Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

De thi toan 9 giua ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (373.21 KB, 4 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
HUYỆN TÂN YÊN NĂM HỌC 2012-2013
Môn :Toán lớp 9
Thời gian làm bài : 90 phút
Câu 1: (3 điểm)
1)Giải hệ phương trình:
3x y 4
2x y 1
+ =


− =

2)Giải phương trình:
2
x 11x 10 0− + =
3)Cho hàm số
2
1
y f(x) x
2
= =
.Tính
1
f( )
2

;
f( 4)−
Câu 2: (2 điểm)
1) Cho hàm số:


2
y ax=
(1) (
a 0≠
) . Xác định hệ số a biết đồ thị hàm số (1) đi
qua điểm A ( -2;3)
2) Cho phương trình :
2
x 2x 5m 3 0− + + =
(2) với m là tham số.Tìm giá trị của m để
phương trình (2) có nghiệm.
Câu 3: (2 điểm)
Hai lớp 9A và 9B có tổng số học sinh là 84.Trong đợt mua bút ủng hộ nạn nhân chất
độc màu da cam,mỗi học sinh lớp 9A mua 3 chiếc bút,mỗi học sinh lớp 9B mua 2 chiếc
bút nên tổng số hai lớp mua được là 209 chiếc.Tính số học sinh mỗi lớp.
Câu 4: (3 điểm)
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB cố định. Điểm H thuộc đoạn thẳng OA (H
khác O, A và H không là trung điểm của OA). Kẻ dây MN vuông góc với AB tại H. Gọi
K là điểm bất kỳ thuộc cung lớn MN (K khác M, N và B). Các đoạn thẳng AK và MN cắt
nhau tại E.
1. Chứng minh tứ giác HEKB nội tiếp được trong một đường tròn.
2. Chứng minh tam giác AME đồng dạng với tam giác AKM.
3. Cho điểm H cố định, xác định vị trí của điểm K sao cho khoảng cách từ điểm N
đến tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KME nhỏ nhất.

HƯỚNG DẪN CHẤM
Chú ý: Dưới đây là hướng dẫn cơ bản, bài làm của học sinh phải trình bày chi tiết, chặt chẽ.
học sinh giải cách khác đúng thì chấm điểm thành phần tương ứng. Học sinh làm đúng đến đâu
cho điểm đến đó (nếu quá trình lập luận và biến đổi bước trước sai thì bước sau đúng cũng
không cho điểm).Câu 4 học sinh phải vẽ đúng hình mới chấm.


Câu

Nội dung
Điểm
Câu 1
(3đ)
1
(1đ)
3x y 4 5x 5 x 1 x 1
2x y 1 2x y 1 2.1 y 1 y 1
+ = = = =
   
⇔ ⇔ ⇔
   
− = − = − = =
   
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
( ; ) (1;1)x y =
.
0,75 đ
0,25 đ
2
(1đ)
Ta có:
2
( 11) 4.1.10 121 40 81∆ = − − = − =

81 9∆ = =
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt


1 2
11 9 11 9 2
10; 1
2 2 2
x x
+ −
= = = = =
.
0,5 đ
0,5 đ
3
(1đ)
2
1 1 1 1 1 1
( ) . .
2 2 2 2 4 8
f
− −
 
= = =
 ÷
 
2
1 1
( 4) .( 4) .16 8
2 2
f
− = − = =
0,5 đ

0,5đ
Câu 2
(2 đ)
1
(1đ)
Vì đồ thị của hàm số (1) đi qua điểm
A( 2;3)

nên, ta có:

2
.( 2) 3a
− =
3
4 3
4
a a
⇔ = ⇔ =
(thoả mãn điều kiện
0a

)
0,5 đ
0,5 đ
2
(1đ)
Ta có:
2
( 2) 4.(5 3) 8 20m m∆ = − − + = − −
Phương trình (2) có nghiệm khi

0 8 20 0m
∆ ≥ ⇔ − − ≥


2
5
m

⇔ ≤
Vậy với
2
5
m


thì phương trình (2) có nghiệm.
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 3
(2 đ)
Gọi số học sinh của lớp 9A là x , ĐK
*
x N∈
Gọi số học sinh của lớp 9B là y , ĐK
*
y N∈
Tổng số học sinh của 2 lớp là 84 nên ta có pt : x+ y = 84 .
Do mỗi học sinh lớp 9A mua 3 chiếc bút ,mỗi học sinh lớp

9B mua 2 chiếc bút và tổng số bút mua được là 209 nên ta có
pt :
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3x + 2y = 209
Ta có hệ phương trình sau :
84
3 2 209
x y
x y
+ =


+ =

HS trình bày phần giải hệ được kết quả x = 41 ; y= 43
Kết luận……

0,25đ
0,75đ
0,25đ
Câu 4
(3 đ)
1(1,25đ)
Xét tứ giác HEKB có

·
0
90AKB =

(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm O).
0,25đ

·
0
90MHB =
(Do
MN AB⊥
tại H). 0,25đ
Suy ra
·
·
0 0 0
90 90 180AKB MHB+ = + =
. 0,25đ

·
AKB

·
MHB
là hai góc đối nhau,
Suy ra tứ giác HEKB là tứ giác nội tiếp. 0,5đ
2(1,25đ)
Xét
AME∆


AKM có
·

MAK
là góc chung 0,25đ
·
·
ABM AKM=
(1) ( các góc nội tiếp cùng chắn cung
AM)
Do
·
0
90AMB =
(Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn tâm
O).
Suy ra
·
·
AME ABM=
(2) (cùng phụ góc HMB)
Từ (1);(2) suy ra
·
·
AME AKM=

0,5đ
0,25đ
Vậy
AME∆

AKM∆
đồng dạng. 0,25đ

Ta có
AM MB⊥
tại M
Gọi I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác KME, chỉ ra AM
là tiếp tuyến của đường tròn ( I ) ( vì góc AME bằng góc
AKM) nên
AM IM⊥
.
0,25đ
3(0,5đ) Từ đó suy ra
I MB∈
.
Kẻ
NP MB⊥
tại P, suy ra
NI NP≥
.
Chỉ ra từ điểm H cố định dẫn tới N, P cố định và NP không
đổi .
Do đó NI nhỏ nhất bằng NP, giá trị này đạt được khi và chỉ khi K
trùng với K
1
(K
1
là giao điểm thứ hai của đường tròn (P; PM) với
đường tròn (O)).
0,25đ
Chỉ ra từ điểm H cố định dẫn tới N, P cố định và NP không
đổi .
Do đó NI nhỏ nhất bằng NP, giá trị này đạt được khi và chỉ khi K

trùng với K
1
(K
1
là giao điểm thứ hai của đường tròn (P; PM) với
đường tròn (O)).

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×