Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Slide bài giảng Bảo Hiểm Thân Tàu Biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.22 KB, 20 trang )

CHƯƠNG 3:
BẢO HIỂM THÂN TÀU
1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm.
2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu.
3. Số tiền bảo hiểm.
4. Phí bảo hiểm.
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết.
1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
1.1 Khái niệm về tàu biển
-
Tàu biển là những phương tiện nổi trên mặt
nước, có khả năng vận chuyển hàng hóa và
con người hoặc sử dụng vào các mục đích
khác trên biển hay những vùng nước mà tàu
biển thường qua lại.
-
Tàu biển bao gồm: tàu lớn, tàu vừa và tàu bé,
sà lan, thuyền máy, thuyền buồm, tàu dùng
để lai dắt, cứu hộ…và bao gồm tất cả các
trang thiết bị đi biển như neo, xuồng cứu
sinh…
1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
1.2 Đối tượng bảo hiểm
-
Đối tượng bảo hiểm thân tàu thủy là toàn bộ
con tàu biể, bao gồm: vỏ tàu, máy móc, trang
thiết bị thông thường đi biển và phục vụ kinh
doanh.
-
Tàu phải đảm bảo đủ 3 điều kiện:
+ Tàu đủ khả năng đi biển.


+ Quốc tịch tàu không thay đổi tron suốt thời
gian bảo hiểm.
+ Hành trình con tàu phải hợp pháp.
1. Đối tượng và phạm vi bảo hiểm
1.3 Phạm vi bảo hiểm
-
Rủi ro được bảo hiểm: chìm đắm, mắc cạn,
cháy nổ, đâm va, tàu mất tích do mọi lý do,
tàu hư hại do lỗi lầm của thủy thủ đoàn, do
cướp biển…
-
Rủi ro loại trừ: chiến tranh, đình công, rủi ro
do sự cố ý, lỗi lầm của người được bảo hiểm,
và rủi ro vi phạm các điều kiện bảo hiểm.
2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu
2.1 Điều kiện bảo hiểm tổn thất toàn bộ (TLO-
Total Loss Only)
Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường:
a) Tổn thất toàn bộ thực tế: tàu bị đắm, bị nổ
tung, bị phá hủy, bị tước quyền sở hữu do bị
cướp…sẽ bồi thường theo số tiền bảo hiểm
b) Tổn thất toàn bộ ước tính: tàu bị cướp, mất
tích, tàu bị cháy, mắc cạn, đắm, bị hư hỏng
nặng, nếu sữa chữa, cứu tàu thì chi phí đó lớn
hơn STBH thì STBT sẽ được căn cứ vào đơn
bảo hiểm hoặc luật pháp quy định.
c) Chi phí cứu nạn: kéo, lai dắt tàu ra khỏi cạn…
2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu
2.2 Điều kiện bảo hiểm loại trừ tổn thất bộ phận
thân tàu (FOD-Free of damage absolutely)

Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường:
a) Mọi tổn thất và chi phí của điều kiện TLO.
b) Chi phí tố tụng, đề phòng hạn chế tổn thất.
c) Chi phí trách nhiệm đâm va, chủ tàu sẽ được
bảo hiểm gánh chịu ¾ phần trách nhiệm dân
sự khi tàu có lỗi gây ra tai nạn đâm va.
d) Chi phí đóng góp vào tổn thất chung.
2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu
2.3 Điều kiện bảo hiểm loại trừ tổn thất riêng về
thân tàu (FPA-Free from particular average
absolutely)
Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường:
a) Mọi tổn thất và chi phí của điều kiện FOD.
b) Tổn thất bộ phận của tàu do TTC gây ra: hệ
thống đèn điện, buồm, neo, nồi hơi…
c) Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu do va
chạm với tàu khác trong khi cứu nạn hay cứu
hỏa trên tàu.
2. Các điều kiện bảo hiểm thân tàu
2.4 Điều kiện bảo hiểm thời hạn thân tàu (ITC-
Institute time Clause)
Nhà bảo hiểm chịu trách nhiệm bồi thường:
a) Mọi tổn thất và chi phí của điều kiện FPA.
b) Tổn thất bộ phận của tàu do TTC gây ra ngoài
những bộ phận đã được nêu trong điều kiện
FPA.
c) Tổn thất riêng, tổn thất bộ phận của tàu và
máy móc thiết bị do tai nạn bất ngờ gây ra.
3. Số tiền bảo hiểm
STBH bao gồm: STBH thân tàu, STBH cước

phí chuyên chở và STBH chi phí điều hành.
+ STBH thân tàu là giá trị bảo hiểm của con tàu
gồm: vỏ tàu, máy móc và trang thiết bị trên
tàu.
+ STBH cước phí chuyên chở tối đa = 25%
STBH thân tàu.
+ STBH chi phí điều hành tối đa = 25% STBH
thân tàu.
4. Phí bảo hiểm
Phí bảo hiểm thân tàu bao gồm:
-
Phí bồi thường cho tổn thất toàn bộ
-
Phí bồi thường cho tổn thất bộ phận bao
gồm các chi phí sửa chữa tạm thời, chính
thức và chưa sửa chữa.
-
Phụ phí gồm chi phí quản lý, chi đề phòng
hạn chế tổn thất…
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.1 Trách nhiệm của chủ tàu trong tai nạn đâm va
-
Lỗi do khách quan: cả hai chủ tàu đều không
có lỗi nên thiệt hại xảy ra với bên nào, bên đó
tự chịu.
-
Lỗi do một tàu gây nên: tàu có lỗi vừa phải tự
chịu thiệt hại trên tàu mình, vừa phải chịu trách
nhiệm đối với những thiệt hại trên tàu kia.
-

Lỗi do cả hai tàu cùng gây nên: tùy theo mức
độ lỗi nhiều hay ít mà mỗi bên phải chịu trách
nhiệm về thiệt hại của tàu bên kia do lỗi của
mình gây ra.
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.1 Trách nhiệm của chủ tàu trong tai nạn đâm va
-
Khi xảy ra tai nạn đâm va khiến các chủ tàu
nhỏ rơi vào tình trạng phá sản. Cho nên, luật
nhiều nước đưa ra mức giới hạn trách nhiệm
bồi thường cho các chủ tàu.
-
Mức giới hạn này được xác định theo độ lớn
của tàu, thường là theo dung tích đăng ký toàn
phần GRT hoặc giá trị con tàu.
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.1 Trách nhiệm của chủ tàu trong tai nạn đâm va
Công ước Bruxelel 1957 quy định:
-
3.100 Franc vàng/GRT nếu chỉ có khiếu nại về
người.
-
1.000 Franc vàng/GRT nếu chỉ có khiếu nại về
mất mát, hư hỏng tài sản.
-
3.100 Franc vàng/GRT nếu chỉ có cả khiếu nại
về người và tài sản (2.100 Franc vàng dùng để
bồi thường các khiếu nại về người, 1000 Franc
vàng dùng để bồi thường các khiếu nại về tài
sản)

5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.1 Trách nhiệm của chủ tàu trong tai nạn đâm va
Ví dụ:

Tàu M có trọng tải 2.000 tấn, gây thiệt hại cho
tàu N về người là 230.000 bảng, về tài sản là
270.000 bảng.

Tàu M xin được giới hạn trách nhiệm về người
là 100 bảng/GRT, về tài sản là 50 bảng/GRT.
Yêu cầu: Tính số tiền bồi thường của tàu M cho
tàu N
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.2 Trách nhiệm của bảo hiểm thân tàu trong tai
nạn đâm va
-
Trách nhiệm với thiệt hại của tàu mua bảo
hiểm: bồi thường thiệt hại về vỏ tàu, thiệt hại
máy móc hay trang thiết bị.
-
Trách nhiệm đối với tàu bị đâm va phải: bồi
thường phần TNDS phát sinh do lỗi của chủ
tàu mua bảo hiểm gây ra với chủ tàu khác.
-
Để làm tăng trách nhiệm của các chủ tàu, bảo
hiểm giới hạn bồi thường ở mức ¾ trách
nhiệm đâm va phát sinh và không vượt quá ¾
STBH.
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.3 Giải quyết tai nạn đâm va theo trách nhiệm

chéo.
Điều kiện áp dụng:
-
Cả hai tàu cùng có lỗi và gây tổn thất cho
nhau.
-
Cả hai tàu đều không giành được quyền giới
hạn trách nhiệm
Ví dụ: Hai tàu A và B đâm vào nhau. Cả hai tàu
đều mua bảo hiểm thân tàu ngang giá trị
theo điều kiện ITC. Theo giám định mỗi tàu
lỗi 50%. Thiệt hại các bên như sau:
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.3 Giải quyết tai nạn đâm va theo trách nhiệm
chéo.
Ví dụ:
Thiệt
hại
Thân tàu
Kinh
doanh
Tổng
Tàu A 10.000 USD 4.000 USD 14.000 USD
Tàu B 20.000 USD 8.000 USD 28.000 USD
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
5.4 Giải quyết tai nạn đâm va theo trách nhiệm
đơn
Điều kiện áp dụng:
-
Cả hai tàu cùng có lỗi và gây tổn thất cho

nhau.
-
Ít nhất một trong hai chủ tàu giành được
quyền giới hạn trách nhiệm để được quyền
bồi thường ít hơn.
Ví dụ: Hai tàu M và N đâm vào nhau. Theo giám
định mỗi tàu lỗi 50%. Thiệt hại tàu M và N
trong tai nạn đâm va như sau:
5. Tai nạn đâm va và cách giải quyết
Ví dụ: Đơn vị tính : bảng Anh
Giả sử tàu M giành được quyền giới hạn trách
nhiệm với mức : 150 bảng Anh/GRT, trong đó ưu
tiên cho người là 100 bảng Anh. Tàu M có trọng
tải là 4.000 GRT. Cả hai tàu đều mua bảo hiểm
than tàu ngang giá trị theo điều kiện ITC.
Thiệt
hại
Thân
tàu
Hàng
hóa
Con
người
Tổng
Tàu M 300.000 120.000 - 420.000
Tàu N 600.000 400.000 700.000 1.700.000
GRT (Gross Register Tonnage)
-
Là một chỉ tiêu xác định độ lớn của một
con tàu theo trọng tải.

-
Dung tích đăng ký toàn phần GRT gồm
toàn bộ dung tích các khoang trống
khép kín trên tàu: khoang chứa hàng,
buồng máy, khoang chứa nước, khoang
ăn ở sinh hoạt của sĩ quan, thủy thủ.

×