Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

GIAO AN SEQAP LOP 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.59 KB, 47 trang )


TUẦN 18
Luyện đọc (tiết 1)
I.Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lừi người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Ngắt giọng đúng các dấu câu
- Hiểu được nội dung bài.
II.Hoạt động lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện đọc
Đọc mẫu:

b)Hướng dẫn luyện đọc
-Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Hướng dẫn đọc từng đoạn
-Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau
đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho
học sinh .

-Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.

-Mỗi học sinh đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc
từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.

-Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng
đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các
câu khó:
-Bác này vào quán của tôi/ hít hết mùi thơm
lợn quay,/ gà luộc,/ vịt rán/mà không trả
tiền.// Nhờ Ngài xét cho.//


-Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số
tiền.// Một bên/ “hít mùi thịt”./một bên/
“nghe tiếng bạc”. // Thế là công bằng.//

Học sinh đọc một đoạn trong nhóm.
-2 nhóm thi đọc tiếp nối.

LUYỆN VIẾT(tiết 2)
I.Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập (2) a.
II.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
-Yêu cầu học sinh đọc và viết các từ vừa tìm được.
Học sinh viết chính tả vào vở
-Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
-Soát lỗi
-Chấm bài
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. của học
sinh địa phương.
Gọi học sinh đọc yêu cầu.

-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.

-Học sinh tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.

- Học sinh nghe giáo viên đọc, viết vào vở
- Học sinh soát lỗi ở SGK
-Vầng trăng vàng, lũy tre, giấc ngủ.

- học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào
bảng con.

+ Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên.
Vừa thanh, vừa dẻo,lại bền.
Làm ra bàn ghế,đẹp duyên bao người(là câu mây)
+ Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành.(là cây gạo)
TOÁN(tiết 1)
I.Yêu cầu cần đạt
- Biết tính giá trị của thức ở cả 3 dạng.
- Làm các bài tập: 1, 2 3 , 4, 5.
II.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

+Bài 1: Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài rồi
thực hiện tính giá trị biểu thức.


+Bài 3: Cho hoc sinh nêu cách làm và tự làm
bài.
+Bài 5: Gọi học sinh đọc đề bài.
-Có tất cải bao nhiêu cái bánh?

-Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
-Mỗi thùng có mấy hộp?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải
biết được điều gì trước đó?
-Yêu cầu học sinh thực hiện giải bài toán trên
theo hai cách.
-4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61
= 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50
= 150
b) 21 × 3 : 9 = 63 : 9
= 7
40 : 2 × 6 = 20 × 6
= 120
-4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở.
a) 123 × (42 – 40) = 123 × 2
= 246
b) 72 : (2 × 4) = 72 : 8
= 9
Bài giải:
Cách 1:Số hộp bánh xếp được:
800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được:
200 : 5 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.
Cách 2: Mỗi thùng có số bánh:

4 × 5 = 20 (bánh)
Số thùng xếp được là:
800 : 20 = 40 (thùng)
Đáp số: 40 thùng.
LUYỆN VIẾT(TIẾT 3)
I.Yêu cầu cần đạt:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Tìm được từ có vần ui/uôi (BT2).
II.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


Hướng dẫn học sinh cách trình bày
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn những chữ nào viết hoa? Vì
sao?
Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu học sinh tìm các từ khó, dễ khi viết
chính tả. Yêu cầu học sinh đọc và viết lại các từ
tìm được.
- Học sinh viết chính tả vào vở
- Học sinh soát lỗi
- Giáo viên chấm bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
chính tả.
+ Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm.
-Gọi 2 nhóm đọc bài làm của mình, các nhóm
khác bổ sung nếu có từ khác. Giáo viên ghi
nhanh lên bảng.

-Nhận xét và cho điểm học sinh.
-1 học sinh đọc bài
-Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng.
-Đoạn văn có 3 câu.
-Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, Anh. Tên riêng: Cẩm Phả,
Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Aùnh.
-ngồi lặng, trình bày, Bét-tô-ven,
pi-a-nô, dễ chịu, căng thẳng.
-3 học sinh lên bảng viết, học sinh dưới lớp viết vào
nháp.
-Học sinh viết bài vào vở
-1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK
-Đọc lại các từ vừa tìm được và viết vào vở:
+ ui: củi, cặm cụi, dụi mắt,dùi cui, búi hành, bụi cây, bùi,
đùi, đui, húi tóc, tủi thân, xui khiến,
TOÁN( tiết 2)
I.Yêu cầu cần đạt
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình chữ nhật và vận dụng để tính chu vi hình chữ nhật (biết chiều dài,
chiều rộng)
- Giải toán có nôi dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy của giáo viên Hoạt động học của học sinh
*Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành
phương pháp trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành
+Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật.
-Chữa bài và cho điểm học sinh.
+Bài 2:

-Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Hướng dẫn: chi vi mảnh đất chính là chu vi hình chữ
nhật có chiều dài 35m, chiều rộng 20m.
-Yêu cầu học sinh làm bài.
-Chữa bài và cho điểm học sinh .

+Bài 3:
-Hướng dẫn học sinh tính chu vi của hai hình chữ nhật,
sau đó so sánh hai chu vi với nhau và chọn câu trả lời
đúng.

-2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp
làm vào vở bài tập.
a) Chu vi hình chữ nhật là:
(10 + 5) × 2 = 30 (cm)
b) Chu vị hình chữ nhật là:
(27 + 13) × 2 = 80 (cm)
-Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài
35cm, chiều rộng 20cm. Tính chu vi mảnh đất
đó.
-Mảnh đất hình chữ nhật.
-Chiều dài 35cm, chiều rộng 20cm.
-Chu vi mảnh đất.
Bài giải:
Chu vi của mảnh đất đó là:
(35 + 20) × 2 = 110 (m)
Đáp số: 110m.


-Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(63 + 31) × 2 = 188 (m)
-Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
(54 + 40) × 2 = 188 (m)
Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD bằng chu vi
hình chữ nhật MNPQ
TUẦN 19
Luyện đọc – Luyện viết
I –YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc với giọng phù hợp
với diễn biến của truyện.
- Đọc rỏ ràng rành mạch đoạn 4
- Viết đúng chính tả
II-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động:
2.DẠY BÀI MỚI:
1/Giới thiệu bài :
HD HS luyện đọc
a/GV cho hs đọc lại toàn bài
- Nhận xét
b/Luyên đọc rõ ràng đoạn 2
-Bấy giờ,/ ở huyện Mê Linh có hai người con
gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng Nhị.// Cha
mất sớm,/nhờ mẹ dạy dỗ,/hai chị em đều giỏi võ
nghệ và nuôi chí giành lại non sông.//
C/ Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng nhất
D/Hs viết câu trả lời cho câu hỏi “ Vì sau bao
đời nay nhân dân ta tôn kinh hai bà chưng”
TIẾT 2

Luyện viết
-Bài viết: Hai Bà Trưng bước lên bành
voị Theo suốt đường hành quân
GV đọc cho học sinh viết chính tả
GV chấm bài và sữa sai lỗi
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập( STV3)
-GV chốt lại ý đúng
-Hát
-HS đọc thầm
- Luyện đọc câu
-luyện đọc đoạn
- Chú ý học sinh đọc yếu
- gọi từng em đọc (Chú ý các em yếu)

-HS nêu ý kiến
- HS nhận xét
-HS thực hành viết hành viết
HS đọc đoạn viết
- HS viết
-HS làm
1)a/Nức nẻ, lẻ lôi, im lặng nặng nề, ăn no, lo lắng
b/ Xem xiếc , chảy xiết, Hiểu biết xanh biết,
3/a) Trời là cái tủ ướp lạnh
b)Việt,Tiết, Biết

5/ Cũng cố dặn dò:
Bài nhà : Dặn HS về nhà tập Luyện
đọc lạt bài
- Chuẩn bị bài báo cáo kết quả tháng thi
đua

Toán(tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- Đọc – viết được các số hàng nghìn
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động HS
1/ Bài mới
1GVhướng dẫn làm bài tập 1
- Các số và chữ cần điền
2/ Viêt theo mẫu
3/ Điền số
4/Viết số tròn nghìn
2/ củng cố dặn dò
Gọi hs đọc lại số
2. cũng cố dặn dò
HS điền số và viết số
Nhận xét
5164 ( Năm nhìn một trăm sáu mươi bồn)
7921( Bảy nghìn chín trăm hai mươi mốt)
3675
-HStự làm
Nhận xét
HS làm vào vỡ
-3000,4000,5000,
Luyện viết (tiết 3)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Viết được câu chuyện chàng trai làng phù ủng
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1 Luyện viết
- GV kể lại cho HS nghe câu chuyện

GV hướng dẫn học sinh viết
GV gọi HS đọc lại đoạn vừa viết
Nhận xét của GV
GV chót lại câu chuyện
2/ Củng cố - dặn dò
Về nhà tập viết chuyện
- HS lắng nghe
-Học sinh Kể lại bằng lời của mình
- hs kể lại từng đoạn
- HS viết từng đoan
- nhận xét của học sinh
HS viết lại câu chuyện
TOÁN(tiết 2)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- viết được các số hàng nghìn
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động HS

I Bài mới
1GVhướng dẫn làm bài tập 1
2/ Viêt số biết số đó gồm
3/ Viết
4/Viết số liền trước , số liền sau
5 .củng cố dặn dò
Gọi hs viết lại các số
HS viết số
2000+300+40+5, 3000+700+50,
Nhận xét
-HStự làm
4444, 4400, 4004,

Nhận xét
HS làm vào vỡ
a 2000,3000,4000,
b3500,3600,3700,
d 9997,9998,9999,
Nhận xét
HS tự làm
2344,2346
6268,6270
2009,2011
Tuần 20
Luyện đọc – Luyện viết
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Đọc rỏ ràng, rành mạch đoạn sau
- Điền hoàn chỉnh nội dung bản báo cáo
-Viết đúng chính tả
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. GV gọi học sinh đọc lại phần nhận xét
- GV chú ý cách ngắt nghỉ của học sinh
2. GV cho học sinh điền vào chổ trống
3. Đọc bài Ở lại với chiến khu
GV diều chỉnh cách đọc
4.Viết câu trả lời cho câu hỏi.
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì
về chiến sĩ nhỏ tuổi.
TIẾT 2
GV đọc cho HS viết bài chính tả: Bộ đội
về làng( Khổ 2,3,4)
- Nhận xét của GV

- Hoàn thành bài tập:
II/ Củng cố dặn dò:
- HS đọc lại bản báo cáo
- HS đọc
- nhận xét của học sinh
- nêu nhận xét về mặt hoạt động của lớp.
- Về học tập,lao động, các công tác khác, Đề nghị khen
thưởng.
- HS đọc phân giai
HS viết vào vở
-HS viết chính tả
- HS sót lổi
-HS làm
- Nhận xét

Toán(tiết 2)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- HS biết được trung điểm, đoạn thẳng
- Biết so sánh về độ dài
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động HS
I Bài mới
Bài tập 1
bài 2
Bài 3
-Bài 4
2/ củng cố dặn dò
Hỏi lại tìm trung điểm, điểm giửa
HS tìm trung điểm ghi Đ,S
- Đúng: a, d sai b,c

Nhận xét
- HS thực hành đo và tìm trùn điểm của đoạn thẳng
-HStự làm
Nhận xét
HS làm vào vỡ
- nhận xét
- HS tự viết
- Nhận xét
Luyện viết
I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS viết được báo cáo của tổ
- Biết săp xếp trình tự để báo cáo
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
I/V gọi học sinh đọc lại đề bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- gọi hs đọc lại bài viết
- nhận xét chốt lại
2/ trả lời câu hỏi
1. Người anh hunhf đó tên là gì? Ở đâu?
2. Người anh hùng đó tham gia chống
giặc ngoại xâm nào?
3. Thành tích nổi bật người anh hùng
xâm đó là gì?
II/ Củng cố
- gọi hs đọc lại bài báo cáo
-HS đọc
- Viết báo cáo cho tổ
HS tự viết
- nhận xét của học sinh


Toán
Tiết 2
I/ Yêu cầu cần đạt.
- Biết đặc tính cộng
- Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV Hoạt động HS
I Bài mới
- Bài 1 Đặt tính rồi tính
- Bài 2
- GV gọi học sinh đọc bài toán
- Hỏi Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán cần tìm gì?
- Nộp bài GV xem cách giải
- Nhận xét
-Bài 3
-Bài 4
II. Cũng cố dặn dò
IIcủng cố dặn dò
HS tự làm
3241 + 1025, 5046 + 1824, 809 + 4736
Nhận xét
HS đọc
Bài toán cho biết:
- Trường kim đồng có 1070 HS
- Trường thành công có 1130 HS
- Số học sinh cả hai trường?
- HS tự giải.
- HS tự tìm trung điểm của đoạn thẳngCD

- HS làm
a) M là trung điêmt của cạnh AB
b) N BC
c) P DC
d) Q AD

TUẦN 21
LUYỆN ĐỌC(tiết 1)
I Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- HS học thuộc lòng
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

3/Bài mới:

Học thuộc lòng bài thơ
- GV yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- GV yêu cầu HS tự nhẩm để học thuộc lòng bài thơ
- Tổ chức cho HS thi đọc tiếp nối bài thơ: Mỗi tổ cử
6 bạn tham gia thi, mỗi bạn đọc 2 câu thơ, lần lượt
đọc từ đầu đếnm cuối bài thơ. Tổ nào đọc đúng,
nhanh , hay nhất là tổ thắng cuộc
- Gọi 1 HS đọc thuộc lòng được cả bài thơ
- Nhận xét và cho điểm HS
5.Củng cố:
6.Dặn dò:
Chuẩn bị bài sau:
- Đọc đồng thanh theo yêu cầu

- HS tự học thuộc lòng
- 4 tổ thi đọc , đồng thời chấm điểm cho nhau , kết hợp
với GV để cọn tổ đọc hay nhất
LUYỆN VIẾT(tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nghe – viết chính xác đúng bài chính tả; Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2, 3
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Hướng dẫn HS nghe – viết:

- GV đọc đoạn chính tả.
HD cách trình bày đoạn viết :
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? ví
sao?
c/HD viết từ khó :
- Tìm những chữ dễ viết sai, viết vào giấy nháp để ghi
nhớ.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được ?
d/Viết chính tả :
- GV đọc lại cả bài cho HS nghe.
- GV đọc cả câu cho HS nghe.
- GV đọc từng cụm CV cho HS viết.
- GV đọc lại cả câu cho HS dò.
e/Chấm, chữa bài .
- GV viết các từ khó lên bảng cho HS sửa
- GV chấm một số bài và nhận xét bài viết.
3/Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập:

- Gọi 1 HS đọc yêu cầu:
- GV mời 2 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó từng em
đọc kết quả.
- Những chữ đầu câu : Hồi , Cậu , Tối , Chẳng, và tên
riêng Trần Quốc Khái ,Lê
- HS tìm các tử khó và viết vào bảng con
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn,
Viết bài vào vở

lời giải đúng.
- Lời giải a: trật tự - chật chội . che chở - cây tre
Lời giả b: sửa chữa – sửa họp
Vui vẻ - vẽ tranh
TOÁN(tiết 1)
I-MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm, tròn nghìn có đến 4 chữ số và giải toán bằng 2 phép tính.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4.
II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của Học sinh

+ Bài 1
Cho HS tự nêu cách cộng nhẩm
-Cho HS tự làm bài tiếp rồi chữa bài.

+Bài 2 :
Yêu cầu HS tự làm vào vở
-GV nhận xét
+Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài
-Gọi 1HS lên bảng tóm tắt và giải
-GV nhận xét

+ Bài 4
Yêu cầu HS đọc đề bài
Cho học sinh lên bảng làm bài
GV nhận xét
HS tính nhẩm.
-HS nêu lại cách cộng nhẩm.
-HS làm bài a vào vở và sửa bài
2000+3000=5000 6000-2000=4000
4000+500=4500 4500-300=4200
700+1000=1700 3100-1000=2100

-1HS làm bài bảng, HS khác làm vào vở và sửa bài
3142 4627 5146 3182
+ 2345 +2014 + 338 + 730
5487 6641 5484 3912
Giải
Số lít dầu lần đầu lấy ra là.
4850-1280=3570 (lít)
Số lít dầu lần sau lấy ra là.
3570-1320=2250 (lít)
Đáp số: 2250 lít dầu

Học sinh lên bảng làm
LUYỆN VIẾT(tiết 3)
I/Yêu cầu cần đạt:
Nói và kể được những người lao động trí óc mà em biết
Nêu đượcnhững đóng gop của nhà trí thức.
II/Hoạt động lên lớp:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Bài 1.
Giáo viên nêu câu hói
Trí thức là những người làm các công việc gì?
GV nhận xét
Bài 2.
Cho hs kể tên nhà trí thức nổi tiếng mà em biết
GV nhận xét sửa sai
Bài 3.
Cho hs nêu những đóng góp nhà trí thức mà em
kể
GV nhận xét sửa sai
Học sinh nêu
Bác sĩ : khám bệnh cho con người
Kĩ sư cầu đường:xây dựng và làm đường
Giáo viên : dạy học
Trương Vĩnh Ký
Đặng Văn Ngữ
Trương Vỉnh Ký: ông để lại hơn 100 bộ sách có giá trị
Đặng Văn Ngữ: ông chế ra thuốc chống sốt rét
TOÁN(tiết 2)
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết tìm số hạng , số trừ, số bị trừ
- Biết giải bài toán có lời văn
- Biết 01 năm có 12 tháng; biết các tên gọi tháng trong năm; biết số ngày trong tháng; biết xem lịch.
Làm các bài tập: 1, 2 3.
II-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+Bài 1: - Cho HS đọc đề bài và làm vào bảng con
- GV nhận xét.
+Bài 2:

-Yêu cầu HS đọc đề toán
HS tóm tắt bài toán bằng lời rồi giải.
- GV nhận xét, HS sửa vào vở.

+Bài 3:
Cho hs xem tờ lịch rồi viết các từ thích hợp vào chổ trống
- GV nhận xét.
- HS lên bảng tính,
- Vài HS nêu lại cách tính
Tóm tắt
Buổi sáng:125 thùng mì
Buổi chiều: gấp đôi
Cả hai buổi: ? thùng mì
Giải
Buổi chiều bán được là
125 x 2 = 250 (thùng)
Cả hai buổi bán được là
125+250 375 (thùng)
Đáp sổ: 375 thùng mì
- HS thực hiện

TUẦN 22
LUYỆN ĐỌC – LUYỆN VIẾT
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dòng thơ và giữa các khổ thơ.
-Luyện đọc rành machjvaf học thuộc 3 khổ thơ
- Viết đúng chính tả bài Ông trời bật lửa
II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ GV hướng dẫn Học sinh luyện đọc Đọc từng

dòng thơ: mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2 dòng
thơ.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
+Chia HS thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 5 HS yêu
cầu HS Luyện đọc theo nhóm .
- HS các nhóm đọc thi đua
2.Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- GV đọc lại bài thơ. Lưu ý học sinh về cách đọc
bài thơ (theo gợi ý ở mục 2.1)
GV hướng dẫn HS học thuộc lòng tại lớp từng khổ
và cả bài thơ với các hình thức
3. Đọc đoạn 4 bài Nhà bác học và bà cụ
TIẾT 2
1. Viết chính tả : Ông trời bật lửa
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Một HS nhắc lại yêu cầu của BT
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- GV hỏi:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV hướng
dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa
trang vở .
+Viết từ sai .
b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ
c)Chấm, chữa bài.
- GV viết các từ khó lên bảng
- GV chấm bài

- GV nhận xét bài viết
3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập .
4/CỦNG CỐ : Nhận xét tiết học
5/ DẶN DÒ: Bài nhà :GV dặn HS về nhà tiếp tục
HTL cả bài thơ, chuẩn bị cho bài tập (nhớ – viết lại
cả bài thơ ) trong tiết Chính tả tới.
- Hát.
- Vẽ cảnh cô giáo đang ngồi gấp , cắt , dán tranh , xung
quanh là những HS đang chăm chú xem cô giáo làm
tranh
- Theo dõi GV đọc bài mẫu và đọc thầm theo.
- HS đọc theo lời đẫ chuyện




- Gấp SGK, nhớ lại bài thơ Bàn tay cô giáo, viết chính
xác nội dung, đúng chính tả.
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.
- Hai HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nhìn SGK
- 4 chữ
- Viết hoa.
- Cách lề 3 ô li.
- HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ viết
sai. VD: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn,…
- HS tự viết bài thơ vào vở

- HS sửa bài .
- HS đọc thầm đoạn văn a,b, làm bài cá nhân


Toán(tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- HS biết và xem được lịch,
- Biết được đường kính bán kính của hình tròn và vẽ được hình tròn
II/ Các hoạt động dạy học
1-Xem tờ lịch tháng 2 năm 2011
2. Viết tên đường kính, bán kính
3. Vẽ hình tròn tâm o bán kính 2 cm
Củng cố dặn dò: GV hỏi lại đường kính
bán kính của hình tròn
4 Cũng có dặn dò
- HS xem và trả lời câu hỏi trong sách
- HS tự làm
a) Bán kính OA, OB
Đường kinhg AB
b) Bán kính OM,ON, OP, OQ
Đường kính MN, PQ
HS thực hành vẽ
Luyện viết(tiết 3)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS viết được dooan văn ngăn khoảng 7 câu
- Biết săp xếp trình tự theo gợi ý
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
I/GV gọi học sinh đọc lại đề bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- GV gợi ý cho hs trong sách
- gọi hs đọc lại bài viết
- nhận xét chốt lại

đó là gì?
II/ Củng cố
- gọi hs đọc lại bài báo cáo
-HS đọc
- Viết đoạn văn ngăn 7 câu
HS tự viết
- nhận xét của học sinh
TOÁN(TIẾT 2)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- HS biết tính nhẩm
- Biết tìm thương và số bị chia
- Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
1-Tính nhẩm
Nhận xét
2. Đặt tính rồi tính
- HS tự làm
Kết quả: 6000, 8000, 6000, 8000
HS làm
1234 x 2 2013 x 4 1201 x 5
Nhận xét

3. Số
GV ôn lại cách tìm số bị trừ
4 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm
gì?
Củng cố dặn dò: GV hỏi lại đường kính
bán kính của hình tròn
5 Cũng cố

HS làm
Nhận xét
- HS độc bài toán
Bài giải
Số ngô được lấy đi ba lần là
1250 x 3 = 3750 ( kg)
Số ngô còn lại trong kho là
9350 – 3750= 5600 (kg)
Đáp số: 5600 kg

TUẦN 23
Luyên đọc – luyện viết
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc các dòng thơ khổ thơ.
- Đọc rỏ ràng rành mạch đoạn 4 nhà ảo thuật
-Viết đúng chính tả bài Em vẽ Bác Hồ
III/ Các hoạt động
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hướng dẫn luyện đọc:
*Giáo viên đọc mẫu lần 1.( Giọng vui tươi, hồn
nhiên, diễn tả niềm vui sướng, hớn hở bạn nhỏ
trong bài)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc 1 lần 2 câu
và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
-Theo dõi, nhận xét, sửa sai.
*Hướng dẫn học sinh đọc từng khổ thơ và kết
hợp giải nghĩa từ khó.
sông Mã
ngòi:
chum
-Hướng dẫn ngắt giọng câu khó đọc. Lưu ý học

sinh đọc 4 câu thơ cuối.
-Yêu cầu học sinh đọc theo nhóm: Mỗi nhóm
thực hiện đọc từng lượt (thi đua).
*Đọc đồng thanh: Đọc theo nhóm.
Cả lớp
2.Đọc đoạn 4 Nhà ảo thuật
Mẹ mời chú Lí uống trà// Chú nhận lời/ Nhưng/
TIẾT 2
1.Viết chính tả : Em vẽ Bác hồ
a)Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Một HS nhắc lại yêu cầu của BT
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- GV hỏi:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV
hướng dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị
trí giữa trang vở .
+Viết từ sai .
b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ
c)Chấm, chữa bài.
- GV viết các từ khó lên bảng
- GV chấm bài
-Học sinh đọc nối tiếp hai câu cho đến hết bài (hai
lượt).
-1 học sinh đọc 1 khổ thơ, nối tiếp nhau đến hết, giải
nghĩa từ khó theo hướng dẫn của giáo viên.
-HS tìm hiểu từ theo SGK.
-Mỗi nhóm đọc từng đoạn, hết bài (3 học sinh).
-Nhóm khác nhận xét.

-1 nhóm đọc 1 lượt (3 khổ thơ).
-2 nhóm (hai lượt).
-Cả lớp đọc 1 lượt.
-1 học sinh đọc to, cả lớp đọc thầm khổ thơ
HS làm bài tập
- Cả lớp mở SGK theo dõi, ghi nhớ.

- HS nhìn SGK
- 4 chữ
- Viết hoa.
- Cách lề 3 ô li.
- HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình dễ
viết sai. VD: thoắt, mềm mại, tỏa, dập dềnh, lượn,…
- HS tự viết bài thơ vào vở

- HS sửa bài .
- HS đọc thầm đoạn văn a,b, làm bài cá nhân
-

- GV nhận xét bài viết
3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập

Nhận xét:
TOÁN(tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- HS biết đặt tính
- Biết và số bị chia
- Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
1-Đặt tính rồi tính

Nhận xét
2. Tính X
GV ôn lại cách tìm số bị trừ
3 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Củng cố dặn dò: GV hỏi lại đường kính bán kính của
hình tròn
- HS tự làm
2516 1425 2307
x 2 x 3 x 4
5032 4275 9228
HS làm

Nhận xét
- HS độc bài toán
Bài giải
Số Tiền của hai tờ báo là
3500 x 2= 7000( đồng)
Số Tiền cô bán hàng phải trả lại là
10000 – 7000 = 3000 (Đồng)
Đáp số: 3000 đồng
Luyện viết(tiết 3)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- HS viết được dooan văn ngăn khoảng 7 câu
- Biết săp xếp trình tự theo gợi ý
II/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động GV Hoạt động HS
I/GV gọi học sinh đọc lại đề bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- GV gợi ý cho hs trong sách

- gọi hs đọc lại bài viết
- nhận xét chốt lại
đó là gì?
II/ Củng cố
- gọi hs đọc lại bài báo cáo
-HS đọc
- Viết đoạn văn ngăn 7 câu
HS tự viết
- nhận xét của học sinh

TOÁN(tiết 2)
I/ Yêu cầu cần đạt.
- HS biết đặt tính
- Biết và số bị chia
- Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
1 Tính
Nhận xét
2. Tính X
GV ôn lại cách tìm số bị trừ
3 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Cho hocc sinh làm vào vở
Nhận xét
- HS tự làm
3698: 3 , 3089 : 4 , 3258: 5
HS làm
a) X x 4 = 2032 b) 6x X = 780
Nhận xét
- HS độc bài toán

Bài giải
Số họp xếp có là
1240: 6 = 606 ( cóc) Dư 4
Đáp số:606 cóc Dư 4


TUẦN 24 thứ hai ngày 20 tháng 03 năm 2012
Luyện đọc – Luyện viết
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
. Tập đọc:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. (trả lời
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
-Viết đúng chính tả bài: Đồng hồ báo thức
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Hướng dẫn HS luyện đọc
- Luyện đọc
+ GV đọc diễn cảm toàn bài:
a) Đọc từng câu
- GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các
em.
b) Đọc từng đoạn
- GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc.
- Từng nhóm thi đọc đoạn.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
-Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ khó SGK.
- Luyện đọc theo nhóm.
Luyện đọc lại
-Hướng dẫn đọc thi đọc 3 đoạn truyện.

-GV hướng dẫn các em đọc đúng một số câu.
Luyện viết
I/GV gọi học sinh đọc lại đề bài
- Đề bài yêu cầu ta làm gì?
- GV gợi ý cho hs trong sách
- gọi hs đọc lại bài viết
- nhận xét chốt lại
đó là gì?
II/ Củng cố
- gọi hs đọc lại bài
- Hát
- HS đọc từng câu trong bài (hai lượt)
- 2HS đọc lại được hướng dẫn trước lớp.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn trước lớp.
- HS nhận xét.
- Một số HS lần lượt đọc các từ chú giải cuối
bài.
- Từng cặp HS luyện đọc.
- Các nhóm lần lượt đọc đồng thanh bài văn.
-HS đọc
- Viết cả bài
HS tự viết
- nhận xét của học sinh
TOÁN(tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt.
HS biết đặt tính
Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
1 Tính nhẩm:
Nhận xét

2. Đặt tính rồi tính.
Cho hs làm
Nhận xét
- HS tự làm
6000:2 8000:2
6000: 8000:4
HS làm
3456:6 1640:8

Nhận xét

3 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Cho hocc sinh làm vào vở
Nhận xét
- HS độc bài toán
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
315:3= 105 (m)
Chu vi khu đất hình chữ nhật là.
(315+105)x2= 210(m)
Đáp số:210(m)
Thứ ba ngày 21 tháng 02 năm 2012
Luyện viết(tiết 3)
I Yêu cầu cần đạt:
- Viết được những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).
.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đọc yêu cầu bài.

-Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ
ràng, thành câu.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét – chấm điểm.
4.Củng cố
GV nhắc lại nội dung bài học

- Hát
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
- Lớp theo dõi NX –Chọn bạn có bài viết hay.
Toán(tiết 2)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng
hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ
tại mỗi thời điểm.
-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS tự nói đồng hồ với thời giang tương
ứng
-Chữa bài và cho điểm HS.

Bài 3:
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa
sai cho nhau.
HS nêu yêu cầu BT.
Làm bài vào v ở
-1 HS nêu yêu cầu BT.

-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS vẽ 3 que diêm thành các số 4,6,9
-Chữa bài ghi điểm cho HS.
4 Củng cố :
GV nhắc lại nội dung bài.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
TUẦN: 25 thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2012
Luyện đọc – Luyện viết
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em.
Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS chọn đoạn 2 bài Tiếng đàn
-Yêu cầu HS chọn đoạn 4 và 5 trong bài Hội Vật
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Hỏi: Bài văn tiến đàn nói về điều gì?


Luyện viết
.Viết chính tả : Ngày hội rừng xanh
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Một HS nhắc lại yêu cầu của BT
- GV đọc 1 lần bài thơ.
- GV hỏi:
+Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào?
+Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở? (GV hướng
dẫn HS đặt bút sao cho bài thơ nằm ở vị trí giữa
trang vở .
+Viết từ sai .
b)HS nhớ và tự viết lại bài thơ
c)Chấm, chữa bài.
- GV viết các từ khó lên bảng
- GV chấm bài
- GV nhận xét bài viết
3/Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập

Nhận xét:
-HS luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà
hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống
thanh bình xung quanh.
- 5 chữ
- Viết hoa.
- Cách lề 3 ô li.
- HS đọc SGK, tự viết ra nháp những chữ mình

dễ viết sai.
- HS tự viết bài thơ vào vở

- HS sửa bài .
HS làm bài tập
Toán(tiết 1)
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
- Làm các bài tập: 1, 2, 3.
II/ Các hoạt động dạy học:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
c. Luyện tập:
Bài 1:
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng
hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ
tại mỗi thời điểm.
-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS điền số thích hợp vào chổ chấm
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS viết các số X, VI, IX, V, XII, XI
Theo thứ tự từ bé đến lớn
Theo thứ tự từ lớn đến bé.
4 Củng cố :
GV nhắc lại nội dung bài.

-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa
sai cho nhau.
HS nêu yêu cầu BT.
Làm bài vào v ở
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
Thứ ba ngày 28 tháng 02 năm 2012
Luyện viết
Luyện viết(tiết 3)
I Yêu cầu cần đạt:
- Viết được một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu).tả lại quang cảnh lễ khai giảng trường em
.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV cho HS đọc yêu cầu bài.
-Nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ
ràng, thành câu.
GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV nhận xét – chấm điểm.
4.Củng cố
GV nhắc lại nội dung bài học

- Hát
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS viết bài.
- HS đọc bài.
- Lớp theo dõi Chọn bạn có bài viết hay.
TOÁN(tiết 2)


I/ Yêu cầu cần đạt.
Giải toán có lời văn
II/ Các hoạt động dạy học
1 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán cho biết gì? Tìm gì?
Cho hocc sinh làm vào vở
Nhận xét
2 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán
Cho hocc sinh làm vào vở
Nhận xét
3,4 Bài toán
GV hướng dẫn Bài toán
Cho hocc sinh làm vào vở
Nhận xét
HS tự làm
- HS độc bài toán
Bài giải
Số lít dầ số lít dầu chia điều vào 6 can là
30:6=5(lít)
4 can có số lít dầu là.
TUẦN: 26
thứ hai ngày 05 tháng 03 năm 2012
Luyện đọc – Luyện viết
I/ Yêu cầu cần đạt:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Chép lại đoạn có hình ảnh nhân hóa bài: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
II/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Luyện đọc lại:

-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS chọn đoạn 2 bài Hội đua voi ở Tây
Nguyên
-Yêu cầu HS chọn đoạn 3 và 4 trong bài Sự tích lễ
hội chữ đồng tử
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Hỏi: Bài văn tiến đàn nói về điều gì?

Luyện viết
.Viết chính tả : Đi hội chùa hương
Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- Một HS nhắc lại yêu cầu của BT
- GV đọc 1 lần bài thơ.
-HS luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
-Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà
hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống
thanh bình xung quanh.
- 5 chữ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×