Tải bản đầy đủ (.ppt) (10 trang)

đặc điiểm loại hình của tiéng việt.ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.37 KB, 10 trang )



Tiết 92
ĐẶC ĐIỂM LOẠI HÌNH CỦA
TIẾNG VIỆT

I- Loại hình ngôn ngữ
1- Khái niệm
- Loại hình: Là tập hợp những sự vật, hiện tượng có
chung những đặc trưng cơ bản nào đó.
- Loại hình ngôn ngữ: Là tập hợp những ngôn ngữ có thể
không cùng nguồn gốc nhưng có những đặc điểm cơ bản
giống nhau về cấu trúc ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
2- Phân loại
+ Loại hình ngôn ngữ hòa kết
+ Loại hình ngôn ngữ đơn lập


II- Đặc điểm loại hình của tiếng việt
1- Tiếng là đơn vị cơ
sở của ngữ pháp
a1- Ngữ liệu 1:
“Tôi đã là con của vạn nhà
Là anh của vạn kiếp phôi pha”
(Từ ấy- Tố Hữu)
b- Nhận xét
a2- Ngữ liệu 2
- Có bốn mươi sáu học sinh
trong lớp tôi.
- There are forty-six students
in my class.


a- Xét ngữ liệu
- Về mặt ngữ
âm: Tiếng là âm
tiết.
- Về mặt sử
dụng: Tiếng có
thể là từ hoặc yếu
tố cấu tạo nên từ

2- T khụng bin i hỡnh thỏi
a- Ng liu:
* Tôi
1
tặng anh ấy
1
một cuốn sách, anh ấy
2
cho tôi
2
một quyển vở.
* I
1
gave him
1
a book, he
2
gave me
2
a notebook.
Ngôn ngữ


Tiêu chí
Tiếng Việt Tiếng Anh
Về vai trò ngữ
pháp trong
câu.
Về hình thái
Có sự thay đổi.
Tôi
1
là chủ ngữ
Tôi
2
là bổ ngữ của
động từ cho.
Anh ấy
1
là bổ ngữ
của động từ tặng
Anh ấy
2
là chủ ngữ
Có sự thay đổi t8ơng tự.
I trong vế (1) là chủ ngữ, ở vế (2)
đã trở thành me giữ vai trò là bổ ngữ
của động từ ở thời quá khứ gave.
Him giữ vai trò là bổ ngữ của động
từ ở thời quá khứ gave ở vế (1), ở vế
(2) là chủ ngữ lại trở thành He.
Không có sự biến

đổi giữa các từ in
nghiêng ở vế (1) và
vế (2).
Có sự biến đổi:
Him -> he, I -> me.

b- Nhận xét
Trong tiếng Việt, từ giữ chức vụ ngữ pháp
khác nhau nhưng không biến đổi hình thái.
Trong tiếng Anh, để thực hiện vai trò ngữ
pháp khác nhau, từ phải biến đổi hình
thái.

3. Biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
là sắp đặt từ theo thứ tự trước sau và sử dụng các
hư từ
a.Ngữ liệu:
Cho một số từ và hư từ sau, hãy sắp xếp để tạo
thành câu có ý nghĩa?
Tôi, em, yêu Đã, đang, còn
b- Nhận xét:

Đặc điểm loại hình của tiếng
Việt
Ting l n
v c s
ca ng phỏp
T khụng bin
i hỡnh thỏi
ý nghĩa ngữ pháp

thể hiện chủ yếu
nhờ ph"ơng thức
trật tự từ và h" từ.

III- Bài tập


Bài tập 1:
“Trâu
1
ơi ta
1
bảo trâu
2
này
Trâu
3
ra ngoài ruộng trâu
4
cày với ta
2

(Ca dao)
Nhận xét về chức vụ ngữ
pháp và hình thái của các từ
“trâu”, “ta” trong bài ca
dao trên để chứng minh
Tiếng Việt thuộc loại hình
ngôn ngữ đơn lập?
Bài tập 2: Câu 2 (SGK

trang 58)
Gợi ý:
-
Trâu 1: Chủ ngữ
-
Trâu 2: Bổ ngữ cho động
từ “bảo”
-
Trâu 3, 4: Chủ ngữ
-Ta1: Chủ ngữ
- Ta 2: Bổ ngữ

Xin chân thành cảm ơn
Xin chân thành cảm ơn
quý thầy cô và các em đã
quý thầy cô và các em đã
chú ý theo dõi bài giảng!
chú ý theo dõi bài giảng!

×