Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐÁP ÁN hsg toan9 thanh hóa 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.7 KB, 3 trang )


HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ THI HSG LỚP9 -THANH HÓA 2013.
GV : LÊ QUÝ DƯƠNG.
TRƯỜNG : THCS CẨM BÌNH – CẨM THỦY
Bai1:
a. Tìm số tự nhiên n để : là số chính phương.
Giải : 2^n có chữ số tận cùng là : 2 ;4 ;6 ;8. (n>1)
2^n – 15 có chữ số tận cùng là : 7 ; 9 ; 1 ; 3.
Số chính phương có tận cùng : 0 ; 1 ; 4 ; 9 ; 6 ; 5.
Vậy : 2^n – 15 là số chính phương thì chữ số tận cùng là : 1 ; 9.
Do đó : 2^n có chữ số tận cùng là : 4 ;6. Suy ra : n chẵn (Đặt n = 2k).
2^n – 15 = a^2 ( (2^k – a)(2^k+a) = 15.
U15: -1; -3; -5; -15; 1;3;5;15.
Do: 2^k – a < 2^k +15. Khi đó ta có:
U
2^k - a 1 3 -15 -5
2^k +a 15 5 -1 -3
Từ đó ta tìm được: n = 6; 4.
b. n
Do: m và n là các số tự nhiên nên: 6n^2 và m^2 cũng là số tự nhiên.
Suy ra: 6n^2> m^2+1.
Mặt khác: 6n^2 chia hết cho 3 mà: m^2+1 không chia hết cho 3.
Nên: 6n^2 > m^2 +2 (*).
Ta cần c/m:

Thật vậy : Từ * TA CÓ.
(6n^2).(4m^2) > (m^2+2).(4m^2) = 4m^4+ 8m^2 > (4m^4 + 4m^2 +1).

Bai2:
a. X^4 - 4X^3 +8X +m = 0(x^4 – 4x^3 + 4x^2) – (4x^2 – 8x) +m = 0 (1)
- 4x(x-2) + m = 0.


: x(x- 2) = t – t = 0
: ∆≥0 .
(*)
ĐK : ; P >0 và S >0.
b. 2+ 3x = và : .
Đặt : t = 2/y ta có : x^3 – 2 = 3t và : t^3 – 2 = 3x.
Trừ 2 vế ta có : x^3 – t^3 = 3t – 3x.
x-t=0 hoăc : ……………………… = 0
Bài V : theo bài ra ta có :
- Phải có ít nhât 1 hàng có 4 đấu thủ trở lên ( vì 22 : 7 được 3 dư 1). *
- Có ít nhất 2 hàng có từ 3 đấu thủ trở lên( Tính cả hàng * )
Vì : Hàng * có nhiều nhất la 7 người. Vậy số người còn lại là 22 – 7 = 15.
Nếu xếp mỗi hàng chỉ có 2 người thì số người được xếp là : 6x2 = 12. Dư 3.
Vậy khi đó luôn tồn tại 4 người nằm ở 4 hàng và 4 cột khác nhau. (Đpcm)
Bài 1 : Rút gọn
+ĐK : x≠9 và x≥0.
+ Rút gọn : P =
+ Đặt : = t ≥0.
P =
Quy đồng đưa về pt bậc 2 đối với t
Tìm ĐK của P để pt có nghiệm (

×