Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

giao an chuẩn tuần 1 lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.89 KB, 40 trang )

Tuần 1
Ngày soạn: 17/8/2012
Ngày giảng: Thứ 2 ngày 20 tháng 8 năm 2012
Tập đọc:
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn.
- Bước đầu có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với lời lẽ tính cách
của từng nhân vật (Nhà Trò; Dế Mèn.)
- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi tấm lòng nghĩa hiệp, bênh vực kẻ yếu, xoá mọi
áp bức bất công của Dế Mèn.
* Tích hợp giáo dục quyền trẻ em – Liên hệ.
- Quyền bình đẳng giữa kẻ mạnh và kẻ yếu.
* Giảm tải: Không hỏi ý 2 câu hỏi 4.
II: Giáo dục kĩ năng sống
- Thể hiện sự cảm thông “Biết cách thể hiện sự cảm thông, giúp đỡ những người gặp
khó khăn, hoạn lạn ” .
- Xác định giá trị “Hiểu được sự anh dũng, dũng cảm của những người có tấm lòng
cao cả nghĩa hiệp bảo vệ kẻ yếu ”.
- Tự nhận thức về bản thân.
III Chuẩn bị.
- Tranh minh họa SGK, bảng phụ
IV Các hoạt động dạy học .
HĐ của GV HĐ của HS
1.Khởi động(3)
- Kiểm tra sgk của học sinh.
2, Giới thiệu bài(1)
* Giới thiệu chủ điểm “Thương người như
thể thương thân.”
* Giới thiệu bài đọc.


HĐ1: Luyện đọc:(6-8’)
- 1HS đọc
- GV chia bài làm 4 đoạn.
+ Đoạn 1: 2 dòng đầu
+ Đoạn 2: Chị Nhà Trò…… vẫn khóc
+ Đoạn 3: Nức nở mãi …….ăn thịt em
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
+ Lần 1 kết hợp sửa lỗi phát âm
- Hs lắng nghe.
- Học sinh đọc nối tiếp
+ Học sinh đọc thầm phần chú giải.
1
cỏ xước, Nhà Trò, nức nở.
+ Lần 2 giải nghĩa từ khó: ngắn chùn
chùn, thui thủi.
+ Lần 3 đọc câu dài
- Giáo viên đọc mẫu và nêu giọng đọc
toàn bài
HĐ2:Tìm hiểu bài( 12’)
- Y/c 1Hs đọc to trước lớp đoạn 1-2, cả
lớp đọc thầm.
(?) Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh
nào.
(?) Những chi tiết nào cho thấy chị Nhà
Trò rất yếu ớt.
(?) Qua đoạn vừa tìm hiểu em biết được
điều gì.

- 1Hs đọc đoạn 3,4.
(?) Tại sao chị Nhà Trò bị bọn Nhện bắt

nạt.
(?) Bọn Nhện bắt Nhà Trò để và ức hiếp
đe doạ như thế nào.
(?) Những lời nói và cử chỉ nào nói lên
lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn.
(?) Em hãy nêu ý 2 của bài.
(?) Qua bài đọc em thấy tác giả đã sử dụng
biện pháp nghệ thuật nào.
(?) Hãy cho VD về hình ảnh nhân hoá
(?) Nêu ý chính của toàn bài.
(?) KNS: Em đã hoặc có thể làm gì để tỏ
lòng cảm thông và chia sẻ đối với người
bị áp bức, bị bắt nạt
HĐ3 Đoc diễn cảm (7’)
- Gọi 4 Hs đọc các đoạn
- Hs nêu cách đọc toàn bài.
+ Học sinh đọc nối tiếp 3,4 lần.
-Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước thì
nghe tiếng khóc tỉ tê đó là tiếng khóc của
chị Nhà Trò.
- Thân hình nhỏ bé, gầy yếu, người bự
những phấn như mới lột, cánh mỏng ngắn
chùn chùn quá yếu lại chưa quen mở.
Đoạn1: Chị Nhà Trò yếu ớt và đáng
thương
-Trước đây mẹ Nhà Trò vay lương ăn của
Nhện=> chưa trả được thì chết. Còn Nhà
Trò thì lại ốm yếu chưa trả nợ được cho
mẹ.
- Bọn Nhện đánh Nhà Trò mấy bận chăng

tơ chặn đường đe bắt ăn thịt.
- Lời nói: Em đừng sợ… kẻ yếu.
- Cử chỉ: Xoè cả hai càng ra dắt Nhà Trò
đi
Đoạn 2: Dế Mèn ghét áp bức và bênh vực
kẻ yếu.
- Tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật
nhân hoá.
- Nhà Trò ngồi gục đầu khóc bên tảng đá
cuội
* Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn cò tấm
lòng nghĩa hiệp, sẵn sàng bênh vực kẻ
yếu, xoá bỏ áp lực bất công.
- 2,3 hs trình bày
- 4Hs đọc bài.
- 2 hs nêu
2
- GV chú ý nhấn giọng một số từ: thui
thủi ốm yếu, vặt chân vặt cánh, ăn thịt.
- Đọc diễn cảm đoạn 3,4.
- Gọi Hs đọc toàn bài.
=> Gv nhận xét cho điểm
HĐ 4: Củng cố và dặn dò (3’)
(?) Qua bài em học được gì ở nhân vật Dế
Mèn.
- Gv nhận xét giờ học.
- Gv yêu cầu hs về nhà học bài.Chuẩn bị
bài sau.
- HS thực hành đọc
- 2,3 hs nêu

Toán
Tiết 1: Ôn tập các số đến 100000
I Mục tiêu:
- Giúp Hs ôn tập về: Cách đọc viết các số đến 100000
- Phân tích cấu tạo số.
II Chuẩn bị đồ dùng :
- VBT toán/ SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
A Bài cũ( 3 )
- Kiểm tra toàn bộ đồ dùng học tập của Hs
B Bài mới
1: Giới thiệu bài(1)
2: Nội dung bài.
HĐ của GV
1. Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng
- Gv viết số: 83251
(?) Em hãy nêu các chữ số trong từng
hàng.
- Gọi 3 Hs đọc.
Thực hiện tương tự với các số: 83001;
82021; 80 001
(?) Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề.
1 chục = ? đơn vị
1 trăm = ? chục
10 chục = ? trăm
1 nghìn = ? trăm
10 nghìn = ?trăm
HĐ của HS
- 1-2hs trả lời.
- Đọc là: Tám mưoi ba nghìn hai trăm

năm mươi mốt.
- 3,4 hs nêu
- Hs trả lời.
1 chục = 10 đơn vị
1 trăm = 10 chục
10 chục = 1 trăm
1 nghìn = 10 trăm
10 nghìn = 100 trăm.
3
(?) Em hãy nêu mối quan hệ giữa hai hàng
liền kề nhau.?
(?) Em hãy nêu ví dụ về các số tròn chục;
tròn trăm; tròn nghìn;
3 Thực hành luyện tâp
Bài tập 1(5')
- 1Hs nêu yêu cầu
(?) Muốn viết đúng các số thích hợp vào
dưới mỗi vạch của tia số các em cần làm
gì?
+ Nhận xét – chữa bài.
Bài tập 2(7')
- 1Hs nêu yêu cầu
+ Gọi 1Hs phân tích mẫu và cách đọc.
+ Hs dưới lớp làm bài.
+ Gọi H nêu miệng kết quả.
+ Gv nhận xét .Chữa bài.
Bài tập 3.(7')
- 1Hs đọc yêu cầu
+ Gọi H phân tích mẫu
+ H làm bài . Gọi H nêu miệng kết quả.

+ Nhận xét .Chữa bài.
Bài tập 4(8')
(?) Em hãy nêu cách tính chu vi của các
hình: tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật
- Hs dưới lớp làm bài vào vở. 2 Hs lên
bảng làm bài.
- Gv nhận xét – Chữa bài – cho điểm hs.
* Củng cố cách tính chu vi các hình đã học
C: Củng cố – Dặn dò( 3)
- Y/c 3 Hs đọc các số sau: 20007; 15000;
38095; 27777.
- Hàng liền kề trước lớn gấp 10 lần hàng
liền sau.
- 10; 20; 30; 70;
- 100; 200; 400; 800;.
- 1000; 3000; 9000;
- 20000; 40000; 50000; 80000;
- 2hs nêu
+ Hs làm bài, 1Hs lên bảng làm bài.
a, 36000; 37000; 38000; 39000; 40000;
41000;42000.
* Hai số liền nhau trong dãy số hơn kém
nhau 1000.
- Viết theo mẫu:
Viết số:Ch/nghìn Nghìn Trăm Chục ĐV
91907: 9 1 9 0 7
Đọc là: chín mươi mốt nghìn chín trăm
linh bảy.
- Viết theo mẫu:
8723 = 8000 + 700 + 20 + 3

9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
Dành cho HS khá+ giỏi
- 2,3hs nêu
Giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là :
4 + 6 + 4 + 3 = 17 ( cm)
Đáp số : 17 cm
Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
( 4 + 8 ) x 2 = 24 ( cm)
Đáp số: 24 cm
- 3hs thực hiện
4
Khoa học :
Tiết 1: Con người cần gì để sống?
I; Mục tiêu:Sau bài học học học sinh có khả năng:
- Nêu được các yếu tố mà con người cũng như các sinh vật khác cần để duy trì sự sống
của mình.
- Kể ra một số điều kiện vật chất và tinh thần mà chỉ con người mới cần trong cuộc
sống.
* Tích hợp giáo dục QTE – Liên hệ.
- Quyền bình đẳng giới.
- Quyền được chăm sóc sức khỏe.
- Quyền được bảo vệ.
- Quyền được học tập.
- Quyền được vui chơi, giải trí.
- Quyền được sống còn.
* Tích hợp giáo dục BVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người
cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II: Đồ dùng dạy – học:

- Các tranh sgk (4-5).
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi “Cuộc hành trình đến các hành tinh khác ”.
III : Các hoạt động dạy học :
A Bài cũ:(2)
- Kiểm tra sách vở đồ dùng của học sinh.
B: Bài mới.
1: Giới thiệu bài.(1)
2: Các hoạt động dạy học chủ yếu
A: Hoạt động 1 (7-8) Hoạt động cả lớp
* Mục tiêu: Học sinh liệt kê được tất cả những gì mà các em cần có trong cuộc sống
của mình.
Cách tiến hành
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Y/c hs quan sát hình minh họa sgk.
(?) Kể ra những thứ các em cần để duy trì
sự sống của mình.
- Y/c hs phát biểu, các em khác nhận xét
bổ sung .
- Gv kết luận.
1,Những điều kiện cần dể con người sống
và phát triển.
+ Điều kiện vật chất: Thức ăn nước uống,
quần áo, nhà cửa, các đồ dùng trong gđ
phương tiện đi lại.
+ Điều kiện tinh thần: Tình cảm gđ bạn
- Hs quan sát tranh.
- Hs làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi.
- Hs nghe.
5
bè, làng xóm, các phương tiện học tập,

làm việc vui chơi giải trí.
(?) Chúng ta có những quyền và nghĩa vụ
gì đối với môi trường. - 2- 3hs trả lời.
B : Hoạt động 2 (5 )Hoạt động nhóm.
Mục tiêu: Học sinh phân biệt được các yếu tố mà con người cũng như các sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ con người mới cần.
Cách tiến hành:
- Gọi hs đọc yêu cầu Bài tập 1.
Đánh dấu X vào các cột tương ứng với
những yếu tố cần cho sự sống của con
người , động vật , thực vật.
- Hs làm bài theo nhóm bàn.
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Gv nhận xét bổ sung.
* Con người, ĐV, TV đều cần thức ăn,
không khí, nước uống, ánh sáng, nhiệt độ
thích hợp để duy trì cho sự sống của mình.
- Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc sống
của con người còn cần có nhà ở, quần áo,
phương tiện giao thông và các tiện nghi
khác. Ngoài ra con người còn có các điều
kiện về tinh thần.
- Hs thảo luận câu hỏi 2 sgk kết hợp làm
Bài tập 2.
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo.
+ Gv nhận xét. Chốt ý kiến đúng.
- 1 hs đọc
- Hs làm bài theo nhóm bàn.
- Hs nghe.
- Hs hoạt động nhóm làm bài tập.

C: Hoạt động 3 (Trò chơi: Cuộc hành trình đến hành tinh khác).
Mục tiêu : Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì sự sống
của con người.
Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức giáo viên chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một bộ
đồ chơi gồm 20 tấm phiếu.
+ Bước 2: Hướng dẫn cách chơi và chơi.
- Gv chia các nhóm bàn bạc để chọn 10 thứ mà các em cần mang theo để đến hành
tinh khác. Tiếp theo mỗi nhóm hãy chọn 6 thứ cần thiết hơn cả để mang theo.
+ Bước 3: Thảo luận
- Các nhóm so sánh kết quả lựa chọn của nhóm mình với các nhóm khác và giải thích
tại sao cần lựa chọn như vậy.
- Gv rút kinh nghiệm trò chơi.
- Gọi 2 Hs đọc phần bóng đèn toả sáng.

6
C; Củng cố - dặn dò.
- Con người cần gì để sống.
- Gv nhận xét giờ học. Y/c hs về nhà chuẩn bị bài sau.

Đạo đức
Bài 1: Trung thực trong học tập.(tiết 1)
I Mục tiêu: Giúp HS biết:
- Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu
mến.
- Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của mỗi hs.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
* Tích hợp giáo dục quyền trẻ em – liên hệ.
- Quyền được học tập của các em trai và em gái.

- Trung thực trong học tập là thực hiện tốt quyền được học tập của trẻ em.
* Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Trung thực trong học tập chính là thực hiện năm điều Bác Hồ dạy.
II: Giáo dục kĩ năng sống.
- Kĩ năng tự nhận thức trung thực trong học tập của bản thân.
- Kĩ năng bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tâp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân trong học tâp.
III Chuẩn bị tài liệu phương tiện
- Tranh vẽ tình huống trong SGK . Giấy khổ to bút cho các nhóm.
IV Các hoạt động dạy học chủ yếu
A Bài cũ(2)
Nêu yêu cầu trong giờ học đạo đức.
B Bài mới
1: Giới thiệu bài(1)
2: Các hoạt động dạy học chủ yếu
HĐ dạy
Hoạt động 1:Xử lí tình huống(12’)
-Y/c Hs xem tranh SGK đọc nội dung tình
huống.
+ Hs thảo luận câu hỏi 1,2 SGK.
- Gv ghi bảng các ý kiến của học sinh đưa
ra.Yêu cầu giải thích.
(?) Theo em bạn Long có thể có những
cách giải quyết nào.
(?) Nếu em là bạn Long em sẽ chọn cách
HĐ học
- Hs quan sát tranh
-Hs thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi.
7
nào.

(?) Trong học tập tính trung thực có cần
thiết không.
(?) Vì sao cần phải trung thực trong học
tập.
- Gọi 3- 5 Hs đọc ghi nhớ sgk.
Hoạt động 2: Làm VBT
- Gọi Hs nêu yêu cầu bài tập.
+ Hs làm bài cá nhân.
- Gv nhận xét thống nhất ý kiến đúng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm
- 1Hs nêu yêu cầu
+ Hs thảo luận và lựa chọn thái độ .
+ Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận kết hợp giải thích tại sao lại có
thái độ như vậy?
- Gv nhận xét chốt ý kiến đúng.
+ Ý kiến đúng: b; c
+ Ý kiến sai: a
- Mỗi chúng ta cần phải lên trung thực. Khi
mắc lỗi gì trong học tập ta nên nhận lỗi và
sửa lỗi.
* Vì trung thực trong học tập chính là đã
thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
Ghi nhớ ( sgk)
+ Hs đọc kết quả bài làm của mình và giải
thích kết quả.
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
- Những việc làm thể hiện tính trung thực.
+ Không chép bài của bạn trong giờ kiểm
tra( việc làm c) vì đó là việc làm thể hiện

tính trung thực.
+ Việc làm a; b; d thiếu trung thực trong
học tập.
Bài tập 2 Bày tỏ thái độ của mình với các
ý kiến.
- Hs hoạt động.
-Hs chữa bài tập.
IV Củng cố - dặn dò.(3)
- Tại sao cần phải trung thực trong học tập?
- Gv nhận xét giờ học. Về nhà sưu tầm các mẩu chuyện - tấm gương trung thực.

Ngày soạn: 18/8/2012
Ngày giảng: Thứ 3 ngày 21 tháng 8 năm 2012
Toán
Tiết 2 : Ôn tập các số đến 100000( tiếp)
I Mục tiêu: Giúp Hs ôn tập củng cố về:
- Thực hiện được phép cộng, trừ các số đến 5 chữ số. Nhân( chia ) số có đến 5 chữ số
với số có 1 chữ số.
- Biết so sánh xếp thứ tự các số đến 100000.
8
II Chuẩn bị đồ dùng.
- VBT toán, bảng phụ
III Các hoạt động dạy học chủ yếu :
HĐ của GV
Bài cũ(3-5)
- Gọi 2 Hs lên bảng phân tích cấu tạo số
28763 và 23359. Hs dưới lớp làm vào
nháp.
- Kiểm tra bài tập ở nhà của hs.
- GV nhận xét cho điểm hs.

B: Bài mới
1: Giới thiệu bài. (1)
2: Hướng dẫn luyện tập. (35)
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 1
- Gv hướng dẫn làm bài tập.
- Gv nêu phép tính.
- Y/c Hs nêu kết quả và giải thích cách
tính của mình.
- Gv nhận xét cho điểm hs.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta biết
điều gì.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 2
- Y/c Hs dưới lớp làm bài vào vở bài
tập, 4 Hs lên làm bảng lớp.
- Gv nhận xét – Chữa bài Thống nhất kết
quả đúng.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 3.
- Y/c 4Hs làm bảng lớp, hs dưới lớp làm
vào VBT.
- Gv nhận xét – Chữa bài Thống nhất kết
quả đúng.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta biết
điều gì.
* 1Hs nêu yêu cầu bài tập 4.
- Hs dưới lớp làm VBT, 4 Hs lên bảng
làm bài tập.
- Gv nhận xét, chấm chữa bài, cho điểm
hs.

HĐ của HS

- Hs thực hiện.
Bài 1Tính nhẩm:
7000 + 2000 = 9000 3000 x 2 = 6000
9000 – 3000 = 6000 8000 : 4 = 2000
- Hs chữa bài tập.
= >Củng cố về tính nhẩm.
Bài 2 Đặt tính rồi tính.
34365 79423 5327 3328
28027 5286 3 12
08
62437 7413 15981 0
- Hs chữa bài tập.
Bài 3: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
25346 < 25463 8320 < 20001
75862 > 27865 57000 > 56999
32019 = 32019 85599 < 100.000
= > Củng cố về so sánh các số đến 10000
Lhàng Gtiền SLM Số tiền phải
trả
trứng 1200/quả 5 6000đồng
cá 18000/k
g
2 36000đồng
rau 3000/kg 2 6000đồng
gạo 5000/kg 4 20000đồng
9
4
832
C: Củng cố - dặn dò(3).
(?) Nêu cách thực hiện các phép tính

nhân(chia)số có 5 chữ số với( cho )số có
một chữ số.
- Gv nhận xét giờ học. Y/c hs về nhà
làm các bài tập còn lại.
- Hs chữa bài tập.
- 2- 3Hs trả lời.
Chính tả
Tiết 1: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng, đẹp một đoạn trong bài: “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu”
2. Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
- Vở bài tập
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Mở bài: (2’)
Nhắc nhở học sinh nội qui, yêu cầu
của giờ chính tả.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1’)
“Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”.
2. Hướng dẫn HS nghe viết: (20’)
- GV gọi HS đọc đoạn cần viết.
- Đoạn trích cho em biết điều gì?
- HS đọc thầm đoạn văn, lưu ý những
từ dễ viết sai.( các danh từ riêng, từ khó)
- GV nhắc nhở HS cách trình bày.
- Giáo viên đọc HS viết.

-HS đọc đoạn văn.
- Hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Hình
ảnh đáng thương yếu ớt của Nhà Trò.
- HS viết
10
- Gv đọc lại, HS soát lỗi.
- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS
đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
- Nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả: (12’)
* Bài 2a:
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài cá nhân
- GV tổ chức chơi trò chơi: Tiếp sức
- Nhận xét, kết luận, tuyên dương
nhóm thắng.
* Bài 3a:
- HS đọc yêu cầu.
- Tổ chức HS thi giải nhanh: HS làm
bảng con.
- GV nhận xét.
C. Củng cố:(2’)
- Nhận xét tiết học
Yêu cầu Hs học thuộc câu đố.
- Trao đổi vở soát lỗi
2.a.Điền l/n:
“ Không thể lẫn chị Chấm với bất cứ
người nào khác. Chị có một thân hình
nở nang rất cân đối. Hai cánh tay béo

lẳn, chắc nịch. Đôi lông mày không tỉa
bao giờ, mọc loà xoà tự nhiên, làm cho
đôi mắt sắc sảo của chị dịu dàng đi”.
3. Giải câu đố:
a. Cái la bàn
b. Hoa ban

Ngày soạn: 19/8/2012
Ngày giảng: Thứ 4 ngày 22 tháng 8 năm 2012
Thể dục:
Tiết 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP
TRÒ CHƠI "CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC"
I: MỤC TIÊU:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4, và một số một số
nội dung cơ bản trong các giờ Thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng thẳng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ.
11
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên.
II: ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường vệ sinh sạch an toàn.
- Phương tiện: 1 còi, 4 quả bóng nhựa.
III/. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Định lượng Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học.
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Trò chơi: " Tìm người chỉ huy"
(6 - 10')

(1 - 2')
x x x x
x
x x x x
- GV điều khiển
x x x
x x
- Cán sự điều khiển.
2 . Phần cơ bản.
a. GT chương trình TD lớp 4:
- HS đứng theo đội hình hàng ngang,
GV giới thiệu tóm tắt chương trình
TD lớp 4.
b
. Phổ biến nội dung yêu cầu luyện tập:
- Trong giờ học quần áo gọn gàng,
không đi dép lê, khi muốn ra ngoài
phải xin phép giáo viên.
c. Biên chế tổ luyện tập.
d. chơi trò chơi: " Chuyền bóng tiếp sức"
- GV làm mẫu cách chuyền bóng và
phổ biến luật chơi.
- Cho lớp chơi thử cả hai cách chuyền
bóng một số lần.
(3 - 4')
( 2 - 3')
(6 - 8')
x
x x x x x
x x x x x

- GV điểu khiển.
GV điều khiển

3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống lại bài.
- NX đánh giá kết quả giờ học.
(4 - 6')
- Hs thực hiện
- Hs nghe.
Toán
Tiết 3: Ôn tập các số đến 100000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Tính nhẩm, thực hiện được các phép cộng, phép trừ các số có đến 5 chữ số. Nhân
(chia) số có đến 5 chữ số với số có một chữ số.
12
*
- Tính được giá trị của biểu thức.
II. Hoạt động dạy học
A: Bài cũ(3)
(?) Hãy so sánh 53782 và 35695
- Hãy nêu cách so sánh của mình ?
- Gv nhận xét – Cho điểm hs.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài(1)
2. Luyện tập:
* 1Hs đọc yêu cầu bài tập1
- HS làm bài cá nhân, ba HS làm bảng
- Chữa bài:
(?) Giải thích cách làm?

(?) Khi tính ta cần thực hiện từ phía nào.
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
(?) Nêu cách thực hiện các phép tính.
* GV chốt: Cách thực hiện các phép tính
* Y/c hs đọc yêu cầu bài tập 2
- GV giải thích mẫu:
M: 800 – 300 + 7000
- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Gv cùng hs chữa bài:
(?) Giải thích cách làm?
(?) Thực hiện phép tính trên như thế nào?
(?) Các phép tình vừa rồi vừa có nhân chia
vừa có cộng trừ ta làm như thế nào?
(?)Với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như
thế nào.
* GV chốt cách thực hiện tính giá trị một
biểu thức.
- Hs lên bảng làm bài tập.
* Bài 1: Tính.
65321 83379 2623
+ 26385 - 3001 x 4
91706 80378 10492
1585 5
08 317
35
0
- Hs trả lời.
Bài 2: Nối( theo mẫu)
* Học sinh đọc yêu cầu bài tập3

- HS dưới lớp làm VBT, 4 HS làm
bảng lớp.
- Gv chữa bài:
* Bài 3: Tìm x.
a, x + 527 = 1892 b, x – 631 = 361
x = 1892 – 527 x = 361 + 631
x = 992 x = 1365
13
800 – 300 + 7000
5000 – 2000 x 2
1000
60000
(4000 – 2000 ) x 2
4000
90000 – 90000 : 3
7500
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu lại cách tìm các thành phần
chưa biết trong phép tính?
- Nhận xét đúng sai.
- GV lên biểu điểm, HS đổi chéo vở
chấm điểm, báo cáo.
(?) Bài tập củng cố cho chúng ta điều
gì.
- 1hs đọc y/c bài toán
(?)Bài toán hỏi gì
(?) Bài toán cho biết gì.
(?) Đây là dạng toán gì
- Một HS lên bảng tóm tắt.
- Một hS làm bài giải

+ Gv Chữa bài:
(?) Giải thích cách làm.
(?) Nêu cách giải khác.
- Nhận xét đúng sai.
- Một HS đọc, cả lớp soát bài.
- Nhiều HS trả lời: Muốn tìm số hạng
chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
Muốn tìm số bị trừ……
- Củng cố cách tìm thành phần chưa biết trong
phép tính.
* Bài 4 : HS khá giỏi .
- 6 Hàng có bao nhiêu bạn.
- 4 hàng có 64 bạn.
- Dạng toán rút về đơn vị.
Bài giải
Một hàng có số HS là:
64 : 4 = 16 (bạn)
6 hàng có số HS là:
16 x 6 = 96 (Bạn)
Đáp số: 96 bạn
.
C: Củng cố – Dặn dò(2)
(?) Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào.
- Gv nhận xét giờ học.

Tập đọc
Tiết 2 : Mẹ ốm
I Mục tiêu:
- Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc đúng một số từ ngữ: cơi trầu; khép mỏng; nóng
ran.

- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
- Hiểu các từ khó trong bài: Khô giữa cơi trầu, truyện Kiều, y sĩ, lặn trong đời mẹ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn
của bạn nhỏ đối với mẹ.
- Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ.
II: Giáo dục kĩ năng sống.
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân.
III Chuẩn bị đồ dùng
- Tranh minh hoạ bài đọc phóng to.
IV Các hoạt động dạy học .
14
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:(5’)
- Hai HS nối tiếp đọc bài: Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài :(2-3’)
- Giới thiệu bài dựa vào tranh minh
hoạ.
2. Hướng dẫn luyện đọc :(12-15’)
- 1hs đọc toàn bài
- 7HS đọc nối tiếp 7 khổ thơ (3 lần) :
+L1: Sửa cho HS đọc sai.
- Chú ý các từ: Nóng ran, lần giường,
nếp khăn….
+L2: Sửa cách đọc câu khó.

+L3: Kết hợp giải nghĩa từ:
+ Khổ 1:’’ Cơi trầu”
Giải nghĩa thêm từ:“Truyện Kiều”.
+ Khổ 3: “ Y sĩ”
- Hs luyện đọc nối tiếp theo nhóm bàn.
- Gv đọc mẫu và nêu giọng đọc
- Hai HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:(10-12’)
- HS đọc khổ 1, 2 và trả lời câu hỏi:
? Em hiểu những câu thơ trên như thế
nào?
- ý chính của 2 khổ thơ đầu?
- HS đọc thầm khổ 3 và trả lời câu hỏi:
? Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng
đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện
- 2 HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS quan sát tranh và trả lời
- 1hs đọc
- hs thực hiện theo y/c
- Lá trầu khô,truyện Kiều gấp lại, cánh màn
khép lỏng, vườn vắng mẹ.
1. Cho biết mẹ bạn nhỏ bị ốm.
- Cô bác hàng xóm đến thăm. Người cho
trứng, người cho cam. Anh y sỹ đã mang
15
qua những câu thơ nào?
? Những việc làm đó cho em thấy điều
gì?
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
? Chi tiết nào bộc lộ tình yêu sâu sắc

của bạn nhỏ đối với mẹ?
? “Lặn trong đời mẹ” có nghĩa là gì?
(Những vất vả ruộng đồng qua ngày
tháng đã để lại trong mẹ làm mẹ ốm).
* GV kết luận nội dung bài.
*GDQTE: Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi
nấng và dạy bảo con cái. Con cái có
nghĩa vụ quan tâm, yêu thương, chăm
sóc cha mẹ.
4) Hướng dẫn đọc diễn cảm và học
thuộc lòng:(7-8’)
- 3 HS đọc nối tiếp bài thơ.
- GV treo bảng phụ ghi khổ thơ cần
hướng dẫn đọc diễn cảm: Khổ 4 và 5
+ GV đọc diễn cảm hai khổ
- Tổ chức HS thi đọc diễn cảm theo
khổ, bài thơ.
- Nhận xét bình chọn HS đọc hay nhất
theo tiêu chí sau:
+ Đọc đã thuộc chưa?
+ Cách ngắt nghỉ đã đúng, hợp lý
chưa?
+ Đã đọc diễn cảm chưa, có kèm điệu
thuốc vào.
- Tình làng nghĩa xóm thật đậm đà, đầy lòng
nhân ái.
2. Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ:
- Bạn nhỏ xót thương mẹ:
“Nắng mưa từ những ngày xưa


Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn”
3. Tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối
với mẹ.
Nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc,
sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối
với mẹ.
- Lắng nghe
- 3hs đọc
+ HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
+ 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
16
bộ không?
C. Củng cố-dặn dò:(5’)
- Bài thơ được viết theo thể thơ nào?
- Nêu ý nghĩa bài thơ?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời
Tập làm văn
Tiết 1 : Thế nào là kể chuyện?
I Mục tiêu
- HS hiểu được đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện, phân biệt được văn kể chuyện với
các loại khác.
- Bước đầu biết kể lại câu chuyện có đầu có cuối, liên quan đến 1-2 nhân vật và nói
lên một điều có ý nghĩa.
* Tích hợp giáo dục QTE – Liên hệ.
- Quan tâm đến người khác.
II. Đ ồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi BT1 (Phần nhận xét); ý chính chuyện Hồ Ba Bể

- VBT
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. ổn định lớp (2’)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:(1-2’)
2. Phần nhận xét:(12’)
Bài 1:
-HS nêu yêu cầu bài tập
- HS khá kể tóm tắt lại câu chuyện “Sự
tích hồ Ba Bể”.
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, nêu yêu
cầu thảo luận cho từng nhóm.
- Các nhóm thảo luận và làm bài.
- Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi:
+Câu chuyện có những nhân vật nào?
- 1 HS kể
- Chia nhóm, thảo luận
a. Các nhân vật:
+ Bà cụ ăn xin.
+Mẹ con nhà bà nông dân.
17
- Các sự hiện sảy ra và kết quả của các
sự hiện ấy?
* GDQTE: ý nghĩa câu chuyện?
- GV nêu lại ý nghĩa: Ca ngợi con người
có tấm lòng nhân ái, quan tõm, sẵn lòng
giúp đỡ, cứu giúp đồng loại, khẳng định
người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp
xứng đáng – Truyện còn giải thích sự

hình thành hồ Ba Bể.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung
bài 2, gọi HS đọc bài “hồ Ba Bể”.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và suy nghĩ
trả lời câu hỏi:
- Bài văn có những nhân vật nào?
- Bài văn có các sự kiện nào xảy ra đối
với nhân vật?
- Bài văn giới thiệu những gì về hồ Ba
Bể?
- Bài “ Hồ Ba Bể” với bài “ Sự tích hồ Ba
Bể”, bài nào là văn kể chuyện? Vì sao?
+ Những người dự lễ hội.
b. Các sự việc xảy ra và kết quả:
- Bà cụ ăn xin trong ngày cúng Phật
không ai cho.
- Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn
xin ăn và ngủ trong nhà.
- Đêm khuya bà già hiện hình một con
giao long lớn.
- Sáng sớm, bà già đưa cho hai mẹ con
gói tro.
- Nước lụt, dâng cao, mẹ con bà nông
dân.
- 2HS trả lời
- 1 HS đọc
- Bài văn không có nhân vật
- Không có sự kiện

- Giới thiệu về vị trí, độ cao, chiều dài, địa
hình, cảnh đẹp của hồ Ba Bể.
- Bài “ Sự tích hồ Ba Bể “ là văn kể
chuyện vì có nhân vật, có cốt truyện, có ý
nghĩa câu chuyện.
18
- GV kết luận.
3. Phần ghi nhớ: (5’)
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- Hãy lấy ví dụ về câu chuyện và nêu các
nhân vật, sự kiện và ý nghĩ trong câu
chuyện đó?
4. Phần luyện tập:(15-17’)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS suy nghĩ trước khi kể:
+ Cần xác định nhân vật của truyện là ai?
+ Cần kể ở ngôi thứ nhất
- HS làm bài
- Gọi HS lên đọc câu chuyện của mình.
- Cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS trả lời:
+ Câu chuyện em kể có những nhân vật
nào?
+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện đó.
- GV kết luận: Trong cuộc sống, cần quan
tâm, giúp đỡ lẫn nhau. Đó là ý nghĩa của
câu chuyện các em vừa kể.

C. Củng cố-dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng phần
“Ghi nhớ”.
- Kể lại cho người thân nghe câu chuyện
ở bài 2.
- Lắng nghe
- 3,4 HS đọc
- HS tự lấy ví dụ: Cây khế, Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu…
- HS đọc yêu cầu bài 1
- 2,3 HS đọc, các HS khác nghe và có thể
đặt câu hỏi để tìm hiểu rõ nội dung.
- HS đọc yêu cầu
- HS tiếp nối nhau trả lời
- HS nghe
- HS nghe và ghi nhớ.
Lịch sử
Tiết 1: Môn lịch sử và địa lý
19
I. Mục tiêu
- Học xong bài này HS biết:
- Hs có hiểu biết thêm về thiên nhiên và con người Việt Nam, biết công lao của ông
cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời
Nguyễn.
- Biết môn Lịch sử và Địa lý góp phần giáo dục Hs tình yêu thiên, con người và đất
nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ tự nhiên và hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc.

III. Hoạt động dạy học
A. Mở đầu:
- Giới thiệu sách lịch sử và địa lí lớp 4.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Môn lịch sử và địa lí
2. Các hoạt động:
a) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- Gv treo bản đồ Việt Nam: Giới thiệu
vị trí nước ta và các cư dân mỗi vùng.
b) Hoạt động 2: Làm việc nhóm.
- Chia lớp làm ba nhóm.
- Phát mỗi nhóm một tranh ảnh về sinh
hoạt các vùngdân.
* GV kết luận:
Mỗi dân tộc sống trên nước Việt Nam
có nét văn hoá riêng nhưng có chung Tổ
quốc, lịch sử.
c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Gv đưa câu hỏi phát vấn học sinh suy
nghĩ phát biểu trước lớp:
HS tự thảo luận nhóm, xác định vị trí TP
Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh trên bản đồ.
Các nhóm thảo luận: Mô tả bức tranh đó
Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
20
? Để Tổ quốc ta đẹp như ngày nay, ông
cha ta đã nghìn năm dựng nước. Hãy kể
một sự kiện chứng minh điều đó?

3. Củng cố
Gv hướng dẫn HS cách học.
Nhận xét tiết học.
HS phát biểu, Nhận xét, bổ sung.
Ngày soạn: 20/8/2012
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 23 tháng 8 năm 2012
Thể dục:
Tiết 2: TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG ĐIỂM SỐ ĐỨNG
NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ - T/C: "CHẠY TIẾP SỨC"
I: MỤC TIÊU:
- Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 4, và một số một số
nội dung cơ bản trong các giờ Thể dục.
- Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng thẳng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng
nghỉ.
- Biết được cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên.
II: ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Sân trường sạch, an toàn.
- Phương tiện: Còi, cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân.
III/. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
Nội dung Định lượng Phương pháp
1. Phần mở đầu:
- Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ
học, nhắc lại nội dung tập luyện.
- Trò chơi "Tìm người chỉ huy"
- Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
(6 - 10')
1 - 2'
2 - 3'
1 - 2'
x x x x x

x x x x x
x x x x x
HS điều khiển.
2. Phần cơ bản:
21
x


a. Ôn Tập hợp hàng dọc, dóng hàng điển
số đứng nghiêm, đứng nghỉ
- Lần 1, 2 GV điều khiển nhận xét có sửa.
- Lần3, 4 chia tổ luyện tập tổ trưởng điều
khiển. GV quan sát nhận xét sửa sai.
- Các tổ trình diện thi, GV cùng HS quan
sát nhận xét,
- Tập cả lớp để củng cố kết quả luyện tập
do GV điều khiển.
(8 - 10')
1 lần
2 lần
* GV điều khiển.
x x x x x
x x x x x
* x x x x x *
x Nhóm trưởng điều khiển.
x
x
x
b. Trò chơi " Chạy tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi, Tập hợp theo đội hình chơi

giải thích cách chơi và luật chơi.
- 1 nhóm làm mẫu, cho chơi thử 1, 2 lần .
- Cả lớp chơi.
- GV quan sát nhận xét biểu dương nhóm
thắng.
(8 -10')
2 lần
x x
x x Giáo viên
x x
x x
x x
3 Phần kết thúc:
- Cho các tổ đi nối tiếp thành 1 vòng lớn
làm động tác thả lỏng lúc đi.
- GV cùng HS hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét đánh giá kết quả.
(4 - 6')
1 - 2'
Toán
Tiết 4: Biểu thức có chứa 1 chữ
A - Mục đ ích- yêu cầu : Giúp HS :
+ Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa 1 chữ.
+ Biết cách tính giá trị biểu thức khi thay số cụ thể.
B - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
C - Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
22
x
I) Bài cũ: - Gọi HS chữa BT:

40874 + 2314; 46538 – 32487; 4758 x 3; 97641 : 3
- Gv yêu cầu HS nêu cách làm. N/x đánh giá, cho điểm.
II) Bài mới:
1) Giới thiệu bài: GV giới thiệu & ghi đầu bài.
2) HD Tìm hiểu bài
a) Tìm hiểu ví dụ: - GV ghi VD lên bảng:
TT: Lan có 3 quyển vở.
Mẹ cho … quyển vở.
Lan có tất cả … quyển vở.
- GV s/d phương pháp nêu vấn đề :
+ Có 3 quyển thêm 1 quyển là bao nhiêu quyển?
+ Có 3 quyển thêm 2 quyển là bao nhiêu quyển?
+ Có 3 quyển thêm 3 quyển là bao nhiêu quyển?
+Có 3 quyển thêm a quyển là baonhiêu quyển? ( 3+a)
 GV giới thiệu (3+a) là biểu thức có chứa 1 chữ.
b) HD tìm giá trị biểu thức có chứa 1 chữ.
+ Nếu a = 1 thì (3+a) có kết quả là? ( 3+1 = 4)
 4 là giá trị biểu thức.
+ Với a = 2, a = 3… GV h/d tương tự.
+ Vậy mỗi lần thay chữ = số ta tìm được gì?
 GV chốt ý phần KL trong SGK
3) Luyện tập: GV cho HS tự làm bài
• Bài 1:Tính giá trị BT
- GV gợi ý cho HS làm bài:
+ 6- b gọi là gì? chữ có trong BT là gì?
+ Giá trị số để thay vào b là ?
• Bài 2: Viết theo mẫu
- GV cho HS đọc mẫu rồi tự điền số vào ô trống
• Bài 3: Tính giá trị BT
- GV cho HS đọc các BT , Nêu các chữ cần thay = số.

- Sau đó y/c HS tự làm.GV chốt ý sau khi HS chữa:
+Thay số vào m ta được KQ gì?
- 1,2 HS lên chữa bài vào
phiếu – Lớp n/x
- HS ghi vở
- 2 HS đọc VD
- HS lần lượt TLCH để hình
thành bảng VD
- HS tính & nêu.
- HS đọc ĐT
- HS làm bài theo gợi ý
- HS chữa bài vào phiếu.
- N/x – t/n ý kiến.
- HS tự làm &chữa bài
- N/x – t/n ý kiến
- HS tự làm &chữa bài
23
III) Củng cố -Dặn dò:
- GV yêu cầu HS nêu lại bài học
- GV n/x dánh giá giờ học
- N/x – t/n ý kiến
- 1 vài HS nêu
Luyện từ và câu
Tiết 1: Cấu tạo của tiếng
I. Mục tiêu:
• Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: âm đầu, vần, thanh.
• Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng phải có vần và
thanh.
• Biết được bộ phận vần của các tiếng bắt vần với nhau trong thơ.
II- Đồ dùng dạy hoc:

• Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ:
Tiếng Âm đầu Vần Thanh
bầu b âu Huyền
• Các thẻ có ghi các chữ cái và dấu thanh ( GV có thể sử dụng các chữ cái viết
nhiều màu sắc cho hấp dẫn:âm đầu - máu đỏ, vần - màu xanh, thanh – màu
vàng).
• VBT Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Ổn định lớp: (1-2’)
- Kiểm tra sách, vở, đồ dùng HS.
B.Dạy bài mới:
1.Giới thiệu bài: (1-2’)
2.Dạy-học bài mới: (18’)
a. Phần nhận xét : Tìm hiểu ví dụ:
- GV treo câu tục ngữ lên bảng:
“ Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung giàn”.
HS để đồ dùng lên trên bàn.
- HS lắng nghe.
24
- GV yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem
câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng.
- Yêu cầu HS đánh vần thầm và ghi lại
cách đánh vần tiếng bầu.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh
vần. HS dưới lớp đánh vần thành tiếng.
- GV dùng phấn màu ghi vào sơ đồ:
Tiếng
Âm

đầu
Vần Thanh
bầu b âu huyền
- GV yêu cầu và quan sát thảo luận cặp
đôi câu hỏi: Tiếng bầu gồm có mấy bộ
phận? Đó là những bộ phận nào?
+ Gọi HS trả lời.
+Kết luận: Tiếng bầu gồm 3 phần: âm
đầu, vần, thanh.
- Yêu cầu HS phân tích các tiếng còn lại
của câu thơ bằng cách kẻ bảng.
+GV kẻ trên bảng lớp, sau đó gọi HS lên
chữa bài.
*Kết luận: Trong mỗi tiếng bắt buộc phải
có vần và dấu thanh. Thanh ngang không
được đánh dấu khi viết.
b. Ghi nhớ:
- Học sinh đọc thầm và đếm số tiếng:
Câu tục ngữ có 14 tiếng.
+ HS đánh vần thầm và ghi lại:bờ - âu
– bâu – huyền – bầu.
+1 HS lên bảng ghi , 2 đến 3 HS đọc
+ Quan sát
- Suy nghĩ và trao đổi:Tiếng bầu gồm
có ba bộ phận:âm đầu, vần, thanh.
+ 3 HS trả lời, 1 HS lên bảng vừa trả
lời vừa chỉ trực tiếp vào sơ đồ từng bộ
phận.
+Lắng nghe .
- HS phân tích cấu tạo của từng tiếng

theo yêu cầu.
+HS lên chữa bài.
- HS khác làm bài trong vở bài tập.
- Tiếng có đủ các bộ phận như tiếng
“bầu” là: thương, lấy, bí, cùng, tuy,
rằng, khác, giống, nhưng, chung, một,
giàn.
- Tiếng không có đủ các bộ phận như
tiếng “bầu” là: ơi
-Lắng nghe.
25

×