Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

TV 21-22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.28 KB, 15 trang )

Trường Tiểu học Thanh Sơn
Thứ hai, ngày 21 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 61: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG(T1)
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài .
- GDHS u thiên nhiên
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài học trong SGK. Một bông hoa cúc tươi.
- HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS đọc bài : “
Mùa nước nổi” và TLCH trong SGK.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài 5
Hoạt động 1: Luyện đọc: 20’
- GV đọc diễn cảm bài : Giọng vui tươi khi tả cuộc sống
tự do của chim sơn ca và bông cúc ở đoạn 1. Ngạc nhiên,
bất lực ở đoạn 2, 3, thương tiếc trách móc ở đoạn 4.
- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: Xoè cánh, ẩm ướt, an ủi,
ngào ngạt, vặt.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV hướng dẫn đọc các câu như hướng dẫn SGV.
- Tìm từ trái nghóa với từ buồn thảm.
- Giải nghóa : Trắng tinh ( trắng đều một màu, sạch sẽ).
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
D.Củng cố, dặn dò :(5’) Thi đọc giữa các nhóm.


Nhận xét tiết học – CB : Tiết 2
HS 1: Bài văn miêu tả mùa nước nổi ở
vùng nào?
HS 2: Tìm một vài hình ảnh mùa nước nổi
được đặc tả trong bài?
- HS mở SGK theo dõi.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong bài.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- HS đọc các từ chú giải trong SGK, hớn
hở, sướng vui, vui tươi.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc HS
khác nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc đoạn 3.
TẬP VIẾT
TIẾT 21: CHỮ HOA : R.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Viết đúng chữ hoa R ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Ríu ( 1 dòng cỡ
vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , Ríu rít chim ca ( 3 lần )
- GDHS rèn chữ viết, giữ vở sạch
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
Ríu ( dòng 1), Ríu rít chim ca ( dòng 2). Mẫu chữ R đặt trong khung chữ. HS : Vở Tập viết
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’- GV mời 1 HS nhắc cụm từ : Quê hương
Nguyễn Thị Hường

TUẦN 21
Trường Tiểu học Thanh Sơn
tươi đẹp GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 5’
a) GV quan sát và nhận xét viết chữ R.
- Cấu tạo: Chữ R cỡ vừa cao 5 li , gồm 2 nét.
- Cách viết:- GV nêu cách viết từng nét như SGV.
b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng. 5’
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
b) HS quan sát câu ứng dụng:
- GV hỏi HS độ cao của các chữ cái, cách viết, dấu thanh và
khoảng cách giữa các chữ.
- GV viết mẫu 2 chữ Ríu rít trên dòng kẻ, nhắc HS lưu ý nét 1 của
chữ i nối vào nét cuối nét 2 của chữ R.
c) Hướng dẫn HS viết Ríu rít vào bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn nhắc lại cách viết.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết. 7’
- GV nêu yêu cầu viết như SGV.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 4’
- GV chấm 7 bài, nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những HS viết đẹp.
- GV dặn HS về nhà viết thêm các dòng trong VTV.
- 2 HS viết bảng. Cả lớp viết bảng
con.
- HS quan sát , nhận xét.

- HS theo dõi.
- HS viết chữ R 2, 3 lượt.
R
- 1 HS đọc câu : Ríu rít chim ca.
- Nêu cách hiểu: Tả tiếng chim rất
trong trẻo và vui vẻ nối liền nhau
không dứt.
- HS trả lời.
Ríu rít chim ca
- HS tập viết : Ríu rít 2 lượt.
- HS viết theo yêu cầu GV.
HS khá, giỏi viết đúng và đủ các
dòng ( tập viết ở lớp 2 ) trên trang
vở tập viết lớp 2
Thứ ba ngày 22 tháng 1 năm 2013
Tập đọc - Tiết 62 CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (Tiết 2) .
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi
người ; chớ kiêu căng , xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 )
- GDBVMT : GDHS biết tôn trọng mọi người, ý thức BVMT
- GDKNS: Xác định giá trị; thể hiện sự cảm thơng; tư duy phê phán.
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Sách tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Bài cũ (5’) (Tiết 1 ) Gọi HS đọc lại bài tiết 1
B. Bài mới ( 25’)
Hoạt động 1:1 H/s đọc đoạn 1. 8’
- Trước khi bò bỏ vào lồng, chim và hoa sống như thế nào?
- “Sơn ca, Khôn tả” (Sgk)”Véo von”(Sgk)
- G/V cho H/s quan sát tranh để thấy cuộc sống hạnh phúc,
những ngày còn tự do của Sơn ca và Bông Cúc trắng.

Hoạt động 2: 1 H/s đọc đoạn 2. 8’
- Vì sao tiếng hót của chi trở nên buồn thảm?
- “Bình minh” (Sgk).
Hoạt động 3: 1 H/s đọc đoạn 3. 8’
- Điều gì cho thấy các cậu bé rất vô tư đối với chim, đối với
- 2 HS đọc
- Cả lớp đọc thầm
- Chim Sơn ca tự do bay nhảy, hót véo
von, sống trong một thế giới rất rộng lớn,
làm cả bầu trời xanh thẩm.
- Vì chim bò bắt, bò cầm tù trong lồng.
- Trả lời.
- Sơn ca chết, Cúc héo tàn.
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
hoa?- “Cầm tù” (Sgk)
Hoạt động 4: 1 H/s đọc đoạn 4. 8’
- Hành động của cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng “ Lông
rụng” (Sgk)
- Em muốn nói điều gì với cậu bé?
GDBVMT : GDHS yêu quý động thực vật trong môi trường
thiên nhiên, bảo vệ và giữ gìn chúng để có môi trường sống
tốt đẹp và có ý nghóa, từ đó GD ý thức BVMT
Củng cố,dặn dò 3’
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS những điều đã rút ra
từ câu chuyện. Hãy bảo vệ chim chóc, hãy bảo vệ các loài
hoa. Đừng đối xử với chúng vô tình như các cậu bé trong
truyện này.
- Các bạn thật vô tình.
- 3,4 H/s đọc lại truyện

- Hãy bảo vệ loài chim.
CHÍNH TẢ
TIẾT 41: < Tập chép> CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật .
- Làm được BT2 a / b 2
. Luyện viết đúng, và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần viết dễ lẫn ch/tr, uôt/uôc.
- GDBVMT : GDHS yêu thiên nhiên, bảo vệ các loài chim
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Bảng phụ viết sẵn bài chính tả. Bút dạ, giấy khổ to đủ cho các
nhóm làm BT2 HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 3 HS, đọc các từ ngữ cho HS viết:
Sương mù, đường xa, xem xiếc, chảy siết.
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: 5’- GV nêu MĐYC của tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. 10’
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò.
- GV đọc đoạn chép trên bảng phụ.
- Giúp HS nhớ nội dung đoạn chép.
- Hỏi: Đoạn này cho em biết điều gì về Cúc và Sơn ca?
GDBVMT : GDHS yêu quý động thực vật trong môi
trường thiên nhiên, bảo vệ và giữ gìn chúng để có môi
trường sống tốt đẹp và có ý nghóa, từ đó GD ý thức
BVMT
b) HS chép vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
c) Chấm, chữa bài.

- GV chấm 7 bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: 10’
a) Bài tập 2:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, phát bút dạ và
- 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng
con.
- 2 HS nhìn bảng đọc lại.
- Cúc và Sơn ca sống vui vẻ hạnh phúc trong
ngày được tự do.
- HS chép bài vào vở.
- HS tự sửa lỗi.
- Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng
lớp. Đọc kết quả.
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
giấy khổ to cho các nhóm thi tìm đúng , nhanh, nhiều
từ GV nhận xét kết luận nhóm thắng cuộc.
b) Bài tập 3:
- GV lấy 4, 5 bảng cho cả lớp xem, nhận xét, sửa chữa
kết luận lời giải đúng.
4. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS chép bài
tốt, yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết
lại.
- Lớp nhận xét.
- Theo hiệu lệnh, HS viết lời giải câu đố vào
bảng con.
- Câu a: Chân trời ( chân mây).
- Câu b: Thuốc  thuộc ( bài).HS khá , giỏi
giải được câu đố a,b

Thứ tư, ngày 23 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 65: VÈ CHIM
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biếtngắt nghỉ đúng nhòp khi đọc các dạng thơ trong bài vè .
- Hiểu ND : Một số loài chim cũng có đặc điểm , tính nết giống như con
- GDHS yêu quý các loài chim
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè ( SGK), bổ sung thêm tranh ảnh ngoài SGK.
- HS : Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS đọc
bài: “Thông báo của thư viện vườn chim” và
TLCH về nội dung bài.
C. Dạy bài mới: 25’Giới thiệu bài: 4’
Hoạt động 1: Luyện đọc: 7’
- GV đọc mẫu bài vè, giọng vui, nhí nhảnh.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK, giới thiệu các loài chim được nêu
trong bài.
- Trong bài vè này gà cũng được xem là một loài
chim.
- Luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Lon xon, sáo
xinh, liểu điểu, mách nhỏ.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Chia bài làm 5 đoạn.( Mỗi đoạn gồm 4 dòng )

để hướng dẫn HS luyện đọc.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 7’
- Tên các loài chim kể trong bài
- Từ dùng để gọi các loài chim?
- Thông báo của thư viện có mấy mục. Nêu tên
từng mục.
- HS 2: Muốn làm thẻ mượn sách thì đến thư viện
vào lúc nào?
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài vè.
- HS đọc từ ngữ được chú giải trong SGK. Đặt câu
với lon xon, tếu, mách lẻo, lân la.
- Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo lẽo, khách,
chim sẽ, chim sâu, tu hú, cú mèo.
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ
chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
- Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh tinh, hay
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
- Từ ngữ tả đặc điểm của loài chim?
- Em thích con chim nào trong bài? Vì sao?
4. Hoạt động 3: Học thuộc lòng. 7’
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài vè.
- Thi học thuộc lòng cả bai, đoạn.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Từ dùng để gọi các loài chim?
- GV cho HS tập đặt một số câu vè nói về một
con vật thân quen. Ví dụ:

- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài
vè, sưu tầm 1 vài bài vè dân gian.
nghòch hay tếu, chao đóp mồi, mách lẻo, nhặt lâu
la, có tình có nghóa, giục hè đến mau, nhấp nhem
buồn ngủ.
- Trả lời theo suy nghó.
HS khá , giỏi thuộc được bài vè, thực hiện được
u cầu của CH2 ø
- Em sáo, cậu chìa vôi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ
chim sâu, cô tu hú, bác cú mèo.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 21: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Ở ĐÂU?
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp .
- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu
- GDHS yêu quý các loài chim
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh đủ 9 loài chim ở BT1.
Bút dạ và một số tờ giấy khổ to viết nội dung BT1 và kèm bảng như SGV.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV kiểm tra 2 cặp HS đặt và TLCH với các cụm từ khi
nào, bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 25’Giới thiệu bài: 4’- GV nêu mục đích,
yêu cầu của tiết học.
Hoạt động : Hướng dẫn làm bài tập: 7’
Bài 1. (Miệng)

- GV giới thiệu tranh ảnh về 9 loài chim.
- Lớp làm bài, 3 H/s lên bảng làm
- GV nhận xét, sữa bài.
Hoạt động 2: HS thực hành hỏi đáp: 7’
Bài 2. (Miệng)
- Từng cập H/s thực hành hỏi đáp.
+ Bông Cúc trắng mọc ở đâu?
+ Chim Sơn Ca bò nhốt ở đâu?
+ Em làm thẻ mượn sách ở đâu?.
4. Hoạt động 3: HS đặt và TLCH với cụm từ ở đâu. 7’
Bài 3.
- Bộ phận nào trả lời câu hỏi ở đâu?
- Tương tự gọi 1 h/s đọc câu kể, 1 h/s đặt câu hỏi có cụm
từ ở đâu.
- HS 1 hỏi: Tớ nghe mẹ bạn đi cng tác,
khi nào mẹ bạn về?
- HS 2: Ngày mai mẹ mình về.
1 H/s đọc yêu cầu bài
- Làm bài
- 1 H/s đọc yêu cầu bài
- Bên bờ rào, giữa đám cỏ dại.
- Bò nhốt trong lồng.
- Em làm thẻ mượn sách ở thư viện.
- 1 H/s đọc yêu cầu bàiLớp đọc thầm
a)Bộ phận (Phòng truyền thống của
trường) trả lời câu hỏi ở đâu.
b) H/s thực hành
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
, Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’

- GV nhận xét tiết học , yêu cầu HS hiểu thêm về các
loài chim.
Thứ năm, ngày 24 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ
TIẾT 42: SÂN CHIM.
I/ MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . Làm được BT2 a / b hoặc BT(3) a / b.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch, uôt/uôc.
- GDHS viết đúng chính tả
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Bảng phụ viết nội dung BT2. Một vài tờ giấy khổ to để HS làm
BT3.HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV đọc cho HS viết: Luỹ tre,
chích choè, trâu, chim tró.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe, viết. 10’
a) Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc 1 lần bài chính tả trong SGK.
- Bài sân chim tả cái gì?
- Giúp HS nhận xét: Những chữ nào trong bài bắt đầu
bằng chữ s, tr.
b) GV đọc – HS viết. - GV đọc từng câu.
c) Chấm, chữa bài. - GV chấm 7 bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập: 10’
a) Bài tập 2: - GV treo bảng phụ, mời 2 HS lên bảng,
nhìn bảng phụ làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3: - GV phát giấy khổ to cho các nhóm làm

bài. Sau đó dán bài lên bảng lớp, trình bày.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Kết luận nhóm
thắng cuộc.
4. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm thêm những
tiếng khác bắt đầu bằng tr/ ch, có vần uôt/uôc.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- 2 HS đọc bài.
- Chim nhiều không tả xiết.
- HS trả lời HS viết vào bảng con: Xiết,
thuyền, trắng xoá, sát sông.
- HS viết bài vào vở.
- HS làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét.
- HS các nhóm làm bài.
- Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 21: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG
I/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
- Dựa vào gợi ý, kể lại từng đoạn và toàn bộ câu truyện: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng.”
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp theo
lời bạn .
- GDHS yêu thích kể chuyện, thích đọc truyện
GDBVMT : GDHS yêu quý và bảo vệ môi trường thiên nhiên
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:GV: Bảng phụ ghi lời gợi ý kể chuyện. ( BT1).
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 HS.
- GV nhận xét.
C. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài: 5’
- GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’
a) Kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- GV mở bảng phụ đã viết gợi ý kể từng đoạn câu
chuyện.
- GV khuyến khích HS kể bằng lời của mình.
- GV nêu câu hỏi.
- GV mời 4 đại diện nhóm tiếp nối với nhau thi kể 4
đoạn truyện theo gợi ý.
b) HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
GDBVMT : GDHS yêu quý động thực vật trong môi
trường thiên nhiên, bảo vệ và giữ gìn chúng để có môi
trường sống tốt đẹp và có ý nghóa
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể
chuyện giỏi, những HS nghe bạn kể tốt có nhận xét
chính xác.
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện : “ Ông
Mạnh thắng thần Gió” TLCH về ý nghóa của
câu chuyện.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng yêu cầu
của bài.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- 1 HS khá giỏi nhìn bảng kể mẫu đoạn 1.

- HS trả lời.
- Sau khi mỗi bạn kể lớp nhận xét, bổ sung.
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Sau mỗi bạn kể, lớp nhận xét.
HS khá , giỏi biết kể lại được toàn bộ câu
chuyện (BT2)
Thứ sáu, ngày 25 tháng 1 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 21: ĐÁP LỜI CẢM ƠN. TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.(GDBVMT)
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2) .
- Thực hiện được yêu cầu của BT3 ( tìm câu văn miêu tả trong bài , viết 2 , 3 câu về một loài chim
- GDBVMT : GDHS yêu quý các loài chim
GDKNS: Giao tiếp, ứng xử văn hóa; tự nhận thức
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ BT1 ( SGK). Tranh ảnh chích bông cho BT3.
- HS : Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Kiểm tra 2 HS làm lại BT1,2.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- 1 HS đọc thành tiếng bài : “ Mùa xuân đến “
TLCH về nội dung bài.
- 2 HS đọc đoạn văn ngắn đã viết về mùa hè.
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: 20’

a) Bài tập 1:
- GV nhắc HS khng nhất thiết phải nói giống
hệt lời hai nhân vật trong SGK.
b) Bài tập 2:
- GV gợi ý để HS biết đáp lời cảm ơn với thái
độ lòch sự , nhã nhặn, khiêm tốn. Có thể thêm
nội dung đối thoại, khÂông nhất thiết phải nói 1
lời cảm ơn và một lời đáp.
- GV nhận xét , giúp các em hoàn chỉnh lời đối
thoại
c) Bài tập 3 :
- GV nhận xét, nhắc lại câu TL đúng.
- Viết đoạn văn kể loài chim.
- GV nhắc lại yêu cầu.
GDBVMT: Tại sao phải bảo vệ các loài chim?
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài,
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò. 5’
- GV nhận xét tiết học
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp quan sát tranh minh hoạ trong SGK, đọc
lời các nhân vật.
- 2 HS thực hành đóng vai:
+ HS 1 ( bà cụ) nói lời cảm ơn cậu bé đã đưa cụ
qua đường .
+ HS 2( cậu bé): Đáp lại lời cảm ơn.
- 3, 4 cặp HS nói lời cảm ơn ( GV nhắc).
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống trong bài. Cả
lớp đọc thầm theo .
- Từng cặp HS thực hành đóng vai lần lượt theo
từng tình huống a, b, c.

- Sau mỗi lần HS thực hành. Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc bài:” Chim chích bông” và yêu cầu của
bài tập.
- Cả lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời các câu hỏi a, b. Nhiều HS phát biểu ý
kiến Lớp nhận xét.
- 1 số HS nói tên 1 số loài chim mà em thích HS
làm bài vào VBT.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp nhận xét.
- Chim làm đẹp môi trường thiên nhiên, bảo vệ các
loài chim là để bảo vệ môi trường
Thứ hai, ngày 28 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 66: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện .
- GDHS biết tôn trọng mọi người, khiêm tốn trong ứng xử
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Sách tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
GV kiểm tra 2 HS đọc bài vè chim và TLCH: Em
thích nhất loài chim nào trong bài? Vì sao?
- GV nhận xét, cho điểm
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
Hoạt động 1: Luyện đọc: 25’
- HS đọc bài và TLCH.

- Một số HS đọc bài vè các em tự sáng tác.
Nguyễn Thị Hường
TUẦN 22
Trường Tiểu học Thanh Sơn
- GV đọc mẫu toàn bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS đọc các từ : Cuống quýt, nấp,
lấy gậy, quẩng, thình lình, nhảy vọt.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS đọc đúng các câu như SGV.
- GV giải thích: Mẹo: mưu kế.
c) Đọc từng đoạn trước lớp.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- HS tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp.
- HS đọc các từ chú giải sau bài đọc.
- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc, HS khác
nghe, góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.

TẬP VIẾT
TIẾT 22: CHỮ HOA: S
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Rèn kỹ năng viết chữ
- Viết đúng chữ hoa P ( 1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) , chữ và câu ứng dụng : Sáo ( 1 dòng cỡ
vừa , 1 dòng cỡ nhỏ ) Sáo tắm thì mưa ( 3 lần )
- GDHS viết đúng , viết đẹp
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:- GV: Mẫu chữ S đặt trong khung chữ.

- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li. Sáo ( dòng 1), Sáo tắm thì mưa ( dòng 2).
Mẫu chữ Q đặt trong khung chữ. HS: VTV.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV mời HS nhắc lại câu ứng
dụng. Yêu cầu 2 HS lên bảng viết.
2. Dạy bài mới: 25’. Giới thiệu bài: 4’
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa. 5’
a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ S.
- Nhận xét cấu tạo chữ S: cao 5 li, gồm 1 nét viết liền là
cấu tạo của 2 nét cơ bản cong dưới và móc ngược ( trái)
nối liền nhau tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ và nét
móc ngược vào trong Cách viết: - GV HS cách viết như
SGV.
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV nhận xét, uốn nắn , có thể nhắùc lại quy trình viết.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng: 6’
a) Giới thiệu câu ứng dụng:
b) HS quan sát câu ứng dụng, nêu nhận xét.
- Độ cao của các chữ cái.
- GV hỏi cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các
chữ.
- GV viết mẫu chữ Sáo trên dòng kẻ ( tiếp chữ mẫu)
nhắc HS lưu ý. Chữ a viết sát chữ S hơn bình thường
c) Hướng dẫn HS viết chữ Sáo vào bảng con.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 5’
- GV nêu yêu cầu cách viết như SGV.
Hoạt động 4: Chấm, chữa bài. 5’
- GV chấm 7 bài, nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
- 2 HS lên bảng viết. cả lớp viết bảng

con: Ríu rít.
- HS quan sát và nhận xét chữ S.
S
- HS quan sát theo dõi GV hướng dẫn.
- HS tập viết chữ S 2,3 lượt.
- 1 HS đọc câu: Sáo tắm thì mưa.
- 1 HS nêu cách hiểu.
- S,h.: 2,5 li ; t.: 1,5 ly
- a, o, ă, m, i, ư : 1 ly
- HS trả lời.
Sáo tắm thì mưa
- HS tập viết chữ S 2, 3 lượt.
- HS luyện viết theo yêu cầu của GV.
-HS khá, giỏi viết đúng và đủ các dòng
( tập viết ở lớp 2 ) trên trang vở tập viết
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
Hoạt động 5: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét chung tiết học, khen ngợi những HS viết
đẹp. - Nhắc nhở HS tập viết thêm trong VTV.
lớp 2
Thứ ba, ngày 29 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 66: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN TIẾT 2
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện .
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện : Khó khăn , hoạn nạn thử thách trí thông minh của mỗi
người ; chớ kêu căng , xem thường người khác ( trả lời được CH 2,3,5 )
GDHS biết tôn trọng mọi người
GDKNS: Tư duy sáng tạo; ra qút định; ứng phó với căng thẳng

II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. HS : Sách tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Bài cũ (5’) (Tiết 1 ) – Gọi HS đọc toàn bài
B. Bài mới ( 25’) Giới thiệu
1.Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài. 20’
- Tìm những câu nói lên thái độ của con Chồn
coi thường Gà rừng?
“Ngầm”Sgk
- Khi gặp nạn, Chồn như thế nào?
“Cuốn quýt”Sgk
- Gà rừng nghó ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
“Đắn đo” Sgk
“Thình lình” Sgk
- Thái độ của Chồn đối với Gà rừng thay đổi ra
sao?
- G/v treo bảng phụ câu hỏi số 5 Sgk
- G/v chốt lại cho câu C là đúng hơn vì phù hợp
với chủ đề chim chóc
- Chọn tên khác cho câu truyện theo gợi ý.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 tên truyện theo
gợi ý. - GV gợi ý để HS hiểu.
2. Hoạt động 2: Luyện đọc lại: 10’
- GV nhận xét.
3.Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Em thích con vật nào trong truyện? Vì sao?
-Khuyến khích HS về nhà kể cho người thân
nghe câu chuyện này.
-3 HS nối tiếp nhau đọc
- Chồn vẫn gầm coi thường bạn, Ít thế nào? Mình thì

có hàng trăm
- Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳn nghó ra được
điều gì?
- Gà rừng giả chết rồi vùng dậy để đánh lạc hướng
người thợ săn , tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang.
- Chồn thay đổi hẳn thái độ nó tự thấy một trí khôn
của bạn hơn cả trăm trí khôn của mình
HS khá , giỏi trả lời được CH4
- HS thảo luận trước lớp để chọn một tên truyện.
- Giải thích vì sao lại chọn tên ấy.
- 2,3 nhóm HS ( mỗi nhóm 3 em tự phân vai) thi đọc
truyện.
- Lớp nhận xét,bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay.
- Thích gà rừng vì nó bình tónh, thông minh lúc gặp
nạn.
CHÍNH TẢ< Nghe, viết>
TIẾT 43: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời của nhân vật
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b -Luyện viết các chữ cái có âm đầu và thanh dễ lẫn.
- GDHS viết đúng tiếng Việt
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:- GV: Bút dạ và 4 tờ giấy khỏ to viết nội dung BT3a.
- HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - 3 HS nghe bạn đọc, viết trên
bảng lớp 3 tiếng bắt đầu bằng ch, 3 tiếng bắt đầu bằng tr.

C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ khó và cách trình
bày bài viết. 7’- GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài viết. ( Câu
hỏi trong SGV).
- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết: Nêu câu hỏi:
+ Câu hỏi của người thợ kim hoàn được đặt trong dấu câu
nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
3. Hoạt động 2: HS viết chính tả. 7’
- GV đọc. - GV đọc bài, phân tích tiếng khó.
GV thu một số vở chấm, nhận xét, ghi điểm.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 7’
a) Bài tập 2: - GV cho 3 HS có bài làm đúng và 1 HS có
bài làm sai lên bảng trình bày và đọc kết quả.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
b) Bài tập 3: - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, khen những HS viết bài chính tả
chính xác, làm bài tập đúng, yêu cầu những HS nào chép
bài chưa đạt về nhà chép lại bài.
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS phát hiện từ khó: Buổi sáng, cuống
quýt, reo lên.
- HS viết bài vào bảng con.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu cả lớp đọc thầm theo.

- HS làm bài vào bảng con, giơ bảng
Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- HS làm bài vào VBT.
- HS đọc, lớp nhận xét sữa bài.
Thứ tư, ngày 30 tháng 1 năm 2013
TẬP ĐỌC
TIẾT 68: CÒ VÀ CUỐC.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ , đọc rành mạch toàn bài
- Hiểu ND : Phải lao động vất vả mới có lúc thanh nhàn , sung sướng
- GDHS yêu quý các loài động vật
GDKNS: Tự nhận thức: xác định giá trị bản thân; thể hiện sự cảm thơng
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS: Sách Tiếng Việt, Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV kiểm tra 2 HS đọc bài :” Chim rừng Tây
Nguyên “và TLCH về nội dung bài.
-2 HS đọc và TLCH.
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
- GV yêu cầu HS xem tranh minh hoạ chỉ cho HS
biết con Cò, con Cuốc. - GV giới thiệu: Cò và Cuốc.
Hoạt động 1: Luyện đọc: 7’
- GV đọc mẫu cả bài. Giọng Cuốc ngạc nhiên, ngây
thơ, giọng Cò dòu dàng, vui vẻ.

- Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
a) Đọc từng câu:
- GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ: Lội ruộng,
kiếm ăn, trắng tinh.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn HS đọc đúng các câu như hướng dẫn
SGV.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài: 7’
-Thấy cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào?
- “ Cuốc” SGK
- Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy?
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
- “Thảnh thơi” SGK
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời
khuyên đó là gì?
Hoạt động 3: Luyện đọc lại: 7’
- 3, 4 nhóm H/s phân vai, thi đọc truyện
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Cò trả lời Cuốc như thế nào?
- GV nhắc các em về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.
- HS xem tranh.
- HS mở SGK theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đọc từ khó.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc các từ được chú giải cuối bài.

- Lần lượt từng HS trong nhóm đọc. Các HS
khác nghe góp ý.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- Cuốc hỏi: < Chò bắt tép vất vả thế, chẳng sợ
bùn bắn bẩn hết áo trắng sao>
- Vì Cuốc nghó rằng: Áo cò trắng phau, Cò
thường bay dập dờn như múa trên trời cao,
chẳng lẻ lại có lúc phải lội bùn bắt tép bẩn
thỉu, khó nhọc vậy sao.
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh
thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn
sạch thì có khó gì?
- H/s trả lời theo suy nghó
- 3, 4 nhóm HS phân vai ( người kể, Cò, Cuốc)
thi đọc truyện 1, 2 HS nói lời khuyên của câu
chuyện
- Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi thảnh
thơi chơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn
sạch thì có khó gì?
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 22: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhận biết đúng tên một số loài chim vẽ trong tranh (BT1) ; điền đúng tên loài chim đã cho vào chỗ
trống trong thành ngữ(BT2) .
- Đặt đúng dấu phẩy , dấu chấm vào đúng chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT3)
- GDBVMT : GDHS yêu quý các loài chim
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC:- GV: Tranh minh hoạ 7 loài chim ở BT1.Tranh các loài chim vẹt, quạ,
khướu, cú, cắt.Bảng phụ viết 2 lần nội dung BT2. Bút dạ và 3, 4 tờ phiếu viết nội dung BT3.
HS: Vở bài tập Tiếng Việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- GV kiểm tra 2 HS hỏi đáp với cụm từ ở đâu.
B. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ về chim chóc. 7’
Bài tập 1:
- GV đến từng bàn giúp HS chỉ và nói đúng tên các loài
chim .
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
. Hoạt động 2: Một số thành ngữ về loài chim. 7’
Bài tập 2: - GV giới thiệu tranh ảnh các loài chim .
- Giải thích thêm 5 cách ví von so sánh trong SGK đều dựa
theo dặc điểm của chúng.
- GV mở bảng phụ đã viết ( 2 lần) nội dung bài, mời 2 HS
lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi ô trống.
- GV cùng HS giải thích các thành ngữ trong SGV.
GDBVMT – Có nhiều lồi chim còn lại rất ít thuộc loại q
hiếm, có lồi chim ăn sâu bọ, có ích cho nhà nơng …Em làm
gì để bảo vệ các lồi chim đó ?
Hoạt động 3: Luyện tập về dấu hỏi, dấu ngã. 7’
Bài tập 3:
- GV dán 4 tờ phiếu, phát bút dạ mời 4 HS lên bảng làm
Làm xong từng em đọc kết quả. GV nhận xét chốt lại lời
giải đúng.
Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học thuộc các

thành ngữ ở BT2.
- HS 1hỏi, HS 2 trả lời, sau đó đổi lại
nhiệm vụ.
- 1 HS đọc yêu cầu của đề bài và tên 7
loài chim đặt trong ngoặc đơn.
- HS quan sát tranh trong SGK trao đổi
theo cặp, nói đúng tên từng loài chim.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu .
- HS thảo luận về đặc điểm của từng loài.
- 2 HS lên bảng làm.
- Lớp làm vào VBT Lớp nhận xét.
- 2 HS đọc lại kết quả làm bài trên bảng.
-Khơng săn bắt chim, khơng phá ổ chim,
nhắc nhỏ mọi người bảo vệ các lồi chim
q hiếm
-1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm theo.
- 4 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét.
Thứ năm, ngày 31 tháng 1 năm 2013
CHÍNH TẢ
TIẾT 44: < Nghe, viết> CÒ VÀ CUỐC
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nghe - viết chính xc bi CT , trình by đúng đoạn văn văn xuôi có lời của nhân vật .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b - Làm đúng các bài tập phân biệt r/d/gi, thanh hỏi/thanh ngã.
- GDHS viết đúng tiếng Việt
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ viết yêu cầu của BT2 HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV đọc các từ: Reo hò, gìn giữ, bánh
dẻo.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 4’
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách viết từ khó, cách trình bày bài
viết. 7’
- GV đọc mẫu đoạn văn 1 lần.
- Cả lớp viết bảng con, 3 HS lên
bảng viết.
- 2 HS đọc lại.
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
- GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu nội dung bài viết. ( SGV).
- GV hướng dẫn cách trình bày bài viết: Câu nói của Cò và
Cuốc đặt sau dấu câu nào?- Cuối các câu trên có dấu gì?
- Hướng dẫn HS viết từ khó.
2. Hoạt động 2: HS viết chính tả. 7’
- GV đọc. - GV đọc bài, phân tích tiếng khó.
- GV thu một số vở chấm, nhận xét ghi điểm.
4. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. 7’
a) Bài tập 2: - GV mở bảng phụ đã viết yêu cầu của bài.
- Mời 3 nhóm nối tiếp nhau làm bài theo cách tiếp sức.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
- GV nhận xét tính điểm thi đua.
b) Bài tập 3: - GV mở bảng phụ, HS làm bài tiếp sức như BT2.
- GV nhận xét.
5. Hoạt động 4: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà viết lại cho đúng
những từ đã viết sai trong bài chính tả.

- HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS phát hiện từ khó, viết bảng
con.
- Cả lớp viết vào vở.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào VBT.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm vào VBT.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 22: MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU
- Biết đặt tên cho từng đoạn chuyện
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện
- GDHS yêu thích kể chuyện
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Mặt nạ Chồn và Gà rừng để HS kể chuyện với giọng phù hợp.
- HS: Sách Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoat động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 4’ - GV kiểm tra 2 HS kể lại
câu chuyện : “ Chim sơn ca và bông cúc trắng”.
2. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện. 20’
a) Đặt tên cho từng đoạn câu truyện.
- GV giải thích tên mỗi đoạn câu chuyện cần thể
hiện được nội dung chính của đoạn.

- GV viết bảng những tên thể hiện đúng nội dung.
b) Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong
nhóm.
- Khuyến khích HS tự chọn cách mở đoạn phụ
thuộc vào SGK.
c) Thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét chấm điểm thi đua.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học. Nhắc HS theo Gà Rừng,
rút kinh nghiệm của Chồn.
- Yêu cầu các nhóm về nhà tập dựng lại câu
- 2 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện :” Chim
sơn ca và bông cúc trắng” và TLCh về nội dung
câu chuyện.
- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả mẫu.
- HS đọc thầm đoạn 1+2 của truyện : “ Một trí
khôn hơn trăm trí khôn” và tên đoạn ( nêu SGK),
phát biểu, kết luận: Tên đoạn 1 và 2 thể hiện
đúng nội dung của đoạn.
- HS suy nghó trao đổi để đặt tên cho đoạn 3 và 4.
- Nhiều HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến 2,3
HS nhìn bảng dọc lại.
- Dựa vào tên các đoạn, HS tiếp nối nhau kể từng
đoạn trong nhóm.
- Mỗi HS trong nhóm tập kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể lại toàn bộ câu
chuyện.
- 2 HS đại diện 2 nhóm thi kể toàn bộ câu
chuyện Lớp nhận xét

.HS khá , giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện
Nguyễn Thị Hường
Trường Tiểu học Thanh Sơn
chuyện theo vai.
Thứ sáu, ngày 1 tháng 2 năm 2013
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 22: ĐÁP LỜI XIN LỖI, TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp đơn giản
- Tập sắp xếp các câu để tạo thành đoạn văn hợp lí
- GDHS yêu thích viết văn
GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa; lắng nghe tích cực
II/ ĐỒ ĐÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ BT4, SGK.3 bộ băng giấy , mỗi bộ gồm 4 băng ,
mỗi băng viết sẵn một câu văn a,b,c,d. - HS: Vở bài tập Tiếng Việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Ổn đònh: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- GV tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 HS
đáp lại. - GV gợi ý tình huống GV nhận xét cho
điểm.
C. Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài: 5’
- GV nêu mục đích , yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập: 20’
a) Bài tập 1: GV nêu yêu cầu: - GV khen những HS
biết nói lời cảm xin lỗi với thái độ chân thành, đáp lại
lời xin lỗi nhẹ nhàng, lòch sự.
- GV hỏi: + Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi.
+ Nên đáp lại lời xin lỗi của người khác như thế nào?
b) Bài tập 2:

- GV khuyến khích các em nói lời xin lỗi và lời đáp
theo cách khác nhau.
- GV nhận xét.
c) Bài tập 3: - GV nhắc: Đoạn văn gồm 4 câu
a,b,c,d. Nếu được sắp xếp hợp lí 4 câu văn này sẽ
được một đoạn văn hoàn chỉnh.
- GV phát băng giấy cho 3 HS ( mỗi em 1 bộ gồm 4
băng giấy). 3 em này đính nhanh lên bảng các băng
giấy theo thứ tự đúng, đọckết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV phân tích lời giải.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS thực hành nói lời
xin lỗi và đáp lời xin lỗi hợp tình huống thể hiện thái
độ chân thành lòch sự để trò chuyện, giao tiếp mang
lại niềm vui cho mình và cho người khác.
- 2 HS đáp lại lời xin lỗi.
- 1 cặp HS thực hành nói lời xin lỗi và đáp
lời Cả lớp quan sát tranh,đọc lời cả hai nhân
vật.
- HS nói về nội dung tranh.
- 2,3 cặp HS thực hành.
- 1 em nói lời xin lỗi ,em kia đáp lại HS trả
lời.
- HS trao đổi đi đến kết luận :” Tuỳ theo lỗi
có thể nói lời khác nhau”.
- 1 HS đọc yêu cầu và các tình huống cần đáp
lại lời xin lỗi trong bài.
- 1 cặp HS làm mẫu ( theo tình huống 1) HS
nói lời xin lỗi được đi trước lên cầu thang. HS

2 đáp lại.
- Nhiều cặp HS thực hành lần lượt theo các
tình huống a,b,c,d.
- Lớp nhận xét, bình chọn người nói lời đáp
phù hợp .
- 1 HS đọc yêu cầu và các câu văn tả con
chim gáy cần xếp lại trật tự cho thành một
đoạn văn. Cả lớp kể lại.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Nguyễn Thị Hường

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×