã ứng dụng tính chất nào sau đây:
A. Tính bazơ của protein B. Tính axit của protein
C. Tính lưỡng tính của protein D. Tính đông tụ ở nhiệt độ cao và đông tụ không thuận nghịch của abumin.

CHƢƠNG 4: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
A. CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG.
1. Đại cƣơng
về polime

Kiến thức
Biết được:
- Polime: Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí( trạng thái, nhiệt độ nóng
chảy, cơ tính, tính chất hoá học ( cắt mạch, giữ nguyên mạch, tăng mạch) ứng
dụng, một số phương pháp tổng hợp polime (trùng hợp, trùng ngưng).
Kĩ năng
- Từ monome viết được công thức cấu tạo của polime và ngược lại.
- Viết được các PTHH tổng hợp một số polime thông dụng.
- Phân biệt được polime thiên nhiên với polime tổng hợp hoặc nhân tạo.

2.Vật liệu
polime

Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính, sản xuất và ứng dụng của : chất dẻo, vật liệu
compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp.
Kĩ năng
- Viết các PTHH cụ thể điều chế một số chất dẻo, tơ, cao su, keo dán thông dụng.
- Sử dụng và bảo quản được một số vật liệu polime trong đời sống.

B. TÓM TẮT LÍ THUYẾT

BÀI 13. DẠI CƢƠNG VỀ POLIME.
I. KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là mắt xích) liên
kết với nhau tạo nên.
- Thí dụ: polietilen: (CH
2
- CH
2
)
n
, xenlulozơ : (C
6
H
10
O
5
)
n


*Phân loại :
**Theo nguồn gốc :
-polime tổng hợp :Vd: polietilen -Polime thiên nhiên : vd : tinh bột -Polime bán tổng hợp : vd : tơ visco
**Theo cách tổng hợp :
-Polime trùng hợp :vd : polipropilen -Polime trùng ngưng : vd : nilon-6,6
III.TÍNH CHẤT VẬT LÍ
-Chất nhiệt dẻo : polime nóng chảy , để nguội thành rắn .
-Chất nhiệt rắn : polime không nóng chảy , mà bị phân hủy .
IV.TÍNH CHẤT HÓA HỌC

×