Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Trường Sa & Hoàng sa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 26 trang )

BIỂN ĐẢO VIỆT NAM
Chủ đề:
NỘI
DUNG
1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
2. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, DIỆN TÍCH, CÁC ĐẢO
ĐÁ TRÊN QĐ. TRƯỜNG SA
3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT
4. KHÍ HẬU
5. TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ
SƠ ĐỒ PHÂN ĐỊNH VỊNH BẮC BỘ
VIỆT NAM – TRUNG QUỐC 2000
ĐƯỜNG CƠ SỞ TRÊN BIỂN
VIỆT NAM

Dấu ấn sớm nhất ghi lại được của con người với
Dấu ấn sớm nhất ghi lại được của con người với
quần đảo Trường Sa là năm thứ 3 trước công
quần đảo Trường Sa là năm thứ 3 trước công
nguyên
nguyên

Vào thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX thỉnh thoảng
Vào thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX thỉnh thoảng
có một số thuỷ thủ từ các nước lớn Châu Âu


có một số thuỷ thủ từ các nước lớn Châu Âu
đến quần đảo Trường Sa từ đó đảo có tên tiếng
đến quần đảo Trường Sa từ đó đảo có tên tiếng
Anh là spratly
Anh là spratly



Các tàu Đức đến nghiên cứu quần đảo Trường
Các tàu Đức đến nghiên cứu quần đảo Trường
Sa năm 1883 nhưng cuối cùng đã rút lui sau khi
Sa năm 1883 nhưng cuối cùng đã rút lui sau khi
có những phản ứng từ phía nhà Nguyễn của
có những phản ứng từ phía nhà Nguyễn của
Việt Nam.
Việt Nam.
2. Lịch sử nghiên cứu
2. Lịch sử nghiên cứu

Trong cuốn "Phủ biên tạp lục" của Lê Quý
Trong cuốn "Phủ biên tạp lục" của Lê Quý
Đôn, Hoàng Sa và Trường Sa được xác
Đôn, Hoàng Sa và Trường Sa được xác
định rõ thuộc về tỉnh Quảng Ngãi . Ông
định rõ thuộc về tỉnh Quảng Ngãi . Ông
miêu tả đó là nơi người ta có thể khai thác
miêu tả đó là nơi người ta có thể khai thác
các sản phẩm biển và những đồ vật sót lại
các sản phẩm biển và những đồ vật sót lại
từ các vụ đắm tàu

từ các vụ đắm tàu

Nhà Nguyễn đã tiến hành nhiều cuộc
Nhà Nguyễn đã tiến hành nhiều cuộc
nghiên cứu địa lý về các đảo từ thế kỷ 18.
nghiên cứu địa lý về các đảo từ thế kỷ 18.
2. Lịch sử nghiên cứu
2. Lịch sử nghiên cứu
3.1. Vị trí địa lý
3.1. Vị trí địa lý
3.2. Diện tích
3.2. Diện tích
3.3. Các đảo trực thuộc
3.3. Các đảo trực thuộc
3.
3.
Vị trí địa lí, diện tích và các đảo,
Vị trí địa lí, diện tích và các đảo,


đá trên Qđ. Trường Sa
đá trên Qđ. Trường Sa

Quần đảo Trường Sa
Quần đảo Trường Sa
cách quần đảo Hoàng
cách quần đảo Hoàng
Sa tính đến đảo gần
Sa tính đến đảo gần
nhất là khoảng 350

nhất là khoảng 350
hải lý, đảo xa nhất là
hải lý, đảo xa nhất là
khoảng 500 hải lý.
khoảng 500 hải lý.

Toạ độ địa lí
Toạ độ địa lí


Quần đảo trải dài từ:10
Quần đảo trải dài từ:10
– 20
– 20
0
0
B và 110 - 120
B và 110 - 120
0
0


Đ
Đ
3.1. Vị trí địa lý
3.1. Vị trí địa lý

Trong vùng biển chiếm khoảng 160.000 đến
Trong vùng biển chiếm khoảng 160.000 đến
180.000 km

180.000 km
2
2



Biển tuy rộng nhưng diện tích các đảo, đá, bãi
Biển tuy rộng nhưng diện tích các đảo, đá, bãi
nổi trên mặt nước lại rất ít, chỉ tổng cộng 11km
nổi trên mặt nước lại rất ít, chỉ tổng cộng 11km
2
2
.
.

Đường bờ biển: 926 km
Đường bờ biển: 926 km

Cao độ:
Cao độ:


+ Điểm thấp nhất: Biển Đông (0 m)
+ Điểm thấp nhất: Biển Đông (0 m)


+ Điểm cao nhất: vị trí không đặt tên ở đảo Song
+ Điểm cao nhất: vị trí không đặt tên ở đảo Song
Tử Tây (4 m)
Tử Tây (4 m)

3.2.
3.2.
Diện tích
Diện tích
Quần đảo Trường Sa có
Quần đảo Trường Sa có
thể chia ra làm 8 cụm
thể chia ra làm 8 cụm
chính kể từ Bắc xuống
chính kể từ Bắc xuống
Nam
Nam
1. Cụm Song T
1. Cụm Song T


2.
2.
Cụm đảo Thị Tứ
Cụm đảo Thị Tứ


3.
3.
Cụm Loai Ta
Cụm Loai Ta


4.
4.

Cụm đảo Nam Yết hay
Cụm đảo Nam Yết hay
Ti Gia
Ti Gia


5.
5.
Cụm đảo Sinh Tồn
Cụm đảo Sinh Tồn


6.
6.
Cụm đảo Trường Sa
Cụm đảo Trường Sa


7.
7.
Cụm đảo An Bang
Cụm đảo An Bang


8.
8.
Cụm đảo Bình Nguyên
Cụm đảo Bình Nguyên



3.3. Các đảo trực thuộc
3.3. Các đảo trực thuộc

Cấu tạo địa chất
Cấu tạo địa chất


Quần đảo Trường Sa thuộc khu vực phát
Quần đảo Trường Sa thuộc khu vực phát
triển các bồn trầm tích tuổi Đệ Tam, với
triển các bồn trầm tích tuổi Đệ Tam, với
cấu trúc phức tạp. Ở đây có nhiều bậc,
cấu trúc phức tạp. Ở đây có nhiều bậc,
nhiều độ sâu khác nhau, trên đó có tồn tại
nhiều độ sâu khác nhau, trên đó có tồn tại
và phát triển các quần thể san hô.
và phát triển các quần thể san hô.
4. Đặc điểm địa chất
4. Đặc điểm địa chất

Về nham thạch
Về nham thạch


Nham thạch của các đảo trong vùng Biển Đông
Nham thạch của các đảo trong vùng Biển Đông
rất khác nhau: các trầm tích cát bột kết tuổi
rất khác nhau: các trầm tích cát bột kết tuổi
Đêvon hay Trias như: Cô Tô, Cái Bàn, Phú
Đêvon hay Trias như: Cô Tô, Cái Bàn, Phú

Quốc đá vôi tuổi cổ sinh như: Cát Bà, Phượng
Quốc đá vôi tuổi cổ sinh như: Cát Bà, Phượng
Hoàng trong đó hai quần đảo Hoàng Sa và
Hoàng trong đó hai quần đảo Hoàng Sa và
quần đảo Trường Sa thành phần tạo nên nham
quần đảo Trường Sa thành phần tạo nên nham
thạch chính là san hô
thạch chính là san hô
4. Đặc điểm địa chất
4. Đặc điểm địa chất



Nguồn gốc phát sinh
Nguồn gốc phát sinh


Nguồn gốc phát sinh của các đảo và quần
Nguồn gốc phát sinh của các đảo và quần
đảo trên Biển Đông cũng rất khác nhau:
đảo trên Biển Đông cũng rất khác nhau:
nguồn gốc lục địa như các đảo trong vịnh
nguồn gốc lục địa như các đảo trong vịnh
Hạ Long, nguồn gốc núi lửa như: Cù Lao
Hạ Long, nguồn gốc núi lửa như: Cù Lao
Thu, Hòn Ré, Hòn Tro Trong đó nguồn
Thu, Hòn Ré, Hòn Tro Trong đó nguồn
gốc phát sinh của các đảo trong quần đảo
gốc phát sinh của các đảo trong quần đảo
Trường Sa là từ san hô.

Trường Sa là từ san hô.
4. Đặc điểm địa chất
4. Đặc điểm địa chất
5. Khí hậu
5. Khí hậu
5.1. Nhiệt độ
5.1. Nhiệt độ

Nhiệt độ năm 27,3
Nhiệt độ năm 27,3
0
0
C
C



Biên độ nhiệt trung bình năm: nhỏ, 2,8
Biên độ nhiệt trung bình năm: nhỏ, 2,8
0
0
C
C
Bảng nhiệt độ trung bình tháng
Bảng nhiệt độ trung bình tháng
Địa
Địa
điểm
điểm
I

I
II
II
III
III
IV
IV
V
V
VI
VI
VII
VII
VIII
VIII
IX
IX
X
X
XI
XI
XII
XII
Qđ.
Qđ.
Trườn
Trườn
g Sa
g Sa
26,0

26,0
26,7
26,7
27,8
27,8
28,8
28,8
29,3
29,3
28,4
28,4
28,0
28,0
27,9
27,9
27,8
27,8
27,9
27,9
27,4
27,4
26,4
26,4
Đơn vị:
0
C
5. Khí hậu
5. Khí hậu
5.3. Lượng mưa
5.3. Lượng mưa

Lượng mưa bình quân nhiều năm lớn: 2651 mm/năm
Lượng mưa bình quân nhiều năm lớn: 2651 mm/năm


Bảng phân bố lượng mưa trong năm
Bảng phân bố lượng mưa trong năm
Địa
Địa
điểm
điểm
I
I
II
II
III
III
IV
IV
V
V
VI
VI
VII
VII
VIII
VIII
IX
IX
X
X

XI
XI
XII
XII


Trường
Trường


Sa
Sa
65
65
64
64
22
22
14
14
120
120
408
408
224
224
315
315
237
237

334
334
450
450
398
398
Đơn vị: mm
5. Khí hậu
5. Khí hậu
5.2. Gió
5.2. Gió

Tốc độ gió trung bình: 7,5m/s
Tốc độ gió trung bình: 7,5m/s
Bảng tốc độ gió bình quân nhiều năm
Bảng tốc độ gió bình quân nhiều năm
Địa
Địa
điểm
điểm
I
I
II
II
III
III
IV
IV
V
V

VI
VI
VII
VII
VII
VII
IX
IX
X
X
XI
XI
XII
XII


trường
trường
Sa
Sa
8,3
8,3
6,7
6,7
5,3
5,3
3,7
3,7
3,4
3,4

5,7
5,7
5,8
5,8
7,4
7,4
5,4
5,4
4,9
4,9
6,1
6,1
8,3
8,3
Đơn vị: mm/s
6. Tiềm năng kinh tế
A1
1
A1
0
A9
A2
A8
A6
A7
A1
A3,4,5
ĐƯỜNG CƠ SỞ TRÊN BIỂN CỦA VIỆT NAM

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×