Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

DE Dap an HSG Hoa 10 Tinh Thai Nguyen 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.95 KB, 6 trang )

UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)
Câu I. (5,0 điểm)
1. X là nguyên tố thuộc nhóm A, hợp chất với hiđro có dạng XH
3
. Electron cuối cùng
trên nguyên tử X có tổng 4 số lượng tử bằng 4,5. Ở điều kiện thường XH
3
là một
chất khí. Viết công thức cấu tạo, dự đoán trạng thái lai hoá của nguyên tử trung tâm
trong phân tử XH
3
, trong oxit và hiđroxit ứng với hóa trị cao nhất của X.
2. X, Y, R, A, B theo thứ tự là 5 nguyên tố liên tiếp trong Hệ thống tuần hoàn (HTTH)
có tổng số điện tích là 90 (X có số điện tích hạt nhân nhỏ nhất).
a) Xác định điện tích hạt nhân của X, Y, R, A, B. Gọi tên các nguyên tố đó.
b) Viết cấu hình electron của X
2−
, Y

, R, A
+
, B
2+
. So sánh bán kính của chúng và
giải thích.


c) Trong phản ứng oxi hoá-khử, X
2−
, Y

thể hiện tính chất cơ bản gì? Vì sao?
3.
a) Viết cấu hình electron đầy đủ của các nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài
cùng (ns
2
) khi n = 1; 2; 3;4 và cho biết vị trí của các nguyên tố trong HTTH.
b) Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) của phản ứng oxi hoá-khử sau và cân
bằng theo phương pháp cân bằng electron:
NaNO
2
+ KMnO
4
+ ? ? + MnSO
4
+ ? + ?
Câu II. (5,0 điểm)
1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X
+

và anion Y
2
Mỗi ion đều do 5 nguyên
tử của 2 nguyên tố tạo nên . Tổng số prôton trong X
+
là 11 , trong Y
2-

là 48 . Xác
định công thức phân tử , gọi tên A biết 2 nguyên tố trong Y
2-
thuộc cùng một
phân nhóm chính và 2 chu kỳ liên tiếp .
2. Cho M là kim loại tạo ra 2 muối MCl
x
, MCl
y
và 2 oxit MO
0,5x
và M
2
O
y
. Thành
phần về khối lượng của clo trong 2 muối có tỉ lệ 1: 1,173 và của oxi trong 2 oxit
có tỉ lệ 1 : 1,352.
a) Tìm khối lượng mol của M
b) Hãy cho biết trong các đồng vị sau đây của M (
56
M ,
57
M,
58
M ,
59
M) thì đồng
vị nào phù hợp với tỉ lệ số proton : số nơtron = 13: 15.
3. Dùng phương pháp thăng bằng electron hoàn thành các phương trình phản ứng

sau:
a) Mn
2+
+ H
2
O
2
MnO
2
+ …
b) Ag + H
+
+NO
3
-
NO + …
c) MnO
4
-
+ H
+
+ Cl
-
Mn
2+
+ Cl
2
+ …
d) S
2

O
3
2-
+ I
2
S
4
O
6
2-
+ I
-
e) Cr
3+
+ OH
-
+ ClO
3



CrO
2
4

+ Cl
-
+ …
Câu III. (5,0 điểm)
ĐỀ CHÍNH THỨC

Ho tan 2,16 gam hn hp (Na, Al, Fe) vo nc d thu c 0,448 lớt khớ (
ktc) v mt lng cht rn. Tỏch lng cht rn ny cho tỏc dng ht vi 60 ml dung
dch (dd) CuSO
4
1M thỡ thu c 3,2 gam Cu v dung dch A. Cho dung dch A tỏc
dng va vi dung dch NaOH thu c lng kt ta ln nht. Nung kt ta
trong khụng khớ n khi lng khụng i thu c cht rn B.
a) Xỏc nh khi lng tng kim loi trong hn hp.
b) Tớnh khi lng cht rn B.
Cõu IV. (5,0 im)
Trn 100 ml dung dch Fe
2
(SO
4
)
3
1,5M vi 150 ml dung dch Ba(OH)
2
2M thu
c kt ta A v dung dch B. Nung kt ta A trong khụng khớ n khi khi lng
khụng i thu c cht rn D. Thờm BaCl
2
(d) vo dung dch B thỡ tỏch ra kt ta E.
a)Tớnh khi lng cht rn D v khi lng kt ta E.
b) Tớnh nng mol ca cht tan trong dung dch B (coi th tớch dd thay i
khụng ỏng k khi xy ra phn ng).
(Cho: H=1; C =12; N=14; O=16; Na=23; Be=9; Mg=24; Al=27; P=31; S=32;
Cl=35,5; K=39; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108.)
Ht
( Giám thị không giải thích gì thêm)

Họ và tên thí sinh:
Số báo danh:
UBND TỈNH THÁI NGUYÊN
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HD CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG TỈNH
NĂM HỌC 2011-2012
MÔN THI: HOÁ HỌC LỚP 10
(Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao
đề)
Câu Nội dung Điểm
I
(5,0đ)
1.
Vì X thuộc nhóm A, hợp chất với hidro có dạng XH
3
nên là nhóm VA
(ns
2
np
3
). Vậy: m
s
= +1/2; l = 1 ; m = +1
 n = 4,5 – 2,5 = 2.
Vậy X là Nitơ ( 1s
2
2s
2
2p
3

)
Công thức cấu tạo các hợp chất và dự đoán trạng thái lai hóa của
nguyên tử trung tâm:
NH
3
: N có trạng thái lai hoá sp
3
.
N
H
H
H
N
2
O
5
: N có trạng thái lai hoá sp
2
.
N
O N
OO
O
O
HNO
3
: N có trạng thái lai hoá sp
2
O
N

H
O
O
2.
a) Gọi Z là số điện tích hạt nhân của X
=> Số điện tích hạt nhân của Y, R, A, B lần lượt
(Z + 1), (Z + 2), (Z + 3), (Z + 4) Theo giả thiết
Z + (Z + 1) + (Z + 2) + (Z + 3) + (Z + 4) = 90
=> Z = 16

16
X;
17
Y;
18
R;
19
A;
20
B
(S) (Cl) (Ar) (K) (Ca)
b) S
2-
, Cl
-
, Ar, K
+
, Ca
2+
đều có cấu hình e: 1s

2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
Số lớp e giống nhau => r phụ thuộc điện tích hạt nhân. Điện tích hạt
nhân càng lớn thì bán kính r càng nhỏ.

2- - + 2+
Ar
S Cl K Ca
r > r > r > r > r
c)
Trong phản ứng oxi hóa – khử, ion S
2-
, Cl
-
luôn luôn thể hiện tính khử vì
các ion này có số oxi hóa thấp nhất.
1,5
1,5
ĐỀ CHÍNH THỨC
3.
a)
1s
2

Vị trí trong HTTH: ô 1, chu kỳ 1, nhóm IIA
1s
2
2s
2
ô 4, chu kỳ 2, nhóm IIA
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
ô 20, chu kỳ 4, nhóm IIA
1s
2

2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
(1-10)
4s
2
chu kỳ 4, nhóm IB đến VIII
Trừ: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
(5 và 10)
4s
1

(ô 24 và ô 29)
b)

5NaNO
2
+2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
5NaNO
3
+ 2MnSO
4
+ K
2
SO
4
+ 3H
2
O
2,0
II
(5,0đ)
1. Gọi Z
x
là số proton trung bình của 1 nguyên tử có trong cation X
+
Z
x
= 11/5 = 2,2
Trong X phải có hiđro

Gọi M là nguyên tố còn lại trong ion X
+
CTTQ của X
+
là M
n
H
m
Ta có n+ m = 5 (1)
n . Z
M
+m.1 = 11
Giải được n=1, Z
M
= 7 . Vậy M là Nitơ , X
+
là NH
4
+
Tương tự CTTQ của Y
2-
là A
x
B
y
2-

x +y= 5
Z
B

-Z
A
= 8
x.Z
B
-y.Z
A
= 48
Giải được Y
2-
là SO
4
2-
CTPT của A: (NH
4
)
2
SO
4
2.
a) Theo đề bài ta có
35,5 .x 35,5 y
: = 1: 1,173 (1)
35,5 x +M 35,5y+M

16.0,5x 16y
: = 1 : 1,352 (2)
16.0,5x+M 16y +M
Từ (1) và (2) M = 18,581 y
 y =1 thì M = 18,581

 y=2 thì M = 37,162
 y =3 thì M = 55,743
b) Vì số p: số n = 13: 15
2,0
1,5
=> Đồng vị phù hợp
56
26
Fe
3.
a) Mn
2+
+ H
2
O
2
MnO
2
+ 2H
+
b) 3 Ag + 4 H
+
+NO
3
-
3 Ag
+
+NO +H
2
O

c) 2 MnO
4
-
+ 10 Cl
-
+16H
+
2 Mn
2+
+ 5 Cl
2
+ 8 H
2
O
d) 2S
2
O
3
2-
+ I
2
S
4
O
6
2-
+ 2I
-
e) 2 Cr
3+

+ 10 OH
-
+ ClO
3
-
2 CrO
4
2-
+ Cl
-
+5 H
2
O
1,5
III
(5,0đ)

n
H2
= 0,448:22,4 = 0,02

2
Cu
n
+
=
0,06.1= 0,06;
2
Cu pu
n

+
=
3,2:64 = 0,05


2
Cu du
n
+
=
0,06 -0,05 = 0,01
Các phản ứng: Na + H
2
O

( Na
+
+ OH
-
) +
1
2
H
2
(1)
x x x/2 (mol)
Al + H
2
O + OH
-



AlO
2
-
+
3
2
H
2
(2)
x x x 3/2x (mol)
2Al + 3Cu
2+


2Al
3+
+ 3Cu (3)
(y-x) 3/2(y-x) (y-x) 3/2(y-x)
Fe + Cu
2+


Fe
2+
+ Cu (4)
a) Giả sử không có (3) xảy ra

chất rắn chỉ là Fe

Theo (4) n
Fe
= n
Cu
= 0,05

m
Fe
= 0,05.56 = 2,8>2,16
(không phù hợp đề bài)
Vậy có (3) và vì Cu
2+
còn dư nên Al và Fe đã phản ứng hết theo (3) và
(4)
Theo (1) và (2): n
H
2
= x+
3
2
x = 0,02

x = 0,01
Theo (3): n
Al(3)
= y - 0,01
n
Cu2+
=
3

2
(y - 0,01)
Theo (4): n
Fe
= n
Cu2+(4)
= 0,05-
3
2
(y - 0,01)
Ta có : m
Na
+ m
Al
+ m
Fe
= 23.0,01 + 27y + 56[0,05-
3
2
(y - 0,01)] =2,16


y = 0,03
Vậy trong hỗn hợp ban đầu:
m
Na
= 23.0,01 = 0,23 gam
m
Al
= 27.0,03 = 0,81 gam

m
Fe
= 2,16 - 0,23 -0,81 = 1,12 gam
b) Trong dung dịch A có:
1,0
2,0
2,0
3
2
2
0,03 0,01 0,02
0,01
1,12 : 56 0,02
Al
Cu du
Fe
Fe
n
n
n n
+
+
+
= − =
=
= = =

Ta có sơ đồ
Cu
2+


Cu(OH)
2

CuO

m
CuO
= 0,01.80 = 0,8 gam
Fe
2+

Fe(OH)
2


Fe(OH)
3

Fe
2
O
3

m
Fe2O3
= 0,02/2.160 = 1,6 gam
Al
3+


Al(O h)
3

Al
2
O
3

m
Al2O3
= 0,02/2.102 = 1,02gam
Vậy m
B
= 0,8 + 1,6 + 1,02 = 3,24 gam
IV
(5,0đ)

n
Fe2(SO4)3
= 0,15 mol; n
Ba(OH)2

Fe
2
(SO
4
)
3
+ Ba(OH)
2

→ 3BaSO
4
+ 2Fe(OH)
3
0,1 mol 0,3 mol 0,3 mol 0,2 mol
Kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO
4
và 0,2 mol Fe(OH)
3
; dung dịch B
là lượng dung dịch Fe
2
(SO
4
)
3
dư (0,05mol)
Khi nung kết tủa A gồm 0,3 mol BaSO
4
và 0,2 mol Fe(OH)
3
thì
BaSO
4
không thay đổi và ta có phản ứng:
2Fe(OH)
3

→
0

t
Fe
2
O
3
+ 3 H
2
O
0,2 mol 0,1 mol
Chất rắn D gồm 0,1 mol Fe
2
O
3
và 0,3 mol BaSO
4

→ m
D
= = 85,9g
Cho BaCl
2
dư vào dung dịch B:
3BaCl
2
+ Fe
2
(SO
4
)
3

→ 3BaSO
4
+ 2FeCl
3
0,05mol 0,15mol
Kết tủa E là BaSO
4
và m
E
= = 34,95g
+ Thể tích dung dịch sau phản ứng V = = 250ml
Nồng độ Fe
2
(SO
4
)
3
trong dung dịch B: = 0,2M.
2,0
1,0
1,0
1,0
Chú ý:
ThÝ sinh cã thÓ gi¶i bµi to¸n theo c¸ch kh¸c nÕu lËp luËn ®óng vµ t×m ra kÕt qu¶ ®óng vÉn cho
®iÓm tèi ®a.

×