Tu ần 11
Ngày soạn:28 / 10/1011
Ngày dạy Thø hai ngµy 01 /11 / 2011
Tiết1: Anh văn:
(Gv bộ môn)
Tiết2 : Toán ( 36p )
TCT: 51 BÀI TOÁN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH(tt)
I. Mục tiêu: - HS tiếp tục học về cách giải bài toán bằng hai phép tính. Củng cố về
gấp một số lên nhiều lần, giảm 1 số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vò.
- Rèn kó năng làm toán nhanh và đúng cho HS.
- Giúp HS phát triển trí thông minh trong học toán.
II. Đồ dùng dạy học: -Phiếu khổ to ghi sẵn BT 3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Bài cũ: Kiểm tra BTVN tiết trước.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn giải toán:
GV nêu bài toán
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ và phân tích bài toán.
GV yêu cầu HS tự giải bài toán.
GV củng cố giải bài toán bằng 2 phép tính.
3. Thực hành:
+ Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán
Yêu cầu HS tự làm bài tập dựa theo tóm tắt
GV theo dõi HS làm bài.
GV chữa bài cho điểm.
+Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Yêu cầu HS tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
Hoạt động trò
3 HS lên bảng làm bài.
1 HS đọc lại bài toán
HS vẽ sơ đồ tóm tắt vào bảng con
1 HS lên bảng giải cả lớp làm vào nháp.
HS quan sát sơ đồ, phân tích bài toán
2 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
Quảng đường từ chợ điện tỉnh là:
5 x 3 = 15(km)
Quãng đường từ nhà tỉnh là:
5 + 15 = 20(km)
Đáp số:20 km
1 HS lên bảng giải, cả lớp làm VBT.
Bài giải:
Số lít mật ong láy ra là:
24 : 3 = 8 (lít)
Theo dõi HS làm bài.
Chữa bài, cho điểm HS.
+ Bài 3: Yêu cầu HS nêu cách làm:
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS làm bài
Yêu cầu HS trình bày kết quả.
III. Củng cố dặn dò: Hệ thống nội dung. Nhận xét
tiết học.
Số lít mật ong còn lại là:
24 – 8 = 16(lít)
Đáp số: 16 lít
HS nêu cách làm sau đó làm bài vào
phiếu.
Đại diện nhóm lên gắn kết qua
Tiết 3, 4: Tập đọc – Kể chuyện ( 70 p )
TCT 31-32 BÀI :ĐẤT QUÝ, ĐẤT YÊU
I. Mục tiêu: 1. Tập đọc:
- Giúp HS hiểu đất đai Tổ quốc là thứ thiêng liêng, cao quý nhất. Hiểu được phong
tục đặc biệt của ngưới Ê-ti-ô-pi-a. Hiểu nghóa các từ:Ê-ti-ô-pi-a, cung điện, khâm
phục.
-Rèn đọc đúng giọng nhân vật, phát âm đúng: Ê-ti-ô-pi-a, đường sá, chăn nuôi, thiêng
liêng, chiêu đãi.
- Bồi dưỡng HS lòng yêu quê hương đất nước.
*.KNS:-Kiểm sốt cảm xúc.
-Ra quyết định
-Đảm nhận trách nhiệm.
2. Kể chuyện:- HS biết sắp xếp tranh đúng theo thứ tựcâu chuyện. Dựa vào tranh kể
lại được câu chuyện.
- Rèn kó năng kể chuyểntôi chảy, mạch lạc. Sắp xếp tranh đúng yêu cầu.
- GD học sinh lắng nghe bạn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: Kiểm tra HS đọc bài” Thư gửi bà”
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. luyện đọc:- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV hd HS luyện đọc, phát âm từ khó, đọc câu
văn dài.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
Hai người khách được vua Ê-ti-ô-pi-a đón tiếp thế
Hoạt động trò
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe, quan sát tranh.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
HS đọc từng đoạn trước lớp,
HS đọc chú giải SGK
HS đọc đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc thầm đoạn 1, trả lời c/h.
nào?
* Giảng từ: Ê-ti-ô-pi-a, cung điện
Khi khách sắp xuống tàu, có điều gì bất ngờ xảy
ra?
Vì sao người ê-ti-ô-pi-a không để khách mang đi
những hạt cát nhỏ?
Theo em, phong tục người ê-ti-ô-pi-a với quê
hương như thế nào?
* Giảng từ: khâm phục
d. Luyện đọc lại: GV đọc diễn cảm đoạn 2. Hướng
dẫn HS thi đọc đoạn 2.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: Quan sát tranh, sắp xếp thứ tự
tranh đúng theo câu chuyện. Dựa vào tranh kể lại
câu chuyện.
2. hướng dẫn HS kể chuyện:
a. Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
GV yêu cầu HS chép nháp,đọc lên cho cả lớp cùng
nghe.
b. Bài tập 2: cho HS tập kể theo cặp.
GV nhận xét, ghi điểm từng em.Tuyên dương HS
kể tốt.
III. Củng cố dặn dò : GV hệ thống nội dung. Liên
hệ. Dặn HS về tập kể lại câu chuyện
HS đọc thầm đoạn 2, trả lời.
HS đọc đoạn3.
HS trao đổi nhóm, phát biểu.
HS nghe GV đọc. 1 số HS thi đọc.
1 HS đọc cả bài.
HS đọc thầm yêu cầu phần kể chuyện
trong SGK.
1 HS đọc, HS quan sát tranh, sắp xếp lại
đúng câu chuyện.
Từng cặp HS kể theo đúng thứ tự tranh.
.
Tiết 5 (BC): Đ ạo đức: (35p)
TCT11: «n tËp vµ thùc hµnh kü n¨ng gi÷a kú I
I. Mơc tiªu:
- Hs hiĨu ®ỵc thÕ nµo lµ tÝch cùc tham gia vµo c¸c viƯc cđa líp, cđa trêng.
- HiĨu v× sao cÇn tÝch cùc tham gia vµo c¸c viƯc cđa líp, cđa trêng.
- GD ý thøc tÝch cùc trong c«ng viƯc chung.
II. Tµi liƯu vµ ph ¬ng tiƯn: - Tranh minh häa t×nh hng 1.
- C¸c bµi h¸t vỊ chđ ®Ị trêng líp.
- C¸c tÊm b×a mÇu xanh, ®á, tr¾ng.
III. C¸ c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của GV
I . KTBC: GV nêu CH kt n/d của tiết học
Hoạt động của trò
- HSTL.
trc
II . Bi mới: 1. Giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Phân tích.
- GV treo tranh
- GT tình huống: Cả lớp đang lao động vệ
sinh sân trờng thì Thu lại rủ Huyền chơi
nhảy dây. Theo em bạn Huyện có thể làm
gì?
? Vì sao?
- GV tóm tắt các cách HS nêu.
- Gọi HS trả lời.
=> GV KL: Cách giải quyết d là hợp lý
nhất:
- Quan sát và nêu nội dung tranh.
- HS nêu các cách giải quyết.
- HS tập hợp thành nhóm vó cùng ý kiến rồi
thảo luận vì sao chọn cách đó.
- Lớp phân tích cách giải quyết.
* Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- HD làm trong vở bài tập đạo đức.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- GV kết luận, chốt ý đúng.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.
- GV đọc từng tình huống.
- Gọi HS nêu lý do tán thành hoặc không
tán thành.
- GV chốt ý kiến đúng.
3. Củng cố, dặn dò.
- NX giờ học.
- Tích cực tham gia và công việc của lớp
của trờng
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ bằng cách
giơ thẻ đỏ hoặc xanh.
Ngy son:1/11/1011
Ngy dy Thứ ba ngày 02/11 / 2011
Tieỏt 1: Theồ duùc:
(Gv bộ môn)
Tiết 2: Chính tả( NV) (35p)
TCT:21 BÀI: TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG.
I. Mục tiêu:- HS nghe viết bài” Tiếng hò trên sông” và làm bài tậpphân biệt vần
ong/oong, tìm viết tiếng có vần ươn/ương hoặc âm s/x.
- Rèn viết chính xác, đúng, đủ nội dung bài chính tả. Viết đúng danh từ riêngvà chữ
khó, chữ đầu câu. Biết phân biệt để làm đúng yêu cầu bài tập.
- Giáo dục HS ý thức nghe- viết và làm bài tập theo yêu cầu
II. Đồ dùng dạy học: -bảng lớp viết 2 lần các từ ở BT2.
-4 phiếu khổ to cho HS làm bài BT3.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. Bài cũ: Kiểm tra bài tập giải đố ở tiết trước.
II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc bài: Tiếng hò trên sông.
Gọi 2 HS đọc lại bài
- Hướng dẫn HS nắm nội dung bài.
- Hướng dẫn HS viết chữ khó: gió chiều, lơ lửng, chèo
thuyền, chảy lại, Thu Bồn,Gái.
b. GV đọc cho HS viết
c. Chấm, chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
a. Bài 2: Chọn(cong/coong), (xong/xoong)điền vào chỗ
trống.
Hướng dẫn HS làm bài cá nhân.
Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài nhanh và đúng
b. Bài 3: Lựa chọn
GV chọn cho HS làm bài 3b, phát giấy cho 3 nhóm thi
làm bài.
GV nx, chọn N đúng để k/l nhóm thắng cuộc.
Cho HS làm lại vào VBT.
IV.Củng cố dặn dò: Hệ thống n/dung, nx giờ học
Hoạt động trò
HS lên bảng đọc câu đố, cả lớp ghi giải
đố vào bảng con.
Cả lớp lắng nghe.
Cả lớp theo dõi SGK.
Từng HS lần lượt lên bảng viết, cả lớp
viết vào bảng con.
+ HS nghe viết bài vào vở.
1 HS đọc yêu cầu bài tập.
Cả lớp đọc thầm
HS làm bài vào giấy nháp
Các nhóm làm bài. Đại diện các nhóm
dán bài lên bảng, đọc kết quả đúng.
Tiết 3: Toán ( 35p)
TCT:52 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố và giải toán có lời văn bằng hai phép tính
- Rèn kỹ năng làm toán nhanh và đúng
- Bồi dưỡng năng lực học toán cho học sinh
II. Đồ dùng dạy – học : - Kẻ sẵn sơ đồ BT3
- Phiếu ghi sẵn BT4
III. Các hoạt động day – hoc :
Hoạt động của Gv
I. Bài cũ : Kiểm tra VBT tiết 51
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn luyện tập :
+ Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu HS
suy nghó để tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
GV theo dõi học sinh làm bà
Chữa bài, cho điểm HS
+ Bài 2 : Tiến hành tương tự như bài 1.
Chữa bài, chấm điểm HS
+ Bài 3 : Yêu cầu HS đọc sơ đồ bài toán.
Yêu cầu HS dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bài toán.
Yêu cầu HS tự giải bài toán
Nhận xét, chữa bài tập
+ Bài 4 : GV đọc mẫu
YC HS tự làm các phần còn lại vào phiếu
Chữa bài tập và cho điểm HS
IV.Củng cố-dặn dò: GV hệ thống n/ dung, Nhận xét
tiết học. Giao BTVN cho HS.
Hoạt động trò
-3 HS lên bảng làm bài tập
1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào nháp.
Bài giải :
Số con thỏ đã bán đi là :
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ còn lại :
48 – 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số : 40 con thỏ
2 HS đọc sơ đồ
HS trao đổi theo cặp để thống nhất cách
đặt bài toán.
VD : Lớp 3A co 14 HS giỏi, số HS khá
nhiều hơn số HS giỏi là 8 bạn. Hỏi lớp
3A có bao nhiêu học sinh khá và giỏi?.
HS làm bài theo nhóm. Sau đó đại diện
nhóm đọc bài giải.
Bài giải :
Số học sinh khá là :
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi là :
14 +22 = 36 (học sinh)
Đáp số : 36 học sinh
+1 HS đọc lại
Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47
15 X 3 = 45, 45 + 47 = 92
3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào phiếu
Tiết 4 T ự nhiên –xã hội: ( 35 p)
TCT 19: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG(T1)
I. Mục tiêu:
- HS có khả năng phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể.
- Biết cách xưng hô đúng với những người họ nội, họ ngoại
- Giáo dục HS tình cảm tốt với những người họ nội, họ ngoại
II. Đồ dùng dạy – học : - Các hình trong SGK trang 42,43
- Vở BT tự nhiên – xã hội
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài :
2. Trò chơi khởi động : Tổ chức cho HS chơi trò chơi
mua gì ? Cho ai ?
*HĐ1 : Làm việc với VBT
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- Bước 2 :YC các N kiểm tra chéo b/tập
- Bước 3 : Làm việc cả lớp
GV nhận xét chốt lời giải đúng
+ Bố của Quang và Thuỷ là con trai. Mẹ của Hương
và Hồng là con gái của ông bà
+ Quang và Thuỷ là cháu nội; Hương và Hồng là
cháu ngoại của ông bà.
+ ng bà nội, mẹ Hương và chò em Hương là họ nội
của Quang
+ ng bà ngoại, bố Quang và anh em Quang là họ
ngoại của Hương
III. Củngc ố - dặn dò: Hệ thống tiết học.
Dặn HS chuẩn bò tiết sau vẽ sơ đồ họ hàng.
Hoạt động trò
HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi sau
đó thực hiện trò chơi
Nhóm trưởng điều khiển các bạn qs hình
42 SGK và làm việc trong VBT theo các
gợi ý
HS đổi chéo VBT để kiểm tra
Các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm
khác nhận xét bổ sung
HS làm lại bài vào VBT cho đúng
Ngày soạn:1/11/1011
Ngày dạy Thø tư ngµy 03/11 / 2011
Tiết 1: Tập đọc ( 40p)
TCT 33: BÀI: VẼ QUÊ HƯƠNG
I. Mục tiêu:- HS hiểu bài thơ ca ngợi vẽ đẹp của quê hương và thể hiện tình yêu quê
hương tha thiết của một bạn nhỏ. Hiểu nghóa của từ sông máng.
- Rèn kỹ năng đọc bài trôi chảy, phát âm đúng, đọc đúng nhòp bài thơ
- Bồi dưỡng HS lòng yêu quê hương đất nước
II. Đồ dùng dạy - học : - Tranh minh hoạ bài tập đọc
- Bảng phụ chép bài thơ
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
I. KTBC : Kiểm tra HS kể chuyện: “ Đất quý, đất
yêu”
II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài
2. Luyện đọc
a. GV đọc bài thơ.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD HS phát âm : lua xanh, lượn quanh, nắng lên,
bức tranh. Hướng dẫn ngắt nghó khổ thơ 1, 3.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Kể tên những c/ vật được tả trong bài thơ ?
Giảng từ :” Sông máng”
- Hãy kể tên những màu sắc của cảnh vật được tả
trong bài?
GV nêu câu hỏi 3 cho HS trao đổi nhóm để chọn
câu đúng
4. Hướng dẫn HTL bài thơ :
HD HS học thuộc từng dòng, từng khổ thơ, cả bài
thơ.
- Gọi 1 số HTL cả bài, chấm điểm
IV. Củng cố-dặn dò: GV hệ thống n.dung
- Liên hệ, nhận xét tiết học.
- Dặn HS về HTL bài thơ.
Hoạt động trò
- 3 HS kể nối tiếp nhau
- HS lắng nghe,đọc thầm trong SGK
- HS nối tiếp từng dòng thơ.
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp,
- HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- HS đọc thầm bài, trả lời :( Tre, lúa, sông
máng, trời mây, nhà ở, trường học, cây
gạo, mặt trời, lá cờ Tổ quốc)
HS đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi :
tre xanh, lúa xanh, sông máng xanh mát,
trời mây xanh ngắt, . . .
-HSTL.
- HS trao đổi nhóm, tìm ra câu trả lời
đúng (Câu c là đúng nhất)
+ HS thi HTL
Cả lớp nhận xét bạn
Tiết 2 : Toán (40p)
TCT 53 : BẢNG NHÂN 8
I. Mục tiêu : - HS biết lập và học thuộc bảng nhân 8
- Biết áp dụng bảng nhân và làm toán thành thạo và thực hành đếm thêm 8
- Giúp HS hiểu ý nghóa bảng nhân trong thực tế
II. Đồ dùng dạy – học :
- 10 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 8 chấm tròn
- Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 8 (Không ghi kết quả)
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động GV
I. KTBC : Kiểm tra BTVN tiết 52
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS lập bảng nhân 8 :
GV gắn lần lượt 1,2,3 tấm bìa có 8 chấm tròn cho HS
nhận xét và nêu phép nhân tương ứng
HD cho HS lập tiếp các phép nhân còn lại.
Yêu cầu HS đọc thuộc bảng nhân 8
Tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân.
3. Thực hành :
+ Bài 1 : Tính nhẩm
- GV cùng lớp nx.
+ bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề bài
-GV nêu CH gơi ý rồi tom tắt bài tốn
- Yêu cầu HS tự làm bài
Theo dõi HS làm bài
GV chữa bài, nhận xét, cho điểm HS
+ Bài 3 : Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô
trống.
- Nhận xét bài HS, kết luận nhóm thắng
IV.Củng cố – dặn dò : GV hệ thống tiết học – Giao
BTVN cho HS
Hoạt động trò
2 HS làm bài trên bản
HS quan sát hoạt động của GV và trả
lời : 8 chấm tròn được lấy 1,2,3 lần, có
pháp nhân 8 x 1 = 8, 8 x2 = 16, 8 x 3 =
24
HS lập các phép nhân 8 x 4, . . . . . 8 x
10
HS trả lời bằng miệng.
1 HS đọc bài toán
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở
Bài giải :
Cả 6 can dầu có số lít là :
8 X 6 = 48 (lít)
Đáp số : 48 lít
HS làm theo 2 nhóm lớn. Sau đó thi
làm bài tiếp sức.
Tiết 3: Âm nhạc:
(Gv bộ môn thực hiện)
Tiết 4: Luyện từ và câu (38 p)
TCT 11: TỪ NGỮ VỀ QUÊ HƯƠNG. ÔN TẬP CÂU AI LÀM GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vấn đề về quê hương. Củng cố mẫu câu Ai làm gì ?
- Rèn kỹ năng hiểu và làm bài đúng nội dung
- Bồi dưỡng vốn từ và câu cho HS
II. Đồ dùng dạy- học: - 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng BT1. Bảng phụ kẻ sẵn BT3 (2 lần)
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
I. KTBC: Kiểm tra BTVN tiết 10
Hoạt động trò
HS làm miệng BT2
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài
2.Hướng dẫn HS làm bài tập :
+ Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Xếp những từ ngữ . . . vào hai nhóm.
GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 HS lên thi làm
bài đúng, nhanh.
GV nhận xét, chấm điểm HS
Yêu cầu cả lớp chữa bài vào VBT
+ Bài 2 : Gọi HS đọc BT trong SGK
GV hd HS dựa vào SGK, làm bài vào VBT
Cho 3 HS lần lượt đọc lại đoạn văn với sự thay đổi
của 3 từ ngữ thích hợp vừa được chọn.
+ Bài 3 : Yêu cầu HS đọc thầm nội dung BT và
câu mẫu.
GV mời 2 HS làm bài trên bảng lớp.
Hướng dẫn HS chữa bài
+ Bài 4 : Dùng từ ngữ đã cho để đặt câu theo mẫu
Ai làm gì ?
Yêu cầu HS có thể đặt nhiều câu vào VBT
Cho HS phát biểu ý kiến
IV.Củng cố – dặn dò : - GV hệ thống nội dung
.Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về làm lại bài tập.
1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK
HS làm bài vào nháp
- Nhận xét chốt lời giải đúng
+ Chỉ s/vật ở quê hương : cây đa, dòng sông,
con đò . . .
+ Chỉ t/cảm đ/với quê hương : gắn bó, nhớ
thương . . .
*.1 HS nêu y/c BT. Cả lớp đọc thầm
HS làm bài, nêu k/quả, cả lớp nx
HS đọc – Những từ thay thế “ quê hương” :
quê quán, quê cha đất tổ, nơi chôn rau cắt
rốn.
+ HS đọc, nhắc lại yêu cầu BT
Cả lớp làm vào VBT
HS làm lại cho đúng :
Ai làm gì
Cha làm cho tôi chiếc chổi cọ . . .
HS đọc trong SGK, nêu yêu cầu BT
HS làm bài cá nhân :
VD : - Bác nông dân đang cày ruộng . . - Em
trai tôi đang câu cá ngoài ao . .
- Đàn cá bơi lội tung tăng dưới ao . . .
Ngày soạn:1/11/1011
Ngày dạy Thø năm ngµy 04/11 / 2011
Tiết 1: Tập viết:
TCT11: ÔN CHỮ HOA G (TT)
I. Mục tiêu:
- Củng cố cách viết chữ viết hoa G qua các bài tập ứng dụng : Ghềnh sáng; Ai về đến
huyện Đông Anh/ Ghé xem phong cảnh loa thành Thục Vương.
- Rèn viết đúng mẫu cỡ chữ nhỏ
- Giáo dục học sinh ý thức trau dồi chữ viết hơn nữa.
II. Đồ dùng dạy - học: - Mẫu chữ viết hoa G, R Đ
- Tên riêng và câu ca dao viết trên dòng chữ kẻ ô ly
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV
I.KTBC: - Kiểm tra bài viết tiết trước.
II. Bài mới:
1. giới thiệu bài:
2. HD HS luyện viết trên bảng con:
a. Luyện viết chữ hoa: GV treo bảng chữ lên bảng.
- Luyện viết chữ G(Gh)
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng: GV giới thiệu đòa danh:
Ghềnh Ráng
c.Luyện viết câu ứng dụng:
GV giúp HS hiểu câu ca dao
c. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
GV yêu cầu viết chữ theo cỡ nhỏ.
4. Chấm, chữa bài.
IV. Củng cố dặn dò: Hệ thống nhận xét tiết
học.dặn HS về nhà viết bài ở nhà.
Hoạt động trò
HS viết bảng con, bảng lớp: Gi, Ông
Gióng.
HS tìm chữ hoa trong bài.
HS theo dõi sau đó luyện viết trên bảng
con
HS đọc từ ứng dụng
HS viết bảng con.
HS đọc câu ca dao
HS viết bảng con: ai, Ghé, Đông Anh, Loa
Thành, Thục Vương.
HS viết bài vào vở.
Tiết 2: Chính tả: ( Nhớ viết) (35p)
TCT 21: BÀI: VẼ QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- HS nhớ viết một đoạn trong bài: Vẽ quê hương. Làm các bài tập có âm s/x.
- Rèn viết đúng, viết đẹptheo thể thơ 4 chữvà làm đúng bài tập theo yêu cầu
- Giáo dục HS tính tự lực khi làm bài, viết bài thơ theo trí nhớ.
II. Đồ dùng dạy học: - 4 băng giấy viết BT2a.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
I. KTBC: - Kiểm tra BTVN tiết trước.
II. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bò:
- GV đọc đoạn thơ cần viết.
- HD HS nắm vững bài thơ và cách trình bày.
- HD cách viết chữ khó: làng xóm, lúa xanh, lượn
quanh, trên đồi, bát ngát.
Hoạt động trò
3 HS lên bảng làm bài.
- HS theo dõi, đọc thầm.
2 HS đọc thuộc đoạn thơ.
- 5 HS lần lượt lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con.
b. Hướng dẫn viết bài.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày
c. Chấm, chữa bài:
3. HD HS làm bài tập chính tả:
GV nêu y/ c, chọn cho HS làm bài tập 2a.
GV dán 4 băng giấy lên bảng, gọi 4 HS lên bảng
làm bài. Sau đó đọc kết quả.
- Yêu cầu HS làm lại trong VBT.
IV. Củng cố dặn dò: - Hệ thống n/d.
- Dặn HS về nhà làm BT.
- HS đọc lại đoạn thơ trong SGK. Sau đó
tự nhơ ù- viết vào vở.
- HS làm bài VBT.
- Cả lớp nx, chốt lời giải đúng.
Tiết 3: Toán (40p)
TCT 54: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS kó năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
- p dụng nbảng nhân 8 để giải toán.
II. Đồ dùng dạy- học: - Viết sẵn nội dung BT 4, 5 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
I.KTBC : Kiểm tra BTVN tiết 53
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
+ Bài 1: Tính nhẩm:
YC HS nối tiếp nhau đọc kq của p/t trong phần a.
Yêu cầu HS tiếp tục làm phần b.
GV nhận xét, chữa bài.
+ Bài 2: Tính:
GV hd cách thực hiện tính.
Chữa bài,chấm điểm cho HS.
+ Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT.
Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài theo
nhóm.
Nhận xét, chấm điẻm các nhóm.
+ Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu BT.
Gọi HS lên bảng làm tiếp sức.
Nhận xét, chữa bài trên bảng.
Hoạt động trò
2 HS làm bài trên bảng
3 HS đọc thuộc bảng nhân 8
HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc nối tiếp nhau kết quả.
HS làm bài và kiểm tra bạn.
- 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT
- 3 HS lên bảng t/hiện,lớp làm b/ con.
8 x 3 + 8 = 24 + 8
= 32,
- 4 nhóm làm bài vào phiếu khổ to:
Bài giải:
Số mét dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32(m)
Số mét dây còn lại là:
50 - 32 = 18(m)
Đáp số: 18 m
1 HS đọc bài đã chép trên bảng.
HS làm bài tiếp sức theo 2 đội, điền vào
IV.Củng cố- dặn dò: GV hệ thống tiết học . - Giao
BTVN cho HS.
chỗ trống thích hợp.
Tiết 4: M ỹ thuật:
(GV bộ mơn thực hiện)
Tiết 5: TỰ NHIÊN - XÃ HỘI (35) (Buổi chiều)
TCT 22 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ PHÂN TÍCH
MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG(tt)
I. Mục tiêu: - HS biết vẽ sơ đồ họ hàng nội ngoại
- Biết dùng sơ đồ giới thiệu cho người khác về họ nội, họ ngoại của mình.
- Giáo dục HS biết ứng xử và xưng hô đúng với mọi người trong họ hàng của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Chuẩn bò giấy khổ lớn, hồ dán, bút màu phát cho 4 nhóm HS vẽ
- HS: mang ảnh họ nội, họ ngoại đến lớp.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Bài m ới: Giới thiệu bài:
*. HĐ 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng
+Bước 1: Hướng dẫn:
- GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình.
+Bước 2: Làm việc cá nhân
GV phát phiếu cho HS vẽ.
+Bước 3: Gọi một số HS giới thiệu sơ đồ của mình
vừa vẽ trước lớp.
*. HĐ 2: Chơi trò chơi xếp hình.
2. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống, nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò bài tiết sau.
Hoạt động trò
HS cả lớp theo dõi
- Từng HS vẽ và điền tên những người
trong gia đình của mình vào sơ đồ
- HS dán ảnh gia đìnhmình vào giấy lớn
theo nhóm. Sau đó giới thiệu trước lớp.
Ngày soạn:1/11/1011
Ngày dạy Thø sáu ngµy 05 /11 / 2011
Tiết1: Tập làm văn:
TCT 11: Nghe- kể: TÔI CÓ ĐỌC ĐÂU?
NÓI VỀ QUÊ HƯƠNG.
I. Mục tiêu:
- HS được nghe kể lại câu chuyện : Tôi có đọc đâu. Tập nói về quê hương (hoặc nơi
mình đang ở)
- Rèn kể chuyển đúng nội dung, tự tin, mạnh dạn. Biết kể về quê hương (hoặc
nơiđang ở) đúng sự thật.
- Bồi dưỡng HS năng khiếu kể chuyện và lòng yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn gợi ý kể chuyện (BT1)
- Bảng phụ viết sẵn gợi ý nói về quê hương (BT2)
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
I. KTBC : Kiểm tra HS đọc thơ tiết trước
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn làm BT
+ Bài 1 : ( giảm tải )
+ Bài 2 : Hãy nói về quê hương (hoặc nơi đang ở )
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- Hướng dẫn 1 HS kể mẫu trước lớp
Cho HS tập nói theo nhóm
GV nhận xét, ghi điểm cho HS
III.Củng cố-dặn dò:
- Hệ thống, nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bò bài tuần sau.
Hoạt động trò
- 3 HS đọc thử đã viết trước lớp
-1 HS kể về quê hương (hoặc nơi đang
ở)
HS nói cho trong nhóm nghe về quê
hương (hoặc nơi đang ở ) của mình
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp
bình chọn bạn nói hay nhất.
Tiết 2 : Toán: ( 37p)
TCT 55: NHÂN SỐ CÓ BA CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
- HS bước đầu biết thực hiện nhận số có 3 chứ số với số có một chữ số. Củng cố về
tìm số bò chia.
- p dụng phép nhân vào giải toán thành thạo
- Bồi dưỡng năng lực học toán cho HS .
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
I. KTBC : Kiểm tra BTVN tiết trước
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài :
2. Ví dụ :
Hoạt động trò
3 HS lên bảng làm bài tập
GV viết bảng : 123 X 2 = ?
HD HS đặt tính theo cột dọc
YC HS nêu cách t/ hiện theo trình tự từ đầu
Yêu cầu HS thực hiện
Vậy 123 X 2 = ?
Phép nhân này có nhớ hay không nhớ ?
GV viết bảng 326 X 3 = ?
HD t/ hiện tương tự, sau đó y/cầu tự tính
Yêu cầu HS nêu lại cách tính
Vậy 326 X 3 = ?
Phép nhân này có nhớ hay không nhớ ?
Củng cố cách thực hiện phép nhân
3. Thực hành :
+ Bài 1 : Tính yêu cầu HS tự làm bài
YC những HS lên bảng làm nêu lại cách tính.
+ Bài 2 : Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS tự làm bài
Cho HS nx phép nhân có nhớ
+ Bài 3 : Gọi 1HS đọc đề toán
Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
NX, chữa bài chọn nhóm thắng cuộc
+ Bài 4 : Tìm x
Yêu cầu HS nêu cách tìm số bò chia
Sau đó cho HS tự làm bài
Chữa bài, cho điểm HS
IV.Củng cố - dặn dò: - Hệ thống nội dung. Nhận
xét tiết học .
1 HS thực hiện tính
123
X
2
Ta tính từ phải sang trái
123 2 nhân 3 bằng 6 viết 6
X
2 2 nhân 2 bằng 4 viết 4
246 1 nhân 2 bằng 2 viết 2
123 x 2 = 246
. . . . . . không nhớ
HS đọc phép nhân
1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm bảng
con.
326 3 nhân 6 bằng 18 viết 18 nhớ 1
X
3 3 nhân 2 bằng 6 thêm 1 bằng 7
978 3 nhân 3 bằng 9, viết 9
326 x 3 = 978
Phép nhân có nhớ 1 lần
Từng HS lần lượt lên bảng lam, cả lớp làm
vào bảng con.
341 213 212 110
X
2
X
3
X
4
X
5
+ 4 HS lần lượt lên bảng làm, cả lớp làm
bảng con
137 319 205 171
X
2
X
3
X
4
X
5
+3 N giải vào phiếu khổ to, sau đó dán lên
bảng.
Bài giải
Cả 3 chuyến máy bay chở được số người là :
116 x 3 = 348 (người)
Đáp số : 348 người
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642