Tải bản đầy đủ (.pptx) (17 trang)

nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo cấy đến khả năng sản xuất hạt lúa lai f1 tổ hợp th7-2 vụ mùa năm 2014 tại huyện hoằng hóa, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (737.89 KB, 17 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC
KHOA NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP
ĐỀ CƯƠNG THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH NÔNG HỌC ( ĐỊNH HƯỚNG CÔNG NGHỆ CAO)
MÃ SỐ: 59620110
Giảng viên hướng dẫn: T.S Nguyễn Bá Thông
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Công Hoàng
Lớp: ĐH Trồng Trọt K14
“NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA THỜI VỤ GIEO CẤY ĐẾN KHẢ NĂNG
SẢN XUẤT HẠT LÚA LAI F1 TỔ HỢP TH7-2 VỤ MÙA NĂM 2014 TẠI
HUYỆN HOẰNG HÓA, TỈNH THANH HÓA”
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cây lúa (Oryza sativa L.) là một trong
ba cây lương thực chính, hiện tại có tới 65 %
dân số thế giới sử dụng lúa gạo làm lương
thực, phổ biến nhất là các nước châu Á, với
mức tiêu thụ hàng năm từ 180- 20 0 kg/đầu
người. Theo Tổ chức Lương nông Quốc tế
FAO, năm 2012, sản lượng lúa thế giới đạt
721 triệu tấn (tương đương 480 triệu tấn gạo)
so với 700 triệu năm 2010, tăng 3%.
Ở Việt Nam sản xuất lúa nước vẫn là
một ngành truyền thống quan trọng trong
nông nghiệp. Từ một nước trước đây sản xuất
nông nghiệp chỉ là tự cung tự cấp, đến nay
chúng ta đã phấn đấu đủ lương thực và vươn
lên trở thành một nước xuất khẩu gạo đứng
hàng thứ 2 thế giới.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại Thanh Hóa, theo số liệu từ Hội nghị triển


khai kế hoạch sản xuất trồng trọt năm 2014, diện
tích trồng lúa cả năm 2014 là 252.000 ha (vụ
Xuân 120.000 ha, vụ Mùa 132.000 ha).
Theo Phương án sản
xuất vụ Chiêm xuân 2013- 2014 thì diện tích lúa
lai là 76,000ha, trong đó chủ yếu là các giống:
BTE-1, ZZD001, Nhị ưu 986, N.ưu 69, N.ưu 89,
Nhị - ưu 63, Nhị -ưu 838 đều là những giống
nhập ngoại
Thanh Hóa được xác định là vùng có khả năng tổ
chức sản xuất hạt F1 cả 2 vụ trong năm, lúa 3 dòng
vào vụ Xuân và 2 dòng vào vụ Mùa, tuy nhiên,
diện tích sản xuất còn rất khiêm tốn, chỉ dao động
trong khoảng 200ha/năm. Thực trạng này là do tại
Thanh Hóa còn có ít các công trình khoa học đủ
sâu và rộng để hoàn thiện quy trình sản xuất hạt
lúa lai F1, đủ sức thuyết phục các đơn vị kinh
doanh giống trên địa bàn tỉnh cũng như trong cả
nước yên tâm đầu tư sản xuất lâu dài.

I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trước hiện trạng trên, với mong muốn được
đóng góp một phần nhỏ cho nền nông nghiệp tỉnh
nhà nói chung, cũng như góp phần hoàn thiện quy
trình sản xuất lúa lai hệ 2 dòng tại Thanh Hóa nói
riêng, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài khoa
học.
“Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ gieo cấy
đến khả năng sản xuất hạt lúa lai F1 tổ hợp TH7-
2 vụ mùa năm 2014 tại huyện Hoằng Hóa, tỉnh

Thanh Hóa”
1.2. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích của đề tài
- Xác định được thời vụ gieo dòng bố mẹ cho sản xuất hạt
lai F1 cho giống lúa lai hai dòng TH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng
Hóa- Thanh Hóa.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
1. Xác định được những điều kiện cơ bản về Thanh Hóa trong
mối quan hệ sản xuất hạt lai F1
2. Xác định được thời vụ thích hợp đến khả năng sản xuất hạt
lai F1 tổ hợp TH7-2
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các dữ liệu khoa học về thời vụ thích hợp bổ sung cơ sở lý
luận để hoàn thiện quy trình sản xuất hạt lai F1 “hệ hai dòng”.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài giúp các cơ sở nghiên cứu lúa lai F1 tỉnh
Thanh Hóa làm chủ quy trình công nghệ sản xuất hạt lúa lai F1 phục vụ
chương trình sản xuất hạt lúa lai F1 giai đoạn 2015- 2020, giúp tỉnh
Thanh Hóa chủ động được giống và mở rộng diện tích lúa lai trên địa bàn
tỉnh.
1.4. Tổng quan tài liệu nghiên cứu :
1.4.1. Lịch sử nghiên cứu và sử dụng ưu thế lai ở
cây lúa
1.4.2. Một số nghiên cứu về biện pháp kỹ thuật sản
xuất hạt lúa lai F1
1.4.3. Quá trình nghiên cứu và phát triển lúa lai ở
Việt Nam
1.4.4. Quá trình nghiên cứu và phát triển lúa lai ở
Thanh Hoá

III. VẬT LIỆU, NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.2.1. Vật liệu nghiên cứu
3.2.1.1. Giống:
Dòng lúa mẹ là dòng bất dục đực chức năng di truyền nhân cảm ứng nhiệt độ T7S và dòng lúa bố
R2 là dòng phục hồi phấn, do PGS. TS Nguyễn Thị Trâm và CS chọn tạo, Dòng mẹ T7S có
ngưỡng chuyển hóa bất dục khi nhiệt độ thời kỳ cảm ứng 260C. Tổ hợp lai TH7-2 đã được Hội
đồng khoa học Bộ Nông nghiệp & PTNT công nhận sản xuất chính thức theo quyết định số
624/QĐ-TT-CLT ngày 27/12/2012.
3.1.2. Đất đai:
Đề tài được bố trí trên chân đất phù sa trong đê sông Mã không được bồi hàng năm đ phì ộ
trung bình, pHKCl = 5,4; ch t h u c (OM%) = 4,72%; đ m t ng s (N%) = 0,22%; ấ ữ ơ ạ ổ ố
lân t ng s (P2O5%) = 0,11%; kali t ng s (K2O) = 1,21%ổ ố ổ ố , GA3.
3.1.3. Phân bón: Các loại phân bón phổ biến trên thị trường được sử dụng đối với cây lúa.
3.2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
3.2.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Đề tài được thực hiện tại xã Hoằng Qùy, huyện Hoằng Hóa, tỉnh
Thanh Hóa
3.2.2.2. Thời gian nghiên cứu
Đề tài được thực hiện từ tháng 06 năm 2014 đến tháng 12 năm
2014.
3.2.3. Nội dung nghiên cứu
1. Nghiên cứu các điều kiện cơ bản của Thanh Hóa trong mối
quan hệ sản xuất hạt lai F1
2. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ thời vụ thích hợp đến khả
năng sản xuất hạt lai F1 tổ hợp TH7-2
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Điều tra, phân tích diễn biến của các yếu tố khí hậu thời tiết ảnh hưởng đến sản xuất lúa
lai F1 tại Thanh Hóa
2.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng sản xuất hạt lai F1 giống

lúaTH7-2 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa”
* Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm được bố trí 4 thời vụ (TV1, TV2, TV3, TV4), các thời vụ gieo
dòng mẹ cách nhau 7 ngày, bố trí theo phương pháp khối ngẫu nhiên đầy đủ (RCB), 3 lần nhắc
lại, theo phương pháp thí nghiệm đồng ruộng.
Mỗi thời vụ thí nghiệm, dòng mẹ T7S được gieo một đợt, dòng bố gieo làm 2 đợt: R2-1 và R2-2.
Các thời vụ được bố trí thời gian gieo mạ các dòng như sau:
Th i vờ ụ
Gieo
m ạ
dòng
m ẹ
(T7S)
Dòng b (R2)ố
Dòng R2-1
gieo sau dòng
m (ngày)ẹ
Ngày gieo dòng
R2-1
Dòng R2-2
gieo sau dòng
R2-1 (ngày)
Ngày gieo
dòng R2-2
1
03/6 12 15/6 5 20/6
2
10/6 10 20/6 5 25/6
3
17/6 8 25/6 5 30/6
4

24/6 7 01/7 5 06/7
Thời gian gieo mạ dòng T7S và dòng R2 (R2-1 & R2-2) vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
S đ thí nghi mơ ồ ệ
DảI bảo
vệ
Dải bảo vệ D
ải
bả
o
vệ
I1 II1 III1 IV1
II2 III2 IV2 I2
III3 IV3 I3 II3
Dải bảo vệ
Ký hiệu : I,II,III,IV :Các công thức thí nghiệm (TV1,TV2,TV3,TV4)
1,2,3 : Các lần nhắc
Ô thí nghiệm được bố trí:
Chiều rộng luống 2,75 cm x chiều dài luống 8,0 m = 22,0 m2/ô.
Tổng diện tích thí nghiệm: 500m2, trong đó diện tích thực thí nghiệm: 330,0
m2
(22,0 m2/ô x 3 lần nhắc lại x 4 công thức = 264 m2) và diện tích bảo vệ 236
m2
3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp theo dõi
Các chỉ tiêu sinh trưởng
Các chỉ tiêu sinh lý
Các chỉ tiêu về năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
3.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu thí nghiệm
Số liệu thí nghiệm được xử lý qua máy vi tính theo chương trình IRRISTAT
4.0 để tính: Trung bình mẫu ( ); độ lệch chuẩn (S); hệ số biến động (CV%); độ
lệch chuẩn trung bình mẫu (S ); sai khác có ý nghĩa (LSD0.05)

Xây dựng các đồ thị được thực hiện bởi chương trình Excel.
4. DỰ KIẾN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Phân tích các yếu tố khí hậu thời tiết việc sản xuất hạt lai F1 giống lúaTH7-2
TẠI Thanh Hóa
4.2. Kết quả thí nghiệm 1: “Nghiên cứu ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng sản xuất
hạt lai F1 giống lúaTH7-2 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa”
Bảng 4.1. Thời gian gieo mạ dòng T7S và dòng R2 (R2-1 & R2-2) vụ Mùa 2014 tại
Hoằng Hóa- Thanh Hóa
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của thời vụ đến động thái ra lá của các dòng lúa bố mẹ giống
lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của thời vụ đến động thái đẻ nhánh của các dòng lúa bố mẹ giống
lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của thời vụ đến động tăng trưởng chiều cao cây của các dòng lúa
bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của thời vụ đến một số đặc điểm nông sinh học của dòng bố mẹ
giống lúaTH7-2 Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của thời vụ đến tỷ lệ diện tích, mật độ và một số chỉ tiêu phát triển
dòng bố mẹ giống lúa lai TH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4. 7. Ảnh hưởng của thời vụ đến khả năng trỗ bông trùng khớp của các dòng
bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của thời vụ đến tập tính nở hoa của dòng bố mẹ giống lúacủa
dòng bố mẹ giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa- Thanh Hóa
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của thời vụ đến mức độ bất dục hạt phấn và tỷ lệ nhận phấn
ngoài của dòng T7S giống lúa TH7-2 vụ Mùa 2014 tại Thanh Hóa
Bảng 4.10. Tình hình nhiễm một số loại sâu hại ở các thời vụ sản xuất hạt lai F1
giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa Thanh Hóa
Bảng 4.11. Tình hình nhiễm một số loại bệnh hại ở các thời vụ sản xuất hạt lai F1
giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
dòng bố giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa

Bảng 4.13. Ảnh hưởng của thời vụ đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất
hạt lai F1 giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2014 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa
Đồ thị 4.1. Ảnh hưởng của thời vụ đến tương quan năng suất dòng R2 với năng suất
dòng mẹ (hạt lai F1) giống lúaTH7-2 vụ Mùa 2013 tại Hoằng Hóa, Thanh Hóa
5. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT Nội dung công việc Thời gian thực hiện
1 Xây dựng đề cương; 06/2014
2
Thu tập vật liệu nghiên cứu;
06/2014
3
Điều tra các yếu tố khí hậu thời tiết phân tích ảnh hưởng của chúng
đến khả năng sản xuất hạt lúa lai F1 vụ Xuân tại Thanh Hóa;
7/2014
4
Thực hiện thí nghiệm thời vụ cho sản xuất hạt lai F1 giống
lúaThanh Hóa và thu thập các số liệu thông qua các chỉ tiêu theo
dõi;
6/2014- 11/2014
5
Tổng hợp xử lý số liệu;
12/2014- 1/2015
6
Báo cáo tiến độ lần 1
1/2015
7
Báo cáo tiến độ lần 2
2/2015
8
Viết luận văn

3/2015
9
Bảo vệ luận văn tốt nghiệp.
5/2015



Xin chân thành cảm ơn!

×