Tải bản đầy đủ (.doc) (197 trang)

Giáo án Ngữ văn 7 - HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.52 KB, 197 trang )

Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
Tuần 1/ Tiết 1: Văn bản: Cổng trờng mở ra.
-Lí Lan -
Ngày soạn:01/8/2008
Ngày dạy:
A.Mục tiêu cần đạt:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái.
- Thấy đợc ý nghĩa lớn lao của nhà trờng đối với cuộc đời mỗi con ngời.
B. Tài liệu thiết bị:
Giáo viên : - SGK, SGV, SBT Văn 7
- Tranh minh hoạ
Học sinh : Soạn bài, đọc trớc văn bản.
C. Tiến trình bài dạy
1. ổn định: Kiểm danh
2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới: ( 2 phút)
Tất cả chúng ta, đều đã trải qua cái buổi tối và đêm trớc ngày khai trờng
trọng đại và thiêng liêng chuyển từ mẫu giáo lên lớp 1 bậc tiểu học. Còn vơng vấn
trong trí nhớ của ta xiết bao bồi hồi, xao xuyến....cả lo lắng và sợ hãi mơ hồ. Bây giờ
nhớ lại ta thấy thật ngây thơ và ngọt ngào. Tâm trạng của mẹ nh thế nào khi cổng tr-
ờng mở ra đón đứa con yêu quý của mẹ. Hôm nay cô cùng các em đi tìm hiểu bài
học ngày hôm nay......
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Nêu yêu cầu đọc; giọng
dịu dàng chậm rãi, đôi khi
thầm thì, tình cảm.
GV: Đọc mẫu một đoạn, gọi
2 HS lần lợt đọc tiếp.


? Đọc văn bản
GV Nhận xét cách đọc của
HS.
? Dựa vào chú thích hãy giải
thích lại bằng lời của mình
các từ: háo hức, bận tâm,
nhạy cảm.
Hoạt động 2
Học sinh lắng nghe
2 học sinh lần lợt đọc
HS kết hợp với chú thích giải
thích lại bằng lời của mình.
I/ Đọc văn bản và
tìm hiểu chú thích.
( 8 phút)
1. Đọc văn bản
2. Chú thích.
II. Tìm hiểu cấu
trúc, nội dung văn
bản. ( 25 phút)

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
1
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Từ đọc văn bản em hãy
tóm tắt đại ý bài văn bằng
một vài câu ngắn gọn.
? Tâm t ngời mẹ đợc biểu
hiện trong hai phần nội dung

văn bản:
- Nỗi lòng yêu thơng của
mẹ.
- Cảm nghĩ của mẹ về vai
trò của xã hội và nhà trờng
trong giáo dục trẻ em.
Em hãy xác định hai phần
nội dung đó trên văn bản
? Đêm trớc ngày khai trờng,
tâm trạng của ngời mẹ và
đứa con có gì khác nhau.
Điều đó biểu hiện ở những
chi tiết nào.
? Theo em điều gì khiến mẹ
không ngủ đợc.
? Trong đêm không ngủ, mẹ
đã làm gì cho con.
? Em cảm nhận tình mẫu tử
nào đợc thể hiện qua chi tiết
đó.
Đại ý: Bài văn viết về tâm
trạng của ngời mẹ trong đêm
không ngủ trớc ngày khai tr-
ờng lần đầu tiên của con.
- Nỗi lòng yêu thơng của
mẹ: Từ đầu đến Thế giới mà
mẹ vừa bớc vào.
- Cảm nghĩ của mẹ về vai trò
của xã hội và nhà trờng trong
giáo dục trẻ em: Phần còn lại.

* Tâm trạng ngời mẹ:
- Không ngủ đợc
- Chuẩn bị quần áo mới giầy
nón mới, cặp sách mới.
- Trằn trọc nhớ về ngày mình
còn nhỏ
* Tâm trạng đứa con
- Ngủ ngon lành: Giấc ngủ
đến với con nhẹ nhàng nh
uống một li sữa, ăn một cái
kẹo.
- Không phải vì lo lắng quá
cho con mà vì nôn nao nghĩ
về ngày khai trờng năm xa
của chính mình...
- Sự nôn nao, hồi hộp khi
cùng bà ngoại....
Đắp mền buông mùng, lợm
đồ chơi, nhìn con ngủ, xem
lại những thứ đã chuẩn bị cho
con...
- Một lòng vì con
- Lấy giấc ngủ của con làm
niềm vui cho mẹ.
- Đức hi sinh thầm lặng của
mẹ.
1. Cấu trúc:
Gồm 2 phần
+ Nỗi lòng ngời mẹ
+ Cảm nghĩ của mẹ

về vai trò nhà trờng,
của xã hội trong giáo
dục trẻ.
2. Tìm hiểu văn bản.
* Nỗi lòng ngời mẹ:
- Thao thức không
ngủ, suy nghĩ triền
miên.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
2
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Trong đêm không ngủ,
tâm trí mẹ đã sống lại kỉ
niệm quá khứ nào.
? Khi nhớ những kỉ niệm ấy
lòng mẹ rạo rực những bâng
khuâng xao xuyến. Em có
nhận xét gì về cách dùng từ
trên, nêu tác dụng của nó.
? Từ cảm xúc ấy, em hiểu
tình cảm sâu nặng nào đang
diễn ra trong lòng ngời mẹ.
?Từ đó giúp em hình dung
đó là ngời mẹ nh thế nào.
? Theo dõi phần cuối văn
bản và cho biết: Trong đêm
không ngủ ngời mẹ đã nghĩ
về điều gì

? Em nhận thấy ở nớc ta
ngày khai trờng có diễn ra
nh là ngày lễ của toàn xã hội
không.
? Hãy miêu tả bằng miệng
quang cảnh ngày hội khai tr-
ờng em.
? Trong đoạn văn cuối xuất
hiện tục ngữ Sai một li đi
một dặm. Em hiểu tục ngữ
này có ý nghĩa gì khi gắn
với sự nghiệp giáo dục.
Thảo luận nhóm
- Nhớ ngày bà ngoại dắt mẹ
vào lớp Một.
- Nhớ tâm trạng hồi hộp trớc
cổng trờng.
- Dùng từ láy liên tiếp.
- Gợi cảm xúc phức tạp trong
lòng ngời mẹ: vui, nhớ th-
ơng...
- Nhớ bà ngoại
- Nhớ thơng mái trờng xa.
- Vô cùng yêu thơng ngời
thân.
- Yêu quý biết ơn trờng học.
- Sẵn sàng hi sinh vì sự tiến
bộ của ngời con.
- Tin tởng ở tơng lai con cái
- Về ngày hội khai trờng.

- Về ảnh hởng của giáo dục
đối với trẻ em.
- Ngày khai trờng nớc ta là
ngày lễ của toàn xã hội.
- HS miêu tả
- Không đựơc sai lầm trong
giáo dục quyết định tơng lai
của đất nớc.
Đại diện nhóm trình bày.
- Khẳng định vai trò to lớn
của nhà trờng đối với con ng-
ời
- Tin tởng vào sự nghiệp giáo
* Cảm nghĩ của ngời
mẹ về giáo dục trong
nhà trờng.
- Khẳng định vai trò
to lớn của nhà trờng
đối với con ngời
- Tin tởng vào sự
nghiệp giáo dục.
III/ ý nghĩa văn bản.
( 5 phút)
- Mẹ dành tình yêu
cho con, cho nhà tr-
ờng, cho xã hội tốt
đẹp.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
3

Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Câu văn cuối bài có ý
nghĩa gì. Em hiểu Thế giới
kì diệu đó là gì
Thảo luận theo bàn.
? Đoạn văn thâu tóm toàn bộ
nội dung văn bản là đoạn
văn nào.
? Đoạn văn đó diễn tả tình
yêu và lòng tin của ngời mẹ.
Theo em mẹ đã dành tình
yêu và lòng tin ấy cho ai.
? Những kỉ niệm nào gợi lên
trong em khi học xong văn
bản này.
dục.
- Khích lệ con đến trờng học
tập.
- Đoạn cuối
- Mẹ dành tình yêu cho con,
cho nhà trờng, cho xã hội tốt
đẹp
- Nhớ về thời ấu thơ đến tr-
ờng.
- Nhớ sự chăm sóc ân cần của
mẹ...
4. Củng cố( 3 phút)
Bài văn nh lời nhắc nhở chúng ta chớ vô tâm mà quên đi tình cảm, lòng thơng yêu hi
vọng của cha mẹ đối với những đứa con.

5. HDVN( 2phút)
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 2/ luyện tập.
Soạn văn bản Mẹ tôi
B ổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 1 /Tiết 2: Văn bản:Mẹ tôi
( Et- môn- đô đơ A- mi xi )
Ngày soạn:02/8/2008

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
4
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng đẹp đẽ của cha mẹ đối với con
cái.
- Bồi đắp thêm tình cảm của con cái đối với cha mẹ .
B. Tài liệu thiết bị :
GV:- SGK, SGV, SBT
- Bảng phụ

HS: đọc và soạn bài trớc.
C. Tiến trình bài dạy:
* ổn định tổ chức lớp: Kiểm danh
* Kiểm tra: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra từ văn bản Cổng trờng mở ra là
gì?
* Bài mới:( 2phút)
Đã bao giờ nhận đợc bức th của ngời thân mà lòng càng cảm thấy áy náy, day dứt,
tự trách mình chẳng ra gì? Đã khi nào đọc những dòng chữ thân yêu mà xấu hổ, tự
trách mình không xứng đáng? Những bức th nh thế có ý nghĩa gì đối với việc bồi d-
ỡng tâm hồn và nhân cách. Hôm nay thầy ,,,,
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV nêu yêu cầu giọng đọc;
đọc với giọng chậm rãi,
tình cảm tha thiết và
nghiêm. Chú ý các câu
cảm và câu cầu khiến,
GV đọc mẫu một đoạn, gọi
2 HS đọc
GV nhận xét cách đọc
? Đọc kĩ chú thích SGK.
Qua chú thích em hiểu gì
về tác giả.
? Văn bản đợc viết theo
theo thể loại nào.
? Nhân vật chính trong tác
phẩm này là ai. Vì sao em
xác định đợc nh vậy.
? Theo em văn bản này
chia làm mấy đoạn. Nội

dung của từng đoạn đó là
gì.
2 HS lần lợt đọc
- Viết th
Ba đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ....sẽ là
ngày con mất mẹ: Hình ảnh
ngời mẹ
I. Đọc và tìm hiểu
chung( 8 phút)
1. Đọc
2. Tìm hiểu chung
*Tác giả:
*Tác phẩm:
- Thể loại : Viết th
- Bố cục : Chia làm
ba đoạn.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
5
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Em xúc động nhất khi
đọc đoạn nào. Vì sao.
Hoạt động 2
? Nội dung văn bản là gì.
? Vậy tại sao văn bản lại
có nhan đề mẹ tôi.
? Vì sao tác giả không để
cho ngời mẹ xuất hiện trực

tiếp.
GV: Điểm nhìn ở đây xuất
phát từ ngời bố qua đó mà
thấy hình ảnh và phẩm
chất của ngời mẹ. Điểm
nhìn đó làm tăng tính
khách quan cho sự việc và
đối tợng đợc kể đồng thời
thể hiện đợc tình cảm và
thái độ của ngời kể.
? Hình ảnh ngời mẹ En
ri cô hiện lên nh thế nào
trong văn bản mẹ tôi.
? Qua đó em thấy mẹ En-
ri cô là ngời nh thế nào.
? Phẩm chất đó đợc biểu
hiện nh thế nào ở mẹ em,
ngời mẹ Việt Nam.
? Những lời th Sự hỗn láo
của con nh một nhát dao
+Đoạn 2: Tiếp.......chà đạp lên
tình thơng yêu đó: Những lời
nhắn nhủ dành cho con.
+ Đoạn 3. Còn lại: Thái độ dứt
khoát của ngời cha trớc lỗi
lầm của con.
HS bộc lộ
Bức th của ngời cha gửi con.
- Tuy bà mẹ không xuất hiện
trực tiếp trong câu chuyện nh-

ng đó lại là tiêu điểm mà các
nhân vật và mọi chi tiết đều h-
ớng tới để làm sáng tỏ.
- Tác giả dễ dàng mô tả cũng
nh bộc lộ những tình cảm và
thái độ quí trọng của bố đối
với mẹ.
- Thức suốt đêm ...có thể mất
con ...sẵn sàng bỏ hết một
năm hạnh phúc để cứu sống
con ....
- Dành hết tình thơng cho con
- Quên mình vì con
Một số học sinh bộc lộ
- Hết sức đau lòng trớc sự
thiếu lễ độ của đứa con h.
- Hết mực yêu quý, thơng cảm
II. Tìm hiểu nội
dung văn bản ( 25
phút)
1. ý nghĩa nhan
đề.
2. Nội dung văn
bản.
a. Hình ảnh ngời
mẹ
- Dành hết tình th-
ơng cho con
- Quên mình vì con


Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
6
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
đâm vào tim bố vậy,
Trong cuộc đời con có thể
trải qua những ngày buồn
thảm, nhng ngày buồn
thảm nhất sẽ là ngày con
mất mẹ của bố En ri
cô cho thấy thái độ nào của
bố En ri cô.
? Theo em, vì sao ngời cha
cảm thấy sự hỗn láo của
con nh một nhát dao đâm
vào tim bố vậy.
? Nhát dao hỗn láo của con
đã đâm vào trái tim yêu th-
ơng của cha, Nhng theo em
nhát dao ấy có làm đau ng-
ời mẹ không.
? Nếu là bạn của En ri
cô em sẽ nói gì với bạn
về việc này.
? Quan sát đoạn 2 tìm
những lời khuyên sâu sắc
của ngời cha đối với con
mình.
Thảo luận nhóm
? Vì sao ngời cha lại nói

với con mình Hình ảnh
dịu dàng và hiền hậu của
mẹ sẽ làm tâm hồn con nh
bị khổ hình.
? Em hiểu thế nào về tình
cảm thiêng liêng trong lời
nhắn nhủ sau đây của ngời
cha : Con hãy nhớ rằng
mẹ của En- ri cô.
- Vì cha vô cùng yêu quý mẹ.
- Vì cha vô cùng yêu quý con
- Cha đã thất vọng vô cùng vì
con h, phản lại tình thơng của
cha mẹ
- Càng làm đau trái tim ngời
mẹ.
- Trái tim ngời mẹ chỉ có chỗ
cho tình thơng yêu con, nên sẽ
đau gấp bội phần....
- Một số học sinh tự bộc lộ.
- Dù có khôn lớn khoẻ mạnh
thế nào đi chăng nữa,... đã làm
cho mẹ đau lòng.
Lơng tâm con sẽ không một
phút nào yên tĩnh .....tâm hồn
con nh bị khổ hình.
Con hãy nhớ rằng, tình yêu th-
ơng kính trọng cha mẹ là tình
cảm thiêng liêng hơn cả. Thật
đáng xấu hổ và nhục nhã cho

kẻ chà đạp lên tình thơng yêu
đó.
- Vì những đứa con h đốn
không thể xứng đáng với hình
ảnh dịu dàng hiền hậu của mẹ.
- Cha muốn cảnh tỉnh những
đứa con bội bạc với cha mẹ.
- Tình cảm tốt đẹp đáng tôn
thờ là tình cảm thiêng liêng.
- Trong nhiều tình cảm cao
quý, tình yêu thơng kính trọng
cha mẹ là thiêng liêng hơn cả.
b. Những lời nhắn
nhủ của ngời cha.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
7
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
tình yêu thơng kính trọng
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả.
? Qua đó em hiểu gì về ng-
ời cha En ri co.
? Tìm những lời lẽ thể hiện
thái độ của ngời cha trong
đoạn văn cuối.
? Trong những lời nói đó,
giọng điệu của ngời cha có
gì đặc biệt.

? Em hiểu nh thế nào về lời
khuyên của ngời cha: Con
phải xin lỗi mẹ, không
phải vì sợ bố mà do sự
thành khẩn trong lòng.
? Câu nói Bố rất yêu con,
En-ri co ạ con là niềm hi
vọng tha thiết nhất của đời
bố, nhng thà rằng bố
không có con còn hơn là
thấy con bội bạc giúp con
hiểu gì về ngời cha.
? Em có đồng tình với ngời
cha nh thế không? Vì sao.
? Theo em vì sao En ri
cô lại vô cùng xúc động
khi đọc th bố.

- Là ngời vô cùng yêu quý
tình cảm gia đình.
- Là ngời có đợc những tình
cảm thiêng liêng, không bao
giờ làm điều xấu để phải xấu
hổ, nhục nhã.
- Không bao giờ con đựơc thốt
ra lời nói nặng với mẹ.
- Con phải xin lỗi mẹ.
- Hãy cầu xin mẹ hôn con.
- Thà rằng bố không có con,
còn hơn thấy con bội bạc với

mẹ.
- Vừa dứt khoát nh ra lệnh,
vừa mềm mại nh khuyên nhủ.
- Ngời cha muốn con thành
thật.
- Con xin lỗi mẹ vì sự hối lỗi
trong lòng vì thơng mẹ chứ
không vì nỗi khiếp sợ ai.
- Ngời cha hết lòng yêu thơng
con nhng còn là ngời yêu sự
tử tế, căm ghét sự bội bạc.
- Là ngời có tình cảm yêu
ghét rõ ràng.
- Một số học sinh bộc lộ
(Thảo luận nhóm để trả lời).
- Th của bố gợi nhớ ngời mẹ
hiền.
- Thái độ chân thành và quyết
liệt của bố khi bảo vệ tình
cảm gia đình thiêng liêng.
- En- ri co cảm thấy xấu hổ
và nhục nhã.
c. Thái độ của ngời
cha trớc lỗi lầm của
con.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
8
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************

? Từ văn bản Mẹ tôi, em
cảm nhận những điều sâu
sắc nào của tình cảm con
ngời.
? Theo em có gì độc đáo
trong văn bản này. Tác
dụng của nó.
? Em biết những câu ca
dao nào, những bài hát nào
ngợi ca tấm lòng cha mẹ
dành cho con cái, con cái
dành cho cha mẹ.
- Tình cảm cha mẹ dành cho
con cái và con cái dành cho
cha mẹ là tình cảm thiêng
liêng hơn cả.
- Con cái không có quyền h
đốn, chà đạp lên tình cảm đó.
- Dùng hình thức viết th
-Tác dụng : Ngời viết có cơ
hội bày tỏ trực tiếp cảm xúc
một cách chân thành.
- Một số học sinh bộc lộ.
III.ý nghĩa văn
bản ( 5 phút)
- Tình cảm cha mẹ
dành cho con cái và
con cái dành cho
cha mẹ là tình cảm
thiêng liêng hơn cả.

- Con cái không có
quyền h đốn, chà
đạp lên tình cảm đó.
4. Củng cố( 3 phút)
Bài văn nh lời nhắc nhở chúng ta chớ vô tâm mà quên đi tình cảm, lòng thơng yêu hi
vọng của cha mẹ đối với những đứa con.
5. HDVN( 2phút)
Học thuộc ghi nhớ
Làm bài tập 2/ luyện tập.
Soạn Từ ghép
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần /1 : Tiết 3: Từ ghép
Ngày soạn:02/8/2008
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
- Hiểu đợc ý nghĩa của từ ghép.
B. Tài liệu thiết bị:

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
9
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
GV: - SGK, SGV, SBT.
- Bảng phụ

HS: Đọc và soạn bài.
C. Tiến trình dạy học
* ổn định: Kiểm danh
* Kiểm tra:( 5 phút )Sự chuẩn bị của học sinh
? ở lớp 6 em đã học những loại từ gì trong tiếng Việt
Từ đơn
Từ phức : từ ghép, từ láy.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
GV: Treo bảng phụ ghi 2
đoạn văn của Lí Lan và Thạch
Lam.
? Đọc 2 đoạn văn trên bảng
phụ.
? Các từ ghép: bà ngoại, thơm
phức, tiếng nào là tiếng chính,
tiếng nào là tiếng phụ.
? Em có nhận xét gì về trật tự
của các tiếng trong từ ghép.
GV: Bà ngoại và bà nội cùng
có nghĩa là bà nhng khác nhau
là có tiếng ngoại và tiếng nội.
? Đọc những câu văn trong
mục 2.
? Các từ ghép quần áo, trầm
bổng có phân ra tiếng chính
và tiếng phụ không.
? Qua các ví dụ vừa phân tích
ở trên em có thể nhận biết đợc
có bao nhiêu loại từ ghép.

?Thế nào là từ ghép đẳng lập?
Thế nào là từ ghép chính phụ.
? Đọc to ghi nhớ 1
? Hãy tìm những từ ghép
chính phụ và từ ghép đẳng
lập.
HS quan sát
HS đọc
Bà/ ngoại
C P
Thơm/ phức
C P
- Tiếng chính đứng trớc, tiếng
phụ đứng sau bổ sung ý nghĩa
cho tiếng chính.
HS đọc
- Không phân ra tiếng chính
và tiếng phụ. Các tiếng bình
đẳng về mặt ngữ pháp.
Có 2 loại: Từ ghép chính phụ
và từ ghép đẳng lập
HS dựa vào ghi nhớ trả lời.
HS sinh đọc ghi nhớ
TGCP: Xe đạp, xe máy. chua
loét.....
I/ Các loại từ
ghép ( 10 phút )
Có hai loại: ghép
chính phụ, ghép
đẳng lập.

Từ ghép không
phân ra tiếng chính
và tiếng phụ thì gọi
là từ ghép đẳng
lập.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
10
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
Hoạt động 2
? So sánh nghĩa của từ bà
ngoại với nghĩa của từ bà.
? So sánh nghĩa của từ thơm
phức với nghĩa của từ thơm.
? Qua đó em có nhận xét gì về
nghĩa của từ ghép chính phụ.
? So sánh nghĩa của từ quần
áo với nghĩa của mỗi tiếng
quần, áo, nghĩa của từ trầm
bổng với nghĩa của từ trầm,
bổng. Em thấy có gì khác
nhau.
? Đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3
? Xếp các từ ghép: Suy nghĩ,
lâu đời, xanh ngắt, nhà máy,
nhà ăn, chài lới, cây cỏ, ẩm ớt,
đầu đuôi, cời nụ, vào bảng
phân loại.

? Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng dới đây để tạo nên từ
ghép chính phụ.
? Điền thêm tiếng vào sau các
tiếng dới đây để tạo nên từ
ghép đẳng lập.
? Tại sao nói cuốn sách mà lại
không thể nói một cuốn sách
vở....
TGĐL: ăn uống, nhà cửa,
ruộng vờn....
Bà: ngời phụ nữ sinh ra bố
hoặc mẹ.
Bà ngoại: Ngời phụ nữ sinh ra
mẹ.
Thơm: có mùi thơm dễ chịu
làm ta thích ngửi.
Thơm phức: Mùi thơm bốc
lên ngào ngạt
= Có tính chất phân nghĩa.
Nghĩa của từ ghép CP hẹp hơn
nghĩa của tiếng chính.
- Quần áo: quần và áo nói
chung.
HS đọc to ghi nhớ.
Từ ghép chính phụ: xanh ngắt,
nhà máy, nhà ăn, cây cỏ, cời
nụ con lại là từ ghép đẳng lập.
Bút/ chì ăn/cơm
Thớc/ kẻ trắng/ phau

Ma/ rào Vui /vẻ
Làm/ ruộng nhát/ dao
Núi-----------sông
Núi------------non
Ham--------muốn
Ham----------thích
Xinh------------đẹp
Xinh------------tơi
Mặt-------------mũi
= Vì sách vở là những danh từ
chỉ sự vật tồn tại ở dạng cá
thể, có thể đếm.
Sách vở là từ ghép đẳng lập có
II/ nghĩa của từ
ghép ( 10 phút )
Từ ghép chính phụ
có tính chất phân
nghĩa.
*Ghi nhớ
III/ Luyện tập
( 15 phút)
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Bài tập 4:

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
11
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************

nghĩa tổng hợp chỉ chung cả
hai loại nên không thể nói nh
vậy.
HS nhắc lại hai ghi nhớ trong
SGK trang 14.
* Củng cố ( 3 phút )
? Có mấy loại từ ghép. Nghĩa của từ ghép.
* HDVN ( 2 phút )
- Học thuộc 2 ghi nhớ
- Làm bài tập 4,5,6,7 SGK.
- Tìm từ ghép và phân loại.
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 1/Tiết 4 : Liên kết trong văn bản
Ngày soạn: 03/8/2008
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh thấy
- Muốn đạt đợc mục đích giao tiếp thì văn bản phải có tính liên kết. Sự liên kết ấy cần
đợc thể hiện trên cả hai mặt; hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa.
- Cần vận dụng những kiến thức đã học để bớc đầu xây dựng những văn bản có tính
liên kết.
B. Tài liệu thiết bị:
GV: - SGK, SGV, SBT

- Bảng phụ
HS: Soạn, trả lời theo các câu hỏi trong sách.
C.Tiến trình bài dạy.
* ổn định: Kiểm danh
* Kiểm tra: ? Sự chuẩn bị của học sinh
* Bài mới:
GV vào bài.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
12
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV treo bảng phụ có ghi đoạn
văn trong sách giao khoa.
? Đọc đoạn văn
? Theo em nếu Bố En ri- co
mà chỉ viết nh vậy thì En ri
co đã hiểu điều bố muốn
nói cha.
? Theo em các câu trong đoạn
văn đó đã viết đúng ngữ pháp
cha. Có câu nào mơ hồ về
nghĩa không.
? Vậy vì sao đoạn văn đó lại
cha thể hiểu đợc.
GV: Khi viết văn, nếu nh chỉ
viết các câu văn rõ ràng chính
xác, đúng ngữ pháp thì vẫn cha

đảm bảo sẽ làm nên văn bản.
Cũng giống nh có trăm đốt tre
đẹp đẽ thì cũng cha thể đảm
bảo sẽ có một cây tre. Muốn
có cây tre thì đòi hỏi phải đợc
nối liền.
? Vậy em hiểu liên kết trong
văn bản là gì.
? Để đoạn văn ta viết có thể
hiểu đợc thì nó phải có tính
chất gì.
Hoạt động 2:
? Đọc lại đoạn văn ở mục 1.
? Đoạn văn trên do thiếu ý gì
mà nó trở nên khó hiểu.
? Em hãy sửa lại đoạn văn để
Học sinh quan sát
HS đọc to
- Cha thể hiểu rõ đợc.
- Viết đúng ngữ pháp
- Vì giữa các câu con cha có
sự liên kết
HS bộc lộ
- liên: liền
- kết: nối buộc
HS bộc lộ
HS đọc to
Văn bản cha có sự nối liền,
các ý rời rạc.
I. Liên kết và

phơng tiện liên
kết trong văn
bản.
( 20phút )
1. Tính liên kết
trong văn bản.
- Liên kết là nối
liền nhau, gắn bó
với nhau.
Muốn văn bản rõ
nghĩa thì ngoài
việc các câu đúng
ngữ pháp và nội
dung rõ ràng thì
nó còn phải có
tính liên kết.
2. Phơng tiện
liên kết trong văn
bản.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
13
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
En ri co hiểu đợc ý bố.
? Đọc đoạn văn ở mục 2.
? Đoạn văn có mấy câu. Hãy
đánh thứ tự cho từng câu.
? So với nguyên bản thì câu 2
thiếu cụm từ nào. Câu 3 chép

sai từ nào.
? Việc chép sai và thiếu ấy
khiến cho đoạn văn ra sao.
? Em có nhận xét gì về các câu
trong 2 đoạn văn.
? Vậy cụm từ Còn bây giờ và
từ con đóng vai trò gì.
GV: Cụm từ con bây giờ nối
với cụm từ Một ngày kia ở câu
1. Từ con lặp lại từ con ở câu 2
để nhắc lại đối tợng; nhờ sự
móc nối nh vậy mà 3 câu gắn
bó với nhau. Sự gắn bó ấy gọi
là tính liên kết hoặc mạch văn.
? Từ hai ví dụ vừa phân tích
theo em một văn bản có tính
liên kết trớc hết phải có điều
kiện gì.
? Các câu trong văn bản phải
sử dụng các phơng tiện gì.
? Đọc ghi nhớ SGK
Hoạt động 3:
?Sắp xếp các câu văn dới đây
theo một trình tự hợp lí.
? Đọc các câu văn và cho biết,
đoạn văn đó có sự liên kết cha.
Vì sao.
? Điền từ thích hợp vào chỗ
trống(.....)
HS dựa vào văn bản nguyên

mẫu và sửa lại.
HS đọc
Đoạn văn có 3 câu.
- So với nguyên bản thì : Câu 2
thiếu cụm từ Còn bây giờ. Câu
3 chép sai từ con thành từ hai
đứa trẻ.
- Việc chép thiếu và sai khiến
cho đoạn văn trở nên rời rạc
khó hiểu.
- Các câu đều đúng ngữ pháp.
- Khi tách từng câu ra ta vẫn
thể hiểu đợc.
- Là các từ, ngữ làm phơng
tiện liên kết.
- Ngời viết phải làm cho nội
dụng của các câu, các đoạn
thống nhất và gắn bó chặt chẽ
với nhau.
- Phải biết kết nối các câu, các
đoạn đó bằng những phơng
tiện ngôn ngữ thích hợp.
Học sinh đọc to
Thứ tự các câu:
1- 4 2 5 - 3
- Cha liên kết vì nội dung
không thống nhất.
Theo trình tự ; bà, bà cháu, bà,
bà, cháu thế là.
II. Luyện tập

(20phút )
Bài tập 1:
Bài tập 2:
Bài tập 3:

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
14
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
HS đọc to ghi nhớ
*Củng cố ( 3 phút )
? Để văn bản có rõ nghĩa ta cần thực hiện điều gì.
GV: Nhấn mạnh tính liên kết.
* HDVN( 2 phút )
- Thuộc ghi nhớ
- Làm bài tập 4,5 SGK, 1,2,3,SBT tr 8,9
- Soạn bài: Cuộc chia tay của những con búp bê
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 2/Tiết 5 : Cuộc chia tay của những
con búp bê
Ngày soạn: 04/8/2008
Ngày dạy:

A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
- Thấy đợc những tình cảm chân thành, sâu nặng của hai anh em trong câu chuyện
cảm nhận đợc nỗi đớn đau, xót xa của những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh
gia đình bất hạnh. Biết thông cảm và chia sẻ với những ngời bạn ấy.
- Thấy đợc cái hay của truyện là ở cách kể rất chân thật và cảm động.
B. Tài liệu thiết bị:
GV: - SGK, SGV, SBT.
- Tranh minh hoạ
HS: Đọc, soạn bài
C. Tiến trình bài dạy:
* ổn định : Kiểm danh
* Kiểm tra bài cũ:( 5 phút )
? Nêu ý nghĩa của văn bản CTMR- Lí Lan , Mẹ tôi-ét- môn - đô A mi xi.
* Bài mới:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
15
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
Hoạt động 1
GV: Nêu yêu cầu đọc
GV: Đọc mẫu một đoạn, gọi
hai HS lần lợt đọc tiếp.
? Văn bản đợc viết theo ph-
ơng thức biểu đạt nào mà
em đã học.
? Văn bản này có nội dung
chính là gì.

?Theo em nhân vật chính
trong truyện là ai. Vì sao em
xác địng nh vậy.
? Có ba sự việc đợc lần lợt
kể trong cuộc chia tay này:
- Chia búp bê
- Chia tay lớp học.
- Chia tay anh em.
Hãy xác định các đoạn văn
bản tơng ứng.
? Bức tranh trong SGK minh
hoạ cho nội dung nào.
? Em thử đặt tên cho hai nội
dung đó.
Hoạt động 2
Đọc lại đoạn đầu.
? Búp bê có ý nghĩa nh thế
Phân biệt rõ giữa lời kể, các
đối thoại, diễn biến tâm lí của
nhân vật ngời anh, ngời em
qua các chặng chính: ở nhà ở
lớp và lại ở nhà.
Hai HS lần lợt đọc
- Phơng thức tự sự
- Kể về cuộc chia tay của hai
anh em Thành , Thuỷ khi gia
đình tan vỡ.
- Hai anh em Thành Thuỷ. Vì
mọi sự việc của câu chuyện
đều có sự tham gia của cả hai

anh em.
HS bộc lộ
- Minh hoạ cho sự việc chia
búp bê và chia tay hai anh em.
HS tự bộc lộ
HS đọc lại
- Là đồ chơi thân thiết.
- Gắn liền với tuổi thơ của hai
anh em.
- Bố mẹ li hôn, 2 anh em phải
I.Đọc hiểu cấu
trúc văn bản
( 10 phút )
1. Đọc
2. Cấu trúc văn
bản.
Gồm ba phần:
-Từ đầu đến hiếu
thảo nh vậy: Chia
búp bê
- Tiếp đến trùm lên
cảnh vật: Chia tay
lớp học
- Đoạn còn lại:
Chia tay anh em.
II. Đọc tìm hiểu
nội dung văn bản.
( 25 phút )
1. Cuộc chia búp
bê.


Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
16
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
nào trong cuộc sống của hai
anh em Thành và Thuỷ.
?Nguyên nhân nào dẫn đến
phải chia búp bê ra.
? Hình ảnh Thành và Thuỷ
hiện lên nh thế nào khi mẹ
ra lệnh chia đồ chơi.
? Tất cả những chi tiết đó
cho thấy anh em Thành và
Thuỷ đang trong tâm trạng
nh thế nào.
? Sau đó Thành và Thuỷ đã
chia búp bê ra sao.
? Vì sao Thuỷ lại giận dữ rồi
lại vui vẻ.
? Hình ảnh hai con búp bê
luôn ở bên nhau có ý nghĩa
gì.
xa nhau.
- Búp bê cũng phải chia đôi
theo lệnh của mẹ.
- Thuỷ: + Run lên bần bật.
+ Cặp mắt tuyệt vọng
+ Hai bờ mi sng mọng lên vì
khóc nhiều.

Thành: + Cắn chặt môi để khỏi
bật lên tiếng khóc.
+ Nớc mắt cứ tuôn ra nh suối -
ớt đầm cả gối và hai cánh tay
áo.
- Buồn khổ
- Đau xót
- Bất lực.
Thành: Lấy hai con búp bê từ
trong tủ đặt sang hai phía.
Thuỷ: Tru tréo, giận dữ: Sao
anh ác thế!
Thành: Đặt con Vệ Sĩ vào cạnh
con Em Nhỏ
Thuỷ: Bỗng vui vẻ: Anh xem
chúng đang cời kìa
- Giận dữ vì không chấp nhận
chia búp bê.
- Vui vẻ khi búp bê đợc ở bên
nhau.
HS thảo luận nhóm cử đại diện
trình bày.
HS bộc lộ

- Thành và Thuỷ
buồn khổ tuyệt
vọng bất lực.
- Tình anh em bền
chặt không có gì
chia rẽ.

*Củng cố : (3 phút )
? Hình ảnh búp bê có ý nghĩa nh thế nào với hai anh em Thành và Thuỷ mà Khánh
Hoài đã mợn hình ảnh búp bê để gửi gắm đến chúng ta về hạnh phúc gia đình.
* HDVN: ( 2 phút )
- Đọc và phân tích tiếp văn bản
- Tìm ý nghĩa văn bản.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
17
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
- Phát biểu cảm xúc của em về hai nhân vật.
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần2/Tiết 6 : Cuộc chia tay của những
con búp bê
Ngày soạn :04/8/2008
Ngày dạy:
A.Mục tiêu cần đạt: Nh tiết trớc
B. Tài liệu thiết bị:
GV: SGK, SGV, SBT ngữ văn 7
HS: Soạn bài
C.Tiến trình bài dạy

* ổn định: Kiểm danh
* Kiểm tra:( 5 phút )
? Qua cuộc chia búp bê em hiểu đợc những ý nghĩa sâu sắc nào.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Đọc đoạn văn thứ 2
? Sau khi đến trờng vì sao
Thuỷ lại bật khóc thút thít.
? Điều gì đã xảy ra sau đó.
? Những chi tiết đó có ý
nghĩa gì.
? Khi biết Thuỷ sẽ không đ-
ợc đi học nữa, thái độ và tâm
- HS đọc
- Vì trờng học là nơi ghi
khắc những kỉ niệm vui của
Thuỷ; Thuỷ sắp phải xa mãi
nơi này.
- Cô giáo ôm chặt Thuỷ và
nói cô biết rồi, cô thơng em
lắm.
- Cả lớp sững sờ, bạn thân
khóc thút thít.
- Diễn tả niềm đồng cảm xót
thơng của thầy của bạn đã
dành cho Thuỷ.
- Cô giáo : tái mặt, nớc mắt
giàn giụa.
- Bọn trẻ: Khóc mỗi lúc một

II. Đọc tìm hiểu nội
dung văn bản
( 25 phút )
1. Cuộc chia búp bê.
2. Chia tay lớp học.
- Tình thầy trò bạn bè
ấm áp, trong sáng.

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
18
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
trạng của cô và các bạn ra
sao.
? Điều đó có ý nghĩa gì.
? Cuộc chia tay đó đã gợi
lên trong em cảm xúc gì.
? Vì sao khi ra khỏi trờng
Thành lại thấy kinh ngạc khi
thấy mọi ngời .............cảnh
vật.
? Em sẽ làm gì nếu phải
chứng kiến cảnh Thuỷ với
lớp học.
GV: Đọc đoạn văn còn lại
? Hãy cho biết tâm trạng của
Thuỷ ra sao khi thấy mọi sự
chuẩn bị cho cuộc chia li đã
xong.
? Những chi tiết đó chứng tỏ

Thuỷ là cô bé nh thế nào.
? Lời nói cuối cùng của
Thuỷ với anh trai là gì.
?Câu nói đó có ý nghĩa gì.
Hoạt động 2
? Nội dung chính trong văn
bản đó là gì.
? Theo em những cuộc chia
to hơn.
- Sự ngạc nhiên, niềm thơng
xót.
- Sự căm ghét cảnh gia đình
chia lìa.
HS bộc lộ
HS Thảo luận nhóm
- Thành cảm nhận đợc sự bất
hạnh của hai anh em.
- Thành cảm nhận sự cô đơn
của mình trớc sự vô tình của
ngời và cảnh.
HS bộc lộ
- Mặt tái xanh nh tàu lá.
- Chạy vội vào nhà ghì lấy
con búp bê.
- Khóc nức nở nắm tay anh
dặn dò.
- Đặt con Vệ Sĩ quàng tay
vào con Em Nhỏ.
= Tâm hồn trong sáng, nhạy
cảm, thắm thiết nghĩa tình

với anh trai.
Không đợc để hai con búp
bê xa nhau
= Hãy giữ gìn những kỉ
niệm tuổi thơ.
- Tình cảm anh em không
bao giờ đợc chia rẽ lời nhắn
nhủ mỗi gia đình và xã hội
hãy vì hạnh phúc tuổi thơ.
HS dựa vào ghi nhơ trả lời.
-
- Oán ghét cảnh gia
đình chia lìa.
3.Chia tay anh em.
- Thuỷ là cô bé có
tâm hồn trong sáng
nhạy cảm, thắm thiết
tình nghĩa với anh
trai nhng phải chịu
một nỗi đau không
đáng có.
III. Tìm hiểu ý
nghĩa văn bản.( 10
phút )

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
19
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
tay trong văn bản có nên xảy

ra không.
? Văn bản này đã gửi tới
chúng ta một thông điệp về
quyền trẻ em, theo em đó là
thông điệp nào.
? Có cách nào tránh đợc
cuộc chia tay của anh em
Thành Thuỷ không.
? Câu chuyện chia tay buồn
bã song vẫn ấm áp tình ruột
thịt, điều đó gợi cho em có
suy nghĩ gì.
? Em học đợc gì từ cách kể
chuyện của Khánh Hoài.
- Không nên có.
- HS bộc lộ.
- Cha mẹ hai em hoà giải.
- Tình cảm ruột thịt của con
ngừơi không bao giờ mất kể
cả trong buồn khổ.
- Tình anh em mãi trong
sáng.
- Cách kể chuyện theo ngôi
thứ nhất chân thật và cảm
động.
- Các sự việc đợc kể theo
trình tự thời gian và phù hợp
với tâm lí trẻ em.
1.Nội dung.
2 .Nghệ thuật

* Củng cố:( 3 phút )
? Đọc lại toàn bộ ghi nhớ
* HDVN( 2 phút )
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập 4 & 8 SBT
- Soạn bài: Bố cục trong văn bản.
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 2/Tiết 7 : Bố cục trong văn bản
Ngày soạn:5/8/2008
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
20
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
- Tầm quan trọng của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục
khi tạo lập văn bản.
- Thế nào là một bố cục rành mạch và hợp lí để bớc đầu xây dựng đợc những bố cục
rành mạch, hợp cho các bài làm.
- Tính phổ biến và sự hợp lí của dạng bố cục ba phần nhiệm vụ của mỗi phần trong bố
cục, để từ đó có thể làm mở bài, thân bài, kết bài đúng hớng hơn và đạt đợc kết quả tốt

hơn.
B. Tài liệu thiết bị:
GV: - SGK, SGV, SBT ngữ văn 7
- Bảng phụ
HS: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định : Kiểm danh
* Kiểm tra: ( 5 phút )
? Mạch lạc trong văn bản là gì.
* Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
? Bố cục của văn bản Cuộc
chia tay của những con búp
bê gồm mấy phần
? Nếu ta đảo phần Thành
-Thuỷ đến chào cô giáo tr-
ớc phần chia 2 con búp bê
thì câu chuyện diễn biến
có hợp lý không ? mạch
lạc của văn bản có không
? Em muốn viết một lá đơn
xin gia nhập Đội
TNTPHCM những nội
dung trong đơn ấy có cần
phải viết theo một trật tự
không hay tuỳ thích muốn
ghi nội dung gì trớc cũng
đợc
G/V : Sự sắp xếp nội dung
các phần trong văn bản

theo một trình tự hợp lý
đựơc gọi là bố cục
? Văn bản sẽ ntn nễu các ý
trong đó không đợc sắp
xếp theo một hệ thống
- 4 phần
- Không còn mạch lạc và
hợp lý
- Phải theo một trật tự nhất
định hợp lý không thể tuỳ
thích
- Văn bản sẽ trở nên rời rạc
các ý không thống nhất chặt
I.Bố cục và những
yêu cầu về bố cục
trong văn bản.( 15
phút )
1. Bố Cục của văn bản
Sự sắp xếp nội dung
các phần trong văn
bản theo một trình tự
hợp lý đựơc gọi là bố
cục

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
21
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Vì sao khi xây dựng văn
bản cần phải quan tâm tới

bố cục
? Gọi h/s đọc ví dụ 2 /SGK
? Nhận xét văn bản vừa
đọc và so sánh với văn bản
đã học trong SGK ngữ văn
6
? Bản kể ở ví dụ gồm mấy
đọan ? Các câu trong mỗi
đoạn có tập trung quanh
một ý chung thống nhất
không? ý của đoạn này với
đoạn kia có phân biệt với
nhau không ?
=> Từ việc tìm hiểu văn
bản trên ta thấy rõ ràng bố
cục cuă văn bản trong ví
dụ không rành mạch rõ
ràng khiến cho nó khó đợc
tiếp nhận
? Từ đó có thể kết luận
điều gì
? Gọi h/s đọc ví dụ 2
? Văn bản chúng ta vừa
đọc gồm mấy đoạn
? Nội dung của mỗi đoạn
có tơng đối thống nhất
không
? ý của mỗi đoạn văn có
phân biệt với nhau không
? Vậy cách kể chuyện trên

bất hợp lý ở chỗ nào ? Vì
sao ?
chẽ -> khó hiểu, không rõ
ràng.
- H/s đọc ghi nhớ
- H/s đọc .
- Đây là một văn bản lộn
xộn khó tiếp nhận
- 2 đoạn . Các câu trong
đoạn không tập trung quanh
một ý thống nhất ( mỗ câu
có một ý riêng biệt không
làm rõ đợc ý của đoạn muốn
gì .ý của đoạn 1 và 2 không
rõ ràng, phân biệt
- Nội dung các phần đoạn
trong văn bản phải thống
nhất với nhau đồng thời giữa
chúng phải có sự phân biệt
rạch ròi .
- 2 đoạn
- Có tơng đối thống nhất
- Có ( đoạn đầu nói anh hay
khoe mà cha đợc khoe còn
đoạn sau anh ta đã khoe đ-
ợc )
- Cách kể ấy khiến cho câu
chuyện không còn nêu bật đ-
ợc ý nghĩa phê phán và
2. Những yêu cầu về

bố cục trong văn bản

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
22
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
? Từ việc phân tích ví dụ
trên em có thể kết luận gì
? Nêu nhiệm vụ của 3 phần
: MB, TB, KB trong văn tự
sự và miêu tả
? Có cần phân biệt nhiệm
vụ của mỗi phần không?
Vì sao
? Có ý kiến cho rằng nội
dung chính của việc miêu
tả tự sự đợc dồn vào phần
thân bài nên mở bài và kết
bài là không cần thiết lắm.
ý kiến của em ntn
không còn buồn cời nữa .
Vì so với văn bản SGK NV6
thì sự sắp đặt các câu các ý ở
văn bản này có sự thay đổi
làm cho câu chuyện mất đi
yếu tố bất ngờ khiến cho
tiếng cời không bật mạnh ra
đợc . Câu chuyện không còn
tập trung vào việc phê phán
n/v chính nữa .

- Bố cục phải hợp lý để văn
bản đạt mức cao nhất
- Tự sự :
MB: Giới thiệu chung về n/v
và sự việc
TB: Diễn biến của sự việc
KB: Kết thúc sự việc
- Miêu tả :
MB: Giới thiệu cảnh đợc tả
TB: Tập trung tả cảnh vật chi
tiết theo thứ tự
KB: Phát biểu cảm tởng về
cảnh vật
- Có vì mỗi phần có nhiệm
vụ riêngyêu cầu về sự rành
mạch không cho phép các
phần trong văn bản lặp lại
nhau
- Không phải nh vậy
- MB không chỉ đơn thuần là
sự thông báo mà nó giúp ng-
ời đọc ngời nghe có thể đi
vào đề tài một cách dễ
dàng .Kết bài không chỉ đơn
thuần là phát biểu cảm tởng
mà còn giúp văn bản để lại
ấn tợng sâu đậm cho ngơi
đọc .
- Bố cục phải hợp lý
để văn bản đạt mức

cao nhất
3. Các phần của bố
cục.
- MB :
- TB :
- KB :
II. Luyện tập( 20

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
23
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
G/ v gợi ý h/s làm - Nếu bạn lớp trởng sắp xếp
các ý hợp lý thì cả lớp dễ
hiểu : Chào ...-> Nêu kinh
nghiệm học tập -> Nêu kết
quả đạt đợc .
Nếu các ý sắp xếp lộn xộn sẽ
không thành công
- H/s ghi lại bố cục
- Tuy nhên ta có thể câu
chuyện ấy theo bố cục khác
tuỳ vào trí tởng tợng của học
sinh.
- Bố cục của bản báo cáo cha
thật rành mạch và hợp lý .
Các điểm 1,2,3 mới chỉ kể
lại việc học tốt chứ cha phải
là kinh nghiệm . Trong khi
đó điểm 4 lại không nói về

học tập
phút )
Bài 1
Bài 2
Bài 3
* Củng cố:( 3 phút )
? Nêu những yêu cầu về bố cục trong văn bản
* HDVN( 2 phút )
- Học thuộc ghi nhớ.
- Làm bài tập SGK & SBT
- Soạn bài: Bố cục trong văn bản.
Bổ sung :
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tuần 2 /Tiết 8 :Mạch lạc trong văn bản
Ngày soạn:05/8/2008
Ngày dạy:
A. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
24
Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2008 - 2009
******************************************
- Có những hiểu biết bớc đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho

văn bản có tính mạch lạc, không đứt đoạn hoặc quanh quẩn.
- Chú ý đến sự mạch lạc trong các bài tập làm văn.
B. Tài liệu thiết bị:
GV: - SGK, SGV, SBT ngữ văn 7
- Bảng phụ
HS: Đọc và soạn bài theo hệ thống câu hỏi.
C. Tiến trình dạy học:
* ổn định : Kiểm danh
* Kiểm tra: ( 5 phút ) Bố cục trong văn bản có những yêu cầu gì.?
* Bài mới: GV: Hai chữ mạch lạc trong đông y vốn có nghĩa là mạh máu trong cơ
thể...Vậy còn mạch lạc trong văn bản là gì hôm nay cô cùng các em....
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng
Hoạt động 1
GV: Treo bảng phụ ghi.
? Dựa vào hiểu biết trên
hãy xác định mạch lạc
trong văn bản có những
tính chất gì trong số các
tính chất sau:
- Trôi chảy thành dòng
thành mạch.
- Tuần tự đi qua khắp các
phần các đoạn trong văn
bản.
- Thông suốt liên tục,
không đứt đoạn.
? Có ngời cho rằng
Trong văn bản, mạch lạc
là sự tiếp nối của các câu
các ý theo một trình tự

hợp lí có đúng không. Vì
sao?
? Các sự việc trong văn
bản CCTCNCBB xoay
Học sinh suy nghĩ trả lời
- Cả ba ý đều đúng.
Hoàn toàn đúng
- Vì nó phù hợp với ba tính
chất vừa nêu trên.
- Cuộc chia tay của hai anh
em Thành, Thuỷ và cuộc
I. Mạch lạc và những
yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản.( 20
phút)
1. Mạch lạc trong văn
bản.
- Trôi chảy thành dòng
thành mạch.
- Tuần tự đi qua khắp
các phần các đoạn trong
văn bản.
- Thông suốt liên tục,
không đứt đoạn.
2. Các điều kiện để
một văn bản có tính

Giáo viên Phan Quang Thắng - Trờng THCS Hồng Lý - Vũ Th
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×