Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp Kế toán Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH LamDa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (367.17 KB, 55 trang )

Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
LỜI MỞ ĐẦU
Với nhịp độ phát triển kinh tế khoa học - kỹ thuật cùng xu thế cạnh tranh gay
gắt thì việc trao đổi mua bán ngày càng trở nên phong phú và đa dạng. Chính vì
vậy một cá nhân hay tổ chức nào khi muốn tham gia vào hoạt động kinh doanh, đòi
hỏi phải có một lượng tài sản cố định để thực hiện chức năng và nhiệm vụ của
mình. Do đó, vốn kinh doanh là một trong những yếu tố quan tâm hàng đầu của
doanh nghiệp, và cũng là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên vốn
kinh doanh lại là vốn bằng tiền.
Tài sản bằng tiền là mạch máu lưu thông của toàn doanh nghiệp là phương
tiện gọn nhẹ, sắc bén và linh hoạt. Nếu trong kinh doanh ta sử dụng tiền có hiệu
quả thì hoạt động mua bán diễn ra liên tục đảm bảo sinh lời và không thất thoát. Là
cơ sở đảm bảo quyền chủ động trong kinh doanh và tự chủ về tài chính của mình.
Ngoài ra, nó còn góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước tạo niềm tin và sự quan tâm của các đối tác khi tham gia kinh doanh với
các doanh nghiệp.
Như vậy, hạch toán vốn bằng tiền có vai trò quan trọng trong việc điều hành
và kiểm soát thông tin giúp cho nhà quản trị đưa ra quyết định đúng đắn tạo cho
doanh nghiệp thế đứng vững chắc trong hoạt động kinh doanh. Với ý nghĩa nêu
trên em quyết định chọn đề tài “Vốn bằng tiền” tại Công ty TNHH LamDa để đi
sâu và tìm hiểu.
Chuyên đề thực hiện với sự cố gắng nỗ lực của bản thân trong suốt quá trình
thực tập. Song do kiến thức còn hạn chế nên việc thực hiện báo cáo không tránh
khỏi khiếm khuyết, kính mong sự góp ý chân tình của thầy cô giáo trong bộ môn
kế toán và ban lãnh đạo Công ty, cùng các anh chị trong phòng kế toán quan tâm,
giúp đỡ để chuyên đề của em được hoàn thiện.
Đà Nẵng., tháng 01 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Vũ Thị Nhớ
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 1
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn


PHÁƯN I
CÅ SÅÍ L LÛN VÃƯ HẢCH TOẠN VÄÚN BÀỊNG TIÃƯN
I. TÄØNG QUAN VÃƯ VÄÚN BÀỊNG TIÃƯN
1. Cạc khại niãûm:
Väún bàòng tiãưn l mäüt bäü pháûn ti sn lỉu âäüng ca doanh nghiãûp, âỉåüc sỉí
dủng linh hoảt nháút v nọ âỉåüc tênh vo kh nàng thanh toạn tỉïc thåìi ca doanh
nghiãûp. Väún bàòng tiãưn ca doanh nghiãûp bao gäưm: Tiãưn màût tải qu, tiãưn gỉíi cạc
Ngán hng, cạc cäng ty ti chênh v cạc khon tiãưn âang chuøn.
1.1. Khại niãûm tiãưn màût tải qu.
Tiãưn màût tải qu ca doanh nghiãûp bao gäưm: Tiãưn Viãût Nam (kãø c ngán
phiãúu), ngoải tãû, vng, bảc, kim khê qu, âạ qu do th qu bo qun.
1.2. Khại niãûm tiãưn gỉíi Ngán hng:
Tiãưn gỉíi Ngán hng ca doanh nghiãûp l giạ trë cạc loải väún, bàòng tiãưn m
doanh nghiãûp âang gỉíi tải ngán hng, kho bảc nh nỉåïc hồûc tải cạc Cäng ty ti
chênh (nãúu cọ).
1.3. Khại niãûm tiãưn âang chuøn:
Tiãưn âang chuøn l mäüt bäü pháûn väún bàòng tiãưn ca doanh nghiãûp â näüp vo
Ngán hng, kho bảc nh nỉåïc hồûc â gỉíi vo bỉu âiãûn âãø chuøn vo Ngán hng
hay â lm th tủc chuøn tiãưn tỉì ti khong tải Ngán hng âãø tr cho âån vë khạc
nhỉng chỉa nháûn âỉåüc giáúy bạo hay bn sao kã khai ca Ngán hng. Tiãưn âang
chuøn bao gäưm tiãưn Viãût Nam v ngoải tãû âang chuøn nhỉ:
- Thu tiãưn màût hồûc sẹc näüp thàóng vo Ngán hng.
- Chuøn tiãn qua bỉu âiãûn tr cho âån vë khạc.
- Thu tiãưn bạn hng näüp thú ngay cho kho bảc.
2. nghéa väún bàòng tiãưn :
Väún bàòng tiãưn l ti sn lỉu âäüng âỉåüc coi nhỉ l mảch mạu lỉu thäng ca
doanh nghiãûp, cọ tiãưn, doanh nghiãûp s mua ngun, nhiãn, váût liãûu, tr lỉång cho
cäng nhán viãn Tiãúp tủc quạ trçnh tại sn xút måí räüng ca mçnh.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 2
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn

3. Vai tr ca väún bàòng tiãưn:
Hảch toạn väún bàòng tiãưn l nghãû thût quan sạt, ghi chẹp, phán loải, täøng håüp.
Vç váûy nọ cọ chỉïc nàng cå bn nháút l cung cáúp thäng tin ti chênh cho nhỉỵng
ngỉåìi ra quút âënh, cung cáúp thäng tin cho nh qun l, cho nh âáưu tỉ, cho cạc cå
qua hỉỵu quan ca Nh nỉåïc vãư tçnh hçnh ti chênh ca doanh nghiãûp.
4. Nhiãûm vủ väún bàòng tiãưn:
Phn ạnh këp thåìi, âáưy â, chênh xạc säú hiãûn cọ v tçnh hçnh biãún âäüng tàng
hồûc gim hàòng ngy ca tiãưn màût tải qu. Hản chãú hãút sỉïc tiãưn màût täưn qu, chè
giỉỵ lải åí mỉïc tha thûn giỉỵa Ngán hng v doanh nghiãûp. Cúi mäùi ngy phi
âäúi chiãúu säú dỉ trãn säø sạch kãú toạn v säú thỉûc tãú tëa qu âãø xỉí l këp thåìi
nhỉỵng sai sọt.
Giạm sạt chàût ch viãûc cháúp hnh thu, chi, qun l tiãưn màût, tiãưn gỉíi Ngán
hang, qun l ngoải tãû, vng bảc, âạ qu. Khuún khêch viãûc thanh toạn khäng
dng tiãưn màût. Âënh k âäúi chiãúu säú dỉ trãn säø sạch ca doanh nghiãûp våïi säú dỉ åí
Ngán hng âãø këp thåìi xỉí l chãnh lãûch.
5. Ngun tàõt hảch toạn väún bàòng tiãưn:
Viãûc hảch toạn väún bàòng tiãn phi tn th cạc ngun tàõc, chãú âäü qun l,
lỉu thäng tiãưn tãû hiãûn hnh ca Nh nỉåïc sau âáy:
a. Ngun tàõt tiãưn tãû thäúng nháút:
Mi nghiãûp vủ kinh tãú phạt sinh âỉåüc kãú toạn sỉí dủng mäüt âån vë tiãưn tãû thäúng
nháút l “âäưng” Ngán hng Nh nỉåïc Viãût Nam âãø phn ạnh (VNÂ)
b. Ngun tàõt cáûp nháût:
kãú toạn phn ạnh këp thåìi, chênh xạc säú tiãưn hiãûn cọ, v tçnh hçnh thu, chi ton
bäü cạc loải tiãưn, måí säø theo di chi tiãút tỉìng loải ngoải tãû (theo ngun tãû v theo
âäưng Viãût Nam quy âäøi), tỉìng loải vng, bảc, âạ qu (theo säú lỉåüng, trng lỉåüng,
quy cạch, âäü tøi, kêch thỉåüc, giạ trë )
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 3
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
c. Ngun tàõc hảch toạn ngoải tãû:
Mi nghiãûp vủ liãn quan âãún ngoải tãû phi âỉåüc quy âäøi vãư ”âäưng Viãût Nam”

âãø ghi säø. T giạ quy âäøi l t giạ mua, bạn thỉûc tãú bçnh qn trãn thë trỉåìng, liãn
Ngán hng do Ngán hng Nh nỉåïc Viãût Nam chênh thỉïc cäng bäú tải thåìi âiãøm
phạt sinh nghiãûp vủ. Våïi nhỉỵng ngoải tãû m Ngán hng khäng cäng bäú t giạ quy
âäøi ra “âäưng Viãût Nam” thç thäúng nháút quy âäøi thäng qua USD
II. KÃÚ TOẠN TIÃƯN MÀÛT TẢI QU
1. Chỉïng tỉì sỉí dủng:
Càn cỉï âãø hảch toạn tiãưn màût tải qu l cạc chỉïng tỉì: Phiãúu thu, phiãúu chi
- Phiãúu thu: Cọ cäng dủng phn ạnh lỉåüng tiãưn màût nháûp qu trong ngy.
- Phiãúu chi: Cọ cäng dủng kãú toạn âàût ra âãø phn ạnh lỉåüng tiãưn xút ra trong
ngy
Mủc âêch ca phiãúu thu, phiãúu chi:
- Phiãúu thu: Nhàòm xạc âënh säú tiãưn màût, ngoải tãû, vng bảc, kim khê qu, âạ
qu thỉûc tãú nháûp qu v lm càn cỉï âãø th qu thu tiãưn, ghi säø qu, kãú toạn ghi säø
kãú toạn cạc khon thu cọ liãn quan. Mi khon tiãưm Viãût Nam, ngoải tãû nháûp qu
âãưu phi cọ phiãúu thu. Âäúi våïi ngoải tãû trỉåïc khi nháûp qu phi âỉåüc kiãøm tra v
láûp “ Bng kã ngoải tãû” âênh km phiãúu thu.
- Phiãúu chi: Nhàòm xạc âënh cạc khon tiãưn màût, ngoải tãû, vng bảc, kim khê
qu, âạ qu xút qu v lm càn cỉï âãø th qu xút qu, ghi säø qu v kãú toạn ghi
säø kãú toạn.
2. Ti khon:
Âãø hảch toạn tiãưn màût tải qu kãú toạn sỉí dủng TK111 “Tiãưn màût”, ti khon
ny dng âãø phn ạnh tçnh hçnh thu, chi, täưn qu tiãn màût ca âån vë gäưm tiãưn Viãût
Nam v tiãưn Ngoải tãû.
Ti khon ny cọ kãút cáúu nhỉ sau:
TK 111 - “Tiãưn màût”
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 4
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
SDK: Caùc khoaớn tióửn mỷt,
ngỏn phióỳu, ngoaỷi tóỷ, vaỡng, baỷc, kim
khờ quyợ tọửn õỏửu kyỡ

SPS: Caùc khoaớn tióửn mỷt, ngỏn
phióỳu, ngoaỷi tóỷ, vaỡng, baỷc, kim khờ quyù
nhỏỷp quyợ sọỳ tióửn mỷt thổỡa ồớ quyợ tióửn
mỷt phaùt sinh khi kióứm kó
SPS: Caùc khoaớn tióửn mỷt, ngỏn
phióỳu, ngoaỷi tóỷ, vaỡng, baỷc, kim khờ quyù
xuỏỳt quyợ sọỳ tióửn mỷt thióỳu huỷt quyợ tióửn
mỷt phaùt sinh khi kióứm kó
SDCK: Caùc khoaớn tióửn mỷt, ngỏn
phióỳu, ngoaỷi tóỷ, vaỡng, baỷc, kim khờ hióỷn
coỡn cuọỳi kyỡ
Vaỡ taỡi khoaớn naỡy coù caùc taỡi khoaớn chi tióỳt nhổ sau:
- TK1111 - Tióửn Vióỷt Nam : Phaớn aùnh tỗnh hỗnh thu, chi tọửn quyợ tióửn Vióỷt Nam.
- TK1112 - Ngoaỷi tóỷ : Phaớn aùnh tỗnh hỗnh thu, chi tọửn quyợ ngoaỷi tóỷ taỷi quyợ
tióửn mỷt theo trở giaù quy õọứi ra õọửng Vióỷt Nam.
- TK1113 - Vaỡng, baỷc, kim khờ, õaù quyù : Phaớn aùnh giaù trở vaỡng, baỷc nhỏỷp
xuỏỳt, tọửn quyợ tióửn mỷt.
3. Quy trỗnh haỷch toaùn
* Haỷch toaùn tng tióửn mỷt
1) Thu tióửn mỷt nhỏỷp quyợ vóử baùn saớn phỏứm, haỡng hoùa, lao vuỷ, dởch vuỷ:
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 511 - Doanh thu baùn haỡng vaỡ cung cỏỳp dởch vuỷ
Coù Tk 512 - Doanh thu baùn haỡng nọỹi bọỹ
Coù TK 3331 - Thuóỳ GTGT phaới nọỹp (PPKT)
2) Thu tióửn mỷt tổỡ caùc hoaỷt õọỹng taỡi chờnh, hoaỷt õọỹng bỏỳt thổồỡng nhỏỷp quyợ
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 721 - Caùc khoaớn thu nhỏỷp bỏỳt thổồỡng
Coù Tk 711 - Thu nhỏỷp khaùc
Coù TK 3331 - Thuóỳ GTGT phaới nọỹp (PPKT)
3) Ruùt TGNH vóử nhỏỷp quyợ tióửn mỷt

HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 5
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 112 - TGNH
4) Thu họửi caùc khoaớn phaới thu bũng tióửn mỷt, nhỏỷp quyợ tióửn mỷt:
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 131, 141, 136, 138
5) Thu họửi caùc khoaớn kyù cổồỹc, kyù quyợ bũng tióửn mỷt, vaỡng nhỏỷp quyợ
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 144 - Thuóỳ chỏỳp, kyù quyợ, kyù cổồỹc ngừn haỷn
6) Nhỏỷn kyù cổồỹc, kyù quyợ cuớa caùc õồn vở khaùc bũng tióửn, vaỡng nhỏỷp quyợ
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 338 (3388) - Phaới traớ, phaới nọỹp khaùc
Coù Tk 344 - Nhỏỷn kyù cổồỹc, kyù quyợ daỡi haỷn
7) Tióửn mỷt thổỡa phaùt hióỷn khi kióứm quyợ:
Nồỹ TK111 - Tióửn mỷt
Coù TK 338 - Phaới traớ, phaới nọỹp khaùc
Coù TK 721 - Caùc khoaớn thu nhỏỷp bỏỳt thổồỡng
* Haỷch toaùn giaớm tióửn mỷt:
1/ Xuỏỳt tióửn mỷt gổới vaỡo TK Ngỏn haỡng
Nồỹ TK112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK111 - Tióửn mỷt
2/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt, vaỡng, baỷc, kim khờ quyù, õaù quyù mang õi thuóỳ chỏỳp, kyù
cổồỹc, kyù quyợ.
Nồỹ TK144 - Thuóỳ chỏỳp, kyù quyợ, kyù cổồỹc ngừn haỷn
Nồỹ TK224 - Kyù cổồỹc, kyù quyợ daỡi haỷn
Coù TK111 - Tióửn mỷt
3/ Duỡng tióửn mỷt mua vỏỷt tổ, nguyón vỏỷt lióỷu, cọng cuỷ, duỷng cuỷ, haỡng hoùa
Nồỹ TK151 - Haỡng mua õang õi õổồỡng
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 6

Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
Nồỹ TK152 - Nguyón vỏỷt lióỷu
Nồỹ TK153 - Cọng cuỷ, duỷng cuỷ
Nồỹ TK156 - Haỡng hoùa
Nồỹ TK133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ
Coù TK111 - Tióửn mỷt
4/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt mua TSC õổa vaỡo sổớ duỷng, chi cho cọng taùc õỏửu tổ XDCB
Nồỹ TK211 - TSC hổợu hỗnh
Nồỹ TK213 - TSC vọ hỗnh
Nồỹ TK241 - XDCB dồớ dang
Nồỹ TK133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ
Coù TK111 - Tióửn mỷt
5/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt mua chổùng khoaùn ngừn haỷn hoỷc daỡi haỷn
Nồỹ TK121 - ỏửu tổ chổùng khoaùn ngừn haỷn
Nồỹ TK221 - ỏửu tổ chổùng khoaùn daỡi haỷn
Coù TK111 - Tióửn mỷt
6/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt cho vay vọỳn hoỷc goùp vọỳn lión doanh vồùi õồn vở khaùc:
Nồỹ TK128 - ỏửu tổ ngừn haỷn khaùc
Nồỹ TK222 - Goùp vọỳn lión doanh
Coù TK111 - Tióửn mỷt
7/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt chi traớ lổồng, thổồớng, BHXH, tióửn n ca cho cọng nhỏn vión
Nồỹ TK334 - Phaới traớ cho cọng nhỏn vión
Coù TK111 - Tióửn mỷt
8/ Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt thanh toaùn caùc khoaớn nồỹ phaới traớ
Nồỹ TK331 - Vay ngừn haỷn
Nồỹ TK315 - Nồỹ daỡi haỷn õóỳn haỷn traớ
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 7
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
Nồỹ TK331 - Phaới traớ cho ngổồỡi baùn
Nồỹ TK333 - Thuóỳ vaỡ caùc khoaớn phaới nọỹp cho Nhaỡ nổồùc

Nồỹ TK336 - Phaới traớ nọỹi bọỹ
Nồỹ TK 338 - Phaới traớ, phaới nọỹp khaùc
Coù TK111 - Tióửn mỷt
* Caùc nghióỷp vuỷ kinh tóỳ lión quan õóỳn ngoaỷi tóỷ:
a/ Trổồỡng hồỹp doanh nghióỷp aùp duỷng tyớ giaù haỷch toaùn õóứ quy õọứi
ngoaỷi tóỷ ra õọửng Vióỷt Nam
a.1/ Thu tióửn baùn haỡng bũng ngoaỷi tóỷ nhỏỷp quyợ:
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù haỷch toaùn)
Coù TK333(3331) - Thuóỳ GTGT õỏửu ra
Coù TK511 - Doanh thu baùn haỡng(tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù (sọỳ chónh lóỷch tyớ giaù haỷch
toaùn lồùn hồn tyớ giaù gia dởch thổỷc tóỳ)
(Nóỳu tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ lồùn hồn tyớ giaù haỷch toaùn, sọỳ chónh lóỷch õoù õổồỹc
ghi bón Nồỹ TK413 - chónh lóỷch tyớ giaù)
ọửng thồỡi, ghi õồn : Nồỹ TK007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
a.2/ Thu nồỹ khaùch haỡng bũng ngoaỷi tóỷ nhỏỷp quyợ:
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù haỷch toaùn)
Coù TK131 - Phaới thu khaùch haỡng(tyớ giaù haỷch toaùn kyỡ phaùt
sinh khoaớn nồỹ phaới thu )
Coù TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù
(Hoỷc Nồỹ TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù )
ọửng thồỡi, ghi õồn : Nồỹ TK007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
a.3/ Xuỏỳt quyợ bũng ngoaỷi tóỷ traớ nồỹ ngổồỡi baùn
Nồỹ TK 111 (1112), 112 (1122) (tyớ giaù haỷch toaùn)
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 8
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
Coù TK 111 (1112), 112 (1122) (Chi phờ õaợ mua ngoaỷi tóỷ theo tyớ
giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù (nóỳu coù)
(Hoỷc Nồỹ TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù )

ọửng thồỡi, ghi õồn : Nồỹ TK007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
a.4/ Khi mua ngoaỷi tóỷ bũng tióửn Vióỷt Nam:
Nồỹ TK 111 (1112), 112 (1122) (tyớ giaù haỷch toaùn)
Coù TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù haỷch toaùn)
Coù TK711 - Chónh lóỷch tyớ giaù (nóỳu coù)
(Hoỷc Nồỹ TK413 - Chónh lóỷch tyớ giaù )
ọửng thồỡi, ghi õồn : Nồỹ TK007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
b. Trổồỡng hồỹp doanh nghióỷp aùp duỷng tyớ giaù thổỷc tóỳ õóứ quy õọứi
ngoaỷi tóỷ ra õọửng Vióỷt Nam.
b.1. Thu tióửn baùn haỡng bũng ngoaỷi tóỷ nhỏỷp quyợ,
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK 333 (3331) - Thuóỳ GTGT phaới nọỹp
Coù TK 511 - Doanh thu baùn haỡng (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
ọửng thồỡi ghi õồn: Nồỹ TK 007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
b.2 Thu nồỹ cuớa khaùch haỡng bng ngoaỷi tóỷ nhỏỷp quyợ:
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK 131 - Phaới thu cuớa khaùch haỡng (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ
bỗnh quỏn)
Coù TK 413 - Chónh lóỷch tyớ giaù (sọỳ chónh lóỷch tyớ giaù giao dởch
thổỷc tóỳ lồùn hồn tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn)
(Nóỳu tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ nhoớ hồn tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn thỗ
sọỳ chónh lóỷch õoù õổồỹc ghi vaỡo bón Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù)
b.3. Xuỏỳt quyợ bũng ngoaỷi tóỷ mua TSC, vỏỷt tổ, haỡng hoùa
Nồỹ TK 211, 152, 153, 156 (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 9
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
Nồỹ TK 133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ
Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù (sọỳ chónh lóỷch tyớ giaù haỷch toaùn lồùn hồn tyớ
giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn)

(Nóỳu tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ nhoớ hồn tyớ giaù giao dởch bỗnh quỏn thỗ sọỳ
chónh lóỷch õoù õổồỹc ghi bón Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù)
ọửng thồỡi ghi õồn: Nồỹ TK 007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
b.4. Xuỏỳt quyợ bũng ngoaỷi tóỷ traớ nồỹ ngổồỡi baùn:
Nồỹ TK 331 - Phaới traớ ngổồỡi baùn (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn khi nhỏỷn nồỹ)
Coù TK 111 - Tióửn mỷt (1112) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn).
Coù TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù (sọỳ chónh lóỷch tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh
quỏn khi nhỏỷn nồỹ lồùn hồn tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn)
(Nóỳu tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn khi nhỏỷn nồỹ nhoớ hồn tyớ giaù giao
dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn thỗ sọỳ chónh lóỷch õoù õổồỹc ghi vaỡo bón Nồỹ TK 413 - chónh
lóỷch tyớ giaù)
ọửng thồỡi ghi õồn: Nồỹ TK 007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
b.5. Khi mua ngoaỷi tóỷ bũng tióửn Vióỷt Nam:
Nồỹ TK 111 (1112), 112(1122) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK 111 (1111), 112 (1121) (sọỳ tióửn thổỷc tóỳ phaới traớ theo tyớ giaù giao dởch
thổỷc tóỳ).
ọửng thồỡi ghi õồn: Nồỹ TK 007 - Ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
b.6. Baùn ngoaỷi tóỷ thu bũng tióửn Vióỷt Nam:
Nồỹ TK 111 (1112), 112(1122) (tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ)
Coù TK 111 (1111), 112 (1121): tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn.
Coù TK 711 - (chónh lóỷch tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ lồùn hồn tyớ giaù giao dởch
thổỷc tóỳ bỗnh quỏn)
(Nóỳu tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ nhoớ hồn tyớ giaù giao dởch thổỷc tóỳ bỗnh quỏn thỗ sọỳ
chónh lóỷch tyớ giaù õổồỹc haỷch toaùn vaỡo bón Nồỹ TK 811 - chi phờ hoaỷt õọỹng taỡi chờnh).
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 10
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
ọửng thồỡi ghi õồn: Nồỹ TK 007 - ngoaỷi tóỷ caùc loaỷi
- Chónh lóỷch tyớ giaù phaùt sinh trong kyỡ õổồỹc buỡ giổợa sọỳ tng vaỡ sọỳ giaớm, sọỳ
chónh lóỷch tyớ giaù õổồỹc xổớ lyù nhổ sau:
+ Trổồỡng hồỹp chónh lóỷch tyớ giaù tng, tờnh vaỡo thu nhỏỷp taỡi chờnh trong kyỡ,

Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
Coù TK 711 - Thu nhỏỷp hoaỷt õọỹng taỡi chờnh
+ Trổồỡng hồỹp chónh lóỷch tyớ giaù giaớm, tờnh vaỡo thu nhỏỷp taỡi chờnh trong kyỡ.
Nồỹ TK 811 - chi phờ hoaỷt õọỹng taỡi chờnh
Coù TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
- Cuọỳi quyù, cuọỳi nm phaới õaùnh giaù laỷi sọỳ ngoaỷi tóỷ hióỷn coù taỷi quyợ theo tyợ
giaù giao dởch bỗnh quỏn trón thở trổồỡng ngoaỷi tóỷ lión Ngỏn haỡng Nhaỡ nổồùc Vióỷt
Nam cọng bọỳ taỷi thồỡi õióứm cuọỳi quyù, cuọỳi nm:
+ Nóỳu chónh lóỷch tng ghi:
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt (1112)
Coù TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
ỏửu nm sau chónh lóỷch õoù ghi:
Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
Coù TK 111 - Tióửn mỷt (1112)
+ Nóỳu chónh lóỷch giaớm ghi:
Nồỹ TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
Coù TK 111 - Tióửn mỷt (1112)
ỏửu nm sau chónh lóỷch õoù ghi:
Nồỹ TK 111 - Tióửn mỷt
Coù TK 413 - chónh lóỷch tyớ giaù
III. K TOAẽN TIN GặI NGN HAèNG:
1. Chổùng tổỡ sổớ duỷng:
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 11
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
Càn cỉï âãø hảch toạn TGNH l cạc chỉïng tỉì: Giáúy bạo nåü, giáúy bạo cọ hồûc
bn sao kã ca Ngán hng km theo cạc chỉïng tỉì gäúc (y nhiãûm chi, y nhiãûm thu)
- Giáúy bạo Nåü NH: Thãø hiãûn säú tiãưn âån vë â rụt ra tỉì TK TGNH
- Giáúy bạo Cọ NH: Thãø hiãûn säú tiãưn âån vë â gỉíi vo TK TGNH
2. Ti khon sỉí dủng:
Âãø hảch toạn TGNH kãú toạn sỉí dủng ti khon 112 - "tiãưn gỉíi Ngán hng”.

TK ny dng âãø phn ạnh säú hiãûu cọ, tçnh hçnh biãún âäüng táút c cạc loải tiãưn ca
âån vë gỉíi tải Ngán hng, kho bảc, Cäng ty ti chênh.
Ti khon ny cọ kãút cáúu nhỉ sau:
TK112 - "Tiãưn gỉíi Ngán hng”
SDÂK: Säú tiãưn hiãûn cn gỉíi tải Ngán
hng vo âáưu k.
SPS: Cạc khon tiãưn gỉíi vo Ngán
hng
SPS: Cạc khon tiãưn rụt ra tỉì Ngán
hng
SDCK: Säú tiãưn hiãûn cn gỉíi tải Ngán
hng vo cúi k.
V ti khon ny cọ cac khon chi tiãút nhỉ sau:
- TK 1211 - Tiãưn Viãût Nam: Phn ạnh cạc khon tiãưn Viãût Nam âang gỉíi
tải Ngán hng.
- TK 1122 - Ngoải tãû: Phn ạnh cạc khon ngoải tãû âang gỉíi tải Ngán hng
â quy âäøi ra âäưng Viãût Nam.
- TK 1123 - Vng, bảc, kim khê qu: Phn ạnh giạ trë vng, bảc, kim khê
qu, âạ qu âang gỉíi tải Ngán hng.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 12
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
3. Quy trỗnh haỷch toaùn:
*Haỷch toaùn tng TGNH:
1. Xuỏỳt quyợ tióửn mỷt gổới vaỡo TK taỷi Ngỏn haỡng, khi nhỏỷn õổồỹc giỏỳy baùo coù
hay baớn sao kó Ngỏn haỡng:
Nồỹi TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 111 - Tióửn mỷt
2. Khi nhỏỷn õổồỹc giỏỳy baùo coù cuớa Ngỏn haỡng vóử sọỳ tióửn õang chuyóứn vaỡo
TK õồn vở taỷi Ngỏn haỡng.
Nồỹi TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng

Coù TK 113 - Tióửn õang chuyóứn.
3. Thu tióửn baùn haỡng bũng chuyóứn khoaớn, cn cổù giỏỳy baùo coù cuớa Ngỏn
haỡng ghi:
Nồỹ TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 511 - Doanh thu baùn haỡng
Coù TK 333(3331) Thuóỳ GTGT phaới nọỹp.
4. Thu họửi caùc khoaớn nồỹ phaới thu bũng TGNH:
Nồỹ TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 131 - Phaới thu khaùch haỡng
Coù TK 136 - Phaới thu nọỹi bọỹ
Coù TK 138 - Phaới thu khaùc
5. Thu họửi tióửn kyù quyợ, kyù cổồỹc bũng TGNH:
TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 144 - Thuóỳ chỏỳp, kyù cổồỹc, kyù quyợ ngừn haỷn
6. Nhỏỷn goùp vọỳn lión doanh bũng TGNH:
Nồỹ TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 411 - Nguọửn vọỳn kinh doanh
Coù TK 441 - Nguọửn vọỳn õỏửu tổ XDCB
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 13
Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp GVHD: Phạm Thị Xuân Thuyên
7. Thanh toaùn caùc chổùng khoaùn ngừn haỷn, daỡi haỷn bũng TGNH:
Nồỹ TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 121 - ỏửu tổ chổùng khoaùn ngừn haỷn
Coù TK 221 - ỏửu tổ chổùng khoaùn daỡi haỷn
Coù TK 711 - Thu nhỏỷp hoaỷt õọỹng taỡi chờnh
8. Sọỳ lồỹi tổùc tióửn gổới õổồỹc hổồớng thu bũng TGNH:
Nồỹ TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
Coù TK 711 - Thu nhỏỷp hoaỷt õọỹng taỡi chờnh
*Haỷch toaùn giaớm TGNH:
1. Chuyóứn TGNH mua vỏỷt tổ haỡng hoùa:

+ Theo phổồng phaùp kó khai thổồỡng xuyón
Nồỹ TK 151, 152, 153, 156
Nồỹ TK 133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ .
Coù TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng
+ Theo phổồng phaùp kióứm kó õởnh kyỡ:
Nồỹ TK 611 - Mua haỡng
Nồỹ TK 133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ .
Coù TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng.
2. Mua TSC, chi õỏửu tổ XDCB bũng TGNH:
Nồỹ TK 211, 213, 241
Nồỹ TK 133 - Thuóỳ GTGT õổồỹc khỏỳu trổỡ.
Coù TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng.
3. Chuyóứn TGNH mua chổùng khoaùn, goùp vọỳn lión doanh, cho vay:
Nồỹ TK 121 - ỏửu tổ chổùng khoaùn ngừn haỷn
Nồỹ TK 128 - ỏửu tổ ngừn haỷn khaùc
Nồỹ TK 221 - ỏửu tổ chổùng khoaùn daỡi haỷn
Nồỹ TK 222 - Goùp vọỳn lión doanh
Nồỹ TK 228 - ỏửu tổ daỡi haỷn khaùc.
Coù TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng.
4. Nọỹp thuóỳ, caùc khoaớn khaùc cho ngỏn saùch Nhaỡ nổồùc bũng TGNH:
Nồỹ TK 333 - Thuóỳ vaỡ caùc khoaớn phaới nọỹp nhaỡ nổồùc
Coù TK 112 - Tióửn gổới Ngỏn haỡng.
HSTH: Vũ Thị Nhớ Trang 14
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
Láûp y nhiãûm chi, chuøn tiãưn näüp BHXH, KPCÂ, mua th BHYT:
Nåü TK 338 - Phi tr phai näüp khạc
Cọ TK 112 - Tiãưn gỉíi Ngán hng.
6. Thanh toạn cạc khon nåü phi tr bàòng chuøn khon:
Nåü TK 311, 315, 331, 336, 338
Cọ TK 112 - Tiãưn gỉíi Ngán hng.

7. Cạc khon chi phê sn xút chung, chi phê bạn hng, chi phê qun l doanh
nghiãûp, chi phê hoảt âäüng khạc bàòng chuøn khon:
Nåü TK 627, 641, 642, 811, 821
Nåü TK 133: Thú GTGT âỉåüc kháúu trỉì.
Cọ TK 112: Tiãưn gỉíi ngán hng.
IV. HẢCH TOẠN TIÃƯN ÂANG CHUØN:
1. Chỉïng tỉì sỉí dủng:
Sẹc chuøn tiãưn hồûc giáúy chuøn tiãưn
2. Ti khon:
Âãø hoảch toạn tiãưn âang chuøn kãú toạn sỉí dủng TK 113 “ tiãưn âang chuøn”
ti khon ny cọ kãút cáúu nhỉ sau:
TK 113 - “ Tiãưn âang chuøn
SDÂK: cạc khon tiãưn cn âang
chuøn vo âáưu k.
SPS: Cạc khon tiãưn â näüp vo
ngán hng, hồûc â chuøn vo
bỉu âiãûn âãø chuøn tiãúp vo
ngán hng
SPS: Säú kãút chuøn vo ti khon 112
hồûc cạc ti khon cọ liãn quan khi
nháûn âỉåüc giáúy bạo bn sao kã ngán
hng.
SDCK: Cạc khon tiãưn cn âang
chuøn vo cúi k.
V ti khon ny cọ cạc ti khon chi tiãút nhỉ sau:
- TK 1131- Tiãưn Viãût Nam: Phn ạnh säú tiãưn Viãût Nam âang chuøn.
- TK 1132 - Ngoải tãû: Phn ạnh säú ngoải tãû âang chuøn.
3. Quy trçnh hảch toạn:
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 15
Chuyªn §Ị Thùc TËp Tèt NghiƯp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn

* Hảch toạn tàng tiãưn âang chuøn:
1.Thu tiãưn bạn hng, tiãưn nåü (hồûc tiãưn ỉïng trỉåïc) ca khạch hng bàòng tiãưn
màût hồûc sẹc näüp thàóng vo ngán hng chỉa nháûn giáúy bạo cọ ghi:
Nåü TK 113 - Tiãưn âang chuøn
Cọ TK 131 - Phi thu ca khạch hng
Cọ TK 511 - Doanh thu bạn hng v cung cáúp dëch vủ
Cọ TK 3331 - Thú GTGT phi näüp ( PPKT )
2. Xút qu tiãưn màût gỉíi vo ngán hng nhng chỉa nháûn âỉåüc giáúy bạo cọ ca
ngán hng ghi:
Nåü TK 133 - Tiãưn âang chuøn
Cọ TK 111 - Tiãưn màût
3. Lm th tủc âãø chuøn tiãưn tỉì ti khon åí ngán hng âãø tr cho ch nåü
nhỉng chỉa nháûn âỉåüc giáúy bạo nåü ca ngán hng, ghi:
Nåü TK 133 - Tiãưn âang chuøn
Cọ TK 112 - Tiãưn gỉíi ngán hng.
* Hảch toạn gim tiãưn âang chuøn:
1. Khạch hng ỉïng trỉåïc tiãưn mua hng bàòng sẹc, âån vë â näüp sẹc vo ngán
hng nhỉng chỉa nháûn âỉåüc giáúy bạo cọ ca ngán hng ghi:
Nåü TK 112 - Tiãưn gỉíi ngán hng
Cọ TK 113 - Tiãưn âang chuøn
2. Ngán hng bạo cọ cạc ti khon âang chuøn â vo ti khon ca âån vë, ghi:
Nåü TK 112 - Tiãưn gỉíi ngán hng
Cọ TK 113 - Tiãưn âang chuøn.
3. Ngán hng bạo nåü vãư säú tãưn â chuøn tr cho ngỉåìi bạn, ngỉåìi cung cáúp
dëch vủ,û ghi:
Nåü TK 331 - Phi tr cho ngỉåìi bạn
Cọ Tk 113 - Tiãưn âang chuøn.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 16
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
PHẦN II

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH LAMDA
I. SỰ RA ĐỜI VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH LAMDA
1. Công ty TNHH LamDa được ra đời theo đúng luật doanh nghiệp đã được
Quốc hội khóa 10 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12
tháng 6 năm 1999 và được công bố vào ngày 26/6/1999. Công ty được thành lập
do các thành viên tự nguyện góp vốn, cùng chia lợi nhuận, cùng chịu trách nhiệm
về các khoản nợ, các nghĩa vụ tài khoản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số
vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Trụ sở chính: Số 336 Nguyễn Hoàng - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng.
Tên giao dịch: Công ty TNHH LamDa
Điện thoại:
Vốn ban đầu:
2. Quá trình phát triển
Trong những năm đầu mới thành lập do còn thiếu kinh nghiệm về chuyên
môn cũng như công tác quản lý nên công ty còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên,
trong những năm gần đây hoạt động kinh doanh của Công ty có xu hướng phát
triển. Nguồn vốn kinh doanh đã lên đến 1.250.000.000 đồng. Với sự phát triển đó,
Công ty TNHH LamDa mở thêm chi nhánh số 336 Nguyễn Hoàng - Quận Thanh
Khê - TP Đà Nẵng. Công ty đang ra sức phát huy tối đa năng lực để tìm kiếm thị
trường hàng hóa nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng mục đích để đưa công
ty ngày một phát triển hơn.
II. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH LAMDA
1. Chức năng.
Công ty TNHH LamDa là doanh nghiệp kinh doanh thương mại gồm các
ngành nghề sau: sản xuất, mua bán các mặt hàng vật liệu xây dựng, trang trí nội
ngoại thất và điện nước phục vụ các công trình xây dựng.
2. Nhiệm vụ.
Hoạt động kinh doanh đúng theo ngành nghề đã đăng ký đảm bảo đúng mẫu
mã, chất lượng hàng hóa. Thực hiện các chế độ kế toán cũng như việc đăng ký kê
khai nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo đúng quy định của

pháp luật. Sử dụng lao động hợp lý, đảm bảo quyền và lợi ích chính đáng cho
người lao động tham gia các hoạt động từ thiện.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 17
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
1. Sơ đồ: Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
2. Nhiệm vụ các bộ phận
- Kế toán trưởng: Là người điều hành công ty về mặt tài chính, chịu trách
nhiệm trước BGĐ về các kế hoạch tài chính, thực hiện phân tích, tham mưu trực
tiếp cho BGĐ trong việc ra quyết định tài chính.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ tổng hợp trong mọi nghiệp vụ kinh doanh,
kết quả kinh doanh của Công ty, tham mưu cho kế toán trưởng về việc lập các kế
hoạch tài chính và báo cáo tài chính, hỗ trợ kế toán trưởng về mặt chuyên môn,
nghiệp vụ.
- Kế toán thanh toán và tiêu thụ sản phẩm: Là nhân viên có trách nhiệm theo
dõi các nghiệp vụ bán hàng các khoản thu, phải trả đối với khách hàng và nhà
cung cấp.
- Kế toán TSCĐ-CCDC: Chịu trách nhiệm theo dõi việc tăng, giảm, trong
công ty thực hiện việc trích lập khấu hao chính xác, quản lý công cụ, dụng cụ.
- Kế toán TM và NH: Chịu trách nhiệm về thu - chi tiền mặt, đồng thời căn cứ
vào phiếu thu - chi do kế toán thanh toán lập để lên báo cáo thu - chi trong ngày,
tháng. Kiểm tra, quản lý các khoản tiền gửi ngân hàng.
- Thủ quỹ: Là người chịu trách nhiệm tiền mặt tại quỹ, hàng ngày căn cứ vào
phiếu thu - chi của thanh toán viên ghi vào sổ cuối ngày.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 18
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán thanh toán và
tiêu thụ sản phẩm
Kế toán

TSCĐ-CCDC
Kế toán TM
và ngân hàng
Thủ quỹ
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
3. Sơ đồ:
* Ghi chú: : Ghi hàng ngày
: Đối chiếu, kiểm tra
: Ghi cuối tháng
* Giải thích sơ lược trình tự hạch toán:
- Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ với những
nghiệp vụ liên quan đến tiền mặt, kế toán phản ánh tình hình thu chi vào sổ quỹ với
những nghiệp vụ kinh tế phát sinh cần theo dõi chi tiết kế toán ghi vào sổ hoặc thẻ
kế toán chi tiết có liên quan. Nếu nghiệp vụ kinh tế phát sinh cùng loại xảy ra
nhiều lần kế toán phải lập bảo tổng hợp chứng từ gốc trước khi ghi vào chứng từ
ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và ghi vào sổ cái các tài khoản. Cuối kì kế
toán căn cứ vào sổ kế toán chi tiết để lập bảng tổng hợp chi tiết. Từ sổ cái rút ra số
dư cuối kì để lập bảng cân đối tài khoản. Số liệu từ bảng cân đối tài khoản và bảng
tổng hợp chi tiết sẽ dùng làm căn cứ để lập bảng cái kế toán.
- Số liệu đối chiếu giữa bảng cân đối tài khoản phải trùng khớp với sổ đăng kí
chứng từ ghi sổ và bảng tổng hợp chi tiết.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 19
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Số thẻ kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ

Sổ cái Bảng tổng hợp
chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Báo cáo
tài chính
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
PHẦN III
NỘI DUNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY TNHH LAMDA
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI
CÔNG TY.
1. Khái niệm, nội dung:
a. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận quan trọng của vốn lưu động được biểu hiện
các hình thái: Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển (kể cả tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc, kim loại quý hiếm, ngân phiếu).
b. Nội dung
Vốn bằng tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
Trong đó:
- Tiền mặt: gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
- Tiền gửi ngân hàng: gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc. Đây là tiền của
doanh nghiệp gửi vào ngân hàng, các công ty tài chính, số tiền này được gửi theo
lệnh của doanh nghiệp.
- Tiền đang chuyển: gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ đang gửi đi nhưng chưa đến
nơi cần nhận cụ thể như tiền gửi vào Ngân hàng nhưng chưa nhận giấy báo có.
2. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền.
- Nguyên tắc ngoại tệ thống nhất: Kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống
nhất là “đồng” Việt Nam để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện

có và hình hình thu - chi toàn bộ các loại vốn bằng tiền từng loại, mở sổ theo dõi
chi tiết toàn bộ các loại vốn bằng tiền từng loại ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo
đồng Việt Nam quy đổi). Từng loại vàng bạc, đá quý (theo số lượng, trọng lượng).
Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý thì giá được nhập vào tính theo giá thực tế
(giá hóa đơn hoặc giá được thanh toán). Khi xuất ra có thể áp dụng một trong bốn
phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước, xuất trước
+ Phương pháp nhập sau, xuất trước
+ Phương pháp tính giá thực tế đích danh
+ Phương pháp bình quân gia quyền
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 20
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
doanh nghiệp liên quan đến ngoại tệ phải quy đổi về đồng Việt Nam theo tỷ giá
giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân
trên thị trường ngoại tệ do Ngân hàng nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
3. Nhiệm vụ kế toán
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, chính xác số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm hàng ngày của tiền mặt tồn quỹ, cuối tháng phải đối chiếu số dư thêm số dư
trên sổ sách kế toán với số thực tế tại quỹ để kịp thời sử lý sai sót.
- Giám sát chặt chẽ việc chấp hành chế độ thu - chi quản lý tiền mặt, tiền gửi
Ngân hàng quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý, khuyến khích việc thanh toán không
dùng tiền mặt.
II. PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY
TNHH LAMDA.
1. Kế toán tiền mặt tại quỹ
1.1. Chứng từ sử dụng
a. Phiếu thu
- Công dụng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ phát sinh thu tiền vào quỹ.

- Trách nhiệm và phương pháp lập: Phiếu thu do kế toán tiền mặt lập, lập
thành ba liên (đặt giấy than viết một lần). Thủ quỹ giữ một liên để ghi sổ quỹ, một
liên giao cho người nộp tiền, một liên giao lại nơi lập phiếu. Cuối ngày toàn bộ
phiếu thu kèm theo chứng từ gốc chuyển cho kế toán.
Phiếu thu gọi là hợp pháp khi các yếu tố trên chứng từ được đầy đủ.
b. Phiếu chi
- Công dụng: Dùng để ghi chép các nghiệp vụ chi tiêu từ quỹ của doanh nghiệp
thành hai liên (hoặc ba liên trong trường hợp công ty chi tiền cho đơn vị cấp dưới).
Liên một lưu tại nơi lập phiếu, liên hai thủ quỹ dùng để ghi vào sổ quỹ sau đó
chuyển cho kế toán vào sổ kế toán, liên ba (nếu có) giao cho người nhận tiền để làm
chứng từ gốc lập ra phiếu cũng phải đảm bảo tính hợp pháp của chứng từ.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 21
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
1.2. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111 “Tiền mặt”
a. Công dụng: Tài khoản 111 “tiền mặt” dùng để phản ánh tình hình tăng,
giảm và có số hiện có của tiền mặt tại quỹ.
b. Nội dung kết cấu
- Tài khoản 111 “tiền mặt” có 3 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 1111: Tiền Việt Nam
+ Tài khoản 1112: Ngoại tệ (quy đổi theo đồng Việt Nam)
+ Tài khoản 1113: Vàng bạc, đá quý (theo giá thực tế)
- Kết cấu:
Nợ Tài khoản 111 “Tiền mặt” Có
SDĐK: Số tiền mặt tồn quỹ tại
thời điểm đầu kì
SPS (+): - Các khoản thu tiền mặt
vào quỹ
- Số thừa phát hiện khi
kiểm kê

SPS (-): - Các khoản chi tiền mặt
tại quỹ
- Số thiếu phát hiện khi
kiểm kê
Cộng SPS (+) Cộng SPS ()
SDCK: Số tiền mặt tồn quỹ tại thời
điểm cuối kỳ.
- Quy định hạch toán:
+ Chỉ phản ánh vào tài khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, kim khí quý, đá
quý, vàng bạc, khi thực tế phát sinh nhập - xuất.
+ Chỉ được nhập - xuất quỹ tiền mặt khi có phiếu thu, phiếu chi hoặc chứng từ
nhập - xuất vàng bạc có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người cho phép
nhập - xuất theo quy định của kế toán.
+ Kế toán quỹ tiền mặt có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ để ghi chép hàng
ngày, liên tục theo trình tự các khoản thu - chi, nhập - xuất và tính ra số tồn quỹ
ở mọi thời điểm.
+ Thủ quỹ: Có trách nhiệm quản lý nhập xuất quỹ tiền mặt hàng ngày, thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ và sổ kế toán quỹ. Nếu có chênh lệch phải xác định
nguyên nhân, kiến nghị, biện pháp giải quyết.
1.3. Sổ sách kế toán sử dụng tại Công ty:
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 22
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
a. Sổ chi tiết tiền mặt
- Căn cứ lập: Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi) để
ghi vào sổ chi tiết tiền mặt.
- Phương pháp lập: Sổ chi tiết tiền mặt lập thành 8 cột.
b. Sổ quỹ tiền mặt
- Căn cứ lập: Hàng ngày căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi để ghi sổ.
c. Sổ quỹ tiền mặt
- Căn cứ lập: Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi

sổ. Đây là sổ tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế. Phát sinh theo trình
tự thời gian.
d. Sổ cái tài khoản 111 “Tiền mặt” được mở trên trang sổ riêng biệt, hàng
ngày căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái.
1.4. Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty TNHH LamDa.
- Căn cứ chứng từ gốc làm tăng tiền mặt, và chứng từ gốc làm giảm tiền mặt
kế toán tiến hành lập phiếu thu, phiếu tu sau đó lên bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại (ghi nợ TK111 và ghi có TK liên quan ghi có TK111 và ghi nợ TK111
liên quan). Đồng thời theo dõi ghi vào chứng từ ghi sổ, và sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ cuối tháng ghi vào sổ cái.
1.5. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền mặt.
- Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm tăng tiền mặt
+ Nghiệp vụ 1: Ngày 08/02/2007 xuất bán tại kho thép vuông 3000kg x
9000đ/kg. Đơn giá chưa thuế cho công ty cổ phần dịch vụ Quảng trị theo hóa đơn
GTGT số 07649 ngày 08/02/2007 thuế xuất GTGT5%. Tiền bán hàng đã thu bằng
tiền mặt nhập quỹ.
Căn cứ chứng từ: - Phiếu xuất kho số 37 lập ngày 08/02/2007
- Phiếu thu số 10
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 23
Phiếu thu BK Nợ TK111
Từ chứng từ gốc
(Hóa đơn mua
vào, bán ra)
Phiếu chi BK Có TK111
Chứng
từ ghi
sổ
Sổ
cái
Chứng

từ ghi
sổ
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
- Phiếu đơn GTGT số 04649
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01GTKT-3LL
Liên 3 LA/2006B
Ngày 08 tháng 02 năm 2007 04649
Cộng tiền hàng: 27.000.000
Thuế suất, thuế GTGT5%: 1.350.000
Cộng tiền hàng: 28.350.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán định khoản: Nợ TK111 “Tiền mặt”: 28.000.000đ
Có TK511 “DT bán hàng:” 27.000.000đ
Có TK3331 “Thuế GTGt phải nộp”: 1.350.000đ
+ Nghiệp vụ 2: Ngày 10/02/2007 Trần Đình Dũng hoàn lại tiền tạm ứng chi
không hết số tiền: 500.000đ. Nhập quỹ đủ, theo phiếu thu số 11.
Căn cứ chứng từ: Giấy thanh toán tạm ứng số 41
Phiếu thu số 11 ngày 10/02/2007
Kế toán định khoản: Nợ TK 111 “Tiền mặt” 500.000đ
Có TK141 “tạm ứng” 500.000đ
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 24
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Lam Da
Địa chỉ: 336 Nguyễn Hoàng – Thanh Khê – Đà Nẵng
Điện thoại: MST: 0400460717
Họ tên người mua hàng; Trần Xuân Hùng
Tên đơn vị: Công ty cổ phần dịch vụ Quảng Trị
Địa chỉ: 183 Lê Duẩn – Đông Hà – Quảng Trị
Hình thức thanh toán: Tiền mặt

TT
Tên hàng hóa,
dịch vụ
Đơn vị
tính
Số
lượng
Đơn giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3
01 Thép vuông kg 3000 9.000 27.000.000
Đơn vị: Công ty TNHH Lam Da
Địa chỉ: 336 Nguyễn Hoàng - Quận Thanh Khê - TP Đà Nẵng.
PHIẾU THU Số : 11 Mẫu số: 01 – TT
Ngày 10 tháng 02 năm 2007 QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
Nợ TK 111 Ngày 20/03/2006 của
Có TK 141 Bộ tài chính
Họ và tên người nộp tiền: Trần Đình Dũng
Địa chỉ: Nhân viên bán hàng.
Lý do nộp: Hoàn tiền tạm ứng.
Số tiền: 500.000đ (Viết bằng chữ): Năm trăm ngàn đồng chẵn.
Kèm theo: chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Năm trăm ngàn đồng chẵn.

Ngày 10 tháng 02 năm 2007
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Chuyªn §Ò Thùc TËp Tèt NghiÖp GVHD: Ph¹m ThÞ Xu©n Thuyªn
+ Nghiệp vụ 3: Ngày 13/02/2007 thu nợ tiền hàng của Công ty TNHH Hạnh
Nguyên tháng trước với số tiền 50.000.000đ. thủ quỹ nhập tiền mặt số 16 ngày
13/02/2007
Căn cứ vào: Sổ nợ
Kế toán lập phiếu thu số 16 ngày 13/02/2007.
HSTH: Vò ThÞ Nhí Trang 25

×