Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán thành phẩm tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Châu Thạnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.28 KB, 53 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
PHẦN I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ THÀNH PHẨM TIÊU THỤ
I. Các khái niệm cơ bản:
I.1 Thành phẩm, bán thành phẩm:
- Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được
kiểm nghiệm phù hợp với những tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và được nhập kho
hoặc giao trực tiếp cho khách hang.
Bán thành phẩm là những sản phẩm mới kết thúc một hay một số công đoạn
trong quá trình công nghệ sản xuất ( trừ công đoạn cuối cùng ) được nhập kho hoặc
chuyển sang giao đoạn sau để tiếp tục chế biến.
I.2 Các khoản giảm trừ doanh thu:
- Chiết khấu thương mại: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ghi trên hóa
đơn do khách hang mua với số lượng lớn.
Chiết khấu thanh toán: Là số tiền giảm trừ cho khách hang do khách hàng đã
thanh toán tiền hang sớm trước thời hạn thanh toán trong hợp đồng mua bán.
- Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ của người bán cho người mua vì
người bán không giao hàng đúng hợp đồng (sai quy cách, kém phẩm chất, lạc hậu
thị hiếu).
- Hàng bán bị trả lại: Là giá trị của sản phẩm, hàng hóa đã bán bị khách hàng
trả lại do vi phạm cam kết, sai quy cách, phẩm chất, thời gian cung cấp và không
đảm bảo chất lượng.
I.3 Giá vốn hàng bán, doanh thu thuần:
- Giá vốn hàng bán: Là giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm xuất bán hay
giá thành thực tế của lao vụ, dịch vụ hoành thành hay giá trị mau vào thực tế của
hàng hóa được đem đi tiêu thụ.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là phần còn lại của
doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm
trừ như: Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuể GTGT theo phương pháp trực


tiếp, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu bán hàng bị trả lại.
- Lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là phần
chênh lệch của doanh thu thuần trừ đi giá vốn hàng bán.
- Kết quả tiêu thụ thành phẩm, dịch vụ: Là phần chênh lệch của lợi nhuận
sau khi trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
II. Kế toán thành phẩm:
II.1 Phương pháp xác định giá nhập xuất kho của thành phẩm:
Giá thành phẩm nhập kho: Tính theo giá thực tế sản xuất
Giá thành phẩm xuất kho: Để tính giá trị thực tế thành phẩm xuất kho có thể
áp dụng một trong các phương pháp sau:
+Phương pháp nhập trước xuất trước
+Phương pháp nhập sau xuất trước
+Phương pháp thực tế bình quân gia quyền
Giá trị thành phẩm tồn đầu kỳ + Giá trị thành phẩm nhập trong kỳ
Đơn giá xuất kho =
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ+Số lượng thành phầm nhập trong kỳ
+ Tài khoản sử dụng:
+ Các tài khoản: TK 155, TK 157, TK 632
- TK 155: Thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động các loại thành phẩm của doan nghiệp.
Kết cấu: TK 155
- Giá trị thực tế của thành phẩm nhập kho.
- Giá trị thành phẩm thừa qua kiểm kê.
- Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho
cuối kỳ
- Giá trị thực tế của thành phẩm xuất
kho.
- Giá trị thành phẩm thiếu qua kiểm kê.

- Kết chuyển thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Tồng phát sinh tăng. - Tổng phát sinh giảm.
- Giá trị thực tế thành phẩm tồn kho
cuối kỳ.
- TK 157: Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị thành
phẩm đã gửi bán hoặc chuyển đến cho khách hàng, thành phẩm gửi đi bán đại lý,
ký gửi cho các đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc để bán, giá trị lao vụ, dịch vụ
bàn giao cho người bán.
Kết cấu: TK 157
- Giá trị thành phẩm đã gửi cho khách
hàng hoặc gửi bán đại lý, ký gửi cho
đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc.
- Giá trị lao vụ, dịch vụ cho khách hàng
nhưng chưa xác định là đã bán
- Cuối kỳ kết chuyển giá trị thành phẩm
đã gửi đi bán nhưng chưa xác định là đã
bán cuối kỳ.
- Giá trị thành phẩm gửi đi bán hay lao
vụ, dịch vụ đã cung cấp được xác định
là đã bán.
- Giá trị thành phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
gửi đi bị khách hàng trả lại.
- Tồng phát sinh tăng. - Tổng phát sinh giảm.
- Giá trị thành phẩm đã gửi đi, lao vụ đã
cung cấp chưa xác định bán trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- TK 632: Giá vốn hàng bán: Tài khoản này phản ánh giá vốn thành phẩm,
lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
+ Kết cấu:

TK 632
- Trị giá vốn của thành phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Trị giá thành phẩm bán bị trả lại nhập
kho.
- Kết chuyển trị giá vốn của thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã bán trong kỳ
sang TK 911 ( xác định kết quả kinh
doanh).
II.2 Phương pháp hạch toán:
Theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Nhập kho thành phẩm đã sản xuất hoàn thành
Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm nhập kho
Có TK 154: Giá trị sản xuất dỏ dang
- Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng
Nợ TK 632: Giá vốn xuất kho
Có TK 155: Giá vốn thành phẩm xuất kho
- Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, gửi đại lý
Nợ TK 157: Thành phẩm gửi đi bán
Có TK 155: Thành phẩm gửi đi bán
Nếu xác định là đã bán:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi đi bán
Có TK 157
- Giá trị thành phẩm phát hiện thừa qua kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân
chờ xử lý
Nợ TK 155
Có TK 3381: Giá trị thành phẩm thừa chờ xử lý.
- Khi có quyết định xử lý của cấp có chính quyền
Nợ TK 3381
Có TK 711, 411, 3388: Giá trị thành phẩm thừa đã xử lý.

- Giá trị thành phẩm phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên
nhân chờ xử lý.
Nợ TK 1381
Có TK 155: Giá trị thành phẩm thiếu chờ xử lý
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
Nợ TK 1388, 632
Có TK 1388: Giá trị thành phẩm thiếu đã xử lý.
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ
- Kết chuyển giá trị thực tế của của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, giá trị thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã bán nhưng chưa xác định là đã tiêu thụ.
Nợ TK 632
Có TK 155, 157: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho.
- Giá trị thành phẩm hoàn thành nhập kho.
Nợ TK 632
Có TK 631: Trị giá vốn của thành phẩm nhập kho.
Nợ TK 155
Có TK 632: Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ
- Cuối kỳ xác định giá trị thành phẩm, gửi bán nhưng chưa xác định tiêu thụ
Nợ TK 157
Có TK 632: Trị giá vốn thành phẩm chưa tiêu thụ.
- Cuối kỳ xác định giá vốn thành phẩm đã xác định là tiêu thụ.
Nợ TK 911
Có TK 632: Trị giá vốn thành phẩm đã tiêu thụ.
III. Kế toán tiêu thụ thành phẩm:
III.1 Các phương pháp bán hàng chủ yếu:
III.1.1Bán trực tiếp:
* Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT.

- Phiếu thu tiền mặt.
* Trình tự hạch toán
- Khi xuất kho thành phẩm, xuất trả lương cho CBCNV
Nợ TK 632:
Có TK 154, 155: Trị giá vốn thành phẩm xuất kho.
- Phản ánh doanh thu của số sản phẩm đã tiêu thụ:
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 334: Lương phải trả cho công nhân bằng sản phẩm
Có TK 511, 512: Giá chưa thuế GTGT.
Có TK 3331: Thuế GTGT
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuê GTGT trực tiếp.
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 3332, 3333, 3331: Các khoản thuế
- Phản ánh giá trị thành phẩm bị trả lại.
+ Doanh thu của thành phẩm bị trả lại
Nợ TK 531: Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
+ Nhập kho số thành phẩm bị trả lại
Nợ TK 155: Giá trị thành phẩm nhập kho
Có TK 632: Trị giá vốn của thành phẩm nhập kho
+ Chi phí phát sinh liên quan đến thành phẩm bị trả lại
Nợ TK 641: Chi phí liên quan
Có TK 111, 112
- Phản ánh giá trị chiết khấu thương mại giảm trừ cho khách hàng
Nợ TK 512 : Chiết khấu thương mại
Có TK 111, 112, 131 : Tổng giá trị thanh toán
- Khi khách hàng thanh toán tiền, nếu doanh nghiệp chiết khấu thanh toán

cho khách hàng vì thanh toán trước thời hạn
Nợ TK 111, 112 : Thu bằng tiền
Nợ TK 635 : Chiết khấu thanh toán
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Cuối kỳ kết chuyển ghi giảm doanh thu
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 521, 531, 532: Các khoản giảm trừ
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kêt chuyển giá vồn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn thành phẩm
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
III.1.2 Bán trả góp (trả chậm)
* Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho sản phẩm, hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có ngân hàng
* Trình tự hạch toán:
- Khi doanh nghiệp xuất kho giao cho khách hàng
Nợ TK 632
Có TK 154, 155: Giá vốn thành phẩm
- Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp
Nợ TK 111,112: Số tiền trả lần đầu
Nợ TK 131: Giá trị còn lại phải thu
Có TK 511: Doanh thu theo giá bán trả ngay chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 3387: Chênh lệch do trả chậm
- Định kỳ kết chuyển lãi trả chậm: Định kỳ khách hàng thanh toán đồng thời

số tiền tiêu thụ, kế toán biên nhận tiền bán hàng trả chậm (trả góp) trong kỳ.
- Khi thu tiền bán hàng lần tiếp theo
Nợ TK 111, 112
Có TK 131: Phải thu khách hàng
- Khi tiền lãi chậm trả góp
Nợ TK 3387: Lãi trả chậm
Có TK 515: Doanh thu tài chính
III.1.3Bán hàng theo phương thức ký gửi đại lý
* Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho sản phẩm, hóa đơn GTGT
- Hợp đồng thanh lý và các giấy tờ liên quan đến tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ.
* Trình tự hạch toán:
Bên có hàng gửi đi bán:
- Khi xuất giao cho đại lý
Nợ TK 157:
Có TK 154, 155: Giá trị thành phẩm gửi bán
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Khi đại lý bán được hàng thanh toán cho doanh nghiệp
+ Xác định giá vốn thành phẩm thực tế đã tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng gửi đi bán
Có TK 157
+ Phản ánh doanh số bán thành phẩm
Nếu tiền hoa hồng khấu trừ luôn cho đại lý
Nợ TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
Nợ TK 641: Hoa hồng trả cho đại lý
Có TK 511: Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
Nếu tiền hoa hồng khấu trừ sau khi đại lý thanh toán
Doanh thu: Nợ TK 111, 112: Tổng giá trị thanh toán

Có TK 511: Doanh thu chưa có thuế
Có TK 3331: Thuế GTGT
Hoa hồng: Nợ TK 641: Hoa hồng cho đại lý
Có TK 111, 112, 155
Bên nhận (đại lý): Toàn bộ số hàng nhận, không thuộc sở hữu của đại lý nên
toàn bộ giá trị của hàng này được theo dõi trên TK 003 (hàng hóa nhận bán hộ,
nhận ký gửi)
- Khi doanh nghiệp nhận hàng về để bán
Nợ TK 003: Nhận bán hộ, nhận ký gửi
- Khi doanh nghiệp thông báo đã tiêu thụ
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền
Có TK 131: Phải thu khách hàng
Đồng thời ghi Có TK 003.
- Hoa hồng mà bên nhận được hưởng
Nếu được hưởng ngay khi thanh toán tiền hàng với bên gửi đại lý
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Có TK 511: Doanh thu
Nếu hoa hồng được hưởng sau khi thanh toán tiền hàng với bên gửi đại lý
Nợ TK 331: Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112
Hoa hồng: Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền
Có TK 511: Doanh thu
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
III.1.4Bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng.
* Chứng từ sử dụng bao gồm:
- Phiếu xuất kho sản phẩm, hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu tiền mặt, giấy báo Có ngân hàng, phiếu nhập kho.
* Trình tự hạch toán:

- Xuất kho thành phẩm đổi hàng
Nợ TK 632:
Có TK 154, 155, 156
- Phản ánh doanh thu bán hàng theo phương thức đổi hàng
Nợ TK 131:
Có TK 511
Có TK 3331
- Khi nhận vật tư, hàng hóa trao dồi có hóa đơn GTGT
Nợ TK 152, 153, 155: Giá trị thành phẩm đổi về
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 131: Toàn bộ giá trị hàng nhận về
Nếu đánh giá giữa hàng đem đi và hàng nhận về có phần chênh lệch
Nợ TK 111, 112: Thu bằng tiền
Có TK 131: Phải thu khách hàng
III.2 Kế toán tiêu thụ thành phẩm;
3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
+ Công dụng: Tài khoản này được mở dùng để phản ánh tổng số doanh thu
bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ, các khoản giảm trừ doanh thu và
doanh thu thuần
Kết cấu: TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế
xuất khẩu phải nộp
- Số thuế GTGT phải nộp của
doanh nghiệp theo phương pháp trực
tiếp
- Các khoản chiết khấu thương mại,
khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại kết chuyển cuối kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần sang TK

- Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa và
cung cấp lao vụ, dịch vụ mà doanh
nghiệp thực hiện trong kỳ.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
911 để xác định kết quả kinh doanh.
+ Tài khoản này không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 5 tài khoản
cấp 2:
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
- Tk 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu trợ cấp trợ giá
- TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
+ Công dụng: Tài khoản này được mở để phán ánh doanh thu của số sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ tiêu thụ trong nội doanh nghiệp.
Kết cấu: TK 512
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
khẩu phải nộp.
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp theo phương pháp trực tiếp.
- Kết chuyển chiết khấu thương mại,
khoản giảm giá hàng bán, doanh thu của
hàng bán bị trả lại trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần
sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
- Tổng số doanh thu nội bộ mà doanh
nghiệp thực hiện được trong kỳ.
3.2.2 Kế toán vốn hàng bán:

Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để theo dõi giá vốn thành phẩm, hàng
hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. Giá vốn có thể là giá thành sản xuất thực
tế sản phẩm xuất bán hay giá thành của hàng hóa, lao vụ, dịch vụ mua vào thực tế
đem tiêu thụ.
Kết cấu: TK 632
- Phản ánh giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ
trong kỳ.
- Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả
lại.
- Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong
kỳ sang TK 911 để xác định kết quả
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
kinh doanh.
3.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
+ Tài khoản này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại mà doanh nghiệp
giảm trừ cho người mua hàng với số lượng lớn.
Kết cấu: TK 521
- Số chiết khấu thương mại mà doanh
nghiệp đã chấp nhận giảm trừ cho khách
hàng.
- Kết chuyển khoản chiết khấu thương
mại TK 511 để xác định doanh thu
thuần của kỳ kế toán.
+ Tài khoản này không có số dư và có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5211: Chiết khấu bán hàng hóa
- TK 5212: Chiết khấu bán thành phẩm

- TK 5213: Chiết khấu cung cấp lao vụ, dịch vụ
+ Trình tự hạch toán
Tài khoản 531: Doanh thu bán hàng bị trả lại
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số doanh thu của thành
phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do kém
phẩm chất, vi phạm hợp đồng.
Kết cấu: TK 531
- Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại,
đã trả tiền cho người mua hoặc trừ vào
nợ phải thu của khách hàng về số sản
phẩm, hàng hóa bán ra.
- Kết chuyển doanh thu của số hàng đã
tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong
kỳ (TK 511, TK 512)
+ Trình tự hạch toán
- Phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại
Nợ TK 531: Doanh thu bán hàng bị trả lại
Nợ TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Tống giá trị thanh toán
- Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511
Có TK 531
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh số doanh thu của lượng
thành phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ do kém phẩm chất nên doanh
nghiệp đã giảm giá hàng hóa cho khách hàng theo thỏa thuận.
Kết cấu: TK 532
- Phản ánh các khoản giảm giá hàng bán

mà người bán chấp nhận giảm giá cho
người mua.
- Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán
sang TK 511 để xác định doanh thu
thuần.
+ Trình tự hạch toán
- Khi phát sinh các khoản giảm giá dành cho khách hàng
Nợ TK 532: Giảm giá hàng bán
Nợ TK 3331: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 (doanh thu bán hàng)
Nợ TK 511
Có TK 532
Tài khoản 635: Chiết khấu thanh toán
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh khi khách hàng thanh toán
sớm trước thời hạn nên được hưởng một khoản tiền mà doanh nghiệp ghi nhận là
chiết khấu thanh toán.
+ Trình tự hạch toán:
- Phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng
Nợ TK 635: Chiết khấu thanh toán
Có TK 131: Phải thu khách hàng
3.2.4 Kế toán chi phí bán hàng:
- Tài khoản 641: Là chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ
+ Công dụng: tài khoản này phản ánh các chi phí phát sinh trong quá trình
tiêu thụ thành phẩm, lao vụ, dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Tài khoản này không có số dư và có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6411: Chi phí nhân viên bán hàng
- TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì đóng gói
- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418: Chi phí bằng tiến khác
+ Trình tự hạch toán:
- Tiền lương, phụ cấp phải trả, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên
bán hàng
Nợ TK 641 (6411)
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384)
- Xuất kho vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6412)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Chi phí về đồ dùng, dụng cụ phục vụ bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6413):
Có TK 153: Chi phí công cụ, dụng cụ
Có TK 142, 242: Nếu phân bố
- Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6414)
Có TK 214: Khấu hao tài sản cố định
- Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 (6417)
Có TK 111, 112, 131: Tổng giá trị thanh toán
- Chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
- Trích trước chi phí bảo hành sản phẩm theo kỳ
Nợ TK 641 (6415)
Có TK 335: Chi phí trích trước
- Khi phát sinh chi phí bảo hành sản phẩm, kế toán tập hợp chi phí phát sinh
vào bên Nợ TK 621, TK 622, TK 627, cuối kỳ kết chuyển vào bên Nợ TK 154.

Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hóa hoàn thành bàn giao cho khách hàng,
kế toán ghi:
Nợ TK 335:Chi phí phải trả
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
. Cuối kỳ kết chuyển chi phí vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641: Chi phí bán hàng
3.2.5 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản 642: Chi phí quản lý doanh nghiêp là những khoản chi phí liên
quan gián tiếp đến quá trình quản lý chung của doanh nghiệp.
+ Công dụng: Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí của bộ máy quản lý
hành chính và các chi phí khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.
Kết cấu: TK 642
- Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ.
- Các khoản ghi giảm chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp sang TK 911 để xác định kết quả
kinh doanh.
+ Tài khoản này không có số dư và có các tài khoản cấp 2 sau:
- TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425: Thuế, phí, lệ phí
- TK 6426: Chi phí dự phòng
- TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài

- TK 6418: Chi phí bằng tiến khác
+ Phương pháp hạch toán:
- Tiền lương, phụ cấp phải trả và trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên
quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384)
- Chi phí vật liệu xuất dùng cho toàn doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6422)
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Chi phí về dụng cụ, đồ dùng văn phòng
Nợ TK 642 (6423)
Có TK 153, 142, 242 (phân bổ dụng cụ)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214: Khấu hao TSCĐ
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 009 (nguồn vốn khấu hao cơ bản)
- Các khoản thuế tài nguyên, thuế môn bài, thuế sử dụng đất phải nộp
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333: Các khoản thuế phải nộp
- Lệ phí giao thông, qua cầu phà… phải nộp
Nợ TK 642 (6425)
Nợ TK 133: Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331: Tổng giá trị thanh toán
- Trích lập các khoản thu khó đòi
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 139: Dự phòng khoản thu khó đòi
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm
Nợ TK 642 (6426)

Có TK 335: Chi phí phải trả
Khi trợ cấp mất việc làm cho người lao động, kế toán ghi:
Nợ TK 335: Chi phí trợ cấp
Có TK 111, 112
- Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý
3.2.6 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ:
+ Tài khoản sử dụng:
- TK: 911 Xác định kết quả kinh doanh
+ Kết cấu: TK 911
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Kết chuyển giá vốn của thành
phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết chuyển CPBH và CPQLDN.
- Kết chuyển lãi về hoạt động kinh
doanh trong kỳ.
-Doanh thu thuần của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã tiêu thụ.
-Doanh thu thuần nội bộ (512)
-Kết chuyển lỗ về hoạt động kinh doanh
trong kỳ.
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
Nợ TK: 911
Có TK: 632
- Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ.
Nợ TK: 511,512
Có TK: 911
Kết chuyển CPBH, CPQLDN trong kỳ.

Nợ TK: 911
Có TK: 641,642
- Tính và kết chuyển lãi kinh doanh trong kỳ (Có TK 911>Nợ TK 911 thì có lãi)
Nợ TK: 911
Có TK: 421 (lãi chưa phân phối)
- Tính và kết chuyển lỗ trong kỳ (Có TK 911<Nợ TK 911 thì lỗ)
Nợ TK: 421 (khoản lỗ trong kỳ)
Có TK: 911
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
I. Đặc điểm, tình hình chung tại đơn vị thực tập;
I.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty:
I.1.1 Quá trình hình thành và phạm vi hoạt động của công ty:
- Công ty TNHH Châu Thạnh thành lập và hoạt động dựa trên các quyết
định của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam. Công ty được cấp “GIẤY CHỨNG
NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH” số 3202001567 ngày 10/05/2004 do Sở KH
& ĐT thành phố Đà Nẵng cấp.
Tên công ty: Công ty TNHH Châu Thạnh
Tên viết tắt: CHAU THANH Co.Ltd
Trụ sở chính: 568 Điện Biên Phủ - Thành Lộc Đán -Thanh Khê-TP Đà Nẵng
Ngành nghề kinh doanh: Các loại sắt thép, trang trí nội thất, vật liệu xây
dựng (trừ cát, sạn, gạch, xi măng), cán kéo sắt.
Vốn điều lệ: 1.800.000.000 VNĐ (Một tỷ tám trăm triệu đồng chẵn)
- Công ty TNHH Châu Thạnh là công ty hoạt động sản xuất các loại sắt thép
trên phạm vi TP Đà Nẵng và các tỉnh lân cận.ở miền Trung và Tây Nguyên.
- Công ty TNHH Châu Thạnh còn bán hàng chủ yếu cho các đại lý, doanh
nghiệp và các công ty khác.

- Do nhu cầu đời sống ngày một tăng cao nên công ty còn sản xuất nhiều loại
sản phẩm khác như sắt chữ U các loại nhằm đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng.
I.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH Châu Thạnh:
I.1.2.1 Chức năng:
- Công ty TNHH Châu Thạnh là công ty có tư cách pháp nhân, hạch toán kinh
tế độc lập, có tài khoản tại ngân hàng TECHCOMBANK – Hòa Khánh – Đà Nẵng.
- Thông qua hoạt động sản xuất, kinh doanh thương mại đáp ừng nhu cấu
tiêu dùng trong các khu vực và thúc đẩy kinh doanh phát triển.
- Công ty có chức năng cung cấp vật tư cho các doanh nghiệp, công ty xây
dựng và cung cấp các mặt hàng trang trí nội thất cho các công ty lớn.
I.1.2.2 Nhiệm vụ:
- Nghiên cứu khả năng sản xuất kinh doanh, nhu cầu thị trường để xây dựng
và thực hiện các phương án sản xuất, kinh doanh có hiệu quả, tổ chức khai thác tốt
các nguồn lực, thực hiện đa dạng hóa về cơ cấu mặt hàng phù hợp với thị hiếu
người tiêu dùng.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kình doanh, bảo tồn và phát triển vốn,
đảm bảo về vấn đề tài chính, thực hiện đầy đủ và nghiêm túc các hợp đồng của
công ty với các công ty, doanh nghiệp khác.
- Đào tạo, bồi dưỡng, quản lý toàn bộ công nhân viên của công ty, chấp hành
đúng và đầy đủ các chính sách quy định của pháp luật trong quản lý kinh tế, quản
lý sử dụng lao động.
Thực hiện đúng chính sách bảo vệ môi trường, an ninh chính trị và thực hiện
an toàn xã hội.
I.2 Đặc điểm tổ chức quản lý kinh doanh của công ty:
1.2.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty:
Sơ đồ quá trình sản xuất thép V:
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty:
1.2.2.1 Tổ chức bộ máy quản lý công ty:

- Công ty TNHH Châu Thạnh có những đặc điểm riêng về hoạt động kinh
doanh. Để quản lý tốt và hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Công ty đã hình thành
cơ cấu bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
1.2.2.2 Sơ đồ bộ máy quản lý :
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 17
Sắt phôi đúc
Thép V
Máy nén
Lò nungMáy cán
nóng
Phôi chuẩnMáy cắt
Kho thành phẩm
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
`
Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
1.2.2.3 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc công ty: Chịu trách nhiệm về điều hành toàn bộ hoạt động của
công ty và là người có quyển quyết định mọi vấn đề của doanh nghiệp.
- Kế toán trưởng: Là người chịu trách nhiệm chỉ đạo toàn bộ công tác hạch
toán công ty.
- Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm các vấn đề về kinh doanh các mặt
hàng của công ty.
- Phòng điều hành: Chịu trách nhiệm điều hành các phân xưởng sản xuất
hoạt động tối đa và có hiệu quả.
1.2.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty:
- Để đảm bảo thông tin kế toán của công ty, kịp thời phản ánh chính xác số
liệu kế toán và thuận tiện cho hoạt động kinh doanh của các bộ phận. Công ty tổ
chức bộ máy kế toán theo sơ đồ sau:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 18

Giám đốc
Phòng kế toán
KTTM
TGNH
Công nợ
Phòng điều
hành
Phòng kinh
doanh
KTNVL,
CCDC,
TSCĐ
Thủ
quỹ
PX

Khí
PX
Cán
nóng
PX
Cắt
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
Sơ đồ bộ máy kế toán:
Quan hệ chỉ đạo
Quan hệ phối hợp
1.2.3.1 Chức năng và nhiệm vụ của từng phần kế toán:
- Kê toán trưởng: Là người có chức năng kiểm tra công tác kế toán tại công
ty, là người có chuyên môn trong lĩnh vực kế toán tài chính, chịu trách nhiệm cho
giám đốc về tình hình công tác tài chính, kiểm toán chi phí, tính giá thành từng loại

sản phẩm, bảo đảm chế độ chính sách của nhà nước ban hành.
- Kế toán tiền mặt, TGNH, công nợ: Quản lý việc thu chi chặt chẽ, cụ thể
theo thời gian phát sinh của các loại chứng từ, phân loại vào chứng từ ghi sổ,
chứng từ sổ sách công nợ cũng như các khoản thanh toán với khách hàng, đồng
thời theo dõi tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán nguyên vật liệu, vật tư, TSCĐ: Thực hiện hạch toán chi tiết và
tổng hợp nguyên vật liệu trong kỳ, kiểm tra nguyên vật liệu mua vào và xuất dùng
cho sản xuất. Đồng thời theo dõi tình hình biến động vật tư, TSCĐ, thường xuyên
đối chiếu với thủ kho để tránh tình trạng thất thoát.
- Thủ quỹ: Là người hằng ngày thu chi tiền mặt không để đồng vốn ứ đọng
tại quỹ.
1.2.3.2 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty:
- Hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng là “Hình thức chứng từ ghi sổ”
a. Sơ đồ chứng từ ghi sổ của công ty:
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 19
Kế toán trưởng
Thủ quỹKế toán NVL,
vật tư, TSCĐ
Kế toán TM,
TGNH,
Công nợ
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
b. Trình tự ghi sổ:
- Hằng ngày, khi nhận được chứng từ gốc, kế toán kiểm tra chứng từ và tiến
hành ghi sổ, thẻ chi tiết
- Đối với chứng từ thu chi tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ tiền mặt
- Số liệu chứng từ ghi sổ sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, sau đó lấy số

liệu ở chứng từ ghi sổ vào sổ cái cuối tháng. Căn cứ mổi quý lập bảng tổng hợp chi
tiết, từ số liệu trên sổ tổng hợp chi tiết để đối chiếu với sổ cái. Từ đó lập bảng cân
đối tài khoản và lên báo cáo tài chính.
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 20
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
Sổ đăng ký
CTGS
SỔ CÁI
Sổ, thẻ, kế
toán chi tiết
BẢNG CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
Bảng tổng hợp
chi tiết
BÁO CÁO TÀI CHÍNH KẾ TOÁN
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
I.3 Một số chi tiết khác;
I.3.1 Hệ thống tài khoản tại công ty;
- Tại công ty hiện đang sử dụng danh mục tài khoản ban hành theo quyết
định số 1141-TC-QC-CĐKT ngày 17/11/1995 của Bộ Tài Chính.
I.3.2 Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Công ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
I.3.3 Phương pháp tính thuế GTGT:
- Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
I.3.4 Phương pháp tính khấu hao:

- Công ty áp dụng theo phương pháp khấu hao đường thẳng
- Công ty sử dụng đơn vị tiền tệ ghi chép là đồng Việt Nam (VNĐ) là
phương pháp chuyển đồi các đồng tiền khác theo đồng Việt Nam.
I.3.5 Phương pháp kế toán TSCĐ: theo nguyên giá gốc.
II. Thực trạng công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:
2.1. Các phương pháp tiêu thụ tại công ty:
2.1.1 Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ:
- Công ty hiện đang bán hàng theo phương thức là bán trực tiếp
2.1.2 Kế toán doanh thu bán hàng:
2.1.2.1 Sổ sách chứng từ kế toán:
NV 1: Ngày 25/10: xuất bán 8.000 kg thép V cho công ty TNHH Lộc Hưng
theo hóa đơn số: KE 062147. Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt
Giá bán chưa thuế : 129.600.000
Thuế GTGT 5% : 6.480.000
Tổng giá trị thanh toán : 136.080.000
Hóa đơn GTGT + Phiếu thu
Định khoản: Nợ TK 111: 136.080.000
Có TK 511: 129.600.000
Có TK 3331: 6.480.000
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 21
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 1: Lưu No: KE 062147
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Châu Thạnh
Địa chỉ : 568 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng
Số Tài khoản :
Điện thoại: 0511.3736622 MST: 0400463965
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Lộc Hưng
Địa chỉ : 105 Hà Huy Tập – Đà Nẵng

Hình thức thanh toán : Tiền mặt MST: 0400534285
STT Tên sản phẩm, vật

ĐVT Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Thép V Kg 8.000 16.200 129.600.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT 5% : Tiền thuế GTGT
Tồng cộng tiền thanh toán
129.600.000
6.480.000
136.080.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu không trăm tám mươi nghìn
đồng chẵn
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
NV 2: Ngày 27/10: xuất bán 4.000 kg thép V cho công ty TNHH Đông Anh
theo hóa đơn số: KE 062148. Khách hàng chưa thanh toán tiền
Giá bán chưa thuế : 62.000.000
Thuế GTGT 5% : 3.100.000
Tổng giá trị thanh toán : 65.100.000
Hóa đơn GTGT + Phiếu thu
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 22
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
Định khoản: Nợ TK 131: 65.100.000
Có TK 511: 62.000.000
Có TK 3331: 3.100.000
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

Liên 1: Lưu No: KE 062148
Ngày 27 tháng 10 năm 2008
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Châu Thạnh
Địa chỉ : 568 Điện Biên Phủ - Đà Nẵng
Số Tài khoản :
Điện thoại: 0511.3736622 MST: 0400463965
Họ và tên người mua hàng: Công ty TNHH Đông Anh
Địa chỉ : 16 Phan Đình Phùng – Đà Nẵng
Hình thức thanh toán : Trả chậm MST: 0400534285
STT Tên sản phẩm, vật tư ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
01 Thép V Kg 4.000 15.500 62.000.000
Cộng tiền hàng
Thuế suất thuế GTGT 5% : Tiền thuế GTGT
Tồng cộng tiền thanh toán
62.000.000
3.100.000
65.100.000
Số tiền viết bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu một trăm nghìn đồng chẵn
Ngày 27 tháng 10 năm 2008
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 23
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
2.1.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 111: Tiền mặt
TK 131: Phải thu khách hàng
TK 511: Doanh thu bán hàng

TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
Kết cấu: TK 511
- Kết chuyển sang TK 911:
191.600.000
- Doanh thu bán hàng: 191.600.000
2.1.2.3 Trình tự hạch toán:
Đơn vị: Công ty TNHH Châu Thạnh
Địa chỉ: 568 Điện Biên Phủ- Đà Nẵng
PHIẾU THU
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Số: 02/T
Họ và tên người nhận tiền: Công ty TNHH Lộc Hưng
Địa chỉ: 105 Hà Huy Tập – Đà Nẵng
Lý do nộp: Trả tiền mua hàng
Số tiền: 136.080.000 (Viết bằng chữ: Một trăm ba mươi sáu triệu không trăm tám
mươi nghìn đồng chẵn)
Kèm theo 01 chứng từ gốc: HĐ GTGT số KE 062147
Ngày 25 tháng 10 năm 2008
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 24
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lãnh
Đơn vị: Công ty TNHH Châu Thạnh
Địa chỉ: 568 Điện Biên Phủ- Đà Nẵng
MST: 0400463965
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
TÊN SẢN PHẨM: THÉP V
Năm 2008 Quyển số:
Ngày
tháng

Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
đối ứng
Doanh thu
Các tài khoản tính
trừ
Số
hiệu
Ngày
tháng
Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế
Khác
(521, 531,
532)
A B C D E 1 2 3 4 5
25/10 3/X 25/10 Xuất bán thành phẩm 111 8.000 16.200 129.600.00
0
27/10 4/X 27/10 Xuất bán thành phẩm 131 4.000 15.500 62.000.000
Cộng phát sinh kết chuyển sang TK 911 191.600.00
0
SVTH: Nguyễn Thị Tuyết – Lớp 06CĐK4CQ Trang 25

×