Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

đề tài khoa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.8 KB, 49 trang )

Báo cáo khoa học
Đề
Tài:
Phương pháp dạy học thơ trữ tình
Ngữ văn 8
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Phương
pháp
dạy học thơ trữ tình Ng

văn 8
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
PHẦN MỘT: MỞ Đ

U
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Thơ trữ tình là một bộ ph

n chi
ế
m số lượng lớn trong chương
trình Ngữ văn THCS nói chung và chương trình Ngữ văn 8 nói riêng.
Để
d

y-h

c tốt các tác ph


m thơ trữ tình,
tạo
được
sự
rung c

m, bồi
đắp
được tâm hồn, trí
tuệ
cho học sinh là
vấn đề
quan trọng được nhi

u
người quan tâm.
Với xu
thế
thời
đại,
ngày càng nhi

u học sinh chán học môn ng

văn - một môn học quan trọng và chi
ế
m số
tiết
khá nhi


u trong phân
phối chương trình so với các môn học khác.
Để
lôi cuốn sự hứng thú học
tập
môn Ngữ văn cho các em lứa tuổi THCS, Bộ GD&ĐT đã có nhi

u sự
đổi mới
về
nội dung chương trình và phương pháp d

y - học nh

m giúp
các em
tiếp
thu tốt các tác ph

m văn chương,
đặc biệt
là thơ trữ tình.
Là sinh viên ngành sư ph

m Văn – Địa, tôi muốn chung một cánh
tay vào công vi

c đổi
mới
nội dung và phương pháp

dạy
- học văn hi

n
nay nh

m phát huy tính tích cực sáng
tạo của
học sinh.
Để
thực hi

n
đi

u đó, tôi nghiên cứu một số bài thơ trữ tình trong chương trình Ngữ
văn 8, b

ng vi

c sử
dụng
các ki

u câu hỏi
để thi
ế
t
kế
bài gi


ng theo
phương pháp tích hợp - tích cực, nh

m định hướng cho giáo viên và học
sinh trong vi

c
tiếp cận
thơ trữ tình theo phương pháp m

i.
Qua
hệ
thống các ki

u câu hỏi: câu hỏi liên tưởng - tưởng tượng;
Câu hỏi phát hi

n - g

i tìm; Câu hỏi phân tích tổng hợp; Câu hỏi so sánh;
Câu hỏi khái quát; Câu hỏi nêu
vấn đề,
tôi mong muốn
tạo
ra được
những câu hỏi thú vị, kích thích sự hứng thú tìm tòi, khám phá cho học
sinh, giúp các em vừa c


m, vừa hi

u tốt tác ph

m văn chương, phát huy
được
chủ thể chủ
quan
của
các em.
Lựa chọn nghiên cứu
đề
tài này, chúng tôi muốn đi sâu tìm hi

u
các
vấn đề nh

m giúp mình tự n

m vững và
củng
cố phương pháp
dạy
học môn Ngữ văn THCS (nh

t là các tác ph

m thơ tr


tình) theo hướng
tích hợp, tích cực với vi

c
vận dụng hệ
thống các ki

u câu hỏi
để phục
vụ
cho các đợt thực
tập sắp
tới và quá trình gi

ng
dạy
trong tương lai
của bản
thân và đồng nghi

p.
II. LỊCH SỬ VẤN Đ

V

n
đề
nghiên
của
thơ ca, nh


t là thơ trữ tình hi

n
đại
từ trước
đến
nay, đã được nhi

u nhà nghiên cứu văn học quan tâm. Nhi

u công
trình nghiên cứu
rất
có giá trị,
phục vụ thi
ế
t thực cho công tác gi

ng
dạy
của
giáo viên và học sinh nh
ư
:
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 1
Đ

tài nghiên cứu khoa

học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
1. Lê Huy B

c, Hỏi - đáp ki
ế
n thức Ngữ văn 6; 7; 8; 9, NXB giáo
dục,
2005
2. Hoàng Hữu Bội, Thi
ế
t
kế
bài học Ngữ văn 6; 7; 8; 9, NXB giáo
dục,
2006
3. Trương Dĩnh: Thi
ế
t
kế
dạy học Ngữ văn 6; 7; 8; 9 theo hướng
tích hợp, NXB giáo d

c, 2004
4. Nguy


n văn Đường, Thi
ế
t
kế
bài giảng Ngữ văn 6; 7; 8;9, NXB
hà Nội, 2004
5. Tr

n Đình Chung,
Hệ
thống câu hỏi đọc - hi

u ngữ văn 6; 7; 8;
9, NXB giáo
dục,
2005
Tuy nhiên, những công trình đi sâu,
cụ thể
vào
vấn đề gi

ng
dạy
và học
tập
thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n

đại
theo quan đi

m tích hợp, tích
cực
vẫn
chưa có nhi

u.
Đề
tài này nh

m phối hợp,
vận dụng
ý ki
ế
n các nhà chuyên môn
nh

m đưa ra ph
ư
ơ
ng pháp tối ưu nh

t cho vi

c
dạy
học thơ trữ tình
Vi


t Nam hi

n
đại
trong chương trình Ngữ văn THCS (chương trình
Ngữ văn 8) theo hướng tích hợp, tích cực qua vi

c
vận dụng hệ
thống
các ki

u câu h

i.
III. PHẠM VI, NHIỆM VỤ VÀ Đ

I TƯỢNG NGHIÊN C

U
1. Ph

m vi nghiên c

u
Nghiên cứu
đề
tài này chúng tôi chỉ
tập

trung vào một số văn
bản
sau
đây:
1, Đập đá ở Côn Lôn (Phan Châu Trinh - Ngữ văn 8, tập I)
2, Muốn làm thằng cuội (T

n Đà - Ngữ văn 8, tập I)
3, Nhớ rừng (Th
ế
Lữ - Ngữ văn 8, tập II)
4, Ông đồ (Vũ Đình Liên - Ngữ văn 8, tập II)
5, Khi con tu hú (Tố Hữu - Ngữ văn 8, tập II)
6, Ngắm trăng (Hồ Chí Minh - Ngữ văn 8, tập II)
2. Nhi

m
vụ
nghiên c

u
- Tìm hi

u thơ trữ tình và thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n đ

i.

- Thi
ế
t
kế
sơ bộ bài gi

ng theo hướng tích hợp, tích cực b

ng
vận dụng
các ki

u câu hỏi: liên t
ư

ng - tưởng tượng; so sánh; phát hi

n - gợi tìm;
phân tích tổng hợp; khái quát; nêu
vấn đề
ở một số văn
bản
Ngữ văn 8.
3.
Đối
tượng nghiên c

u
Đối tượng mà
đề

tài này hướng tới là đi sâu vào tìm hi

u nội dung
và ngh

thu

t
của
một s

tác ph

m thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n
đại
trong
chương trình Ngữ văn 8
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C

U
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 2
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Phương

pháp
dạy học thơ trữ tình
Ng

văn 8
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Để
thực hi

n
đề
tài này, chúng tôi sử
dụng
một số bi

n pháp nghiên
c

u:
1. Phương pháp so sánh, đối chi
ế
u
2. Phương pháp thống kê – phân lo

i
3. Phương pháp phân tích - tổng h

p
4. Phương pháp thi
ế

t
kế
- so

n gi

ng
5. Phương pháp graph (sơ đồ hoá)
V. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
PHẦN MỘT:
MỞ
ĐẦU
PHẦN HAI: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: Đ

c đi

m thơ trữ tình và một số văn
bản
trong chương
trình Ngữ văn 8
CHƯƠNG II: V

n
dụng
các ki

u câu hỏi trong khi
dạy
học thơ trữ tình

PHẦN BA: KẾT LUẬN
Tài li

u tham
khảo
Mục l

c
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 3
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
PHẦN HAI: NỘI DUNG
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐI

M THƠ TRỮ TÌNH VÀ THƠ TRỮ
TÌNH VIỆT NAM HIỆN Đ

I TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN 8
THCS
I. KHÁI NIỆM THƠ TRỮ TÌNH VÀ CÁI "TÔI" TRỮ TÌNH
- Trữ tình là phương thức ph


n ánh (hi

n thực đời sống; hi

n thực
tâm tr

ng) b

ng cách b

c l

trực
tiếp
tình c

m, ý thức
của
tác
giả
thông
qua cái tôi trữ tình, mang đ

m
dấu ấn
cá nhân
của ch


th

.
- Thu

t ngữ thơ trữ tình dùng
để
chỉ chung các
thể
thơ thuộc
loại
trữ
tình, trong đó nhà thơ b

c lộ một cách trực
tiếp
những c

m xúc riêng tư,

thể về
đời sống,
thể hi

n tư tưởng
về
con ng
ư

i, cuộc đời và thời

đại
nói chung. Tính ch

t
đặc
trưng cơ
bản nh

t
của
trữ tình là tính ch

t

thể hoá c

a c

m nghĩ và
chủ
quan hoá
của
sự
thể hi

n tình c

m.
Thu


t ngữ Thơ trữ tình được dùng
để
phân
biệt
với thơ tự s

thuộc
loại
tự sự (từ đi

n thu

t ngữ văn h

c)
- Cái tôi trữ tình bao gồm
chủ thể
trữ tình và nhân
vật
trữ tình, là
đối tượng trực
tiếp th

l

những suy nghĩ, c

m xúc trong bài th
ơ
- Nhân

vật
trữ tình không có di

n m

o, lời nói, quan
hệ cụ thể
nhưng được
thể hi

n qua giọng đi

u, c

m xúc, cách c

m, cách nghĩ
của
nhà thơ. Là sự bộc lộ gián
tiếp
cái tôi trữ tình. Nhà th
ơ
hoá thân vào đối
tượng
để
bộc lộ tình c

m, suy nghĩ
của
mình.

II. ĐẶC ĐI

M
1. Thơ trữ tình
bắt ngu

n từ hi

n thực cu

c s

ng
Cội nguồn
của
văn
bản bắt đầu
từ hi

n thực cuộc sống con người,
thiên nhiên, xã hội, văn hoá, lịch sử… Văn học
bắt
nguồn từ đời sống con
người.
Để
sáng tác nên một bài thơ, người thi sĩ ph

i có những c

m

hứng, định hướng
đề
tài xu

t phát từ hi

n thực cuộc sống. Đó chính là
tình c

m, những suy nghĩ
của
nhà thơ trước hi

n thực cuộc sống đã được
ý thức
để bật
lên thành
vần
thơ hài hoà, giàu nhịp đi

u. Ph

i là người
sống giữa làng quê thân thuộc thì Xuân Quỳnh mới có
thể

Ti
ế
ng gà trưa với những dòng thơ chân th


t, ph

i qua cuộc chi
ế
n
đấu
anh hùng và
đầy
gian lao
vất vả
thì Chính Hữu mới có tình Đồng chí
chân ch

t tình c

m…

thể
nói thơ là cái
nhụy của
cuộc sống, ph

n ánh cuộc sống một
cách thi vị và
đầy màu s

c.
2. Thơ trữ tình là sự k
ế
t hợp giữa tình

cảm
và lí trí, giữa tình và ý.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 4
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Theo Tr

n Đình Sử: Thơ là sự thổ lộ tình cảm mãnh
liệt
đã được ý
thức (lý lu

n văn học, t

p II - Tác phẩm và
thể
loại văn học). Nó bộc lộ
trực
tiếp
cái
chủ
quan cá nhân

của
người ngh

sĩ. Nó không miêu t

sự
vật
bên ngoài, không
kể
các sự
vật xảy
ra bên trong mà chỉ bi

u hi

n cái
xúc đ

ng nội tâm, những tình c

m, c

m nh

n
của
con người trước sự
vi

c, giúp ta hi


u
chủ thể
bên trong. Cái tôi trữ tình được bộc lộ thông
qua nhân
vật
trữ tình ho

c
chủ thể
trữ tình.
Tình c

m chi phối m

nh
mẽ
nhưng ph

i có sự
kết
hợp hoà với lý
trí. Thơ là dòng ch

y gi

a đôi bờ lí trí và tình c

m, lý trí soi đường cho
tình c


m thăng hoa
- Thơ trữ tình có sự
kết
hợp hài hoà giữa ý và tình tình đọng lại
thành ý, ý mang tất cả sinh động
của
tình, ý và tình đan xen nhau
tạo
nên
m

ch c

m xúc tuôn d

t.
3. Thơ
gắn
với trí tưởng tượng và liên t
ư

ng
Thơ là ngh

thuật bậc nhất
của
trí tưởng tượng (Sóng Hồng). Trí
tưởng tượng ch


p cánh cho nhà thơ
thả
hồn mình xây dựng những hình
tượng thơ mới
mẻ,
những đi

m sáng ngh

thu

t h

p d

n, lôi cuốn
người đọc, sống mãi trong tâm hồn độc gi

.
N
ế
u không có năng lực tưởng tượng, nhà thơ không
thể
thăng hoa
những c

m xúc th

m mĩ
của bản

thân. Trí liên tưởng - tưởng tượng
th

m đượm tình c

m
chủ
quan
của
người ngh

sĩ.

dụ:
Trong bài thơ Mùa xuân nho nhỏ
của
Thanh H

i, bức tranh
thiên nhiên mùa xuân c

a
đất
nước đang sinh sôi,
nảy
nở, đâm chồi
nảy
lộc khi
ế
n cho nhà thơ

dấy
lên khát vọng
đẹp đẽ,
lòng tha thi
ế
t yêu m
ế
n

gắn
bó với
đất
nước, với cuộc đời,
thể hi

n nguy

n vọng chân thành
được c

ng hi
ế
n cho
đất
nước, góp một mùa xuân nho nhỏ
của
mình vào
mùa xuân chung
của
dân tộc. M


c dù đây chỉ là bức tranh tưởng tượng,
bởi nhà thơ lúc này đang sống những ngày tháng cuối cùng trên giường
b

nh.
Những bài thơ khác như Khi con tu hú
của
Tố Hữu, Vi
ế
ng lăng
Bác
của Vi

n Ph
ư
ơ
ng, B
ế
p lửa
của B

ng Vi

t
đều
được xây dựng từ
những hình
ảnh
liên tưởng - tưởng t

ư

ng.
- Nhờ trí liên tưởng tưởng tượngmà nhà thơ có
thể nh

p thân vào
nhân
vật
một cách sống đ

ng
để
bộc lộ những c

m xúc, những tình c

m
chân thành
của bản
thân.
- Ví
dụ:
Nhớ rừng
của Th
ế
Lữ, nhà thơ đã nh

p thân vào con hổ
trong vườn Bách thú đ


tưởng tượng
về
một thời oai phong nơi rừng
xanh thuở còn tự do
vẫy
vùng, khi nó là chúa Sơn Lâm. Từ đó, nhà thơ
nêu lên nỗi buồn
mất
tự do
của
người dân Vi

t Nam trong thời kỳ thực
dân n

a phong ki
ế
n.
- Trí liên tưởng, tưởng tượng giúp nhà thơ xây dựng được những
hình
ảnh
độc đáo, sâu s

c.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 5
Đ

tài nghiên cứu khoa

học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
N
ế
u không có trí tưởng tượng phong phú
sẽ
không có bức tranh
mùa hè sôi động Khi con tu hú
của
Tố Hữu. Không có hình
ảnh
thi vị
Trăng vào cửa sổ đòi thơ trong Tin thắng trận (Báo ti

p)
của
Hồ Chí
Minh,
sẽ ch

ng bao giờ có một chú Cuội ngông trong Muốn làm thằng
cuội c

a T

n Đà,…

Nhờ trí tưởng tượng đã chuy

n
tải
vào thơ những hình
ảnh
độc
đáo, trường tồn với
thời
gian.
4.
Đặc đi

m v

ngôn ngữ thơ trữ tình hi

n đ

i
4.1. Ngôn ngữ thơ trữ tình hàm súc, cô đ

ng
Để
có một
vần
thơ l

ng đọng, các nhà thơ ph


i lao động
hết
mình
để
lựa chọn ra nh

ng ngôn từ thơ tốt nh

t di

n t

được c

m xúc tình
c

m
của
mình. Đó là sự gọt giũa
về mặt
ngôn từ đ


tạo
ra những từ ngữ
thơ mà đọc lên người đọc
ấn
tượng và hi


u th

u nội dung tư tưởng nhà
thơ g

i g

m.
4.2. Ngôn ngữ thơ giàu tính nhịp đi

u
Trong thơ, sự phân dòng
của
lời thơ nh

m
mục
đích nhịp đi

u,
tạo
ra nhịp đi

u thơ. Cu

i m

i dòng thơ
đều
có chỗ ng


t nhịp.Tuỳ theo số
chữ trong mỗi dòng mà nhịp thơ
thể hi

n khác nhau.Và theo từng cung
bậc
tình c

m thì nhà thơ sử
dụng thể
thơ 4 chữ, 5 chữ, 6 chữ, 7 chữ, 8
ch

ho

c dài hơn, ho

c ng

n hơn chen nhau…

dụ: để tạo
được
vẻ dẹp
hồn nhiên, vui tươi, trong sáng
của
chú
bé liên
lạc

vui tính và dũng c

m, tác
giả
đã sử
dụng thể
thơ bốn ch

.
…Chú bé loắt cho

t
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn tho

t
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu,
Lượm)
Ngoài ra, trong các
thể
thơ Vi

t nam như
lục
bát, song
thất lục
bát
tứ tuy


t, hát nói…là những
cấu tạo
nhịp đi

u
đặc bi

t, có lưng, v

n,
chân, lối ng

t nhịp riêng độc đáo.
4.3. Ngôn ngữ thơ có tính nhảy vọt, gián đoạn tạo thành những khoảng
lặng giàu ý nghĩa
Khác với văn xuôi, ngôn ngữ thơ không có tính liên
tục,
không có
tính phân tích. Ngôn ng

thơ là là m

ch c

m xúc, nó
tạo
nên những
kho

ng l


ng
để
người đọc liên
tưởng,tưởng
tượng. Đ

thưỏng thức
được
vẻ đẹp
và ý nghĩa trong ngôn từ, người đọc ph

i có vốn ki
ế
n thức
nh

t định đ

hi

u được
dụng
ý ngh

thu

t
của
nhà th

ơ
.
4.4. Ngôn ngữ thơ giàu tính nhạc, tính ho

- B

ng những âm thanh luy
ế
n láy,b

ng những từ ngữ trùng
đi

p,s

phối hợp b

ng
trắc
và cách ng

t nhịp,nhà thơ đã xây dựng nên
những câu thơ,những hình tưọng thơ có sức truy

n c

m lớn,
tạo
nên
những cung

bậc
tình c

m tinh t
ế

của
người ngh

s

.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 6
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Thơ được xây dựng b

ng những hình tượng ngh

thu

t có s


c
gợi c

m lớn. Thi trung hữu hoạ, trong thơ
thể hi

n những bức tranh hoàn
mỹ mà người đọc có th

hình dung khi c

m nh

n những
vần
thơ kh

c
ho

. Đó là tính
hoạ
trong th
ơ
.

dụ:
Trong bài thơ Khi con tu hú
của

nhà thơ Tố Hữu, người đọc

thể
hình dung ra m

t bức tranh đồng quê
đầu
hè sống động, nhi

u
màu
sắc,
âm thanh vui nhộn, giàu gợi hình và gợi c

m:
Khi con tu hú gọi b

y
Lúa chiêm đương chín trái cây ngọt d

n
Vườn râm dây ti
ế
ng ve ngân
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đ

o…
(Tố
Hữu – Khi con tu hú)
III. CÁC YẾU TỐ THI PHÁP

1. Đ

tài
Đề
tài là khái ni

m chỉ các hi

n tượng đời sống được miêu
tả,
ph

n ánh trong tác ph

m.
Đề
tài trong thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n
đại rất
phong phú và đa
d

ng. Nó
thể hi

n nh


ng
yếu
tố cuộc sống được cái tôi trữ tình c

m
xúc, sàng lọc tinh t
ế
.
Mỗi nhà thơ
đều
lựa chọn cho mình những m

ng
đề
tài mà mình
tâm huy
ế
t.

dụ:
Tố Hữu là
đề
tài
về
cách m

ng (Khi con tu hú); Th
ế
Lữ là
đề

tài người trí thức tr
ư

c thực
tại
xã hội thực dân nửa phong ki
ế
n (Nhớ
r

ng)
2. Th

lo

i
Là d

ng thức tồn
tại
ổn định
của
tác ph

m quy định bởi
cấu
tứ.
Th



loại
thơ trữ tình Vi

t Nam phong phú và đa d

ng: thơ tự do,
thơ Đường lu

t, thơ
lục
bát, thơ song
thất lục
bát,…
- Thơ Đường
luật
(có bốn lo

i): Đường
luật thất
ngôn tứ tuy

t,
Đường
luật thất
ngôn bát cú, Đường
luật
ngũ ngôn, Cổ phong. Nhưng
trong thơ trữ tình Vi

t Nam hi


n
đại chủ yếu
chỉ có Đường
luật thất
ngôn tứ tuy

t, Đường
luật thất
ngôn bát cú, còn hai
loại
không có.
+ Đường
luật thất
ngôn tứ tuy

t nh
ư
:
Cảnh khuya
của
Hồ Chí Minh,…
Ngắm trăng, Đi đ
ư

ng,
+ Đường
luật thất
ngôn bát cú như: Đập đá ở Côn Lôn
của

Phan
Châu Trinh, Cảm tác vào nhà
ngục
Quảng Đông
của
Phan Bội Châu,
Muốn làm thằng Cuội
của T

n Đà,…
- Th


lục
bát như: Khi con tu hú
của
Tố H

u,
- Th

song
thất lục
bát như: Hai chữ nước nhà
của Tr

n Tu

n
Kh


i
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 7
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Th

thơ tự do như: Nhớ rừng
của Th
ế
Lữ, Ông đồ
của
Vũ Đình
Liên,…
3. K
ế
t c

u
Là cách thức tổ chức tác ph

m nh


m bộc lộ tốt nh

t
chủ đề t
ư
tưởng
của
tác ph

m. Mỗi nhà thơ thường có cách tổ chức
kết cấu
riêng.
K
ế
t
cấu
có 4 lo

i:
Kết cấu
hình tượng,
kết cấu
văn b

n,
kết cấu
ngôn ngữ,
kết cấu
chỉnh

thể. Ở
đây chỉ kh

o sát
kết cấu
hình tượng
(c

u tứ) và
kết cấu
văn
bản
(bố c

c).
-
Kết cấu
hình tượng (c

u tứ): Tứ thơ là
hạt
nhân
kết cấu
hình
tượng thơ trữ tình. C

u tứ là
tạo
được hình tượng có
khả

năng khêu gợi
c

m xúc thơ, c

m xúc nhân văn
của
tâm hồn con ng
ư

i. Đó là sự
kết
hợp giữa hình
ảnh
và ý thơ, sao cho sự sống động
của
hình
ảnh
càng
tri

n khai ra, càng khơi sâu thêm ý nghĩa
của
bài th
ơ
.
-
Kết cấu
văn
bản

(bố
cục):
Tứ thơ quy định
kết cấu
hình thức
văn
bản (nh

t là dung lượng) nhi

u
thể lo

i,
thể
tài.
4. Nhịp đi

u
Nhịp đi

u chi phối âm hưởng và nh

c
của
bài thơ, phù hợp với
di

n bi
ế

n c

m xúc c

a
chủ thể
trữ tình
Nhịp đi

u được
tạo
ra bởi nhi

u
yếu
tố trùng đi

p như: âm thanh,
vần đi

u, ý thơ, dòng th
ơ
và dựa trên cơ sở quan trọng là bước th
ơ
.
-Thơ
lục
bát truy

n thống thường có nhịp:

Dòng
lục:
2/2/2
Dòng bát: 2/2/2/2
Tuy nhiên cũng có khi nhà thơ sáng
tạo
theo cách ng

t nhịp nh

t
định
để
phù hợp v

i c

m xúc nhà th
ơ
.
Dòng
lục:
3/3
Ví d

:
Ngột làm sao/ ch
ế
t uất thôi
(Tố Hữu – Khi con tu hú)

- Thơ ngũ ngôn nhịp thường là sự luân phiên 2/3 ho

c 3/2
Ví d

:
Mỗi năm/ hoa đào nở
L

i thấy/ ông đồ già
Bày mực tàu/ giấy
đỏ
Trên phố đông/ người qua
(Vũ Đình Liên – Ông đ

)
- Thơ
thất
ngôn thường có nhịp 4/3, 3/4 ho

c 2/5
- Thơ trữ tình hi

n
đại
không tuân theo quy
tắc
nào, đó là sự tuôn
trào
của c


m xúc, tình c

m, mỗi sự ng

t nhịp
thể hi

n một tr

ng thái
c

m xúc nh

t định.
5. Gi

ng đi

u
Thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n
đại
không mang tính trang trọng, cổ
kính mà mang tính qu


n chúng sâu rộng. Giọng thơ mộc m

c, giàu c

m
xúc,
dạt
dào tình c

m.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 8
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
6. Đi

m nhìn ngh

thu

t
Là vị trí mà tác
giả đặt

mình vào
để
bộc lộ tình c

m, c

m xúc. Là
cách thức
tiếp cận hi

n thực, nó quy định cách thức xây dựng, miêu t

đối tượng. Mọi lời thơ
đều
được bộc lộ thông qua cái nhìn

y.
Đi

m nhìn ngh

thu

t
của
tác
giả
trong thơ không bị
hạn ch
ế

.

dụ: Đi

m nhìn ngh

thu

t
của
nhà thơ Tố Hữu trong Khi con tu
hú là khung c

nh nhà tù ngột ng

t, bức bối từ đó nói lên khát vọng tự do,
hoà nh

p với cuộc sống thiên nhiên.
7. Thời gian và không gian ngh

thu

t
Đây là
yếu
tố
gắn liền
với đi


m nhìn ngh

thu

t. Là
sản ph

m
sáng
tạo của
nhà thơ nh

m
thể hi

n vị trí mà người ngh


đặt
mình vào
để
bộc lộ tình c

m.

dụ:
Ông đồ
của
Vũ Đình Liên không gian ngh


thu

t là đường
phố, thời gian ngh

thu

t là ngày giáp
tết,
mỗi độ xuân v

,…
Tất cả

cái cớ
để
nhà thơ bộc lộ ni

m c

m xúc chân thành v

i tình c

nh ông đ

.
8. Bút pháp
Là cách thức hành văn, bố
cục

và sử
dụng
các phương pháp bi

u
hi

n,
tạo
thành một hình thức ngh

thu

t nào đó. Bút pháp đa d

ng,
phong phú: bút pháp trữ tình, bút pháp trào lộng, bút pháp t

c

nh
ngụ
tình, bút pháp hi

n thực, bút pháp lãng m

n,…

dụ:
Bút pháp trong bài thơ Muốn làm thằng Cuội

của T

n Đà là
hi

n thực
kết
hợp v

i lãng m

n,…
9. Ngôn ng

Là toàn bộ
thế
giới ngh

thu

t ngôn từ,
đặc biệt
là cách dùng từ
tạo
câu. Đáng chú ý là các đi

m sáng ngh

thuật trong thơ, tức là các từ
được gọi là nhãn từ (chữ m


t),
thể hi

n
tập
trung cho cái nhìn
của
câu
thơ, bài th
ơ
.

dụ:
Trong đo

n thơ nói
về
hồi ức con hổ trong vườn Bách thú
khi nghĩ
về
quá khứ hào hùng là chúa Sơn Lâm, tác
giả Th
ế
Lữ đã sử
dụng nhi

u từ ngữ độc đáo,
thể hi


n được đi

m nh

n như: đêm vàng,
uống ánh trăng tan, bình minh cây xanh nắng gội, giấc
ngủ
ta tưng bừng,
lênh láng máu sau rừng,…các từ ngữ
ấy đặt
trong đo

n thơ, tái hi

n
đắt
nh

t đi

u nhà thơ
thể hi

n.
IV. CÁC YẾU TỐ THI LU

T
1.
Luật bằng tr


c
Là sự hoà phối âm thanh,
chủ yếu

luật b

ng -
trắc
luân phiên
giữa thanh b

ng, thanh
trắc
theo những quy định
bắt bu

c.
1.1. Thơ Đường lu

t
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 9
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn

=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Th

t ngôn bát cú và tứ tuy

t:
Nh

t, tam, ngũ:
bất lu

n (ti
ế
ng một, ba, năm không theo lu

t)
Nhị, tứ,
lục:
phân minh (ti
ế
ng hai, bốn, sáu ph

i theo
luật th
ơ
Đ
ư

ng).
- Ngũ ngôn:

Nh

t, tam:
bất lu

n
Nhị, tứ: phân minh
Khởi tr

c: ti
ế
ng thứ hai câu một là thanh
trắc
(kí hi

u T), Ti
ế
ng
thứ hai câu một là thanh b

ng (kí hi

u B)
Ti
ế
ng
Dòng
2 4 6 7 (Ti
ế
ng

hi

p v

n)
Câu 1 T(B) B(T) T(B) B(V)
Câu 2 B(T) T(B) B(T) B(V)
Câu 3 B(T) T(B) B(T) T
Câu 4 T(B) B(T) T(B) B(V)
Câu 5 T(B) B(T) T(B) T
Câu 6 B(T) T(B) B(T) B(V)
Câu 7 B(T) T(B) B(T) T
Câu 8 T(B) B(T) T(B) B(V)
Ví d

:
Đêm thu buồn lắm chị Hằng
ơ
i!
B T B B
Trần
thế
nay em chán nửa r

i,
T B T B
Cung
quế
đã ai ngồi đó ch


a?
T B T B
Cành đa xin chị nhắc lên ch
ơ
i
B T B B
Có bầu có bạn can chi t

i,
B T B T
Cùng gió, cùng mây
thế
mới vui.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 10
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
T B T B
Rồi cứ mỗi năm rằm tháng tám
T B T T
Tựa nhau trông xuống
thế
gian c

ư

i.
B T B B
(T

n Đà, Muốn làm thằng Cuội)
Bài tứ tuy

t là
cắt
bốn câu trước
của
bài thơ bát cú
Ví d

: Trong tù không rượu cũng không hoa
B T B B
Cảnh
đẹp
đêm nay khó hững h

T B T B
Người ngắm trăng soi ngoài cửa s

T B T T
Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà th
ơ
B T B B
(Hồ Chí Minh, Ngắm trăng)

Niêm
luật
là sự đồng nh

t
về luật b

ng -
trắc của
các liên
(c

p câu)
Ở thể
thơ Đường
luật thất
ngôn bát cú, niêm
luật rất ch

t ch

,
thường có sự đồng nh

t
về luật b

ng
trắc
giữa các

cặp
câu: một –
tám; hai – ba; bốn – năm; sáu - b

y.
1.2. Th


lục
bát
Lu

t b

ng
trắc
như sau:
Ti
ế
ng
Dòng 2
4 6 8
Dòng 6
B
T B
Dòng 8
B
T
B
1, 2

B
2,1
- Dòng 8: Ti
ế
ng 6, 8 có sự đối
lậpvề
âm vực: N
ế
u ti
ế
ng 6 là thanh
ngang (B
1
) thì ti
ế
ng 8 là thanh huy

n (B
2
) và ngược l

i
Ví d

: Vườn râm dậy ti
ế
ng ve ngân
B T B
Bắp rây vàng hạt đầy sân nắng đào
B T B

1
B
2
(Tố Hữu – Khi con tu hú)
1.3. Th

song
thất lục
bát
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 11
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Lu

t b

ng
trắc chủ yếu
ở hai dòng
bảy
còn hai dòng sáu – tám


sau thì giống
thể lục
bát
Ti
ế
ng
Dòng
3 5 7
Dòng b

y(m

t) T B T
Dòng b

y(hai) B T(hi

p v

n) B(hi

p v

n)
Ví d

:
2.
Luật v


n:
Hạt máu nóng thấm quanh hồn n
ư

c
T T T
Chút thân tàn lần bước dặm kh
ơ
i
B T T
(Tr

n Tu

n Kh

i, Hai chữ nước nhà)
Có tác
dụng gắn kết
các dòng thơ
tạo
nên âm hưởng th
ơ
.
Những ti
ế
ng hi

p
vần

ở cuối dòng thơ có nét tương đồng
về
âm thanh,

ph

n
vần ti
ế
ng
vần
thường là thanh b

ng (thơ truy

n th

ng).
Mỗi
thể
thơ có cách hi

p
vần
khác nhau:
2.1. Thơ Đường lu

t
Ti
ế

ng hi

p
vần
là thanh b

ng, ti
ế
ng không hi

p
vần
là thanh tr

c,
thường là độc vận (m

t v

n), ti
ế
ng hi

p
vần
không
lặp l

i.
- Đường

luật thất
ngôn bát cú: hi

p
vần
ở các ti
ế
ng cuối câu, một,
hai, bốn, sáu, tám
- Đường
luật thất
ngôn tứ tuy

t: hi

p
vần
ở các ti
ế
ng cuối câu
một, hai, b

n
2.2. Thơ
lục
bát
Ti
ế
ng sáu dòng sáu hi


p với ti
ế
ng sáu dòng tám, ti
ế
ng tám dòng
tám hi

p với ti
ế
ng sáu dòng sáu
tiếp
theo
1.4. Thơ song thất
lục
bát
Ti
ế
ng
bảy
dòng
bảy
thứ nh

t hi

p
vần
với ti
ế
ng năm dòng

bảy
thứ hai. Ti
ế
ng hi

p v

n thường là thanh tr

c. Ti
ế
ng cuối
của
dòng
bảy
thứ hai hi

p với ti
ế
ng cuối
của
dòng sáu
tiếp
theo. Ti
ế
ng cuối
của
dòng
sáu hi


p
vần
với ti
ế
ng sáu
của
dòng tám. V

n ở mỗi khổ khác nhau
ho

c gi

ng nhau không
bắt bu

c

dụ
Con nên nhớ tổ tông khi t r ướ

c
Đã t

ng phen vì n ư ớ

c gian lao
Bắc nam bờ cõi phân mao
Ngọn cờ độc lập máu đào còn đây
(Tr


n Tu

n Kh

i, Hai chữ nước nhà)
1.5. Thơ tự do
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 12
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Có hai lo

i:
- Thơ tự do không chia khổ thì
vần
tự do
- Thơ tự do chia khổ, mỗi khổ bốn dòng,
luật vần
theo các mô
hình:
+ Mô hình ABAB:(A - tr


c, B - b

ng ho

c ngược l

i)
Ví d

:
Chú bé loắt cho

t
Cái xắc xinh xinh
Cái chân thoăn tho

t
Cái đầu nghênh nghênh
(Tố Hữu,
Lượm)
+ Mô hình ABBA: (A- b

ng, B -
trắc ho

c ngược l

i)
Ví d


:
Anh đội viên thức d

y
Thấy trời khuya lắm r ồ

i
Mà sao Bác vẫn n g ồ

i
Đêm nay Bác không ng

(Minh Hu

, Đêm nay Bác không ng

)
+ Mô hình AABB (ho

c ngược l

i)
Ví d

:
+ Mô hình AABA
Mai
về mi

n Nam tuôn trào nước mắt

Muốn làm con chim hót quanh vườn B ác
Muốn làm đoá hoa toả h
ư
ơ
ng đâu đây
Muốn làm cây tre trung hi
ế
u chốn này.
(Vi

n Phương, Vi
ế
ng lăng Bác)
Thuy

n ta lái gió với buồm t r ăng
Lướt gi

a mây cao với bi

n bằng
Ra trận dặm khơi dò
bụng bi

n
Dàn ra
thế
trận lưới vây giăng.
(Huy C


n, Đoàn thuy

n đánh cá)
CHƯƠNG II: VẬN DỤNG CÁC KIỂU CÂU HỎI KHI DẠY - HỌC
THƠ TRỮ TÌNH VI

T NAM HIỆN Đ

I
Thơ trữ tình Vi

t Nam hi

n
đại trải
qua nhi

u giai đo

n phát tri

n
cùng với c

m xúc với bao
thế hệ
thi nhân. Đó là m

ng văn học phong
phú

về thể lo

i, đa d

ng
về đề
tài và luôn mới
mẻ về
nội dung, ngh

thu

t. Vì v

y,
để tiếp nh

n và c

m nh

n
thụ
tốt những tác ph

m thơ trữ
tình là một
vấn đề
khó.
Khi cái tôi trong thơ được

giải
phóng, trên thì đàn Vi

t Nam xu

t
hi

n những tài năng th
ơ
đa phong cách,
ảnh
hưởng
của
những thi pháp
thơ mới
mẻ
thì những sáng tác
của
họ cũng
đầy
màu
sắc.
Họ đã
vận
dụng
trí tưởng tượng bay bổng cùng với những ngôn ngữ thơ chọn lọc
tinh
tế, t


o nên những tác ph

m độc đáo
về
nội dung
về ngh

thu

t
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 13
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=

dụ:
Nhớ rừng
của Th
ế
Lữ, Muốn làm thằng Cuội
của T

n Đà,

… là những bài thơ mà tác
giả
đã sử
dụng nhi

u bi

n pháp tu từ ngh

thu

t
để kh

c
hoạ
những hình
ảnh
thơ sống đ

ng
…. Nào đâu những đêm vàng bên bờ su

i
Ta say mồi đúng uống ánh trăng tan?
……….
Đâu những bình minh cày xay nắng g

i?
…………

Đâu những chi

u láng máu sau r

ng?…
(Th
ế
Lữ, Nhớ rừng)
Hay: Cung
quế
đã ai ngồi đó ch

a
Cành đa xin chị nhấc lên ch
ơ
i…
(T

n Đà, Muốn làm thằng Cu

i)
Để tạo
ra những
vần
thơ như v

y, tác
giả
đã sử
dụng nhi


u
phương thức như liên t
ư

ng, so sánh, phân tích tổng hợp,… Vì v

y, khi
tiếp nh

n những tác ph

m này, người đọc cũng ph

i có những phương
thức
tiếp nh

n riêng
để c

m
thụ
được tốt nh

t những c

m xúc nhà thơ
gửi g


m. Đ

c
biệt
đối với đối tượng
tiếp nh

n là học sinh THCS thì
ph

i có những định hướng đúng từ giáo viên. Vì v

y,
cần ph

i
đặt
ra
những ki

u câu hỏi thích hợp như: liên tưởng tưởng tượng, câu hỏi so
sánh, câu hỏi khái quát,…
để
học sinh
tiếp nh

n.
Mỗi nhà thơ luôn có những đi

m nhìn ngh


thu

t riêng, những
dụng
ý ngh

thu

t riêng, t

o ra những bức tranh riêng. Chúng ta ph

i
n

m được phong cách sáng tác
của
mỗi nhà thơ
để
so sánh đối chi
ế
u
phong cách nhà thơ này với nhà thơ khác.
Để
học sinh n

m vững trước
hết,
giáo viên ph


i
biết
đưa ra những câu hỏi so sánh, tổng hợp cho học
sinh.
Để
học sinh
tiếp nh

n đúng hướng cũng như bài gi

ng
của
giáo
viên
đạt
được
mục
đích, yêu
cầu
thì
hệ
thống câu hỏi đưa ra là một
yếu
tố quy
ế
t định. Câu hỏi trước tiên ph

i chính xác, có tính g


i mở, kích
thích được năng lực c

m
thụ chủ
quan
của
người
tiếp nh

n. Với mỗi bài
thơ, mỗi tác ph

m trữ tình thì có những ki

u câu hỏi riêng, phù hợp với
những gì mà nhà thơ
thể hi

n.

thể
nói, vi

c
vận dụng
các ki

u câu hỏi vào vi


c
tiếp nh

n
tác ph

m thơ trữ tình c

a h

c sinh THCS là một yêu
cầu cần thi
ế
t
không
thể thi
ế
u.
Để vận dụng
tốt các câu hỏi đó, chúng ta ph

i n

m rõ
lí lu

n
về
các ki


u câu hỏi cũng như ý nghĩa
của
nó,…
A. CÁC KI

U CÂU HỎI TRONG THIẾT KẾ GIÁO ÁN
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÁC KIỂU CÂU HỎI KHI DẠY
HỌC THƠ TRỮ TÌNH VIỆT NAM HIỆN Đ

I.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 14
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học
Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Để vi

c
vận dụng
các ki

u câu hỏi
đạt hi


u qu

,
mục
đích
yêu
cầu
trước
hết ph

i l

a chọn các câu hỏi phù hợp với nội dung cùng
những
khả
năng
tiếp nh

n.
- Câu hỏi ph

i phù hợp, chính xác, có tính khơi gợi cho học sinh
khám phá.

dụ:
Khi gi

ng
về

Bức tranh đồng quê đầu hè, trong bài th
ơ
Khi con tu hú
của
Tố Hữu, giáo viên ph

i hỏi những câu hỏi gợi tìm, phát
hi

n, so sánh,…
để
học sinh phát hi

n, đưa ra những hình
ảnh
mà nhà
thơ đã xây dựng trong đo

n th
ơ
,…
- Câu hỏi ph

i phát huy được năng lực liên tưởng,
khả
năng
vận
dụng
tri thức cũ
của h


c sinh.

dụ:
Em liên tưởng được gì qua hình
ảnh
ông đồ xưa? (nét m

t,
nụ
cười, tâm tr

ng,…).
- Câu hỏi ph

i giúp học sinh
biết
phân tích, so sánh những ki
ế
n
thức trên cơ sở nh

ng đi

u đã có
để tiếp nh

n, c

m

thụ
những cái m

i.
- Câu hỏi ph

i đưa học sinh vào tình huống có
vấn đề,
tức là t

o
ra những tình huống
để
học sinh phát hi

n, khám phá, kích thích năng lực
c

m và nghĩ
của
người h

c đồng thời mở ra nhi

u hướng
tiếp nh

n cho
các em.
- Câu hỏi không những đúng,

tạo
cơ hội tự bộc lộ c

m
thụ
văn
bản
ở người học mà còn có
khả
năng dự đoán, định hướng nội dung
trả
lời
của
họ mà không mang tính áp
đặt
và phát huy tính sáng
tạo của
các
em.
Câu hỏi
đặt
ra ph

i đ

m
bảo
sự tinh
tế, m


m m

i, vừa gây được
hi

u
quả
sư ph

m cho người
tiếp nh

n.
II. CƠ SỞ TẠO LẬP CÁC KIỂU CÂU H

I
Để vi

c Đọc - hi

u văn
bản
được sâu
sắc
thì
hệ
thống câu hỏi
định hướng
của th


y là đi

u quan trọng nh

t. Tuy nhiên,
hệ
thống câu
hỏi ph

i
thật khả
thi, đi

u đó yêu
cầu
người giáo viên ph

i có những cơ
sở khoa học và nguyên
tắc nh

t định khi thi
ế
t
kế hệ
thống câu h

i.
1.
Lấy


luận dạy học hi

n
đại
làm hướng thi
ế
t k
ế
các ki

u câu
h

i
Lý lu

n
dạy
học hi

n
đại lấy
học sinh làm trung tâm, là đối tượng
chính chi
ế
m lĩnh tri th

c dưới sự hướng d


n, tổ chức
của
giáo viên.
Theo quan đi

m tích cực giáo viên chính là người thi
ế
t
kế
(sáng
tạo
câu hỏi) học sinh chính là người thi công (sáng
tạo
cách
trả
lời). Như
vậy sẽ
phát huy được tính tích cực sáng
tạo của
học sinh
để
học sinh tự
rung c

m, và nh

n thức đúng mà không khiên c
ư

ng, dưới sự áp

đặt của
giáo viên.
2. Dựa trên thành tựu
của
tâm lý
học hi

n đ

i
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 15
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học
Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Theo quan đi

m
của
tâm lý học hi

n
đại: bản ch


t
của ho

t động
dạy
- học di

n ra nhịp nhàng ở
cả
hai phía
dạy
và học nh

m cái bi
ế
n đối
tượng thì
hệ
thống câu hỏi
sẽ

giải
pháp tích c

c cho ho

t động tương
tác này. Theo đó, trong
dạy

học Ngữ Văn
hệ
thống câu hỏi
sẽ
là bi

n
pháp
dạy
- học có
khả
năng tho

mãn
cả
hai ho

t động
dạy
và h

c.
Hơn nữa, học sinh THCS là lứa tuổi có bước phát tri

n mới trong
đời sống tâm lý. Nhu c

u được chi
ế
m lĩnh tri thức, kĩ năng, năng lực tư

duy… trội lên năng lực xúc c

m trực
tiếp
mau
lẹ. Do đó, hệ
thống các
ki

u câu hỏi
sẽ
đáp ứng được yêu
cầu
tìm hi

u, khám phá
của
các em,
giúp các em vượt qua vỏ
vật ch

t ngôn từ
để tiến
sâu vào các t

ng nghĩa
bên trong và hi

u đúng tác ph


m.
3. Căn cứ vào
đặc
trưng th


loại

đặc
thù
của
tác ph

m văn
chương v

lý thuy
ế
t ti
ế
p nh

n và phương pháp ti
ế
p nh

n tác
ph

m văn chương

của học
sinh THCS.
Tác ph

m văn chương luôn tồn
tại
ở một phương thức
loại
hình
nào đó (tự sự, trữ tình ho

c kịch) và trong một hình thức
thể
tài nh

t định
(truy

n, thơ…). Mà mỗi phương thức và cách thức t

n
tại của
tác ph

m
đều
quy định cách
tiếp nh

n riêng. Vì v


y, trong
dạy
học ph

i tuỳ
loại
thể
tác ph

m
để
có phương pháp gi

ng
dạy
thích hợp. Đây là nguyên
tắc
quan trọng trong
tiếp nh

n tác ph

m văn ch
ư
ơ
ng.
N
ế
u tác ph


m tồn
tại
ở hình thức thơ trữ tình thì
hệ
thống câu hỏi
ph

i bám vào m

ch c

m xúc
của
bài thơ, tức là đưa vào các
dấu hi

u
đặc
trưng
của thể
thơ, hình
ảnh
thơ và những âm vang trong thơ
để c

m
nh

n nỗi ni


m sâu kín
của
lòng ng
ư

i

dụ:
Bài thơ Ông đồ
của
Vũ Đình Liên, m

ch c

m xúc
chủ đạo
là nỗi ni

m hoài c

, ni

m c

m thông chân thành với ông đồ và sự nuối
tiếc
cho sự
lụi
tàn

của
một nét
đẹp
văn hoá… Vì v

y, khi
đặt
ra câu hỏi
ph

i bám sát đi

u này, đưa ra những câu hỏi vừa phát hi

n gợi tìm, vừa
liên tưởng, so sánh…đ

làm nổi
bật ni

m c

m xúc
của
tác gi

.
Ngoài ra,
hệ
thống câu hỏi

tiếp cận
tác ph

m văn chương trong
nhà trường nên
đặt
song song với
vấn đề
lí lu

n
về
phương pháp phân
tích tác ph

m văn chương trong nhà trường,
để
có hướng thực hi

n tích
c

c.
4. Dựa trên yêu
cầu, mục
tiêu bài h

c
Mỗi tác ph


m đưa vào gi

ng
dạy cần đạt
ba yêu
của
giáo
dục
đó
là: yêu
cầu về ki
ế
n th

c, yêu
cầu về
kĩ năng, thái độ. Các yêu
cầu
này
được
cụ thể
hoá trong mỗi bài học là
mục
tiêu th

c hi

n mà mỗi ho

t

động học
cần đạt
tới
để tạo
thành hi

u
quả
sự ph

m.
5. Dựa trên quan đi

m thực hành và tích hợp
của
chương trình Ng

Văn
Môn văn trong
hệ
thống Ngữ Văn
lấy
văn
bản ngh

thu

t làm nội
dung
dạy

học
chủ y
ế
u, nó có nhi

u
khả
năng khơi
dậy
năng lực th

c
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 16
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học
Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
hành c

m
thụ,
phân tích, bình gi


ng văn học đồng thời rèn luy

n kĩ năng
nghe, nói, vi
ế
t. Vì v

y, khi gi

ng
dạy
học ph

i theo hướng tích hợp giữa
ba phân môn và tích hợp các tri thức khoa học – xã hội khác
để đặt
ra
hệ
th

ng các ki

u câu hỏi phù hợp,
đạt
yêu
cầu của
phương pháp
dạy
- học
m


i.
III. HỆ THỐNG CÁC KIỂU CÂU H

I
Cùng với sự đổi mới
về
nội dung, phương pháp
dạy
học văn,
hệ
thống câu hỏi ngày càng đa d

ng. Có sáu ki

u câu hỏi thường được sử
dụng
trong khi thi
ế
t
kế
câu hỏi môn Ngữ văn: câu h

i phát hi

n - gợi
tìm; câu hỏi tái hi

n, liên tưởng, tưởng tượng; câu hỏi phân tích, tổng
hợp; câu hỏi khái quát; câu hỏi so sánh; câu hỏi

đặt
và nêu
vấn đ

.
1. Câu
hỏi
liên tưởng, tưởng t
ư

ng
Là ki

u câu hỏi dựa trên
đặc
trưng
của
tư duy văn học, hướng vào
mục
đích khai thác tính ngh

thu

t
của
tác ph

m, tính lôgic khoa học
của
ki

ế
n thức trên cơ sở phù hợp với
khả
năng tự phát tri

n
của
học sinh.
Khi thi
ế
t
kế ki

u câu hỏi liên tưởng, tưởng tượng
cần
chú ý các
hình thức liên tưởng trong tác ph

m với hi

n thực đời sống
của
học sinh.

dụ: Vẻ đẹp
âm thanh trong Bức tranh đồng quê đầu hè
của
bài
thơ Khi con tu hú
của T


Hữu g

m:
+ Tu hú gọi b

y
+ Ti
ế
ng ve ngân
C

n
đặt
câu hỏi liên tưởng, tưởng tượng thêm: Em hãy cho
biết
ngoài những âm thanh trong bài, ở quê em vào mùa hè thường có những
âm thanh tự nhiên nào khác?
Ngoài ra, còn ph

i liên tưởng tác ph

m này với tác ph

m khác ;
liên tưởng giọng đi

u với thái độ, tư tưởng, quan ni

m

của
tác
giả;
tưởng tượng tâm tr

ng
của
tác
giả
khi lựa chọn chi
tiết
nào đó
để tập
trung miêu t

ho

c nh

n m

nh đi

u gì đó…
2. Câu
hỏi
phát hi

n - gợi tìm
Là ki


u câu hỏi gợi ý dựa trên năng lực
của
học sinh. Trong đó,
người gợi là giáo viên, người tìm là học sinh. Thường thì câu hỏi này
thường là gợi một nửa và tìm một nửa, nhưng v

i những học sinh khá,
giỏi thì gợi ý chỉ một ph

n ba và tìm hai ph

n ba tức là giáo viên chỉ gợi
ý m

t ph

n và học sinh tìm tòi, phát hi

n hai ph

n. Ngược
lại,
với
những học sinh
yếu
kém thì tỷ l

gợi là hai ph


n ba và tìm là một ph

n
ba.

dụ:
Khi
đặt
câu hỏi
về
hình
ảnh
ông đồ xưa trong bài thơ Ông
đồ
của
Vũ Đình Liên thì những hình
ảnh của
ông đồ hi

n lên trực ti
ế
p,
học sinh
liệt
kê các hình
ảnh
đó mà không ph

i liên tưởng quá phức t


p.
3. Câu
hỏi
so sánh
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 17
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=

loại
câu hỏi mà dựa trên những cái đã có
để
so sánh đối chi
ế
u,
rút ra những
đặc đi

m mới trong phong cách ngh

thu

t cũng như ý

tưởng
về
nội dung, ngôn t



dụ:
Khi
dạy về
âm thanh ti
ế
ng tu hú trong bài thơ Khi con tu hú
của
Tố Hữu, giáo viên có
thể đặt
câu hỏi so sánh như sau: Trong bài thơ
B
ế
p lửa
của B

ng Vi

t cũng có ti
ế
ng chim tu hú. Theo em, có gì giống
và khác nhau trong c

m nh


n ti
ế
ng chim tu hú
của
hai nhà thơ Tố H

u
và B

ng Vi

t?
Từ câu hỏi như v

y, học sinh có
thể
so sánh được đi

m giống
nhau và khác nhau trong cách c

m nh

n
của
mỗi nhà thơ khác nhau.
4. Câu
hỏi đặt
và nêu
vấn đ


Là ki

u câu hỏi
tạo
tình huống có
vấn đề để
phát tri

n, đưa học
sinh vào luồng phát tri

n khám phá.

dụ:
Khi gi

ng
về
tâm tr

ng người từ cách m

ng trong bài thơ
Khi con tu hú
của
Tố H

u, giáo viên có
thể đặt

câu hỏi: Con người muốn
đạp
tan phòng giam khi nghe hè
dậy
bên lòng còn vì lý do nào khác?
5. Câu
hỏi
khái quát
Là câu hỏi bao quát được nội dung cũng như ngh

thu

t
của
tác
ph

m. Ki

u câu hỏi này thường n

m ở ph

n tổng k
ế
t.

dụ:
Em hãy nêu giá trị nội dung và ngh


thu

t
của
bài thơ Ông
đ

?
6. Câu
hỏi
phân tích, t

ng h

p
Là ki

u câu hỏi mà đưa ra các hình

nh, các chi
tiết để
phân tích
rồi từ đó tổng hợp, rút ra ý chính cho câu thơ, đo

n th
ơ


dụ:
Từ c


nh sinh ho

t, làm vi

c
của
Bác ở P

cBó, em hãy nêu
phong cách sống và làm vi

c
của
Bác H

?
B. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG
I. ĐỊNH HƯỚNG TÍCH HỢP - TÍCH C

C
1. Tích h

p
Văn – Văn
Văn - Ti
ế
ng Vi

t

Văn - T

p làm văn
Văn - Ki
ế
n thức khoa học xã hội khác
2. Tích c

c
Giáo viên sử
dụng
các phương pháp
dạy
học hợp lý
để dẫn dắt
các bước lên lớp nh

m phát huy tích cực,
chủ
động
của
học sinh.
II. PHƯƠNG PHÁP TIẾP C

N
1. Cách ti
ế
p c

n

- Ti
ế
p
cận b

ng cách nêu và
giải quy
ế
t
vấn đ

- Ti
ế
p
cận b

ng phương pháp gợi tìm
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 18
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Ti
ế

p
cận b

ng bình gi

ng
- Ti
ế
p
cận b

ng sơ đồ hoá (Graph)
- Ti
ế
p
cận b

ng phương pháp
đặt
câu hỏi, trên nguyên
tắc
tích
hợp, tích c

c.
2. Định lượng câu h

i
Số lượng câu hỏi
phụ

thuộc vào đơn vị ki
ế
n thức
cần
tìm hi

u,
phân tích
để
định l
ư

ng.
Giáo viên ph

i
đặt
ra các ki

u câu hỏi phù hợp, vừa s

c.
C.VẬN DỤNG CÁC KIỂU CÂU HỎI ĐỂ THIẾT KẾ GIÁO
ÁN SƠ B

I.
Mục
tiêu
cần đ


t
II. Lưu ý
bổ
sung
1. Tác gi

2. Tác ph

m
- Hoàn c

nh ra đ

i
- Th

lo

i
-
Chủ đ

- Bút pháp
- Giọng đi

u
- Thời gian, không gian ngh

thu


t
- Bố c

c
3. Tích h

p
4. Tích c

c
5. Tìm hi

u chung tác ph

m
6. Phân tích
7. T

ng k
ế
t
Lưu ý: - Các ki

u câu hỏi liên tưởng, tưởng tượng
lấy
nguyên
tắc
tích hợp, tích cực làm h

t nhân

-
Để tiện
cho vi

c nghiên cứu xin được dùng các ký hi

u sau:
H
1
, H
2
, H
3
… Câu h

i 1, 2, 3,…
Đ
1
, Đ
2
, Đ
3
… Đáp án 1, 2, 3,…
Văn
bản
1:
I. LƯU Ý, BỔ SUNG
ĐẬP ĐÁ Ở CÔN LÔN
Phan Chu Trinh
Ngoài Những đi


u lưu ý trong sách giáo viên
cần
chú ý thêm một
số
vấn đề
sau:
1. Phương pháp ti
ế
p c

n
- Phương pháp đọc di

n c

m
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 19
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Phương pháp phân tích, bình gi


ng
- Phương pháp so sánh, đối chi
ế
u
- Phương pháp sơ đồ hoá
2. Tác
giả
(SGK, Ngữ văn 8, T

p I - Trang )
3. Tác ph

m
a. Hoàn cảnh ra đời (SGK)
b.
Chủ đề:
Khí phách hào hùng,
thế
đứng vững ch

i
của
người tù cách
m

ng và ni

m tin,
lạc
quan vào sự nghi


p anh hùng.
c. Các
yếu
tố thi pháp khác
- Th

lo

i: Đường
luật thất
ngôn bát cú
- Bút pháp: Miêu t

- trữ tình
- Giọng đi

u: anh hùng,
đầy
khí phách
II. THIẾT KẾ GIÁO ÁN SƠ BỘ BẰNG CÁC KIỂU CÂU H

I
1.
Mục
tiêu
cần đ

t
Giúp học sinh:

- C

m nh

n được khí phách kiên cường
của
các chi
ế
n sĩ yêu nước
đầu thế
kỷ XX và sức lôi cuốn
của
một giọng thơ hào hùng, hình

nh
thơ m

nh
mẽ,
khoáng đ

t.
-
Củng
cố và ôn luy

n
về dấu
câu.
a. Tích h


p
- Văn – Văn: C

m nh

n được khí phách kiên cường
của
các chi
ế
n
sĩ yêu nước
đầu thế kỷ
XX qua các bài thơ khác như: Vào nhà
ngục
Quảng Đông Cảm tác
của
Phan Bội Châu…
- Văn - Ti
ế
ng Vi

t: Liên
hệ
với
dấu
câu
- Văn - T

p làm văn: Tích hợp thái độ hào hùng, khí phách hiên

ngang trong văn.
b. Tích c

c
V

n
dụng
linh ho

t
hệ
thống câu hỏi,
đặc biệt
là câu hỏi liên
tưởng, tưởng tuợng
để d

n
dắt,
phát huy tính tích cực học
tập của
học
sinh.
3. Định lượng câu h

i

thể
sử

dụng
19 câu hỏi với các d

ng khác nhau trên quan đi

m
tích hợp, tích c

c.
- Ý 1: Th
ế
đứng
của
chàng trai với công vi

c
đập
đá: 8 câu h

i
- Ý 2: C

m nghĩ từ công vi

c
đập
đá: 10 câu h

i
- Tổng

kết:
Sử
dụng
một câu h

i
III. PHÂN TÍCH CHI TI

T
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 20
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
1. Th
ế
đứng
của
chàng trai với công vi

c
đập
đá
H

1
: Em hãy nêu hình
ảnh của
chàng trai giữa
đất
trời Côn Đ

o?
Đ
1
: Hình
ảnh của
chàng trai được miêu t

với
thế
đứng oai
phong,
lẫy
lừng, xách búa, ra tay
H
2
: Từ lừng
lẫy
nghĩa là gì? Nhà chí sĩ sử
dụng
từ này ở
đầu
câu
thứ

hai nh

m nêu
bật
ý gì?
Đ
2
: L

y lừng được dùng ở đây với nghĩa là ng

o ngh

,
lẫm liệt.
Người chí sĩ sử
dụng t

này ở
đầu
câu
để nh

n m

nh sự hùng tráng
của
chàng trai với công vi

c n


ng nh

c
H
3
: Hai câu
đầu
tác
giả
nêu quan đi

m
về
chí làm trai, em hãy nêu
những câu ca dao, câu
thơ
nói
về
quan đi

m này?
Đ
3
: - Làm trai cho đáng nên trai
Xuống đông, đông tĩnh, lên đoài, đoài yên
(Ca dao)
- Làm trai đứng ở trong trời đ

t

Phải có danh gì với núi sông
(Nguy

n Công Tr

)
H
4
: Kh

u khí
của
hai câu thơ mở
đầu
trong bài thơ này có gì
gần

khác với hai câu thơ m


đầu
trong bài Cảm tác vào nhà
ngục
Quảng
Đông
của
Phan Bội Châu?
Đ
4
: Cách mở

đầu
giống cách mở
đầu của
Phan Bội Châu ở giọng
đi

u kh

u khí, ngang tàn, nhưng khác ở chỗ Phan Châu Trinh không có ý
vị đùa cợt rõ nét mà nghiêng
về
hướng oai linh, hùng tráng.
H
5
: Công vi

c
đập
đá được miêu t


cụ thể
như
thế
nào?
Đ
5
: Dùng tay c

m búa (xách búa, ra tay),

đập
đá thành hòn
(mấy
trăm hòn), thành đ

ng (năm bảy đ

ng).
H
6
: Hình dung
của
em
về
tính ch

t thực
của
công vi

c
đập
đá này?
Đ
6
: - B

ng
thủ
công

- Vi

c n

ng, khối lượng l

n
- Chỉ dành cho từ khổ sai
H
7
: Hành động dũng m

nh từ vi

c
đập
đá ở Côn Lôn mang ý nghĩa
khác. Theo em, đó là ý nghĩa nào?
Đ
7
: Ý nghĩa tinh th

n: Dám đương
đầu
vượt lên chi
ế
n th

ng
thử

thách, gian kh

.
H
8
: Nh

n xét
về
giọng đi

u, cách dùng từ, phép đối trong bốn câu thơ
đầu
và tác
dụng c

a chúng. Từ đó,
vẻ đẹp
nào
của
người tù yêu nước
được bộc l

?
Đ
8
: - Giọng đi

u hùng tráng, sôi n


i
- Dùng động từ (đánh tan, đập b

)
- Đối ở câu 3 và 4
Tác d

ng:
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 21
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
- Gợi t

công vi

c
đập
đá
- Di

n t


khí phách hiên ngang
của
con ng
ư

i
-
Vẻ đẹp của
người tù yêu nước hi

n lên hiên ngang, kiên cường
trước gian nan.
2.
Cảm
nghĩ từ vi

c
đập
đá
H
1
: Từ chú thích (4) SGK, em hi

u c

m nghĩ nào
của
con người được
bi


u hi

n trong câu th
ơ
Tháng ngày bao quản thân sành s

i?
Đ
1
: Tự th

y mình có
tấm
thân dày d

n, phong tr

n qua nhi

u
thử
thách
H
2
: Từ chú thích (5) SGK, em hi

u c

m nghĩ nào
của

con người được
bi

u hi

n trong câu th
ơ
Mưa nắng càng
bền
dạ sắt son?
Đ
2
: Tự th

y mình có tinh th

n cứng cỏi, kiên trung, không sờn
lòng, đối chỉ trước m

i gian lao, thử thách
H
3
: C

p câu thơ 4, 5 sử
dụng
phép gì? Hãy nêu tác
dụng của vi

c s


dụng
phép đó?
Đ
3
: C

p câu thơ này sử
dụng
phép đối, có tác
dụng
làm rõ sức chịu
đựng m

nh
liệt cả v

th

xác và tinh th

n
của
con người trước
thử
thách và nguy nan
H
4
: Ph


m ch

t cao quý nào
của
người yêu nước được bộc l

?
Đ
4
: -
Bất khu

t trước gian nguy
- Trung thành với lý tưởng yêu n
ư

c
H
5
: Hai câu thơ: Những
kẻ
vá trời bước – Gian nan chi
kể vi

c cỏn
con, nói
về vi

c gì?
Đ

5
: Những người có gan làm vi

c lớn, thì ph

i chịu c

nh tù đày
chỉ là vi

c nhỏ, không có gì đáng nói.
H
6
: Con người ở đây tự nghĩ gì
về bản
thân mình?
Đ
6
: - Tự hào, kiêu hãnh
về
công vi

c to lớn mà mình theo đu

i
- Xem thường vi

c tù đày
H
7

: Lời thơ có
cấu
trúc đối
lập:
Những
kẻ
vá trời (vi

c lớn) với vi

c
cỏn con (vi

c nhỏ m

n). Sự đối
lập
này có ý nghĩa gì?
Đ
7
: Kh

ng định lý tưởng yêu nước lớn lao mới là đi

u quan tr

ng
nh

t

H
8
: Ph

m ch

t cao quý nào
của
người tù được bộc l

?
Đ
8
: - Tin tưởng m

nh
liệt
ở sự nghi

p yêu nước
của
mình
- Coi khinh gian lao, tù đày
H
9
: Từ hình tượng người chi
ế
n sĩ trong Đập đá ở Côn Lôn, em th

y

đi

u gì cao quý ở Phan Châu Trinh?
Đ
9
: Người anh hùng ch

p nh

n mọi nguy nan,
bền
gan vững chí
với lý tưởng cứu n
ư

c
của
mình.
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 22
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
H

10
: Hình
ảnh lẫm liệt c

a người tù trong Đập đá ở Côn Lôn gợi cho
em c

m xúc nào?
Đ
10
: Học sinh tự bộc l

3. T

ng k
ế
t
H
1
: Dựa vào Ghi nhớ, rút ra giá trị nội dung và ngh

thu

t
của
bài th
ơ
Đ
1


thể
trình bày theo sơ đồ sau:
Đ

p đá ở Côn Lôn
Nội dung
Bài thơ giúp ta c

m
nh

n m

t hình tượng
đẹp
lẫm liệt của ng
ư

i anh
hùng cứu nuớc dù
gặp
b
ư

c nguy nan nhưng
vẫn
không sờn lòng, đổi chí.
Ngh

Thu


t
- Làm theo
thể
Đường
luật
thất
ngôn bát cú
- Sử
dụng
bút pháp lãng
m

n, giọng đi

u hào
hùng
- Hình
ảnh
thơ m

nh
mẽ,
khoáng đãng
Văn
bản
2:
I. LƯU Ý, BỔ SUNG
MUỐN LÀM THẰNG CU


I
Tản
Đà
Ngoài Những đi

u lưu ý trong sách giáo viên
cần
chú ý thêm một
số
vấn đề
sau:
1. Phương pháp ti
ế
p c

n
- Đọc di

n c

m
- Phân tích, bình gi

ng
- So sánh, đối chi
ế
u
- Sơ đồ hoá
2. Tác
giả

(SGK, Ngữ văn 8, T

p I - Trang 155, 156)
3. Tác ph

m
a. Hoàn cảnh ra đời (SGK, Ngữ văn 8, T

p I – trang 156)
b.
Chủ đề:
Tâm tr

ng
bất
hoà với thực
tại
và ni

m khát khao thoát
tục
của thế hệ
nhà thơ lãng m

n
đầu thế
kỷ XX.
c. Các
yếu
tố thi pháp khác

- Th

lo

i: Đường
luật thất
ngôn bát cú
- Bút pháp: hi

n thực
kết
hợp lãng m

n
- Thời gian ngh

thu

t: đêm trăng
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 23
Đ

tài nghiên cứu khoa
học: Học phần phương
pháp
dạy học Ng

văn
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=

- Không gian ngh

thu

t: tr

n
thế
buồn chán và cung qu
ế
II. THIẾT KẾ GIÁO ÁN SƠ BỘ BẰNG CÁC KIỂU CÂU H

I
1.
Mục
tiêu
cần đ

t
Giúp học sinh
- C

m nh

n được hồn thơ lãng m

n
của T

n Đà và sức

hấp dẫn
ngh

thu

t mới
mẻ
trong hình thức
thể loại truy

n thống
của
bài thơ
Muốn làm thằng cu

i.
- Hi

u rõ tâm sự
của
một con người
bất
hoà sâu
sắc
với hi

n thực
tầm
thường,
xấu

xa và ước muốn thoát t

c.
2. Định hướng tích hợp, tích c

c
a. Tích h

p
- Văn – Văn: So sánh với thơ
thất
ngôn bát cú
luật
Đường cổ đi

n
để th

y sự mới
mẻ, d

đọc
của
Muốn làm thằng cu

i.
- Văn - Ti
ế
ng Vi


t: Liên
hệ
với các bi

n pháp tu t

- Văn - T

p làm văn: Tích hợp với văn miêu
tả, bi

u c

m
b. Tích c

c
Sử
dụng
hợp lý các câu hỏi vừa sức, sáng
tạo để
gây hứng thú học
tập
cho học sinh
3. Định lượng câu h

i
- Toàn bài sử
dụng
19 câu hỏi với các ki


u theo hướng tích h

p
Trong đó:
Ý 1: Tâm sự
của
tác
giả,
sử
dụng
7 câu h

i
Ý 2: Cái Ngông
của T

n đà, sử
dụng
11 câu h

i
Tổng
kết:
sử
dụng
1 câu h

i
II. PHÂN TÍCH CHI TI


T
1. Tâm sự
của Tản
Đà ( hai câu thơ đ

u)
H
1
: Em
biết

về
chị Hằng và th

ng Cu

i?
Đ
1
: Chị Hằng và th

ng Cuội là hai nhân
vật
trong truy

n cổ tích
của
văn hoá Trung Qu


c và Vi

t Nam. Chị Hằng là Trăng, chú Cuội là
cậu
bé chăn trâu ở Cung Trăng.
H
2
: Lời thơ bộc lộ nỗi buồn, đó là nỗi buồn
của
ai?
Đ
2
: -
Của
tác
giả,
nhân danh em
H
3
: Cách xưng hô
của
tác
giả
với trăng có gì
đặc bi

t?
Đ
3
: Tác

giả
gọi chị Hằng và xưng em
- Đó là cách xưng hô thân m

t,
gần
gũi
dễ
thương.
H
4
: Vì sao con người
lại
buồn, chán nhưng chỉ chán n

a?
Đ
4
: Cuộc sống tr

n
thế
không có ni

m vui cho con người, nhưng
tấm
lòng
của T

n Đà t


trong sâu th

m
vẫn
yêu tha thi
ế
t cuộc sống đời
thường, đó là thú vui từ thiên nhiên…
=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=*=
Trang 24

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×