Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Báo cáo thực tập đề tài Phòng Cháy Chữa Cháy tại Công ty cổ phần Thiết Bị An Ninh PCCC SQ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 48 trang )

Báo cáo thực tập Trang 1
LỜI MỞ ĐẦU
Tính từ năm 2003 đến năm 2007, Việt Nam đã xảy ra 12.934 vụ cháy,
trong đó có 9.271 vụ xảy ra ở các cơ sở sản xuất kinh doanh dịch vụ, làm chết và
bị thương 1.468 người.Đến nay, số vụ cháy nổ vẫn ngày càng gia tăng.
Nguyên nhân các vụ cháy nổ là do sự cố về điện, thiết bị điện (chiếm
35,9%) và sơ xuất của con người khi sử dụng các thiết bị điện và thiết bị khác
liên quan dễ gây cháy nổ (34, 9%). Bên cạnh đó, do quá trình đô thị hoá ở nước
ta phát triển nhanh, dân cư tập trung tại các khu đô thị ngày càng đông khiến
những vụ cháy nổ xảy ra ở đô thị (62%) thường cao hơn ở nông thôn (38%).
Riêng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đã xảy ra 71 vụ cháy. So với cùng
kỳ năm ngoái tuy có tăng về số vụ, nhưng giảm đáng kể về thiệt hại, nhất là
không có thiệt hại về người. Phân tích những nguyên nhân chủ yếu gây ra các vụ
cháy thì có đến 60% là do người dân bất cẩn , chủ quan trong việc quản lý , sử
dụng các nguồn lửa, nguồn nhiệt.
Để hạn chế các vụ cháy nổ xảy ra ở Việt Nam, chúng ta phải trang bị
thêm các phương tiện phòng cháy, chữa cháy, tuyên truyền, phổ biến về luật
phòng cháy, chữa cháy sâu rộng trong nhân dân, đồng thời phải đảm bảo các
điều kiện an toàn về phòng cháy, chữa cháy và cứu hộ, cứu nạn cho người dân.
Đó cũng là lý do nhóm em chọn đề tài “ Phòng Cháy Chữa Cháy”.
Trong suốt thời gian học tập tại trường và hơn sáu tuần tìm hiểu thực tế
tại Công ty SQ đã giúp nhóm em có cơ hội vận dụng những kiến thức đã học ở
trường vào thực tiễn và có thể tiếp cận thực tế để nâng cao kiến thức chuyên
môn phục vụ cho nghề nghiệp của bọn em sau này:
 Trước tiên ,nhóm em xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu
Trường Cao Đẳng Nghề cùng các thầy cô giảng dạy ở trường đã trang bị cho
chúng em những kiến thức lý thuyết trong suốt thời gian học tập tại trường và
tạo điều kiện cho chúng em được tham gia thực tế.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 2
Chương 1


TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
THIẾT BỊ AN NINH - PCCC SQ

1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY:
1.1.1. Giới thiệu:
Công ty cổ phần Thiết Bị An Ninh - PCCC SQ là doanh nghiệp hoạt
động chuyên nghiệp trong lĩnh vực thi công lắp đặt, kinh doanh các thiết bị: An
ninh, Phòng cháy chữa cháy, chống sét, các thiết bị điện tử, viễn thông, truyền
hình, bảo trì các hệ thống. Công ty Cổ phần SQ là đơn vị thừa kế toàn bộ các
quyền và nghĩa vụ hợp pháp từ Công ty TNHH SQ. Qua 5 năm hoạt động, công
ty SQ chúng tôi đã nỗ lực không ngừng và chuyển mình để đáp ứng nhu cầu
phát triển của thị trường trong việc ứng dụng công nghệ cao vào các lĩnh vực an
ninh, an toàn, phục vụ cho việc bảo vệ tài sản và tính mạng con người.
Với phương châm "Vì một cuộc sống bình yên", SQ đã thực sự thành
công trong việc thực hiện thi công lắp đặt nhiều công trình ở nhiều lĩnh vực như:
ngân hàng, nhà máy, xí nghiệp, du lịch, viễn thông, và liên tục nghiên cứu,
chọn lựa sản phẩm đảm bảo chất lượng với các giải pháp tiết kiệm, tiện ích và
đặc biệt là đạt được độ tin cậy cao từ phía khách hàng.
SQ hiện bao gồm ba đơn vị thành viên hoạt động trên khu vực Miền
Trung và Tây Nguyên, và trong tương lai sẽ không ngừng phát triển hệ thống
rộng khắp đất nước.
1.1.2. Văn phòng chính CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ AN NINH - PCCC SQ

 Địa chỉ : Lô 137 Điện Biên Phủ - TP Đà Nẵng
 Tel : 0511. 3723666 Fax : 0511.3723667
 Email :
 Website :
 Vốn điều lệ: 3.000.000.000 VNĐ (ba tỷ đồng)
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 3

 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 3203001239 do Sở kế hoạch và
đầu tư TP Đà nẵng cấp ngày 14/12/2006 (chuyển đổi từ Công ty TNHH
sang Công ty Cổ phần).
 Mã số thuế: 0400413675
 Số TK: 56010000025616 - Ngân hàng Đầu tư & Phát triển – Chi Nhánh
Hải Vân.
 Số TK: 421101030167 - Ngân hàng NN & Phát triển nông thôn – Chi
Nhánh Chi Lăng.
 Số TK: 3815679 - Ngân hàng thương mại Á Châu – Chi Nhánh
Đà Nẵng.
 Nguồn lực: 50 người (30% đại học, 40% cao đẳng/trung cấp và 30%
công nhân lành nghề).
1.1.3. Hai công ty thành viên:
1.1.3.1. SQ QUẢNG TRỊ (Công ty Cổ Phần SQ Quảng Trị)
 Địa chỉ : 14 Trần Phú - Thị xã Đông Hà - Tỉnh Quảng Trị
 Tel : 053.557666 Fax : 053.557667
 Vốn điều lệ: 500.000.000 VNĐ (năm trăm triệu đồng)
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: 3003000111 do Sở Kế hoạch đầu
tư Quảng Trị cấp ngày 02/02/2007
 Mã số thuế: 3200260018
 Nguồn lực: 13 người (25% đại học, 15% cao đẳng/trung cấp và 60% công
nhân)
1.1.3.2. SQ NHA TRANG (Công ty Cổ Phần SQ Nha Trang)
 Địa chỉ : 378 Lê Hồng Phong - TP Nha Trang.
 Tel : 058.241787 Fax : 058.833357
 Vốn điều lệ: 1.000.000.000 VNĐ (một tỷ đồng)
 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: số 3703000254 do Sở kế hoạch và
đầu tư Khánh Hoà cấp ngày 21/03/2007
 Mã số thuế: 4200681836
 Số TK: 601.10.00.011193.9 – Ngân hàng Đầu tư Phát triển Khánh Hoà

SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 4
 Nguồn lực: 25 người (20% đại học, 20% cao đẳng/trung cấp và 60% công nhân)
Hình ảnh và phong cách của SQ là một thể đồng nhất, hoạt động thống
nhất chung trong một cơ cấu tổ chức và một nguyên tắc ứng xử, chung một sứ
mạng và mục tiêu phát triển, sớm trở thành một trong những doanh nghiệp hàng
đầu Việt Nam trong lĩnh vực PCCC và Thiết bị an ninh với phương châm phục
vụ “Vì một cuộc sống bình yên”
1.2. NGUỒN LỰC VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY:
1.2.1. Nguồn lực của công ty:
 SQ có đội ngũ nhân viên trẻ , năng động và có tinh thần trách nhiệm trong
công việc, với số lượng 50 người (30% đại học, 40% cao đẳng/trung cấp,
công nhân lành nghề: 30%) , SQ luôn đáp ứng được đa số yêu cầu của
khách hàng về chất lượng cung cấp dịch vụ và sản phẩm ,đội ngũ kỹ sư có
kinh nghiệm trên 10 năm làm việc trong nghề.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
CÁC CÔNG TY
SQ THÀNH VIÊN
BAN
KIỂM SOÁT
TỔ
HÀNH CHÍNH
BAN
GIÁM ĐỐC
KHO
HÀNG

PHÂN XƯỠNG
SẢN XUẤT
PHÒNG
KỸ THUẬT
PHÒNG KD
MARKETING
PHÒNG
DỰ ÁN
PHÒNG
KẾ TOÁN
Báo cáo thực tập Trang 5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty:
MÔ HÌNH TỔ CHỨC
Hình 1.1: Mô hình tổ chức
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 6
1.3.QUY TRÌNH THỰC HIỆN VÀ QUẢN LÝ DỰ ÁN:

.






Hình 1.2: Quy trình thực hiện và quản lý dự án
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Tiếp nhận thông tin
theo dõi dự án
Khảo sát, Tư vấn, Thiết

kế, Lập dự toán
chào giá, đấu thầu,
ký kết hợp đồng
Thi công/hoàn
công/ nghiệm thu
Thanh lý hợp đồng/
quyết toán dự án
Bộ phận chịu
trách nhiệm chính
Bộ phận hỗ trợ và
phối hợp thực hiện
Quá trình
thực hiện
Phòng Dự án
Giám đốc/ các phòng ban
cung cấp thông tin phục vụ cho dự án
Phòng Dự án
Đội thi công hỗ trợ khảo sát
Phòng Dự án
Giám đốc ký duyệt
Phòng kỹ thuật
Phòng dự án giám sát thi công
hỗ trợ nghiệm thu
Phòng kế toán hỗ trợ
quyết toán
Phòng kỹ thuật
Báo cáo thực tập Trang 7
1.4. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ VÀ BẢO HÀNH BẢO TRÌ:
1.4.1. Chuyển giao công nghệ :
Sau khi lắp đặt hoàn tất và trước khi đưa hệ thống vào sử dụng, cán bộ kỹ thuật của

Công ty SQ sẽ hướng dẫn sử dụng, chuyển giao công nghệ cho người chịu trách nhiệm
với các nội dung như sau:
• Hướng dẫn cụ thể cách thức vận hành, sử dụng thiết bị hiệu quả và an toàn.
• Hướng dẫn khắc phục những sự cố nhỏ trong quá trình sử dụng.
• Thao tác cứu hộ trong trường hợp khẩn cấp.
• Các chế độ và qui định về bảo dưỡng.
• Các tài liệu kỹ thuật và bản vẽ kỹ thuật.
• Tài liệu hướng dẫn và sử dụng hệ thống.
• Thông báo địa chỉ, số điện thoại, người chịu trách nhiệm công tác bảo hành để liên
lạc khi có sự cố xảy ra.
1.4.2. Bảo hành :
SQ quy định cụ thể về chế độ bảo hành đối với các thiết bị mà SQ cung cấp như sau:
• Tiếp nhận thông tin bảo hành từ phía khách hàng thông qua phiếu “Yêu cầu bảo
hành”.
• Liên lạc bảo hành thiết bị trong vòng 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu bảo hành.
• Trường hợp hệ thống thiết bị bị hỏng nặng, Công ty sẽ thông báo cho khách hàng
kế hoạch bảo hành cụ thể. Thời gian khắc phục sự cố chậm nhất là 48 giờ (tùy
thuộc vào khu vực) và được tính kể từ khi nhận được thông tin. Công ty luôn có
sẵn các thiết bị để thay thế tạm thời trong thời gian chờ khắc phục sự cố.
• Lập biên bản bảo hành và bàn giao sau khi thực hiện xong công việc.
• Vệ sinh nơi thực hiện công việc bảo hành.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 8
1.4.3 . Điều kiện bảo hành:
• SQ chịu trách nhiệm bảo hành, sửa chữa miễn phí toàn bộ thiết bị do Công ty cung
cấp, lắp đặt trong suốt thời gian bảo hành.
• Trong trường hợp hỏng hóc phát sinh do những nguyên nhân khách quan như: thiên
tai, chiến tranh, vận hành không đúng kỹ thuật, điện áp không ổn định, sẽ không
được công ty bảo hành.
1.5. NĂNG LỰC KINH NGHIỆM VÀ DOANH THU CỦA CÔNG TY:

1.5.1. Năng lực cán bộ nhân viên:
 Tổng số CBNV: 50 người
Trong đó:
• Đội ngũ kỹ sư: 10 người
• Đội ngũ cử nhân: 05 người
• Cao đẳng/trung cấp: 19 người
• Công nhân kỹ thuật ( thời vụ) 16 người
1.5.2. Năng lực tài chính:
 Tóm tắt các số liệu về tài chính từ năm 2005 đến năm 2007:
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
TT TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN
SỐ
LƯỢNG
SỐ NĂM KINH
NGHIỆM
1-5
năm
6-10
năm
> 10
năm
A NĂNG LỰC QUẢN LÝ
- Kỹ sư 03 01 01 01
- Cử nhân 02 01 01 -
- Cao đẳng/Trung cấp 02 01 01 -
B NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
- Kỹ sư 07 03 03 01
- Cử nhân 03 01 02 -
- Cao đẳng/Trung cấp 17 09 07 01
C NĂNG LỰC CÔNG NHÂN

Công nhân (thời vụ) 16 12 03 -
TỔNG CỘNG 50 29 18 03
Báo cáo thực tập Trang 9
 Cam kết tín dụng: 2.000.000.000 (Hai tỷ đồng)
1.
6 .
THỊ TRƯỜNG TIỀM NĂNG VÀ KHÁCH HÀNG:
1.6.1.Thị trường - thị phần:
Qua nhiều năm hoạt động trong ngành, SQ đã tạo được cho mình một thị trường
ổn định, phát triển không ngừng.Thị phần các sản phẩm của SQ trên thị trường Miền
Trung qua khảo sát::
• Hệ thống Thiết bị An ninh: 25%
• Hệ thống Phòng cháy chữa cháy: 70%
1.6.2. Các khách hàng chủ chốt:
- Hệ thống các ngân hàng, kho bạc.
- Các công ty nước ngoài.
- Siêu thị, nhà hàng, khách sạn.
- Bưu chính viễn thông.
- Điện lực.
- Các Công ty, nhà máy, xí nghiệp ở các khu công nghiệp.
1.6.3. Sản phẩm phân phối chính:
 Hệ thống báo cháy tự động :
_ Hochiki American, Network (Mỹ)
_ Nohmi, Hochiki Nhật (Nhật)
_Tyco (Hàn Quốc)
 Hệ thống Chữa cháy :
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Tên tài sản Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007
1. Tổng số tài sản có 1.480.694.236 1.582.112.874 3.543.380.391
2. Tài sản có lưu động 1.301.577.506 1.395.303.756 2.626.957.612

3. Tổng số tài khoản nợ. 1.480.694.236 1.582.112.874 1.603.928.786
4. Doanh thu 2.591.382.559 4.099.707.684 5.827.429.349
5. Lợi nhuận trước thuế: 57.611.869 107.455.516 300.549.176
6. Lợi nhuận sau thuế: 57.611.869 107.455.516 216.395.407
7. Các nội dung khác:
Báo cáo thực tập Trang 10
_ Tohatsu (Nhật)
_ Pentax (Nhật)
_ Rabit (Nhật)
_ Salmson (Pháp)
_ Euroflo (Úc)
 Hệ thống camera, báo động chống đột nhập
_ Samsung ( Hàn Quốc)
_ Networx (Mỹ)
Chương 2
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI
THIẾT BỊ BÁO CHÁY
2.1. TRUNG TÂM BÁO CHÁY AFP 129N-10L VÀ 20L:
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 11
2.1.1. Tính năng:
- Giá cả hợp lý và tiết kiệm không gian lắp đặt
- Có sẵn các loại 10 và 20 kênh báo cháy
- Kiểu thông thường
- Kiểu có trễ khi báo cháy
- Có tên và hiển thị số kênh báo cháy
- Có thể lập trình tín hiệu ra
- Có ắc-quy dự phòng loại Ni-Cd
- Có ống nghe telephone để sử dụng trong công
tác bảo trì

- Chức năng lập trình tại chỗ
- Chức năng kiểm tra tự động
Hình 2.1: Trung tâm báo cháy
- Nhiều chức năng thử tiện lợi khác AFP 129N-10l và 20l
- Có bộ dập xung điện cao cho đường nguồn.
2.1.2. Mô tả:
FAP129N được phát triển nhằm cung cấp trung tâm báo cháy thông thường giá
cả hợp lý và tiết kiệm không gian lắp đặt cùng với các chức năng tiện dụng khác.
Hộp của trung tâm được làm bằng nhựa ABS chống cháy theo tiêu chuẩn UL-94V2
2.1.2.1.CỔNG VÀO BÁO ĐỘNG:
- Các đầu báo cháy thông thường và nút ấn báo cháy bằng tay được nối với các mạch
vào để kích hoạt báo động nghe nhìn trên tủ trung tâm đồng thời kích hoạt chuông báo cháy.
- Trung tâm FAP129N có các loại 10 và 20 mạch vào (kênh).Mỗi một mạch vào
đều có chức năng trễ.
2.1.2.2. CỔNG VÀO PHỤ:
- Ba tín hiệu vào phụ có thể được nối tới các mạch vào phụ để được hiển thịi
trên tủ trung tâm.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 12
- Chúng có thể được sử dụng cho các tín hiệu vào không báo động
2.1.2.3 TÍN HIỆU RA:
- Có sẵn 2 tín hiệu báo động đại diện
- Có 10 công tắc khô cho tín hiệu ra
- Có một nhóm tín hiệu ra cho bảng báo cháy phụ (FIP116N).
- Có một nhóm các tín hiệu cho Hộp relay khởi động máy bơm.
2.1.2.4.HIỂN THỊ SỐ:
Hiển thị 2 số không những làm nhiệm vụ hiển thị vùng báo cháy mà còn chỉ ra
sự cố xảy ra ở trung tâm báo cháy và trong hệ thống.
2.1.2.5.KÍCH HOẠT CHUÔNG BÁO CHÁY:
- Có 2 kiểu kích hoạt chuông báo cháy. Một kiểu kích hoạt đồng thời toàn bộ chuông

báo cháy trong một thời gian giống nhau được gọi là báo cháy tổng thể. Chế độ kia chỉ
kích hoạt một nhóm chuông báo cháy phụ thuộc vào khu vực bị cháy được gọi là báo
cháy theo khu vực.
- Có 2 điểm nối dùng cho báo cháy tổng thể , 10 công tắc khô có thể lập trình dùng cho
chế độ báo cháy khu vực.
2.1.2.6 TỰ ĐỘNG KIỂM TRA:
Những chức năng dưới đây được liên tục kiểm tra tự động:
• Các mạch đầu báo cháy để kiểm tra tính liên tục
• Điểm nối của ăc-quy và cầu chì
• Hoạt động của bộ vi xử lý và bộ nhớ
• Các cầu chì chính
• Sự gián đoạn liên lạc giữa các khối mạch qua các đầu nối và mạch truyền tín hiệu
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 13
• Điện áp mạch chính vượt quá hoặc dưới giới hạn cho phép.
2.1.2.7.LẬP TRÌNH:
Các chức năng sau có thể cài đặt hoặc xóa bằng cách lập trình tại trung tâm:
• Các mạch vào không sử dụng báo động không cần điện trở cuối đường dây
• Chức năng trễ của các mạch vào
• Sự phối hợp giữa các tín hiệu vào phụ với báo động âm thanh tại trung tâm
• Sự phối hợp giữa các tín hiệu vào phụ với các tín hiệu đại diện
• Tín hiệu báo động bằng âm thanh tại trung tâm khi mất điện
• Sự phối hợp giữa các tín hiệu vào phụ với 10 công tắc khô đầu ra.
2.1.2.8.ĐIỀU KHIỂN CÁC THIẾT BỊ CHÁY LIÊN QUAN:
Trung tâm AP129N chỉ thực hiện chức năng báo cháy .Trung tâm FCS129N
không chỉ có các chức năng báo cháy mà còn có các chức năng điều khiển các thiết bị
chữa cháy liên quan như quạt khói , hệ thống chữa cháy…
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 14
2.1.2.9.SƠ ĐỒ THIẾT BỊ:

Hình 2.2: Sơ đồ trung tâm báo cháy AFP 129N-10L và 20L.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 15
2.1.2.10. ĐẶC TÍNH KỸ THUẬT:
2.2. TRUNG TÂM BÁO CHÁY FAP 28E-5L:
2.2.1. Tính năng:
- Loại 5 kênh,kiểu thông thường
- Kiểu báo trễ ( thời gian trễ:60 giây)
- Chức năng trễ có thể đặt được cho mỗi kênh riêng biệt.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Model Loại FAP129N
Kiểu lắp đặt Treo tường
Nguồn cung cấp 220VAC 50/60Hz
Nguồn nuôi phụ Ac-quy Ni-Cd (24VDC, 0.45Ah)
Điện áp mạch 5, 24, 48VDC, 24VAC
Công suất tiêu thụ
Khoảng 30VA đối với trạng thái giám sát
Khoảng 65VA đối với trạng thái báo động
Thời gian trễ 60 giây
Số thiết bị tối đa có thể kết
nối
Đầu báo khói :30/kênh
Chuông báo cháy:30(loại 24VDC, 10mA/chuông)
Đèn khu vực :7 (loại 30V, 2W/đèn) , 21 (loại
24VDC, 21mA/đèn)
Nhiệt độ xung quanh 0 -40
o
C
Điện trở mạch chính
Không lớn hơn 50Ω /maïch

Điện trở cuối đường dây
10kΩ,1/2W
Thanh đấu dây
Thanh đầu dây loại ấn giữ thuận tiện cho loại dây
cứng đường kính: 8mm – 1.6mm
Sử dụng loại kẹp phi kim , loại để kẹp giấy
Vật liệu Nhựa ABS không cháy tiêu chuẩn 94V2 (UL)
Màu Màu vàng Nohmi
Kích thước 480mm(cao) x 340mm(rộng) x 70mm(sâu)
Trọng lượng Khoảng 5Kg
Báo cáo thực tập Trang 16
- Có các chức năng thử khác nhau: chỉ thị cháy, thử đường dây, thử nguồn phụ và
thơi gian trễ.
- Có nguồn dự phòng (ắc-quy loại Ni-Cd, 24VDC).
- Các đèn chỉ thị có độ bền cao
- Dễ dàng bảo hành
- Tự động kiểm tra hệ thống.
Hình 2.3: Trung tâm báo cháy FAP 28E-5L
2.2.2. Mô tả:
Khi nhận được tín hiệu báo cháy từ các đầu báo hoặc từ hộp nút ấn báo
cháy.Trung tâm báo cháy FAP 28E-5L sẽ chỉ thị vùng cháy bằng đèn cũng như bằng
chuông để báo cho người trực cũng như mọi người trong khu vực được biết .Trung tâm
FAP 28E-5L sẽ chỉ thị vùng xảy ra cháy bằng các đèn báo riêng biệt.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 17
2.2.3. Đặc tính kỹ thuật:
Model Loại FAP 28E – 5L
Kiểu lắp đặt Treo tường
Nguồn cung cấp 220VAC 50/60Hz
Nguồn nuôi phụ Ac-quy Ni-Cd (24 VDC, 0.25Ah)

Điện áp mạch 24VDC
Công suất tiêu thụ Tối đa khoảng 24VA ở trạng thái bình thường
Tối đa khoảng 33VA ở trạng thái báo động
Thời gian trễ 10 giây với đầu báo nhiệtt; 60 giây với đầu báo khói
Số thiết bị tối đa có thể
kết nối
Đầu báo khói : 30/kênh
Chuông báo cháy :15 (loại 24VDC, 10mA)
Đèn khu vực : 5 (loại 30V, 2W)
Đèn LED: 14 (loại 24VDC, 21mA)
Nhiệt độ xung quanh 0-40
o
C
Điện trở mạch chính
Không lớn hơn 50Ω/mạch
Điện trở cuối đường dây
10kΩ, 1/2W
Trọng lượng Khoảng 2.9Kg
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 18
2.2.4. Sơ đồ trung tâm:
KÍCH THƯỚC ( LOẠI TREO TƯỜNG, FAP 28E – 5L)
Hình 2.4.1: Sơ đồ thiết bị FAP 28E-5L
Hình 2.4.2: Sơ đồ trung tâm
1:Bảng tên 4:Bảng nút điều khiển
2: Đèn khu vực 5:Nắp đậy
3: Đường âm thanh
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 19
2.3. ĐẦU BÁO KHÓI QUANG LOẠI FDK 246:

2.3.1. Tính năng:
1. Dòng giám sát nhỏ 45 Ρ A
2. Sử dụng 2 dây
3. Có đèn báo (LED)
4. Lắp đặt đơn giản
5. Bảo trì dễ dàng
6. Mặt nghiêng thấp
2.2.2. Mô tả:
Đầu báo khói loại FDK phát hiện các sản phẩm
của sự cháy (khói) được phát sinh do lửa và truyền
tín hiệu báo động tới trung tâm báo cháy. Đầu báo
khói quang có thể phát hiện đám cháy ở giai đoan
sớm hơn đầu báo nhiệt.Nói chung, loại đầu báo
khói này được lắp đặt ở những nơi như :tầng
hầm,nhà ở,hành lang,cầu thang, ống thang máy….
Hình 2.5: Đầu báo khói quang loại FDK246
2.2.3.Chức năng và nguyên ký hoạt động:
- Đầu báo khói quang được cấu tạo từ nguồn phát quang ,phần tử cảm quang,lá cản
quang và buồng khói.Nguồn phát quang(diode phát hồng ngoại) sẽ phát với độ ngắt
quãng khoảng 3.5 giây và không thể phát trực tiếp tới phần cảm quang(đioe hồng
ngoại) ở điều kiện bình thường vì bị lá cản quang hấp thụ .Nếu khói xâm nhập vào
buồng khói, một phần hồng ngoại từ nguồn phát bị bức xạ bởi các phần tử khói và đến
được phần tử cảm quang .Phần hồng ngoại đến được phần tử cảm quang sẽ phụ thuộc
vào mật độ khói và nếu vượt qua mức ngưỡng đặt trước thì đầu báo sẽ kích hoạt và tự
động giữ trạng thái hoạt động.
- Đầu báo đồng thời chuyển tín hiệu báo cháy về trung tâm đèn báo trên đầu báo sẽ sáng.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 20
2.2.4. Đặc tính kỹ thuật:
Model FDK246

Kiểu lắp đặt Lắp nổi
Điện áp và dòng danh định DC 24V, 100mA
Điện áp cho phép DC 15-30V
Dòng điện ở trạng thái giám sát Khoảng 45 µA
Đèn hiệu LED (màu đỏ)
Nhiệt độ làm việc cho phép -10 đến 50
o
C
Vật liệu Phần thân: nhựa ASC-Phần đế: nhựa tổng hợp
Trọng lượng Khoảng 140g
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 21
2.2.5. Sơ đồ thiết bị:
Hình 2.6: Sơ đồ Đầu báo khói quang loại FDK246
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 22
2.4. ĐẦU BÁO NHIỆT GIA TĂNG-LOẠI FDP 219A:
Hình 2.7: Đầu báo nhiệt gia tăng-loại FDP 219A:
2.4.1. Tính năng:
- Kiểu thông thường
- Hệ thống 2 dây
- Có đèn báo (LED)
- Lắp đặt đơn giản
- Bảo trì dễ dàng
- Mật nghiêng thấp
- Được viện thanh tra các thiết bị cháy của Nhật Bản chuẩn y.
2.4.2. Mô tả:
- Đầu báo nhiệt gia tăng loại FDP hoạt động theo nguyên lý khí,có nghĩa là độ nỡ của
không khí bị đốt nóng trong buồng khí và đáp lại sự gia tăng nhanh nhiệt độ gây ra do
đám cháy.Việc gia tăng nhiệt độ chậm hoặc từ từ do hệ thống sưởi trong tòa nhà sẽ

không kích hoạt đầu báo bởi vì áp suất do không khí bị đốt nóng chậm sẽ được thoát ra
ngoài qua 1 lỗ thoát nhỏ tại đầu báo.Bằng cách sử dụng đế chung,loại đầu báo nhiệt
gia tăng có thể dễ dàng thay đổi lẫn với các loại đầu báo khói NOHMI (loại FDS và
FDK).Khả năng thay đổi này sẽ rất thuận lợi cho việc chọn chủng loại đầu báo trong
trường hợp mục đích sử dụng phòng thay đổi.Trên đầu báo có 1 đèn hiệu mà nhờ nó dễ
dàng phân biệt đầu báo bị kích hoạt.Việc kiểm tra chức năng của đầu báo nhờ đó mà
dễ dàng hơn.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 23
2.4.3. Đặc tính kỹ thuật:
2.4.4. Sơ đồ thiết bị:
Hình 2.8: Sơ đồ thiết bị Đầu báo nhiệt gia tăng loại FDP 219A
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Model FDP219A
Độ nhạy Bậc 2
Điện áp và dòng danh định DC 30V, 75mA
Điện áp cho phép DC 15-30V
Đèn hiệu LED(màu đỏ)
Nhiệt độ làm việc cho phép -10 đến50
o
C
Vật liệu
Khoang khí: thép lá mạ
Phần đế : nhựa tổng hợp
Trọng lượng Khoảng 160kg
Báo cáo thực tập Trang 24
2.5. ĐẦU BÁO NHIỆT CỐ ĐỊNH LOẠI FDL 118-W-75
2.5.1.Tính năng:
- Loại thông thường
- Sử dụng 2 dây dẫn

- Có loại chống nước
- Có loại chống axit
- Có loại chống ăn mòn
- Viện kiểm tra thiết bị cháy Nhật
Bản chuẩn y.
Hinh 2.9: Đầu báo nhiệt cố định loại FDL
118-W-75
2.5.2.Mô tả:
- Đầu báo nhiệt cố định FDL sử dụng đĩa lưỡng kim gắn với nhau như phần tử cảm
nhận nhiệt, phần tử cảm nhiệt này sẽ đóng công tắc báo động khi nhiệt độ môi trường
đạt đến ngưỡng danh định do hậu quả của sự cháy. Đầu báo sẽ tự động phục hồi trạng
thái ban đầu khi nhiệt độ môi trường xuống thấp hơn nhiệt độ danh định.
- Nohmi cung cấp cả loại đầu báo loại chống nước,loại này thích hợp với các khu vực
có độ ẩm cao như khu nhà bếp , phòng tắm , phòng là…
- Loại đầu báo chống axit sẽ thích hợp với các khu vực giàu axit như phòng ăc-quy,
phòng mài…
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ
Báo cáo thực tập Trang 25
- Loại đầu báo nhiệt cố định chống ăn mòn có cảm biến nhiệt và tấm thu nhiệt được
tráng 1 lớp chống ăn mòn để sử dụng ở những khu vực chứa các loại khí ga có tính ăn
mòn đồng và nhôm.
SVTH:Trần Trung Đức-Huỳnh Như Ý-Nguyễn Nhật Vũ

×