Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam. Phan Thị Linh.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.39 KB, 12 trang )

1

2

MỞ ĐẦU

(2) Luận giải những vấn đề lý luận về DVNH, DVPTD NH, trên cơ
sở đó vận dụng, làm rõ được các khía cạnh cơ bản về phát triển

1.Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế buộc các NHTM VN phải đương đầu

DVPTD của các NHTMNN VN.
(3) Nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về phát triển DVPTD

với sức ép cạnh tranh quốc tế với sự thâm nhập của các NHTM nước

đễ áp dụng vào điều kiện thực tiễn ở VN.

ngồi, mạnh hơn về cơng nghệ, năng lực tài chính, chủng loại và

(4) Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD giai đoạn 2009-2013

chất lượng DV, tính chuyên nghiệp trong kinh doanh…Các NHTM

thông qua các chỉ tiêu và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển

VN buộc phải cũng cố và tăng cường khả năng cạnh tranh thơng qua

DVPTD.


việc đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các dịch vụ. Đặc biệt là các

(5) Tìm ra những cơ hội, thách thức thông qua đánh giá thực trạng

DVPTD, khi mà DVTD luôn chứa đựng rủi ro cao.

phát triển DVPTD.

Nhận thức được vai trò và ý nghĩa của việc phát triển DVPTD,

(6) Đề xuất các giải pháp để phát triển DVPTD của các NHTMNN.

các NHTMVN đã và đang nổ lực cố gắng thực hiện nhiều giải pháp

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

để phát triển, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các DVNH. Đặc

- Đối tượng nghiên cứu: Sự phát triển DVPTD của NHTM.

biệt là DVPTD nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của khách

-Phạm vi không gian nghiên cứu: Hệ thống NHTMNN trên địa bàn

hàng. Phát triển DVPTD đã trở thành một trong những mục tiêu của

Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh. Các NHTMNN được chọn làm

chương trình tài cơ cấu hệ thống NHTM. Tuy nhiên, so với các nước


phạm vi nghiên cứu là:NH Ngoại Thương VN, NH Công Thương

khác trong khu vực và trên thế giới, sự phát triển của DVTD nói

VN, NH Đầu Tư và Phát triển VN, NH Nơng nghiệp và Phát triển

chung và DVPTD nói riêng ở VN cịn có khoảng cách q xa, địi

nơng thơn VN.

hỏi phải được tập trung mọi nguồn lực để đầu tư và phát triển. Xuất

- Phạm vi thời gian:

phát từ tình hình thực tế hiện nay, Tác giả đã lựa chọn “Phát triển

Số liệu thứ cấp: Thu thập trong giai đoạn 2000 -2013

dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước Việt

Số liệu sơ cấp: Thu thập thông tin đánh giá của nhân viên NH về

Nam” làm đề tài luận án của mình.

nhân tố tác động đến phát triển DVPTD trong giai đoạn 2010 -2012

2. Mục đích nghiên cứu

- Phạm vi nội dung: Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của các


(1) Nghiên cứu mơ hình/ khung phân tích nào thích hợp và xây dựng

NHTMNN VN; Một số giải pháp phát triển DVPTD

hệ thống các câu hỏi khảo sát để đánh giá phát triển DVPTD của các

4. Câu hỏi nghiên cứu

NHTMNN VN?

(1) Dựa trên tổng quan nghiên cứu nào để xác định hướng nghiên
cứu tiếp theo cho luận án?
(2) Sử dụng khung phân tích/ mơ hình nào để đánh giá phát triển


4

3

CHƯƠNG 1

DVPTD?
(3) Áp dụng những nghiên cứu, tổng kết kinh nghiệm quốc tế về

TỔNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN

phát triển DVPTD trên thế giới vào điều kiện thực tiễn ở các NHTM

QUAN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


VN như thế nào?
(4) Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN

1.1. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu

thông qua hệ thống các chỉ tiêu, các nhân tố tác động đến phát triển

1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu ở nước ngoài

DVPTD?

- Chien-Chiang Lee , Shih-Jui Yang , Chi-Hung Chang: Non-interest

(5) Thông qua thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN

income, profitability, and risk in banking industry: A cross-country

VN, phát triển DVPTD đã có những thuận lợi và gặp những khó

analysis: Nhóm tác giả đã nghiên cứu tác động của thu nhập ngồi

khăn, thách thức gì?

lãi trên lợi nhuận và rủi ro cho 967 NHTM cổ phần ở Châu Á và đã

(6) Cần có những giải pháp gì để phát triển DVPTD của các

có kết luận: Các hoạt động ngoài lãi của các NH Châu Á đã làm

NHTMNN VN?


giảm rủi ro, nhưng không làm tăng lợi nhuận (dựa trên số liệu khảo

5. Những đóng góp mới của luận án

sát lớn). Cụ thể, khi xem xét chuyên môn NH và mức thu nhập của

(1) Trên cơ sở nguồn số liệu thứ cấp từ báo cáo tài chính của 4

một quốc gia, kết quả trở nên phức tạp. Hoạt động ngoài lãi giảm, lợi

NHTMNN, luận án đã xử lý số liệu nhằm phân tích, đánh giá và cho

nhuận và rủi ro tăng lên đối với các NH chuyên về tiết kiệm. Các tác

thấy có sự tác động tích cực của hoạt động DVPTD đến tình hình và

động cũng khác nhau đối với từng loại hình NH như hợp tác xã và

kết quả hoạt động dịch vụ chung của NH.

các NHTM đầu tư. Mặt khác, các hoạt động ngoài lãi tăng nguy cơ

(2) Tác giả đã thực hiện khảo sát bằng phiếu điều tra đối với nhân

rủi ro cho các NH ở các nước có thu nhập cao, trong khi tăng lợi

viên NH và thông qua xử lý nguồn số liệu này để thấy rõ tác động

nhuận hoặc giảm thiểu rủi ro cho các NH ở các nước thu nhập trung


của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD.

bình hoặc thấp.

(3) Tác giả đã vận dụng hàm hồi qui để tiến hành đánh giá và

- Wahyu Yuwana Hidayat , Makoto Kakinaka , Hiroaki iyamoto:

chứng minh chi phí đầu tư vào DVPTD có mối quan hệ đến lợi

Bank risk and non-interest income activities in the Indonesian

nhuận của NH. Và chứng minh được “Nếu chi phí đầu tư vào

banking industry. Phân tích đã cho thấy bằng chứng rõ ràng rằng tác

DVPTD ở 30% thì lợi nhuận cực đại đạt được là 34%”.

động của hoạt động thu nhập ngoài lãi đến rủi ro NH phụ thuộc rất

(4) Tác giả đã sử dụng tối đa nguồn số liệu thứ cấp để thực hiện

lớn vào qui mô tài sản của NH. Cụ thể, mức độ hoạt động thu nhập

phân tích, đánh giá thực trạng phát triển DVPTD giai đoạn 2009 -

ngoài lãi thấp liên quan đến rủi ro cho các NH có qui mơ tài sản nhỏ.

2013. Từ đó, đưa ra một số giải pháp phát triển DVPTD và kiến nghị


Ngược lại, mức độ hoạt động thu nhập ngoài lãi cao liên quan đến rủi

đối với Chính Phủ; Ngân hàng nhà nước; Hiệp hội ngân hàng.

ro cho các NH có qui mơ tài sản lớn. Phát hiện này cho thấy cần bãi


5

6

bỏ qui định khuyến khích các NH tham gia nhiều hơn vào các hoạt

luận án sử dụng mơ hình để đo lường sự hài lịng của khách hàng khi

động có thu nhập ngồi lãi có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thống NH

sử dụng DVPTD của NH.

nói chung mà các NH có qui mơ tài sản lớn đang đóng một vai trị

Khoảng trống của các cơng trình nghiên cứu

quan trọng ở Ấn Độ.

Cho đến nay chưa có cơng trình nghiên cứu nào mà tác giả biết

- Matthias Köhler: Does non-interest income make banks more


đến như: Xác định chi phí đầu tư cho DVPTD là bao nhiêu trên tổng

risky? Retail- versus investment-oriented banks. Tác giả đã nghiên

thu nhập của NH để cho NH đạt được lợi nhuận cao nhất; Đánh giá

cứu tác động của thu nhập ngoài lãi đến rủi ro NH giữa các loại hình

tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển DVPTD từ đó

hoạt động NH như retail- versus investment-oriented banks. Cụ thể

đưa ra các giải pháp thích hợp. Và đây cũng là những khoảng trống

hơn, các NH khác tập trung vào các dịch vụ cho vay và nhận tiền gửi

của các nghiên cứu trước đây, đồng thời cũng là hướng nghiên cứu

trở nên ổn định hơn nếu họ tăng thị phần của các hoạt động thu nhập

tiếp theo của tác giả.

ngồi lãi. Cịn các NH như: Investment-oriented banks trở nên rủi ro

1.2. Phương pháp nghiên cứu

đáng kể. Họ không chỉ tạo ra một tỷ lệ cao trong thu nhập từ các hoạt

1.2.1. Phương pháp thu thập thơng tin


động phi truyền thống, mà cịn tham gia vào các hoạt động khác nhau

1.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp

từ các NH bán lẻ. Ngụ ý của tác giả nói lên rằng: có sự tác động khác

Việc xác định các tiêu thức dùng để nghiên cứu về sự phát triển

nhau giữa thu nhập ngoài lãi đến rủi ro NH của các loại hình NH:

DVPTD tại các NHTMNN VN dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu,

Retail- versus investment-oriented banks.

sách, tạp chí, bài báo, trang web, số liệu cơ quan thống kê, các cơng

1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu ở Việt Nam

trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài, các báo cáo tài chính của

- Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Minh Điển, Phát triển dịch vụ

các NHTM VN, số liệu từ Ủy Ban Giám Sát Tài Chính Quốc Gia…

phi tín dụng tại ngân hàng nơng nghiệp và phát triển nông thôn Việt

1.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp

Nam. Luận án đã hệ thống hóa tương đối đầy đủ, toàn diện những


Khảo sát ý kiến của nhân viên NH. Nội dung khảo sát nhằm

vấn đề lý luận về DVPTD của NHTM, nêu lên thực trạng phát triển

biết được mức điểm đánh giá của các nhân viên NH về thực trạng

một số DVPTD điển hình của NHNo&PTNT từ đó đưa ra các nhóm

hiện nay của từng yếu tố tác động tới sự phát triển của DVPTD bao

giải pháp phát triển DVPTD của ngân hàng này.

gồm: Nguồn lực ngân hàng, Mạng lưới phân phối, Chất lượng dịch

- Luận án tiến sĩ của tác giả Phạm Anh Thủy, Phát triển dịch vụ

vụ, Chính sách khách hàng, Quảng cáo tiếp thị, Uy tín thương hiệu,

phi tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam. Luận án đã hệ

Năng lực quản trị, Mục tiêu-Chiến lược. Đồng thời qua kết quả khảo

thống một cách toàn diện cơ sở lý luận về DVPTD ngân hàng, phân

sát sẽ có thể tiến hành phân tích số liệu bằng phần mềm phân tích

tích thực trạng phát triển DVPTD của hệ thống NHTM Việt Nam,

thống kê SPSS16 để đưa ra kết luận về thực trạng, mức độ ảnh



7

8

hưởng của các yếu tố tới Phát triển DVPTD tại các NHTMNN VN.

cung ứng DV thanh toán, tại khoản 1 và khoản 7, điều 20 “Là hoạt

Từ 360 phiếu khảo sát phát ra, số phiếu hợp lệ thu về là 300 phiếu.

động kinh doanh tiền tệ và DVNH với nội dung thường xuyên là

1.2.2. Phương pháp phân tích, tổng hợp dữ liệu

nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng DV

1.2.2.1.Phương pháp phân tích dữ liệu thứ cấp: Báo cáo của các

thanh toán”.

NHTMNN, NHNN, Tổng cục thống kê, Ủy ban TC Quốc gia…

b) Đặc điểm dịch vụ của NHTM

1.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liệu sơ cấp: Phương pháp thống

Quá trình sản xuất (cung ứng) DV và tiêu dùng DV diễn ra đồng

kê mô tả và thống kê suy luận; Phương pháp hệ số tin cậy Cronbach


thời; Tính khơng ổn định và khó xác định; Tính khơng lưu giữ

Alpa; Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA; Phân tích

được.DV mang tính vơ hình.

phương sai ANOVA; Phương pháp hồi quy

c) Phân loại dịch vụ của NHTM
Nếu căn cứ theo tính chất DV thì DVNH được phân thành hai

CHƯƠNG 2
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NHTM

loại: DVTD ngân hàng và DVPTD ngân hàng.
Nếu căn cứ theo cách thức cung cấp DV, có thể chia DVNH
thành 2 loại: DVNH bán buôn; DVNHbán lẻ.
Nếu phân loại theo thời gian xuất hiện thì DVNH được phân

2.1. Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM

thành hai loại: DVNH truyền thống; DVNH hiện đại.

2.1.1. Dịch vụ

2.1.2. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại

2.1.1.1. Dịch vụ và thuộc tính chung của dịch vụ


2.1.2.1. Cơ sở hình thành dịch vụ phi tín dụng của NHTM

- Khái niệm về DV: DV là các lao động của con người được kết tinh

Thứ nhất: Sự phát triển của nền kinh tế và nhu cầu sử dụng DVNH

trong các sản phẩm vơ hình nhằm thoả mãn những nhu cầu sản xuất

của khách hàng.

và sinh hoạt của con người.

Thứ hai: Do hoạt động TD (một hoạt động chủ yếu của NH) ln

- Thuộc tính chung của DV: DV mang tính vơ hình; Q trình sản

tiềm ẩn những rủi ro cao.

xuất (cung ứng) DV và tiêu dùng DV diễn ra đồng thời; Tính khơng

Thứ ba: Sự phát triển của khoa học và cơng nghệ NH.

ổn định và khó xác định.

2.1.2.2. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng của NHTM

2.1.1.2. Dịch vụ của ngân hàng thương mại
a) Khái niệm dịch vụ của NHTM


Quan điểm của tác giả về DVPTD: “DVPTD là DV được NH
cung cấp tới khách hàng để đáp ứng nhu cầu về tài chính, tiền tệ

Theo Luật các tổ chức tín dụng có quy định DVNH nhưng không

của khách hàng nhằm trực tiếp hoặc gián tiếp đem lại cho NH một

nêu ra định nghĩa mà đưa ra cụm từ “Hoạt động kinh doanh tiền tệ

khoản thu nhập bằng các khoản phí xác định thu được từ khách

và DVNH” được bao gồm các nội dung: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng,

hàng, khơng bao gồm DV tín dụng”.


10

9

2.1.2.3.Đặc trưng dịch vụ phi tín dụng của NHTM

Phát triển DVPTD theo chiều sâu, có nghĩa là hồn thiện DVPTD

Bên cạnh những đặc điểm chung của DVNH (Tính vơ hình; Tính

đã có, nó gắn liền với việc nâng cao chất lượng DVPTD, đó chính là

khơng thể tách biệt; Tính khơng ổn định; Tính khơng lưu giữ được)


tính chính xác, nhanh nhạy, tính tiện ích…mà DVPTD có thể mang

thì DVPTD cịn có những đặc trưng riêng như:

lại cho khách hàng.

Thứ nhất: NH ít phải sử dụng một nguồn vốn lớn khi giao dịch.

2.2.2. Vai trò phát triển DVPTD của NHTM

Thứ hai: Các DVPTD của NH có khả năng mang lại lợi nhuận cao

2.2.2.1. Đối với xã hội và nền kinh tế

cho NHTM.

DVPTD phát triển tạo điều kiện cho NH hội nhập kinh tế quốc tế;

Thứ ba: DVPTD của NHTM được xếp vào những lĩnh vực kinh

Đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ, tiết kiệm chi phí xã hội,

doanh tương đối an tồn, rủi ro thấp.

Góp phần thúc đẩy sự phát triển theo xu hướng của nền kinh tế tri

Thứ tư: Các DVPTD có tính hỗ trợ cao và liên kết chặt chẽ với nhau.

thức; Góp phần thúc đẩy sự phát triển của các ngành DV khác.


Thứ năm: DVPTD NH vô cùng đa dạng, phong phú và không ngừng

2.2.2.2. Đối với ngân hàng

phát triển.

Hoạt động DVPTD phát triển thu hút được nhiều khách hàng, mở

Thứ sáu: Có nhiều loại DVPTD ra đời và phát triển với sự hỗ trợ của

rộng thị trường và nâng cao vị thế của NH; Tạo điều kiện cho NH

công nghệ thông tin.

tăng doanh thu, lợi nhuận; Tăng qui mô và mở rộng mạng lưới,

2.1.3. Các loại dịch vụ phi tín dụng của NHTM

thương hiệu, uy tín của NH trên thị trường.

2.1.3.1. Dịch vụ phi tín dụng truyền thống

2.2.2.3. Đối với khách hàng của ngân hàng:

DVPTD truyền thống bao gồm các DV: DV Thanh toán; DV

Tiết kiệm chi phí; Tiết kiệm thời gian…

Ngân quỹ; DV Quản lý tài sản.


2.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển DVPTD của NHTM

2.1.3.2. Dịch vụ phi tín dụng hiện đại

2.2.3.1. Các chỉ tiêu định lượng

DVPTD hiện đại bao gồm: DV Thẻ ghi nợ; DV Kinh doanh

Mức độ tăng trưởng doanh số và thu nhập từ DVPTD; Thị phần

ngoại tệ; DV Tư vấn và Cung cấp thông tin; DV NH Điện tử.

và số lượng KH sử dụng DVPTD tăng hàng năm;Mức tăng số lượng

2.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM

DVPTD; Tỷ trọng sử dụng DVPTD; Mức độ tăng trưởng số lượng

2.2.1. Quan điểm về phát triển DVPTD của NHTM

kênh phân phối hiện đại; Chi phí đầu tư hoạt động DVPTD.

2.2.1.1. Phát triểnDVPTD theo chiều rộng

2.2.3.2. Các chỉ tiêu định tính

Phát triển DVPTD theo chiều rộng đó là việc tăng qui mơ, số

An tồn trong cung cấp DVPTD; Mức độ hài lịng của KH về


lượng các DVPTD đã có và mở thêm DVPTD mới, nó gắn liền với

DVPTD; Khả năng cạnh tranh của NH cung cấp DVPTD.

việc đa dạng hóa các loại hình DVPTD NH.

2.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển DVPTD

2.2.1.2. Phát triển dịch vụ phi tín dụng theo chiều sâu

2.2.4.1. Các nhân tố bên trong ngân hàng


12

11

CHƯƠNG 3

Nguồn nhân lực; Chất lượng DV; Năng lực về tài chính; Chính
sách khách hàng; Trình độ cơng nghệ; Rủi ro trong hoạt động

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG

DVNH; Hoạt động Marketing; Mạng lưới kênh phân phối; Uy tín và

CỦA CÁC NHTM NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

thương hiệu của NH; ...
2.2.4.2. Các nhân tố bên ngồi ngân hàng

Mơi trường chính trị, pháp lý và hệ thống cơ quan quản lý Nhà
Nước đối với DVNH; Nhu cầu của KH; Sựphát triển của kỹ thuật công

3.1. Tổng quan về các NHTM nhà nước Việt Nam
3.1.1. Sự hình thành và phát triển của các NHTMNN VN
Hệ thống NHTMNN VN đến nay có 5 NH: NH Ngoại thương

nghệ; Đối thủ cạnh tranh; Mở cửa và hội nhập trong lĩnh vực TC-NH.

VN, NH Công thương VN, NH đầu tư và phát triển VN, NH Nông

2.3. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nước

nghiệp và Phát triển nông thôn VN và NH phát triển nhà Đồng bằng

ngoài và kinh nghiệm cho các NHTM VN

sông Cửu Long. (Trong bài viết chỉ tập trung vào số liệu hoạt động

2.3.1. Kinh nghiệm phát triển DVPTD của một số NHTM nước ngoài

của 4 NHTMNN lớn nhất là NH Ngoại thương, NH Công thương,

a) Phát triển DVPTD của các NHTM ở Trung Quốc; b) Phát triển

NH Đầu tư và phát triển, NH Nông nghiệp và PTNT VN).

DVPTD của các NHTM ở Ấn Độ; c) Phát triển DVPTD của các

3.1.2. Cơ hội và thách thức trong phát triển DVPTD của các


NHTM ở Mỹ

NHTMNN VN

2.3.2. Bài họccho các NHTMVN

3.1.2.1.Những cơ hội để phát triển DVPTD của các NHTMNN

Thứ nhất: NHTM VN cần xây dựng hệ thống mạng lưới công nghệ

Mơi trường chính trị và pháp luật; Mơi trường kinh tế; Mơi

thơng tin hiện đại rộng khắp tồn quốc.

trường văn hóa –XH; Kỹ thuật cơng nghệ; Liên kết các NH.

Thứ hai: Sự phát triển của DVPTD phải được kết hợp hài hòa bởi ba

3.1.2.2.Những thách thức trong phát triển DVPTD của các

nhân tố cơ bản là: Người sử dụng DV (khách hàng), người cung cấp

NHTMNN

DV (NH) và nhân tố môi trường.

Xu hướng tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế; Cạnh tranh

Thứ ba: Mở rộng quan hệ với NH trong nước, nước ngoài


gay gắt giữa các NHTM; Nguồn nhân lực chất lượng cao để thực

Thứ tư: Đa dạng hóa DVPTD.

hiện DVPTD cịn hạn chế; Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đáp ứng

Thứ năm: Đối với sự phát triển mỗi một loại DV của NH phải gắn

được các yêu cầu của một NHTM hiện đại; ...

liền với quá trình marketing phù hợp thì mới đạt được hiệu quả cao.

3.1.3. Thực trạng các NHTMNN giai đoạn 2009 - 2013
3.1.3.1. Thực trạng về năng lực cạnh tranh của các NHTMNN
a) Qui mô vốn chủ sở hữu
Trong năm 2012 qui mô vốn chủ sở hữu của các NHTMNN như sau:


14

13

VCB đạt 42.336 tỷ VND; Vietin bank đạt 50.360 tỷ VND; Agribank
đạt 42.324 tỷ VND; BIDV đạt 48.469 tỷ VND.

Trong những năm gần đây, thị phần của các NH VN khơng có sự
thay đổi đáng kể. Năm 2013 thị phần của hệ thống NHTMNN chiếm

b) Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio – CAR)


72,6%. Đây là hệ thống NH chiếm tỷ lệ thị phần lớn nhất cả nước.

Hệ số an tồn vốn có xu hướng tăng lên trong năm 2012. VCB có

3.2.1.3. Mức tăng số lượng dịch vụ phi tín dụng

hệ số an tồn vốn 11,56%; CAR của Vietinbank chiếm 11,26%;

Đến năm 2012, các NHTMNN đã cung cấp các DVPTD cho KH

Agribank chiếm 11,45% và BIDV chiếm 10,01%. Năm 2013 hệ số

cá nhân và KH doanh nghiệp, VCB đã cung cấp 14 nhóm DVPTD

CAR của VCB chiếm 13,13%, Vietinbank 13,17%; Agribank

với hơn 85 DVPTD, Vietinbank cung cấp 12 nhóm DVPTD với hơn

13,25%, BIDV 13,19%.

60 DVPTD, Agribank cung cấp 13 nhóm DVPTD với hơn 82

c) Chất lượng tài sản Có

DVPTD, BIDV cung cấp 12 nhóm DVPTD với hơn 77 DVPTD.

Tỷ lệ lập dự phòng RRCV/Tổng dư nợ của NHTMNN năm 2012

3.2.1.4. Mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại


là 2,76% và Tỷ lệ trích lập dự phịng RRCV/ Nợ xấu năm 2012 là
80,21%.

Mức tăng trưởng số lượng máy ATM của các NHTMNN từ năm
2010 đến năm 2012 tăng mạnh (từ 6,2% năm 2010 lên 18,7% năm

d) Năng lực Cơng nghệ

2012). Số lượng POS tính đến năm 2013 đạt 65.220 POS. Và số

Các NHTMNN rất quan tâm tới việc đầu tư đổi mới công nghệ để

lượng máy ATM năm 2013 đạt 7.832 máy.

nâng cao chất lượng cung ứng cho khách hàng. Nhưng hiện nay vẫn
còn nhiều bất cập như: Chi phí cho cơng nghệ hiện đại, chưa khai

3.2.1.5. Chi phí đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng
Theo kết quả tổng hợp số liệu về tỷ lệ chi phí đầu tư vào DVPTD

thác hết tính năng của cơng nghệ mới…

và tỷ lệ lợi nhuận tại các NHTMNN trong giai đoạn từ năm 2000

3.2. Thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN VN

đến năm 2013, tác giả sử dụng phân tích hồi quy bằng phần mềm

3.2.1. Đo lường mức độ phát triển DVPTD của các NHTMNN qua


SPSS để đưa ra hàm hồi quy biểu diễn sự phụ thuộc vào chi phí đầu

các chỉ tiêu đánh giá

tư vào DVPTD của lợi nhuận.

3.2.1.1. Mức độ gia tăng doanh số và thu nhập từ DVPTD
Trong những năm qua (2009-2013) doanh số và thu nhập từ

Lợi nhuận= 0.089- Chi phí + 15.122*Chi phí 2- 29.969*Chi phí 3
Kết quả khảo sát cho thấy, nếu mức chi phí đầu tư vào DVPTD

DVPTD đang tăng dần. Đặc biệt là DVPTD hiện đại cũng góp phần

hàng năm ở mức 30% thì lợi nhuận sẽ đạt cực đại bằng 34%.

không nhỏ trong tổng thu từ DVPTD. Năm 2010 tỷ trọng thu nhập từ

3.2.2.Thực trạng phát triển một số loại DVPTD chủ yếu của

DVPTD so với tổng thu nhập đạt 14,8%. Do biến động nhiều từ nền

NHTMNN

kinh tế nói chung nên tỷ trọng này đã có xu hướng giảm dần trong
năm 2011(6,5%) và năm 2012(5,8%).
3.2.1.2. Thị phần và số lượng KH sử dụng DVPTD tăng hàng năm



15

16

a) Dịch vụ tài khoản và thanh toán trong nước
Số lượng khách hàng mở tài khoản cá nhân tại các NHTMNN
tăng nhanh, trung bình đạt mức tăng trưởng từ 200% đến 300%
trong những năm qua.

g)

Dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ

Đây là DV ra đời và phát triển từ rất lâu, nên DV ngân quỹ khơng
có sự tăng trưởng đột biến như các DVPTD khác, mức tăng trưởng

b) Dịch vụ thanh tốn quốc tế

doanh thu phí DV năm 2010 so với năm 2009 tăng 323 tỷ đồng, mức

Mức độ tăng trưởng về doanh số thanh toán XNK của hệ thống

tăng trưởng 46,67%. Đến năm 2012 tăng 48 tỷ đồng so với 2011.

NHTMNN trong năm 2011(20%) và năm 2012(25%) có sự sụt giảm

3.2.3. Phân tích kết quả điều tra về nhân tố ảnh hưởng đến phát

so với năm 2010(35%).


triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTMNN Việt Nam

c) Dịch vụ bao thanh toán

3.2.3.1. Đánh giá độ tin cậy của thang đo tính nhất quán bên trong-

Các NHTMNN dẫn đầu về doanh số DV thanh toán xuất nhập

Hệ số Cronbach’s Alpha

khẩu trong hệ thống NHTM VN. Giai đoạn 2009 -2012 VCB vẫn là

Cronbach’s Alpha của các biến quan sát đều lớn hơn 0.8

NH đạt tổng L/C xuất và nhạp cao nhất 21.864 tỷ đồng, tiếp đến là

3.2.3.2. Phân tích nhân tố đối với các nhân tố độc lập

Agribank đạt 13.673 tỷ đồng.

- Phân tích nhân tố khám phá EFA

d) Dịch vụ bảo lãnh

Hệ số KMO là 0.881> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thiết độ tương

Mức tăng trưởng DVBL của hệ thống NHTMNN có xu hướng

quan giữa các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.


giảm mạnh trong những năm qua. Năm 2009 đạt 32%, năm 2010 đạt

Hệ số KMO là 0.797> 0.5 và Sig=0.000< 0.05 nên giả thiết độ tương

45%, năm 2011 đạt 9,6%, năm 2012 đạt 10%.

quan giữa các biến phụ thuộc có tương quan với nhau trong tổng thể.

e) Dịch vụ thẻ ghi nợ

3.2.3.3. Phân tích đánh giá của nhân viên ngân hàng về các yếu tố

Thị phần phát hành thẻ ghi nợ của các NHTMNN như sau: VCB

ảnh hưởng tới phát triển dịch vụ phi tín dụng

chiếm 23%; BIDV 15,5%; Vietinbank 16%; Agribank 21% và các
tổ chức tín dụng khác chiếm 24,5%.

Đánh giá về nguồn lực NH; Mạng lưới phân phối; Chất lượng
DVPTD; Chính sách khách hàng; Quảng cáo và tiếp thị;Uy tín

f) Dịch vụ ngân hàng điện tử

thương hiệu; Năng lực quản trị; Chiến lược phát triển DVPTD.

Bảng 2.4: Qui mô DV NHĐT của các NHTMNN năm 2012

3.2.3.4. Phân tích tương quan giữa các nhân tố
Giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc, hệ số tương quan có


Dịch vụ

Internetbanking

Qua điện thoại

Số lượng khách hàng

650.587

345.785

giá trị khác 0, và giá trị Sig tương ứng đều bằng 0.000, là rất nhỏ so

3.252.935

1.383.140

với 0.05, vì thế, có thể khẳng định, giữa các biến độc lập với biến

1.600 Tỷ VND

100 Tỷ VND

phụ thuộc là có sự tương quan tuyến tính với hệ số tương quan ở đây

Số lượng giao dịch
Doanh số/ Tháng


Nguồn: Báo cáo thường niên của các NHTMNNVN

chính là hệ số Pearson Correlation


17

18

3.2.3.5. Phân tích mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tới phát triển

Thứ năm: Kênh phân phối không ngừng mở rộng và phát triển theo

DVPTD của NH

hướng hiện đại.

Phương trình hồi quy được xây dựng như sau:

Thứ sáu: Cơng tác quản lý DVPTD dành cho khách hàng có hiệu

PTDVPTD= 0.370*Uy tín, thương hiệu+ 0.340* Mạng lưới phân

quả hơn từ việc nghiên cứu phát triển DV mới, cải tiến và nâng cao

phối+ 0.339* Quảng cáo, tiếp thị+ 0.321* Mục tiêu, Chiến lược+

chất lượng DV đã có.

0.319* Nguồn lực ngân hàng + 0.318* Năng lực quản trị+ 0.316*


Thứ bảy: Uy tín và thương hiệu của hệ thống NHTMNN ngày càng

Chất lượng dịch vụ+ 0.282* Chính sách khách hàng.

được cũng cố và nâng cao.

Qua đây có thể thấy, các yếu tố ảnh hưởng lớn nhất tới phát triển

3.3.1.3. Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín dụng

DVPTD của NH là Uy tín, thương hiệu; Mạng lưới phân phối;

Thứ nhất: Khách hàng có nhiều sự lựa chọn về DVPTD

Quảng cáo, tiếp thị; Mục tiêu chiến lược. Các yếu tố ảnh hưởng thấp

Thứ hai: Giúp cho KH tiết kiệm thời gian, chi phí khi giao dịch

hơn là Nguồn lực ngân hàng; Năng lực quản trị; Chất lượng dịch vụ.

3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân

Yếu tố ảnh hưởng thấp nhất là Chính sách khách hàng.

Thứ nhất: Chất lượng DVPTD còn hạn chế, tiện ích chưa cao.

3.3. Đánh giá thực trạng phát triển DVPTD của các NHTMNN

Thứ hai: Chưa thực hiện tốt các chính sách KH về DVPTD


3.3.1. Những kết quả đạt được

Thứ ba: Cơng tác nghiên cứu phát triển DVPTD cịn tồn tại nhiều

3.3.1.1. Đối với nền kinh tế

khó khăn, bất cập.

Thứ nhất: Phát triển DVPTD góp phần chu chuyển nhanh nguồn

Thứ tư: Các giải pháp marketing chưa chú trọng đúng mức

vốn, thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa

Thứ năm: Kênh phân phối DVPTD chưa thực sự hiệu quả.

Thứ hai: Sự phát triển DVPTD hiện đại đã thúc đẩy sự phát triển các

Thứ sáu: Mơ hình tổ chức hoạt động vẫn theo từng loại hình

ngành DV khác trong nền kinh tế

DVPTD riêng lẽ, tính liên kết chưa cao.

Thứ ba: Làm cải thiện cán cân thanh toán

Thứ bảy: Bên cạnh những nguyên nhân của những hạn chế trên thì

3.3.1.2. Đối với ngân hàng


sự phát triển DVPTD của các NHTMNN còn xuất phát từ những

Thứ nhất:Hoạt động DVPTD đạt kết quả cao về tốc độ tăng trưởng

nguyên nhân khách quan như: Xuất phát từ điều kiện kinh tế VN;

và thu phí góp phần tăng thu nhập cho NH.

Xuất phát từ môi trường pháp lý; Xuất phát từ NHNN VN; Nguyên

Thứ hai: Số lượng DVPTD tăng, danh mục DVPTD đa dạng hơn.

nhân từ phía khách hàng và đối thủ cạnh tranh và một số nguyên

Thứ ba: Nâng cao chất lượng DVPTD hiện có và phát triển sản

nhân khác…

phẩm DVPTD mới tốt hơn.
Thứ tư: Danh mục DVPTD ngày càng hoàn thiện theo hướng đáp
ứng nhu cầu khách hàng.


19

CHƯƠNG 4
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA CÁC NHTM NHÀ NƯỚC VIỆT NAM


20

4.2. Giải pháp phát triển DVPTD của các NHTMNN VN
4.2.1. Giải pháp chung về sự phát triển DVPTD của các
NHTMNN
4.2.1.1. Hoàn thiện nguồn lực ngân hàng phục vụ phát triển DVPTD

4.1. Định hướng và mục tiêu phát triển DVPTD của các

Hoàn thiện về nhân lực, công nghệ, nguồn vốn của NH.

NHTMNN đến năm 2020

4.2.1.2. Duy trì và phát huy lợi thế về năng lực tài chính của NH

4.1.1. Định hướng phát triển DVPTD của các NHTMNN đến năm

trong quá trình phát triển DVPTD.

2020
- Phát triển ngang tầm với các ngân hàng trên thế giới
- Phát triển phải dựa trên cơ sở định hướng phát triển kinh tế của đất
nước, của ngành ngân hàng
- Phát triển phải trên cơ sở nắm bắt được xu hướng phát triển các

NH cần cơng khai các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh
doanh của mình trên nhiều phương tiện thông tin.
Thường xuyên mời các tổ chức đánh giá xếp hạng NH trong và
ngồi nước.
Một cơng việc giúp cho năng lực tài chính của NH duy trì tính ổn


nhu cầu của khách hàng trong tương lai

định đó là việc tuân thủ các quy định trong quá trình quản trị rủi ro.

- Phát triển phải được đặt trên cơ sở một nền tảng công nghệ thông

4.2.1.3. Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động

tin hiện đại

DVPTD

- Phát triển phải đặt trong xu thế cạnh tranh giữa các NH, tổ chức
tín dụng, khẳng định vị thế, hình ảnh của NH
4.1.2. Mục tiêu phát triển DVPTD của các NHTMNN đến năm

Xây dựng kế hoạch cụ thể và triển khai các dự án nâng cấp các
phần mềm đang được sử dụng tại các NH.
phát triển công nghệ thông tin phải kết hợp với các giải pháp an

2020

ninh, bảo mật, đảm bảo cho khách hàng đồng thời đáp ứng yêu cầu

Thứ nhất: Mục tiêu về doanh thu từ DVPTD

ngày càng cao của khách hàng.

Thứ hai: Mục tiêu về khoa học công nghệ áp dụng cho phát triển

DVPTD
Thứ ba: Mục tiêu về khách hàng sử dụng DVPTD

Xây dựng kế hoạch dài hạn cho đầu tư và phát triển công nghệ.
4.2.1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Yêu cầu về định tính và định lượng đối với nhân viên thực hiện

Thứ tư: Mục tiêu về thị phần, thị trường DVPTD

DVPTD là một yêu cầu cấp thiết trong nền kinh tế thị trường và hoạt

Thứ năm: Mục tiêu về sự cạnh tranh DVPTD

động của NH có sự cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ. Đây cũng là

Thứ sáu: Mục tiêu về quản lý rủi ro trong hoạt động DVPTD hiện

điều kiện cần và đủ để nâng cao chất lượng DVPTD

đại


22

21

4.2.1.5. Hoàn thiện mạng lưới phân phối
NH cần thực hiện các biện pháp hoàn thiện hệ thống phân phối:

4.2.1.11. Hoàn thiện chiến lược phát triển DVPTD của ngân hàng

Qui trình phát triển DVPTD mới của NH nên tiến hành theo các

Về kênh phân phối; Về chính sách phân phối DVPTD.

bước sau: Chiến lược DVPTD mới; Hình thành ý tưởng; Lựa chọn ý

4.2.1.6. Hoàn thiện chất lượng dịch vụ

tưởng; Thử nghiệm và kiểm định; Đưa DV ra thị trường.

Thay đổi nhận thức, quan điểm bán hàng vì mục tiêu “hồn thành

4.2.1.12. Các giải pháp khác

kế hoạch kinh doanh và đạt lợi nhuận cao” sang mục tiêu “thỏa mãn

a) Tạo ra sự tương hỗ giữa DVPTD và DVTD

tối đa nhu cầu khách hàng để từ đó hồn thành kế hoạch kinh

b) Đẩy mạnh liên kết và hợp tác giữa các NH cung cấp DVPTD

doanh, tăng trưởng lợi nhuận”.

4.2.2. Giải pháp cụ thể vềphát triển cho từng loại hình DVPTD

4.2.1.7. Hồn thiện chính sách khách hàng

4.2.2.1. Giải pháp đối với DVPTD truyền thống


Hoàn thiện quy trình xây dựng và triển khai chính sách khách
hàng mới.
Chính sách khách hàng khi xây dựng cần chú trọng tới sự gia

a) Dịch vụ tài khoản và thanh toán trong nước
b) Dịch vụ thanh toán quốc tế
c) Dịch vụ ngân quỹ

tăng lợi ích của khách hàng

d) Dịch vụ giữ hộ và ký gửi

4.2.1.8. Hoàn thiện chiến lược marketing

4.2.2.2. Giải pháp đối với DVPTD hiện đại

Chú ý đến hoạt động quảng cáo DVNH, cần xây dựng một chiến

a) Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và giao dịch phái sinh

lược marketing cho riêng hệ thống. Xây dựng và triển khai chương

b) Dịch vụ tư vấn và cung cấp thơng tin

trình marketing đối với các DV mới của NHTMNN

c) Dịch vụ ngân hàng điện tử

4.2.1.9. Nâng cao uy tín và thương hiệu của ngân hàng


d) Dịch vụ thẻ thanh toán ATM

Đảm bảo uy tín của NH trong việc thực hiện DV thông qua các

4.3. Một số kiến nghị

biện pháp cụ thể hóa đánh giá hoạt động cung cấp DV cho khách

4.3.1. Kiến nghị đối với Chính phủ

hàng bằng các chỉ tiêu về sự chính xác, đảm bảo về thời gian, nội

- Nhà Nước cần tạo hành lang pháp lý đầy đủ, đồng bộ và khả thi để

dung, khả năng giải đáp thắc mắc khiếu nại của khách hàng.

hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả.

Xây dựng thương hiệu của NH song song với việc đảm bảo uy tín

- Luật các TCTD cần quy định một cách rõ ràng hơn về DVNH

DV.

- Chính phủ cần tích cực đầu tư cho cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơng

4.2.1.10. Hồn thiện năng lực quản trị của ngân hàng

nghệ hiện đại, tiến tới giảm phí sử dụng DV Internet, cước điện thoại


Nâng cao chất lượng quản trị điều hành DVPTD
Tăng cường năng lực quản trị rủi ro

di động cho người dân


24

23

KẾT LUẬN

4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước
- Hồn thiện khung pháp lý về thanh tốn, khuyến khích các NH mở
rộng hệ thống thanh tốn khơng dùng tiền mặt trong dân cư.

Với những nghiên cứu của tác giả thì luận án đã đạt được những kết

- Đẩy nhanh tiến độ xây dựng các dự án Luật do NHNN chủ trì theo

quả như sau:

u cầu của Thủ Tướng Chính phủ, đặc biệt là Luật NHNN và Luật

Thứ nhất: Tác giả đã hệ thống hóa một cách cụ thể những vấn đề

các tổ chức tín dụng mới.

lý luận cơ bản về DVPTD của NHTM như: Khái niệm, đặc điểm,


- Cải thiện môi trường kinh tế xã hội, phát triển kinh tế hạ tầng, tạo

phân loại DVPTD cũng như vai trò của DVPTD, các chỉ tiêu đánh

thuận lợi cho môi trường kinh doanh của hệ thống NH VN.

giá phát triển DVPTD các NHTM nước ngồi trong việc phát triển

- Có giải pháp chiến lược đảm bảo sự hợp tác có hiệu quả giữa các

DVPTD của NHTM từ đó rút ra những bài học cho các NHTM VN.

NHTM VN trong phát triển DVNH nói chung và DVNH cho khu

Thứ hai: Tác giả đã nghiên cứu một cách cụ thể về thực trạng

vực nơng thơn nói riêng.

phát triển DVPTD của các NHTMNN trong giai đoạn 2009 -2013.

4.3.3. Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng

Luận án đã đánh giá sự phát triển DVPTD thơng qua các chỉ tiêu cụ

Trong q trình hoạt động của các TCTD và các NHTM, vai trò

thể và đánh giá các nhân tố tác động đến phát triển DVPTD. Phân

của Hiệp hội NH khá quan trọng, là đại diện cho các hội viên trong


tích thực trạng phát triển một số DVPTD chủ yếu, chỉ ra những kết

các mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến NH và của Hiệp

quả đạt, những hạn chế và nguyên nhân.Từ đó tác giả đã đưa ra một

hội. Để phát triển hoạt động kinh doanh của NHTM thì nhất thiết

số giải pháp về sự phát triển DVPTD và các kiến nghị.

cần tăng cường vai trò hoạt động kinh doanh của NHTM thì nhất
thiết cần tăng cường vai trị hoạt động của Hiệp hội ngân hàng.
NHVN với Hiệp hội NH trong khu vực và thế giới.



×