Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án GDCD lớp 7 HK I (4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.55 KB, 8 trang )

GIÁO DỤC CƠNG DÂN KHỐI 7- HKI
TUẦN:1
TIẾT:1
NGÀY DẠY:
BÀI:1 SỐNG GIẢN DỊ
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là sống giản dị và khơng giản dị, tại sao phải sống giản dị.
- Hình thành ở hs thái độ q trọng sự giản dị, chân thật xa lánh xa hoa , hình thức.
- Biết tự đánh giá hành vi của mình và người khác về lối sống giản dị ở mọi khía cạnh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
- Truyện kể
- Một số ca dao, tục ngữ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/ Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV kể 1 câu chuyện thể hiện
lối sống giản dị
HS lắng nghe
8’
Hoạtđộng2:Phân tích truyện
đọc.
Gọi hs đọc truyện ở sgk.
GVhướng dẫn thảo luận các
câu hỏi sgk đã nêu.
GV ghi những cơ bản lên bảng


HS đọc diễn cảm câu
chuyện” bác Hồ trong
ngày Tun ngơn độc
lập”
HS trả lời cá nhân
+ Trang phục , tác phong.
+ Nhận xét về các biểu
hiện.
1/Th ế nào là sống giản dị:
Sơng giản dị là sống phù
hợp điều kiện hồn cảnh
của bản than gia đình và xã
hội.
7’
Hoạt động 3:Giáo viên gợi ý
cho hs liên hệ thực tế
HS tìm những tấm gương
giản dị trong cuộc sống
2/ Bi ểu hiện của sống giản
dị:
- Khơng xa hoa lãng
phí.
- Khơng cầu kỳ kiểu
cách.
- Khơng chạy theo
những nhu cầu vật
chất và hình thức bề
ngồi.
8’
Hoạt động 4: Thảo luận tìm

ra những biểu hiện trái với
giản dị.
Gv nêu câu hỏi
GV chốt :
Hs trả lời cá nhân:
+ Mặc đồ lao động đi lễ
3/ T ại sao phải sống giản
dị:
-Giản dị là phẩm chất đạo
đức cần có ở mỗi con người.
- Người sống giản dị sẽ được
- Trái với giản dị là xa
hoa.
- Giản dị khơng phải là
qua loa đại khái.
hội.
+ Đua đòi
mọi người u mến cảm
thơng và giúp đỡ.
8’
Hoạt động 5: Rút ra bài học
GV nêu câu hỏi để hs dựa vào
sgk rút ra bài học.
GV giới thiệu các câu tục ngữ
danh ngơn và diễn giảng thêm
HS đọc ghi nhớ • Tục ngữ: Tốt gỗ hơn
tốt nước sơn.
• Danh ngơn : Trang
bị q nhất của một
con người là khiêm

tốn và giản dị.
Ph. Ăng ghen
8’ Hoạt động 6: Luyện tập.
Gv cho hs đọc các bài tập và
xác định các u cầu của bài
tập
Gv hướng dẫn làm bài tập
Bt a,b hoạt động nhóm.
Bt c.d.đ hoạt động cá
nhân
Bài tập:
a/ Tranh 3
b/ Đáp án 2,5
c+ d / Hs tự kể
đ/ Hs xây dựng kế hoạch rèn
luyện tính giản dị.
4/ Củng cố:
- Thế nào là sống giản dị? Biểu hiện của sống giản dị?
- Rèn luyện tính giản dị như thế nào?
5/ Dăn dò:
- Hồn chình các bài tập.
- Chuẩn bị bài Trung thực
RÚT KINH NGHIỆM
:…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
TUẦN:2
TIẾT:2

NGÀY DẠY:
BÀI 2: TRUNG THỰC.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là trung thực, b. hiện của lòng trung thực và vì sao cần phải trung thực.
- Hình thành thái độ q trọng , ủng hộ những việc làm trung thực và phản đối những hành vi
thiếu trung thực
- Phân biệt các hành vi thể hiện tính trung thực và khơng trung thực trong cuộc sống; biết tự
kiểm tra hành vi của mình và rèn luyện để trở thành người trung thực.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Truyện kể
- Một số ca dao, tục ngữ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là sống giản dị?
- Khoanh tròn biểu hiện của sống giản dị?
a. Chân thật , thẳng thắn trong giao tiếp.
b. Tác phong gọn gàng lịch sự.
c. Trang phục đồ dùng đắt tiền
d. Sống hòa đồng với bạn bè Đáp án :a,b,d
- Rèn luyện tính giản dị như thế nào?
- Kiểm tra vở bài tập
3/ Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV kể 1 câu chuyện thể hiện
tính trung thực
HS lắng nghe

10’
Hoạt động 2: Phân tích
truyện đọc.
GV nêu câu hỏi :
1/ Mi –ken-lăng-giơ đã có thái
độ thế nào với Bra-man-tơ?
2/ Vì sao Mi- ken-lăng-giơ lại
xử sự như vậy? Điều đó chứng
tỏ ông là người thế nào?
=> Thế nào là người trung
thực?
Học sinh đọc diễn cảm
truyện đọc.
HS trả lời cá nhân
1/ Dù là kình địch nhưng
Mi-ken-lăng-giơ vẫn công
khai đánh giá cao Bra-
man- tơ.
2/ Vì ông là người thẳng
thắn, luôn tôn trọng và
nói lên sự thực. Điều đó
chứng tỏ ông là người
trung thực.
- HS đọc ghi nhớ 1
1/ Th ế nào là Trung thực :
Trung thực là:
- luôn tôn trọng sự
thực, tôn trọng chân
lí lẽ phải;
- sống ngay thẳng, thật

thà,
- dám dũng cảm nhận
lỗi khi mình mắc
khuyết điểm
7’
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
tìm nhũng biểu hiện của
trung thực.
GV nêu câu hỏi:
+ Tại sao cần phải trung thực?
GV cho hs tìm trong thực tế
cuộc sống những biểu hiện của
trung thực.
Gv đưa ra 1 số tình huống để
hs thấy rõ hơn
GV chốt
HS trả lời cá nhân.
HS thảo luận nhóm-> trả
lời.
+ Trong học tập: ngay
thẳng , không gian dối…
+ Trong quan hệ : không
nói xấu hay tranh công.
+Trong hành động: bênh
vực chân lí, bảo vệ lẽ phải
2/ T ại sao phải sống trung
thực
- Trung thực là đức tính cần
thiết quí báu ở mỗi con
người.

- Sống trung thực giúp ta
nâng cao phẩm giá, làm lành
mạnh các mối quan hệ xã
hội và được mọi người yêu
mến
Trung thực biểu hiện qua
thái độ, hành động ,lời nói.
Không chỉ trung thực với
mọi người mà phải trung
thực với chính mình
8’
Ho ạ t độ ng 4 :Thảo luận
nhóm để phân biệt sự dối trá
và lời nói dối cần thiết.
HS thảo luận nhóm-> trả
lời
- Người trung thực cũng cần
hành động tế nhị khôn khéo
mà vẫn bảo vệ được sự thật
GV nêu 1 số tình huống để học
sinh phân biệt
Gv tổng hợp và kết luận
7’
Hoạt động 5: Rút ra nội
dung bài học và tìm hiểu tục
ngữ danh ngơn.
GV nêu câu hỏi để hs dựa vào
sgk rút ra bài học.
GV giới thiệu các câu tục ngữ
danh ngơn và diễn giảng thêm

HS trả lời cá nhân
HS đọc ghi nhớ sgk.
HS tìm hiểu tục ngữ danh
ngơn ở sách gk tìm
thêm
*Tục ngữ:
-Cây ngay khơng sợ chết
đứng.
* Danh ngơn:
Phải thành thật với mình
mới khơng dối trá với
người khác
10’
Ho ạ t độ ng 6 : Luyện tập.
Gv cho hs đọc các bài tập và
xác định các u cầu của bài
tập
Gv hướng dẫn làm bài tập
Gv nhận xét sửa chữa
HS trả lời cá nhân
a/ 4,5,6
b/ Đó là việc làm đúng
4/ Củng cố:- Thế nào là trung thực? Biểu hiện của trung thực?
- Tại sao phải trung thực? Rèn luyện tính trung thực nhứ thế nào?
5/ Dăn dò: - Hồn chỉnh các bài tập.
- Chuẩn bị bài Tự trọng
RÚT KINH NGHIỆM :…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN:3
TIẾT:3
NGÀY DẠY:
BÀI 3: TỰ TRỌNG
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
Giúp học sinh :
- Hiểu thế nào là tự trọng và khơng tự trọng, vì sao phải có lòng tự trọng.
- Hình thành ở hs nhu cầu và thức rèn luyện tính tự trọng trong bất kì điều kiện hồn cảnh nào.
- Biết tự đánh giá hành vi của bản than và người khác về những biểu hiện của tính tự trọng, học tập
những tấm gương vế lòng tự trong của những ngừơi sống chung quanh
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh, băng hình, truyện kể
- Một số ca dao, tục ngữ.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ: :- Thế nào là trung thực? Biểu hiện của trung thực?
- Tại sao phải trung thực? Rèn luyện tính trung thực như thế nào?
3/ Bài mới:
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
5’
Ho ạ t độ ng 1: Gi ới thiệu bài
GV kể một tình huống thể hiện
tính tự trọng
HS lắng nghe.
10’
Ho ạ t độ ng 2: Phân tích
truyện đọc:
Gv cho hs đọc truyện.

Giáo viên nêu câu hỏi ở sách
gk
Hs đọc truyện Một tâm
hồn cao thượng.
HS trả lời cá nhân về:
+ Hành động của Rô-be
+Nhận xét về hành động
ấy
1/ Th ế nào là tự trọng:
Tự trọng là biết coi trọng và
giữ gìn phẩm cách, biết điều
chỉnh hành vi cho phù hợp
các chuẩn mực trong xã hội.
12’
Ho ạ t độ ng 3: Liên h ệ thực tế
và thảo luận nhóm tìm hiểu
thêm các biểu hiện của tự
trọng
GV gợi ý cho Hs nhận xét bổ
sung
GV tổng hợp
HS thảo luận nhóm-> trả
lời vào bảng phụ các biểu
hiện ấy.
Nhóm 1+3 : Tìm những
biểu hiện của tự trọng.
Nhóm 2+4: Tìm những
biểu hiện không tự trọng
Dán bảng phụ lên Hs
nhận xét , bổ sung.

2/ Bi ểu hiện của tự trọng:
- Cư xử đàng hoàng,
đúng mực
- Biết giữ lời hứa và
luôn làm tròn nhiệm
vụ của mình , không
để người khác phải
nhắc nhở chê trách.
10
Ho ạ t độ ng 4: Liên h ệ thực tế
tìm hiểu vì sao phải có tính
tự trong và rút ra bài học
Gv nêu một số tình huống để
hs nhận thức được nghĩa của
lòng tự trọng
- Gv cho hs đọc ghi nhớ
- Gv diễn giải tục ngữ
danh ngôn và cho hs
tìm thêm
Hs hiểu nghĩa của lòng tự
trong và thấy được sự cần
thiết phải rèn luyện phẩm
chất này.
HS đọc Ghi nhớ ở sgk.
HS đọc & giải thích các
tục ngữ danh ngôn-> tìm
thêm
3/ T ại sao phải tự trọng
-Tự trọng là phẩm chất đạo
đức cao quí và cần thiết ở

mỗi người.
- Lòng tự trọng giúp ta có
nghị lực và vượt qua gian
khó hoàn thành nghĩa vụ,
nâng cao uy tín phẩm giá và
được mọi người quí trọng.
* Tục ngữ : Chết vinh hơn
sống nhục.
* Danh ngôn : Chỉ cótự lập
và tự trọng mới có thể nâng
chúng ta lêntrên ngững nhỏ
nhen của cuộc sống vả
những bão táp của số phận.
A.X. Pu- skin
15
Ho ạ t độ ng 5: Luy ện tập
Gv cho hs đọc các bài tập và
xác định các yêu cầu của bài
tập
a/ HS trả lời cá nhân- đáp
án 1+2- Giải thích : Đó là
sự trung thực với lương
tâm
Gv hướng dẫn làm bài tập
Giáo viên nêu câu hỏi
2/ Giải thích vì sao 2 hành
động đầu là tự trọng
Gv nhận xét sửa chữa
Bt c,d,đ hs về nhà làm
b /HS trả lời cá nhân- 2hs

kể
4/ Củng cố: - Thế nào là tự trọng? Biểu hiện của tự trọng?
- Tại sao phải tự trọng? Cần rèn luyện tính tự trọng như thế nào?
5/ Dăn dò:- Làm hết bài tập.
- Chuẩn bị bài Đạo đức và Kĩ luật.
RUÙT KINH NGHIEÄM :………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
TUẦN:
TIẾT:
NGÀY DẠY:
BÀI 4: ĐẠO ĐỨC & KĨ LUẬT.
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh :
-Hiểu đạo đức và kĩ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kĩ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kĩ
luật đối với mỗi người.
- Rèn luyện sự tôn trọng kĩ luật và phê phán thói vô kĩ luật
- Học sinh biết tự đánh giá xem xét hành vi của một cá nhân hay một tập thể theo một chuẩn mực
đạo đức pháp luật đã học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Tranh ảnh, , truyện kể có liên quan đến chủ đề.
III/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tự trọng? Biểu hiện của tự trọng?
- Tại sao phải tự trọng? Cần rèn luyện tính tự trọng như thế nào?
3/ Bài mới:

TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung bài học
5’
Hoạt động 1: Giới thiệu
bải
- Gv nêu 1 tình huống cho
thấy 1 cá nhân có đạo đức
và có kĩ luật hoặc thiếu đạo
đức thiều kĩ luật để thấy
nếu có đạo đức kĩ luật thì
mọi việc sẽ tốt đẹp và
ngược lại ( Tình huống hs
HS lắng nghe và suy nghĩ
Trả lời : HS ấy:
- vi phạm đạo đức:
không chào ; không
xin phép cô giáo để
vào lớp
- vi phạm kĩ luật: đi
học muộn
đi học muộn ,chạy thẳng
vào lớp)
10’
Hoạt động 2: Tìm hiểu
truyện đọc.
-Gọi Hs đọc truyện
-Chia lớp thành 3 nhóm
thảo luận 3 câu hỏi gợi ý
1/ Những việc làm nào
chứng tỏ anh Hùng là
người có tính kĩ luật cao?

2/ Khó khăn trong công
việc của anh Hùng là gì?
3/ Những việc làm nào
chứng tỏ anh Hùng biết
chăm lo cho mọi người và
có trách nhiệm cao trong
công việc?
Giáo viên nhận xét đánh
giá
Giáo viên nêu câu hỏi: Qua
đó em thấy anh Hùng là
người thế nào?
-Hs đọc truyện : Một tấm
gương tận tụy vì việc chung
-HS thảo luận nhóm-> trả lời
vào bảng phụ-> dán lên bảng
N1:
-Anh Hùng thực hiện tốt quy
trình bảo hộ lao động.
-Trực 24/24 vào mùa mưa,
không đi trễ về sớm
N2:
-Khi trèo cây phải khoác lên
người nhiếu dụng cụ.
-Trên cây có nhiều dây điện-
> nguy hiểm.
-Có khi phải làm việc suốt
ngày đêm trong mưa rét
-Vất vả nhưng thu nhập lại
thấp.

N3:
-Vui vẻ hoàn thành nhiệm
vụ.
-Sẵn sàng giúp đỡ đồng đội,
nhận việc khó khăn nguy
hiểm
HS trả lời cá nhân
- Anh Hùng là người có đạo
đức và kĩ luật
12’
Hoạt động 3: Liên hệ bản
thân, đề xuất biện
pháprèn luyện đạo đức kĩ
luật
GV chia nhóm thảo luận
1/Đạo đức là gì ? Biểu hiện
của đạo đức trong cuộc
sống?
2/ Kĩ luật là gì? Biểu hiện
của kĩ luật trong cuộc
sống?
3/ Để trở thành người có
đạo đức, vì sao chúng ta
HS thảo luận nhóm-> trả lời
1/ Là những quy định chuẩn
mực ứng xử của con người
với con người, với công việc,
với tự nhiên và môi trường
sống. Nếu vi phạm sẽ bị chê
trách lên án

VD: Giúp đỡ bạn, chăm chỉ,
đoàn kết….
2/ Là những quy định chung
của tập thể xã hội, mọi người
phải tuân theo. Nếu vi phạm
sẽ bị xử lí theo quy định.
VD: đi học đúng giờ, an toàn
lao động, an toàn giao
thông…
3/ Người có đạo đức sẽ tự
giác tuân theo kĩ luật, người
1/ Đạo đức là gì ?
Là những quy định chuẩn
mực ứng xử của con người
với con người, với công
việc, với tự nhiên và môi
trường sống., được nhiều
người ủng hộ và tự giác thực
hiện
2/ Kĩ luật là gì?
Là những quy định chung
của một cộng đồng hoặc tổ
chức xã hội( nhà trường cơ
quan cơ sở sản xuất),yêu cầu
mọi người phải tuân theo
nhằm tạo sự thống nhất hành
động để đạt chất luơng hiệu
quả trong công việc.
3/Mối quan hệ giữa đạo
dức và kĩ luật:

-Giữa đạo đức và kĩ luật có
phải tuân
theo kĩ luật?
GV chốt: Đạo đức tạo ra
đông cơ bên trong đ. Chỉnh
nhận thức và hành vi kĩ
luật. Ngược lại tự giác tôn
trong kĩ luật là biểu hiện
của người có đạo đức
- Chúng ta phải kiên trì rén
luyện và phải đấu tranh
nghiêm khắc với bản thân
chấp hành tốt kĩ luật sẽ rén
luyện tốt đạo đức.
m.quan hệ chặt chẽ.
-Người có đạo đức sẽ tự giác
tuân theo kĩ luật, người chấp
hành tốt kĩ luật là người có
đạo đức. Sống có kĩ luật là
biết tự trọng, tôn trọng
người khác.
- Tự giác thực hiện những
chuẩn mực đạo đức, quy
định của cộng đồng tập thể
chúng ta sẽ cảm thấy thoải
mái và được mọi người tôn
trọng quí mến
15’
Hoạt động 4: Rèn luyện
kĩ năng, phân tích hành

vi ứng xử.
-Gv hướng dẫn làm bt
Bt a: Gv treo bảng phụ có
BT
b,c HS thảo luận nhóm->
trả lời
-Giáo viên nhận xét đánh
giá
Bt d về nhà làm
BTa:HS trả lời cá nhân
( 7,1,4,6)
BT b:HS thảo luận nhóm->
trả lời .
BT c: HS thảo luận nhóm->
trả lời
+ hoàn cảnh Tuấn khó
khăn…
+ Thỉnh thoảng ( không
thường xuyên)
+ Báo cáo vắng ( tôn trọng
quy định)
 Kết luận: Nhận định
sai.
 Giải pháp giúp đỡ
Tuấn
4/ Củng cố:
- Thế nào là đạo đức ? Kĩ luật?
- Mối quan hệ giữa đạo dức và kĩ luật?
5/ Dăn dò:- làm bt d
- chuẩn bị bài Yêu thương con người

RUÙT KINH NGHIEÄM :…………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….

×