Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa cho công trình văn phòng 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.63 KB, 20 trang )

ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Giới thiệu công trình
Thiết kế hệ thống cấp nước lạnh, cấp nước nóng, thoát nước bẩn, thoát nước mưa
cho công trình Văn Phòng 3
SỐ LIỆU THIẾT KẾ
1. Mặt bằng các tầng nhà có bố trí các thiết bị vệ sinh TL 1:100
2. Kết cấu nhà: BT _ BTCT_gạch
3. Số tầng nhà:10
4. Chiều cao mỗi tầng: 3.4 m
5. Chiều cao tầng hầm: 2.6 m
6. Chiều dày mái nhà: 0.7 m
7. Chiều cao hầm mái: 2.4 m
8. Cao độ nền nhà tầng 1: 9,5 m
9. Cao độ sân nhà: 10 m
10.áp lực ở đường ống nước bên ngoài: Ban ngày: 13 m
Ban đêm : 15 m
11. Đường kính ống cấp nước bên ngoài: D 150
12.Độ sâu chôn cống cấp nước bên ngoài: 1,2 m
13.Số người sử dụng nước trong công trình: 500người
14.Nguồn cấp nhiệt cho hệ thống cấp nước nóng: điện cục bộ
15.Hình thức sử dụng nước nóng: vòi trộn
16.Dạng hệ thống thoát nước bên ngoài: chung
17.Đường kính ống thoát nícbªn ngoài: D 300
18.Độ sâu chôn ống thoát nước bên ngoài: 1,6 m
19.Đường kính ống thoát nước mưa ngoài: Không có
20.Độ sâu chôn ống thoát nunước mưa bên ngoài: Kh«ngcã
phần I: cấp nước lạnh
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
I, LỰA CHỌN SƠ ĐỒ HỆ THỐNG CẤP NUỚC LẠNH
Căn cứ vào số liệu trên ta thấy:


Nhà văn phòng 10 tầng có yêu cầu cột áp là 44 (m).
Với áp lực đường ống ở ngoài nhà ban ngày là 13 (m), ban đêm là 15 (m) nh vậy
chỉ có thể đủ áp lực cung cấp nước liên tục cho tầng 2 bên dưới ( tầng hầm và tầng 1)
vào cả ban ngày và ban đêm
Do áp lực của đường ống cấp nước bên ngoài thường xuyên không đảm bảo, do
vậy ta phải sử dụng trạm bơm + két nước. đồng thời đường kính cấp nước bên ngoài
nhà là 150 mm là không lớn, lên để đảm bảo cấp nước được an toàn và liên tục ta cần
sử dụng bể chứa nước.
Qua sự lập luận ở trên, ta có thể đưa ra phương án sau: ta dùng sơ đồ trạm bơm -
bể chứa - két nước cấp nước 9 tầng nhà văn phòng
- Do đó ta sử dụng sơ đồ cấp nước phân vùng, ta chia làm 3 vùng:
+ Vùng I : tầng hầm + tầng 1 :sơ đồ cấp nước tự chảy
+ Vùng II : Tầng 2 - 3 - 4 - 5 - 6 : sơ đồ bể chứa , bơm , két nước
+ Vùng III : Tầng 7 - 8 - 9 - 10 : sơ đồ bể chứa , bơm , két nước
II, VẠCH TUYẾN VÀ BỐ TRÍ ĐUỜNG ỐNG CẤP NUỚC BÊN TRONG NHÀ
Mạng lưới cấp nước bên trong bao gồm: đường ống chính, đường ống đứng và
các ống nhánh dẫn nước tới các thiết bị vệ sinh.
Các yêu cầu phải đảm bảo khi vạch tuyến:
+ Đường ống phải đi tới mọi thiết bị vệ sinh trong nhà.
+ Tổng chiều dài đường ống là ngắn nhất.
+ dễ gắn chắc với các kết cấu của nhà: tường, trần, dầm, vì kèo…
+ thuận tiện, dễ dàng cho quản lý: kiểm tra, sửa chữa đường ống, đóng
mở van ….
Trên cơ sở đó ta tiến hành vạch tuyến nh sau:
+ Két nước được đặt trên tầng mái.
+ Đường ống chính vùng 1 được đặt trong tầng hầm, cách trần 10 (cm).
+ Đường ống chính vùng 3 được đặt ở sàn hầm mái.
III, XÁC ĐỊNH LƯU LUỢNG TÍNH TOÁN
1) Xác định lưu lượng tính toán từng đoạn ống
- Lưu lượng nước tính toán được xác định theo công thức sau:

q
tt
= 0,2×α×
N
(l/s)
Trong đó:
+ q
tt
: Lưu lượng nước tính toán.
+ α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của ngôi nhà, đối với văn phòng thì
theo TCVN4573-88 (Bảng 14.8-CTN) lấy, α = 1,5
+ N: Tổng số đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán.
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Lấy theo bảng 18.1- CTN.

BẢNG THỐNG KÊ VẬT LIỆU
Stt Tên thiết bị
Số lượng 1
tầng ( cái )
Số lượng
( cái )
Trị số đuơng
luợng
một thiết bị
Tổng số
đương lượng
tính toán
1 Xí bệt 8 80 0.5 40
3 lavabô 6 60 0.33 19.8

5 Âu tiểu 5 50 0.17 8.5
Tổng cộng 68.3
Ta cú : ∑N = 68,3
Vậy lưu lượng nước tính toán của toàn bệnh viện là:
q
tt
= 0,2×1,5×
3,68
= 2,48 (l/s)
2) Xác định lưu lượng của công trình
Lưu lượng nước trung bình ngày đêm của công trình:
Q
ng®
=
1000
Nq
×
Trong đó:
 q : Tiêu chuẩn dùng nước, q = 15 (l/ng.ng®)
 N : Số người sử dụng nước trong nhà, N = 500 (người)
Do đó: Q
ng®
=
1000
50015
×
= 7,5 (m
3
/ng®)
3) Chọn đồng hồ đo nước cho toàn công trình

Chọn đồng hồ:
- Chọn đồng hồ đo nước dựa trên cơ sở thoả mãn hai điều kiện.
+ Lưu lượng tính toán phải thỏa mãn q
min
< q
tt
< q
max
+ Tổn thất áp lực của đồng hồ h
®h
<1 - 1.5 m
- Theo tính toán ở trên lưu lượng cho toàn khu nhà là:
q
tt
= 2,48 (l/s)
- Theo bảng 6 (TCVN 4513:1988) thì ta chọn đồng hồ loại tuốc bin cỡ đồng hồ D
50mm có sức kháng là: S = 0.0265 và :
q
min
= 0.9 (l/s) , q
max
= 6 (l/s)
h
®h
= s×q
2
= 0,0265×2,48
2
= 0,163 m < 1÷ 1.5 m
- Vậy chọn loại dồng hồ tuốc bin D50 mm là hoàn toàn hợp lý.

SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
N CP THOT NC BấN TRONG CễNG TRèNH GVHD: Ts. Trn Th Hin Hoa
Cu to nỳt ng h c minh ho nh hỡnh v sau:
1
2
1
1
3
1 . van n ớc
2. Van xả n ớc
3. đồng hồ đo n ớc loại BB80
4. ống dẫn n ớc vào
4
IV. TNH TON THY LC MNG LI CP NC LNH
- Da trờn c s vn tc kinh t v = 0.5 ữ 1.5 (m/s), xỏc nh ng kớnh thớch
hp ca tng on ng, tn tht ỏp lc ca tng on ng v ton mng. T ú xỏc nh
H
yc
v chn trm bm khớ ộp, xỏc nh th tớch b cha v kột nc.
- Tn tht ỏp lc theo chiu di cho tng on ng c xỏc nh theo cụng thc:
h = iìl (m)
Trong ú:
+ i: Tn tht n v (mm).
+ l: Chiu di on ng tớnh toỏn.
- Khi tớnh toỏn ta tớnh cho tuyn bt li nht v cui cựng tng cng cho tng
vựng v ton mng li.
1. Tớnh toỏn th lc cho vựng 1:
i vi vựng 1 thỡ ta ly vn tc ca ng chớnh v ng ng nm trong
khong vn tc kinh t. Vktế = 0.5 ữ 1.5 m/s.
Tuyn tớnh toỏn c vch ra l :

A4 - A3 - A2 - A1 - H
2. Tớnh toỏn th lc cho vựng 2:
i vi ng chớnh thỡ vn tc hp lý nm trong khong vn tc kinh t T
Trong cỏc on ng ng thỡ vn tc hp lý thng ln hn vn tc kinh t.
Tuyn tớnh toỏn c vch ra l :
B1- B2- B3- B4- B5 -K (Kột)
3. Tớnh toỏn th lc cho vựng 3:
i vi ng chớnh thỡ vn tc hp lý nm trong khong vn tc kinh t T
Trong cỏc on ng ng thỡ vn tc hp lý thng ln hn vn tc kinh t.
Tuyn tớnh toỏn c vch ra l :
SVTH: Nguyn Vn Trng _ Lp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
C1- C2- C3- C4- C5 -K (Két)
Ghi chú: ở đây, khi tính toán ta xét đến một số quy ước như sau:
1. Chỉ xét đến các ống nối giữa các công trình và đường ống phân phối nước tới các
thiết bị dùng nước mà không quan tâm đến bố trí trong bản thân nhóm thiết bị
nh nút đồng hồ, bố trí trạm bơm,
2. Khi tính toán thủ lực ta thấy đặc điểm chế độ bơm là trong các giờ dùng nước
max bơm cấp nước cho các thiết bị vệ sinh, khi các thiết bị vệ sinh dùng không
hết thì nước lên két.
3. Do các nhánh phụ vào phòng vệ sinh của các phòng là giống nhau nên ta chỉ tính
toán cho 1 nhánh phụ của 1 phòng , các nhánh phụ còn lại của các phòng khác
thì tương tự
BẢNG TÍNH TOÁN THỦY LỰC ĐƯƠNG ÔNG CẤP NƯỚC
Ông
đứn
g
Đoạn
ống


bệt
Lavabô
Âu
tiểu
Đương
lượng
q[l/s]
D
[mm]
V[m/s] 1000i L[m]
h=i*L
[m]
Ông
đứn
g A
A4_A3 8 6 5 6.83 0.784 32 0.840 61.9 3.40 0.21
A3_A2 16 12 10 13.66 1.109 32 1.200 98 1.00 0.098
A2_A1 16 12 10 13.66 1.109 32 1.200 98 13.50 1.323
A1_Đ
H
16 12 10 13.66 4.245 70 1.240 55.6 29.00 1.612
h =  3.244
Ống
đứn
g
B
B1-B2 8 6 5 6.83 0.784 32 0.840 61.9 3.4 0.21
B2-B3 16 12 10 13.66 1.109 32 1.200 98 3.4 0.333
B3-B4 24 18 15 20.49 1.358 40 1.07 82.4 3.4 0.28
B4-B5 32 24 20 27.32 1.568 40 1.23 106.7 17 1.814

B5-K 32 24 20 27.32 1.568 40 1.23 106.7 1.2 0.128
h =  2.766
Ống
đứn
g
C
C1-C2 8 6 5 6.83 0.784 32 0.840 61.9 3.4 0.21
C2-C3 16 12 10 13.66 1.109 32 1.200 98 3.4 0.333
C3-C4 24 18 15 20.49 1.358 40 1.07 82.4 3.4 0.28
C4-C5 32 24 20 27.32 1.568 40 1.23 106.7 3.5 0.373
C5-K 32 24 20 27.32 1.568 40 1.23 106.7 1.2 0.128
h =  1.325
V. XÁC ĐỊNH DUNG TÍCH VÀ CHIỀU CAO ĐẶT KÉT NƯỚC
1 Xác định dung tích két nước
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
- Két nước có chức năng điều hoà nước, tức là dự trữ nước khi thừa và cung cấp nước
khi thiếu, đồng thời tạo áp lực để đưa nước tới các nơi tiêu dùng. Ngoài ra két nước còn
phải dự trữ một lượng nước dùng cho chữa cháy trong ngôi nhà.
- Ta sử dụng 1 két nước cho toàn toà nhà:
- Dung tích toàn phần của két nước được xác định theo công thức sau:
W
k
=K×(W
®h
+ W
cc(5’)
) (m
3
)

Trong đó:
+ W
®h
: Là dung tích điều hoà két nước (m
3
).
+ K : Hệ số dự trữ kể đến chiều cao xây dựng và phần cặn lắng ở đáy két nước,
giá trị của K lấy trong khoảng (1.2 ÷ 1.3), chọn K= 1.3.
+W
cc(5)’
: Dung tích chữa cháy trong 5 phút thiết kế với bơm tự vận hành với điều
kiện két phải dự trữ được lượng nước chữa cháy tại mỗi vòi là 2.5 (l/s) khoảng cách
10 -20 m phải bố chí một vòi chữa cháy
Vậy : W
cc(5)’
=2*5*60*2.5 = 1500( l) = 1.5 (m
3
)
- Do công trình có lắp đặt trạm bơm và két nước (trạm bơm tự động)
W
®h
=
n
Q
b
×2
(m
3
)
Trong đó:

+ Q
b
:lưu lượng bơn để bơm nước lên khu vực tầng nhà , điều kiện l Q
b
> q
tt( max)
Với q
tt( max)
= 2,48 (l/s) ta chọn Q
b
= 3 (l/s)
Hay Q
b
= 3*3.6 =10.8 (m
3
/h)
+ n: Số lần mở máy bơm trong 1 giờ, chọn n = 2
⇒ W
®h
=
n
W
b
×2
=
22
8.10
×
= 2,7 (m
3

)
- Thể tích xây dựng của két nước: W
k
= 1,3× (2,7 + 1,5) = 5,46 (m
3
)
- Lấy W
k
= 6 (m
3
).
- Xây dựng két nước có kích thước:LxBxH = 3×2×1 (m).
Thực tế két nước phải để lại một khoảng hở giữa mực nước cao nhất đến đỉnh két nên
ta tính them chiều cao lớp nước dự phòng . h
dp
= 0.2 (m)
Vậy : LxBxH = 3×2×1.2 (m).
2 . Xác định cao độ dặt két nước
- Cao độ két nước (H
k
) được xác định trên cơ sở bảo đảm áp lực để đưa nước và
tạo ra áp lực tự do đủ ở thiết bị vệ sinh bất lợi nhất trong trường hợp dùng nước lớn
nhất.
- Cao độ của két được xác định theo công thức sau:
H
k
= H
1
+ ∑h
1- k

+ h
cb
+ h
TD1
(m)
Trong đó:
+ H
1
: Cao độ của thiết bị vệ sinh bất lợi nhất của tuyến bất lợi nhất đó là tiểu
nam ở tầng 10 theo tuyến ống C

(m)
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
H
1
= 10 + 3,4*9 + 1,2 = 41,8 (m).
+ h
TD1
: áp lực tự do yêu cầu với tiểu nam lấy h
TD1
= 2 (m).
+ ∑h
1 - k
: Tổn thất áp lực từ đáy két tới điểm tiểu nam

(m).
∑h
1- k
= 0,502

+ h
cb
= 25%×∑h
1 - k
= 0,25×0,502 = 0,126 (m)
H
k
= 41,8 + 0,502+ 0,126 + 2 = 44,43 (m)
- Mà cao độ của sàn hầm mái H
M
= 44 (m)
=> két nước đặt cao hơn sàn mái là:
44,43 - 44 = 0,43(m)
VI. TÍNH TOÁN ÁP LỰC CẦN THIẾT CHO NGÔI NHÀ
- ống nhánh đưa nước vào phòng đặt cách sàn nhà 0,5 (m). Thiết bị vÔ sinh cao
nhất là chậu rửa đặt ở độ cao 0,8 (m) so với sàn nhà
- áp lực cần thiết của ngôi nhà được xác định theo công thức:
H
ct
nh
= H
hh
+ H
®h
+ H
td
+ ∑h + h
cb
(m)
Trong đó:

+ H
hh
: Là độ cao hình học đưa nước từ trục đường ống cấp nước bên ngoài đến
dụng cụ vệ sinh bất lợi nhất (xa nhất và cao nhất so víi điểm lấy nước vào nhà). Thiết bị
vệ sinh bất lợi nhất là tiểu nam
+ H
®h
: Là tổn thất áp lực qua đồng hồ (m).
+ ∑h: Tổng tổn thất áp lực trên đường ống tính toán (m).
+ h
cb
: Tổn thất áp lực cục bộ theo tuyến ống tính toán bất lợi nhất và lấy bằng
25%×∑h.

+ H
td
: áp lực tự do cần thiết ở các dụng cụ vệ sinh hoặc các máy móc dùng nước,
được chọn theo tiêu chuẩn =>tiểu nam ta chọn H
td
= 2(m).
1. Vùng I:
H
ct
= H
hh
1
+ H
®h
+ H
td

+ ∑h
1
+ h
cb
1
Trong đó:
+ H
hh
1
= 13,4-9,5+1,2+1,2 = 6,3 (m).
+ ∑h
1
= 3,24 m
+ h
cb
1
= 25%×∑h = 0,25×3,24= 0,81 (m).
+ H
td
= 2 (m).
+ H
®h
: Tổn thất áp lực qua đồng hồ, H
®h
= 0,163 (m).
⇒ H
ct
= 6,3 + 0,163 + 2 + 3,24 + 0,81 = 12,51 (m) < H
ng
min

= 13 (m).
Như vậy là đảm bảo yêu cầu cho nước chảy tự do bằng áp lực của hệ thống cấp nước bên
ngoài.
2. Vùng II:III
- Nước được lấy từ két xuống. Két 1(m). Vòi đưa nước vào két đặt cách đỉnh két
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
0,2 (m).
- Cao độ vòi đưa nước vào két:
H
V
= H
K
+ 1.2 - 0.2 = 44,43 + 1.2 - 0.2 = 45,43 (m)
- Chiều cao ống đưa nước lên két:
H = 45,43 – 10 + 0,3= 35,73 (m)
- Chọn ống đưa nước lên két đường kính 50 (mm), v = 1,18 (m/s), i = 0,0696
ứng với q
tt
= 2,48 (l/s) Tổn thất áp lực là:
0,0696×35,73 = 2,49 (m)
- Vì bơm nước trực tiếp từ bể chứa nên không có ảnh hưởng của áp lực bên
ngoài.
- Vậy ta phải dùng máy bơm để bơm nước lên. Chiều cao cột áp của máy bơm:
H
b
= H
ct
nh
= 35,73 + 2,49 = 38,22 (m)

Q
b
= 2,48 l/s = 8,93 [m
3
/h]
Ta dùng chon 2 bơm trong đó có 1 bơm dự trữ
VII. TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC CHỮA CHÁY
- Hệ thống cấp nước chữa cháy tách riêng khái hệ thống cấp nước lạnh. Các vòi
chữa cháy được đặt trong các hộp chữa cháy và được đặt ở phía ngoài hành lang đi
lại.
- Theo số liệu cho thì áp lực bên ngoài lớn nhất là 13 (m) nhỏ so với áp lực yêu cầu
cho việc cấp nước chữa cháy cho ngôi nhà 6 tầng. Vì vậy ta không thể dùng nước
cấp trực tiếp từ mạng lưới để cấp cho chữa cháy mà ta phải dùng bơm chữa cháy.
- Chọn hệ thống cấp nước chữa cháy trực tiếp mỗi tầng hai vòi và nước được đưa lên
bằng một ống đứng đặt trong hộp kĩ thuật . Dùng vòi chữa cháy bằng vải tráng cao
su có chiều dài là 20 (m)
- Theo quy phạm với văn phòng ta có số vòi hoạt động đồng thời là 2 vòi và lưu
lượng của mỗi vòi là 2,5 (l/s)
Tính toán :
*Tính toán ống dưới tầng hầm :
Căn cứ vào lưu lượng của vòi ta chọn ống đứng có :Vì số vòi hoạt động đồng thời
là hai nên lưu lượng là 5(l/s)
D = 70 ( mm ) và 1000i = 75,2 và v = 1,44 (m/s).
Tổng chiều dài ống dưới tầng hầm :
H
®
= 10,2 (m).
Tổn thất trên đoạn ống là :
h
1

= 10,2*75,2/1000 = 0,77 (m)
+ Ống nhánh D
- Lưu lượng của 1 vòi là 2,5 l/s nên ta chọn D = 50 (mm) và 1000i = 69.6 và
v = 1.18 m/s
- chiều dài ống là 10,6
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Tổn thất trên ống nhánh D là: h
2
=10,6*69,6/1000= 0,74 m
+ Ống nhánh E
- Lưu lượng của 1 vòi là 2,5 l/s nên ta chọn D = 50 (mm) và 1000i = 69.6 và
v = 1.18 m/s
- chiều dài ống là 20,0
Tổn thất trên ống nhánh D là:h
3
=20,0*69,6/1000= 1,39 m
∗ Tính toán ống đứng D:
Lưu lượng của 1 vòi là 2,5 l/s nên ta chọn D = 50 (mm) và 1000i = 69.6 và
v = 1.18 m/s
Tổng chiều dài từ ống đứng : l = 0,2 + 9 * 3,4 + 1,2 = 32 (m)
(Theo quy phạm hộp chữa cháy đặt ở độ cao 1,2 m so với sàn nhà)
Tổn thất trên đoạn này là:
h
4
= 32 x 69,6/1000 = 2,23 (m).
Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
Σh = h1 + h2+h4 = 0,77 + 0,74 + 2,23 = 3,74 (m).
Tổn thất áp lực cục bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
h

cb
= 10% Σh = 0,1 * 3,74 = 0,374(m).
∗ Tính toán ống đứng E:
Lưu lượng của 1 vòi là 2,5 l/s nên ta chọn D = 50 (mm) và 1000i = 69.6 và
v = 1.18 m/s
Tổng chiều dài từ ống đứng : l = 0,2 + 9 * 3,4 + 1,2 = 32 (m)
(Theo quy phạm hộp chữa cháy đặt ở độ cao 1,2 m so với sàn nhà)
Tổn thất trên đoạn này là:
h
4
= 32 x 69,6/1000 = 2,23 (m).
Tổng tổn thất trên toàn bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
Σh = h1 + h3+h4 = 0,77 + 1,39 + 2,23 = 4,39 (m).
Tổn thất áp lực cục bộ hệ thống cấp nước chữa cháy:
h
cb
= 10% Σh = 0,1 * 4,39 = 0,439(m).
∗ Áp lực cần thiết ở đầu van chữa cháy:
h
ccct
= h
v
+ h
o
(m).
Trong đó:
+ h
v
: áp lực cần thiết ở đầu vòi phun để tạo ra một cột nước lớn hơn 6 (m)
áp lực này thay đổi tùy theo đường kính miệng vòi phun

+ h
o
: Tổn thất áp lực theo chiều dài ống vải gai và được tính theo công thức
sau:
h
o
= A x l x (q
cc
)
2
(m )
Trong đó:
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
+ A : Sức kháng đơn vị của ống vải gai có tráng cao su lấy nh sau
d =50 (mm) => A = 0,0075
+ l : Chiều dài lớp vải gai (m), theo tiêu chuẩn lấy l = 20m
+ q
cc
: Lưu lượng của vòi phun chữa cháy (l/s)

=> h
o
= 0,0075x20x2,5
2
= 0,9375 (m)
- Tính h
v

h

v
có thể được tính theo công thức sau:
h
v
=
d
d
C
C
××−
αϕ
1
(m)
Trong đó:
+ C
®
: Phần cột nước đặc tra bảng ta lấy C
®
= 6
+ α : Hệ số phụ thuộc C® và được lấy theo bảng C
®
= 6 có α =1,19
+ ϕ : Hệ số phụ thuộc vào đường kính miệng vòi phun
ϕ =
3
)1,0(
25,0
dd
×+
khi tính toán với d =13(mm) => ϕ = 0,0165

=> h
v
=
619,10165,01
6
××−
= 6,8 (m)
=> h
ccct
= h
v
+ h
o
= 6,8 + 0,9375 =7,74 (m)
Vậy tổng áp lực cần thiết của ngôi nhà khi có cháy xảy ra là:
H
CC
= H
hh(cc)
+ Σh + h
cb
+ h
ccct
+ h
đh
H
CC
= 0,2 + 9 x 3,4 + 1,2 + 4,39 + 0.439 + 7,74 + 0,163 = 44,73(m)
Yêu cầu với bơm chữa cháy là : Q
b

= 5 [l/s]
Tổng áp lực là H
CC
= 44,73 [m]

+ Chọn 2 bơm chữa cháy ( một máy dự trữ) là bơm 3K6a
với các thông số kỹ thuật nh sau :
H
Bơm
= 45 (m)
Q
Bơm
= 8,3 (l/s)
η
= 55%
Số vòng quay n = 2900(vòng/phút)
Bố trí bơm : Bơm được đặt trong tầng hầm và được đặt trên bÔ (có lò xo chống
rung,ồn) các bơm đặt cách nhau 1 m, và cách bể nước 1,5m
VIII. TÍNH TOÁN BỂ CHỨA
- Dung tích bÓ chữa được xác định theo công thức:
W
bc
=W
®h
+W
cc
3h
(m
3
)

Trong đó:
+ W
®h
: Dung tích phần điều hoà của bÓ được tính theo cấu tạo
W
®h
= (0.5 ÷ 2)×Q
ng®
. Chọn W
®h
= 2*Q
ng®
.
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
- ở đây bể chứa chỉ phục vụ nước cho khu vực:
Q
ng®
= 7,5 (m
3
/ng®)
Vậy : W
đh
= 2*7,5 =15 ( m
3
/ngđ)
+ W
cc
3h
: Dung tích chữa cháy trong 3h, thiết kế với điều kiện bể chứa phải dự

trữ được lượng nước chữa cháy cho một vòi 2,5 (l/s) hoạt động trong 3 h. bố trí
2 vòi chữa cháy tạm thời lưu lượng nước ở đầu vòi phun nước chữa cháy là 2,5
(l/s) do đó trong 3h tổng lượng nước yêu cầu là:
W
cc
3h
= 2*3*3600*2,5 = 54.000 (l/s) = 54 (m
3
)

Vậy : W
bc
= 54 + 15 = 69 (m
3
)
- Xây dựng bÓ hình chữ nhật bằng bê tông cốt thép, gạch với các kích thước
sau:
L×B×H = 6×5×2.4
Phần ii: tính nước nóng cho công trình
- Vì nước nóng được đun bằng điện và hình thức sử dụng là vòi trộn nên việc
tính nước nóng đơn giản.
- Mỗi khu vÔ sinh chọn một bình đun lấy nước trực tiếp từ vòi cấp nước lạnh
từ ống nhánh và sẽ có một vòi dẫn nước nóng xuống và trộn với vòi nước lạnh để
dùng.
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
I. CHỌN SƠ ĐỒ CẤP NƯỚC NÓNG
- Đối với hệ thống cấp nước nóng, do hình thức sử dụng nước nóng dùng vòi trộn
nên nhiệt độ của nước nóng t
n

= 65
0
C, do yêu cầu dùng nước nóng không cao nên ta
chọn sơ đồ cấp nước nóng không tuần hoàn. Hệ thống cấp nước nóng bao gồm: Nồi
đun, trạm bơm, két nước nóng, mạng lưới cấp nước nóng.
II . TÍNH TOÁN HỆ THỐNG CẤP NƯỚC NÓNG
2.1 Xác định lượng nhiệt tiêu thụ ngày đêm
W
ng®
nh
= q
n
×( t
n
- t
1
)×N (Kcal/ng.®)
Trong đó:
+ q
n
: Tiêu chuẩn dùng nước nóng đơn vị, q
n
= 7 (l/ng.®).
+ t
n
: Nhiệt độ nước nóng yêu cầu, t
n
= 65
0
C.

+ t
1
: Nhiệt độ nước lạnh, t
1
= 20
0
C.
+ N: Số lượng đơn vị dùng nước nóng, N = 500 (người).
=> W
ng®
= 7×(65 - 20)×500 = 157500 (Kcal/ng.®)
2.2 Xác định lượng nhiệt giờ lớn nhất
- Lượng nhiệt tiêu thụ giờ max được xác định theo công thức:
W
h.max
nh
=
24
)(
lnnn
ttqNk −×××
(Kcal/h)
Trong đó:
+ k
n
: Hệ số không điều hòa dùng nước nóng với văn phòng có 500 (người) ta
chọn k
n
= 2,5
=> W

h.max
nh
=
( )
24
206575005,2
−×××
= 16406 (Kcal/h)
Công suất thiết bị đun nóng bằng điện được xác định theo công thức:
N
®
=
η×864
W
nhµ
max giê
=
95,0864
16406
×
≈ 200 (KW)
(Với η = 0,95 là hiệu suất của thiết bị đun nước nóng)
Theo cách bố trí thiết bị trên mặt bằng ta có số thiết bị đun nước nóng trong toàn bộ
ngôi nhà là 10 (cái) nên công suất của một thiết bị đun bằng điện là:
TB
dun
N
=
10
200

= 20 [KW]
Nhiệt trở R của thiết bị đun khi dùng điện xoay chiều là:
R =
3
2
TB
dun
cos3
N
ϕ
×
I
(

)
trong đó:
Từ R chọn được đường kính, chiều dài cần thiết của dây maixo, đồng thời dựa vào
công suất và lưu lượng thiết bị, tra Catalog sẽ chọn được thiết bị đun nóng cần thiết.

TB
dun
N
: Công suất thiết bị đun, KW ; Đối với thiết bị đun nước nóng cosϕ = 1
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
 I: Cường độ dòng điện,A, từ công thức P = UIcosϕ ⇒ I =
220
20
= 0,091 [A]
 R: Điện trở của thiết bị, Ω

R =
3
2
cos3
18
ϕ
×I
= 1856 (

)
Dung tích một thiết bị là:
Q
TB
=
11
Nq
n
×
=
10
5007
×
= 350 (l)
phần iii: tính toán mạng lưới thoát nước trong công
trình
I. Chọn sơ đồ thoát nước trong nhà
- Vì hệ thống thoát nước bên ngoài là hệ thống thoát nước chung nên tất cả
lưu lượng nước thải sinh hoạt từ các thiết bị vệ sinh đều thải chung ra ống thoát
nước sân nhà rồi ra ống thoát nước thành phố.
- Vì nhà lớn và yêu cầu cần sử lý cục bộ nước thải lên ta cho nước thải xí của

nhà vào hết bÓ tự hoại. Phần nước sau khi lắng hết cặn sẽ ra ngoài mạng lưới còn
phần cặn sẽ được giữ lại nhờ vi khuẩn yếm khí phân hủy. Phần nuớc thải rửa sẽ
được thải trực tiếp za hệ thống thoát nước sân nhà.
- Nước thải được tập trung vào hệ thống thoát nước sân nhà được gắn vào
tường trong tầng hầm sau đó đưa ra bÓ tự hoại.
- Còn nước mưa được dẫn bằng một hệ thống ống riêng. Đoạn ống thoát cuối
cùng nối với ống thoát của bÓ tự hoại. Sau đó đi ra mạng lưới thoát nước thành phố.
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
II. VẠCH TUYẾN VÀ TÍNH TOÁN MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC
1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước
- Sơ đồ mạng lưới thoát nước trong nhà được thể hiện như hình vẽ
- Nước thải sinh hoạt đưa ra mạng lưới thóat nước sân nhà theo hai tuyến cống hai
tuyến này tập trung lại ở giếng G4 trên mạng lưới thoát nước thành phố.
- Tuyến tính toán mạng lưới thoát nước sinh hoạt là : G1 – G2 – G3 – GM
2. Tính toán hệ thống ống đứng và ống nhánh trong công trình
- Dựa vào bảng đương lượng thoát nước ta tính tổng đương lượng cho từng
ống nhánh, ống đứng căn cứ vào bảng để chọn đường kính cho từng ống
- ống nhánh từ các thiết bị vệ sinh lấy theo quy phạm (bảng 1 TCVN 4474 .
1987) có
Loại dụng
cụ vệ sinh
Lưu lượng
nước thải
(l/s)
Đường kính ống
thoát nước
(mm)
Độ dốc tối thiểu
của đường ống

Độ dốc trung
bình
của đường
ống
Chậu rửa mặt 0.1 50 0.02 0.035
Chậu xí có bình xả 1.5 100 0.02 0.035
Chậu tiểu xả nước
tự động
0.5 50 0.02 0.035
- ống nhánh dẫn nước từ các thiết bị vệ sinh đều như nhau trong tất cả các tầng do
vậy ta tính một ống nhánh rồi lấy các ống nhánh khác tương tự
- Các ống nhánh đặt ngầm trong sàn nhà với độ dốc tính toán cụ thể và góc nối
với các ống đứng là 45
0
. ống nhánh từ chậu rửa mặt , chậu rửa nhà bếp và xí bệt
được chon sâu dưới nền với độ sâu ≥ 10 em.
a) Tính ống đứng thoát nước r ửa .
- Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống :
q
th
= q
c
+
dc
max
q
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
trong đó:
 q

th
: Lưu lượng nước thải tính toán, (l/s)
 q
c
: Lưu lượng nước cấp tính toán theo công thức nước cấp trong nhà, (l/s)
Dựa vào công thức cho văn phòng : q
c
=
N 2,0
α
(l/s)
trong đó :
 q
c
: Lưu lượng cấp tính toán cho từng đoạn ống [l/s]
 N : Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán
 α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của công trình ; với văn phòng α = 1,5

dc
max
q
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán (l/s)
Với 6 lavabo → Đương lượng N = 6*0,33=1,98 [l/s]
→ q
c
=
98,1.5,1.2,0
= 0,42 [l/s]
Đối với lavabo

dc
max
q
= 0,1 [l/s] → q
th
= q
c
+
dc
max
q
= 0,42 +0,1 = 0,52 [l/s]
Chọn đường kính ống D =50 mm, độ dốc i = 0,03; v =0,64 ; Độ đầy H/d = 0,45
b) Tính ống đứng thoát nước Xớ.
- Lưu lượng nước tính toán các đoạn ống:
q
th
= q
c
+
dc
max
q
trong đó:
 q
th
: Lưu lượng nước thải tính toán, (l/s)
 q
c
: Lưu lượng nước cấp tính toán theo công thức nước cấp trong nhà, (l/s)

Dựa vào công thức cho bệnh viện : q
c
=
N 2,0
α
(l/s)
trong đó :
 q
c
: Lưu lượng cấp tính toán cho từng đoạn ống [l/s]
 N : Tổng đương lượng của các thiết bị vệ sinh trong đoạn ống tính toán
 α: Hệ số phụ thuộc vào chức năng của công trình ; với văn phòng α = 1,5

dc
max
q
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán (l/s)
Gồm 8 xí bệt 5 Âu tiểu
→ Đương lượng N = 8 x 0,5 + 5 x 0,17 = 4,85 [l/s]
→ q
c
=
85,4.5,1.2,0
= 0,66 [l/s]
Đối với xí bệt
dc
max
q
= 1,5 [l/s] → q

th
= q
c
+
dc
max
q
= 0,66 + 1,5 = 2,16 [l/s]
Do có xí bệt nên chọn đường kính ống D =100 mm, i=0,02 v = 0,79 m/s
H/d = 0,40 ,góc nối của ống là 45
0
3. Tính toán hệ thống thoát nước sân nhà
Việc tính toán mạng lưới thoát nước sân nhà sau khi đã thiết kế tuyến ống là tính
toán lưu lượng, chọn đường kính ống thoát, độ đầy, độ sâu chôn cống sân nhà.
Lưu lượng nước tính toán cho từng đoạn ống:
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Theo theo công thức:
q
th
= q
c
+
dc
max
q
trong đó:
 q
th
: Lưu lượng nước thải tính toán, (l/s)

 q
c
: Lưu lượng nước cấp tính toán theo công thức nước cấp trong nhà, (l/s)

dc
max
q
: Lưu lượng nước thải của dụng cụ vệ sinh có lưu lượng nước thải lớn
nhất của đoạn ống tính toán lấy theo bảng, (l/s)
- Độ sâu chôn cống đầu tiên cho cống thoát nước sân nhà:
Sơ bộ chọn độ sâu chôn cống đầu tiên của đường ống thoát nước sân nhà là 0,7 (m)
để đảm bảo độ dốc cho nước chảy từ bÓ tự hoại và chân ống đứng thoát nước ra
được giếng.
Mạng lưới sân nhà gồm G1 - G2 – GM
BẢNG THỐNG KÊ LƯU LƯỢNG CỦA TỪNG ĐOẠN CỐNG SÂN NHÀ
Đoạn cống
Số thiết bị vệ sinh
Tổng số
®¬ng
lưîng
qc (l/s)
q
dc

max

(l/s)
q
th


(l/s)
Lavabo Xíbệt Âu tiều
G1-G2 0 80 50 48.5 2.09 1.5 3.59
G2-GM 60 80 50 68.3 2.48 1.5 3.98
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Ta cú:
Mạng lưới sân nhà gồm G1 - G2 - GM với độ đầy H/d = 0,5
Lấy độ sâu chôn cống ban đầu là 1,6 [m]
BẢNG TÍNH TOÁN THỦY LỰC TUYẾN CỐNG G1-G2
Đoạn
cống
L (m) Q (l/s) D (mm) i V (m/s) ixL (m) h/D h (m)
Mặt đất Mặt nước Đáy cống
Độ sâu đặt
cống
Đầu Cuối Đầu Cuôi Đầu Cuối Đầu Cuối
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17
G1 G2 3.8 3.59 160 0.008 0.72 0.03 0.297 0.05 9.5 9.5 7.95 7.92 7.9 7.87 1.6 1.63
G2 G3 26 3.98 180 0.005 0.61 0.13 0.304 0.05 9.5 9.5 7.92 7.79 7.87 7.74 1.63 1.76
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
4 . Tính toán bể tự hoại
- Để thoát nước ra cống thoát nước thành phố với nước thải ra từ thiết bị vệ
sinh. Ta xử lý cục bộ bằng bÓ tự hoại rồi mới thải ra mạng lưới thoát chung.
- Dung tích bÓ tự hoại xác định theo công thức sau:
W
b
= W
N

+ W
C
(m
3
)
Trong đó:
+ W
n
: Thể tích nước của bÓ lấy bằng (1 ÷ 3) lần q
thải
ngày đêm.
+ W
b
: Thể tích của bÓ, (m
3
).
+ W
c
: Thể tích cặn của bÓ, (m
3
).
a. Xác định thể tích nước của bÓ
W
n
= k×Q
ng®
Trong đó:
+ K theo quy phạm lấy từ 1 ÷ 3. Để đảm bảo hiệu quả lắng ta lấy k = 3.
+ Q
ng®

: Lượng nước thải ngày đêm.
Q
ng®
= 7,5 (m
3
/ng®)
Vậy: W
n
= 3*7,5 = 22,5 (m
3
)
b. Xác định thể tích cặn của bÓ
W
c
=
( )
( )
1000100
100
2
1
×−
××−××
W
cbWTa
×N (m
3
)
Trong đó:
+ a: Tiêu chuẩn thải cặn, Lấy a = 0.7 (l/ng.ng®).

+ T: Thời gian giữa hai lần lấy cặn, T = 180 (ngày).
+ W
1
, W
2
: Độ ẩm của cặn tươi vào bÓ và của cặn khi lên men có giá trị tương
ứng là:
W
1
= 95%; W
2
= 90%.
+ b: Hệ số kể đến độ giảm thể tích cặn khi lên men, giảm 30% và lấy b = 0.7.
+ c: Hệ số kể đến việc để lại phần cặn đã lên men khi hút cặn để giữ lại vi
sinh vật giúp cho quá trình lên men cặn được nhanh chóng, lấy c = 1.2
+ N: Số người sử dụng.
W
c
=
( )
( )
100090100
2.17.0951001807.0
×−
××−××
× 500 = 26,5 (m
3
)
- Vậy dung tích bÓ tự hoại là:
W

b
= W
n
+ W
c
= 22,5 + 26,5 = 49 (m
3
)
- Chọn 1 bể tự hoại. dung tích của một bể tự hoại sẽ là 49 (m
3
)
- Chọn kích thước của bÓ: a × b × h = 6×3,5×2,5 (m).
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
- Theo quy phạm thiết kế bÓ tự hoại loại 3 ngăn, dung tích ngăn 1 bằng 50% và
dung tích ngăn 2 còn lại mỗi ngăn 25%. ở vách ngăn của bÓ có bố trí các cửa
nh sau:
+ Cửa nước vào và ra khỏi bÓ có đường kính: D = 100 (mm).
+ Cửa thông cặn có kích thước: 200×200 (mm).
+ Cửa thông nước có kích thước: 150×150 (mm).
+ Cửa thông khí có kích thước: 100×100 (mm).
+ Chiều cao cửa thông nước: (0,4 ÷ 0,6)×H, Chọn bằng 0,5H.
5 . Tính toán thoát nước mưa trên mái nhà
a. Diện tích phục vụ giới hạn lớn nhất của một ống đứng
F
gh
max
= 20×d
2
×

max
5
h
V
p
×Ψ
(m
2
)
Trong đó:
+ d: Đường kính ống đứng, chọn d = 100 (mm) = 10 (cm).
+ v
p
: Vận tốc phá hoại của ống chọn ống tôn, v
p
= 2.5 (m/s).
+ ψ: Hệ số dòng chảy, ψ = 1.
+ h
max
5
: Lớp nước mưa trong 5 phút lớn nhất khi theo dõi trong nhiều năm, theo
tài liệu khí tượng của Hà Nội h
max
5
= 15.9 (cm).
⇒ F
gh
max
= 20×10
2

×
9,151
5,2
×
= 314,5 (m
2
)
- Diện tích mái cần thoát nước:
F
mái
= 17,2*48,4 + 17,2*23,4 = 1234,96 (m
2
)
- Số lượng ống đứng cần thiết:
N =
max
gh
mai
F
F
=
5,314
96,1234
= 4 (ống)
- vậy ta 4 ống đứng mỗi bên 4 ống vì nhà có chiều rộng lớn hơn 12m
2
- Vậy diện tích thực tế phục vụ của 1 ống là:
F
thc
=

4
96,1234
= 308,74 (m
2
)
- Nước mưa sẽ được chảy đến ống đứng vào hệ thống ống đứng thoát nước và
vào hệ thống thoát nước mưa sân nhà và chảy ra hệ thống thoát nước đường
phố
b. Tính máng dẫn nước xªn«
- Kích thước máng dẫn xác định dựa trên cơ sở lượng nước mưa thực tế chảy
trên máng dẫn đến phễu thu và phải xác định dựa trên cơ sở tính toán thực tế.
- Lượng nước mưa lớn nhất chảy đến phễu thu được xác định theo công thức:
q
max
ml
=
300
max
5
hF
thuc
××Ψ
(l/s)
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51
ĐỒ ÁN CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG CÔNG TRÌNH GVHD: Ts. Trần Thị Hiền Hoa
Trong đó:
+ F: Diện tích mái thực tế trên mặt bằng mà một phễu phục vụ, (m
2
)
q

max
ml
=
36,16
300
9.1574,3081
=
××
(l/s)
- Chọn máng dẫn chữ nhật bằng bê tông trát vữa, tra biểu đồ tính toán thủ
lực Hình 24.10 (Giáo trình Cấp thoát nước) được các thông số kỹ thuật sau:
+ vận tốc dòng máng: v = 0.4( m/s).
+ Độ dốc lòng máng: i = 0.004.
+ Chiều rộng máng: B = 40 (cm).
+ Chiều cao lớp nước: H = 10 (cm).
c. Tính toán hệ thống thoát nước mưa ngoài sân nhà
- Nước mưa bên ngoài sân nhà được thoát bằng rãnh chữ nhật xây bằng gạch và
có các thông số kỹ thuật sau:
- Độ dốc lòng máng: i = 0.005.
- Chiều rộng máng: B = 50 (cm).
- Chiều cao lớp nước: H = 10 (cm).
SVTH: Nguyễn Văn Trường _ Lớp 51MN3 _MSSV 3303.51

×