Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

GA Lớp 4-Tuần 30-HK II (2012-2013)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (302.66 KB, 36 trang )

Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
KẾ HOẠCH LÊN LỚP
THỨ
NGÀY
MÔN Tiết TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
09-04 -12
Tập đọc
Lịch sử
Toán
Đạo đức
Chào cờ
59
59
146
30
30
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
Những chính sách về kinh tế và văn hoá của vua Quang
Trung
Luyện tập chung
Bảo vệ môi trường ( Tiết 1 )
HS chào cờ
Thứ 3
10-04 -12
Khoa học
Mĩ thuật
Toán
Thể dục
Luyện từ & câu
59


30
147
59
59
Nhu cầu chất khoáng của thực vật.
Tập nặn tạo dáng: Đề tài tự chọn.
Tỉ lệ bản đồ.
Nhảy dây ( Nội dung như bài 58 SGV)
Mở rộng vốn từ: Du lịch -Thám hiểm.
Thứ 4
11-04 -12
Tập đọc
Tập làm văn
Toán
Địa lí
Kể chuyện
60
59
148
60
30
Dòng sông mặc áo.
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
Luyện tập quan sát con vật.
Thaønh phoá Hueá
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Thứ 5
12-04 -12
Khoa học
Luyện từ & câu

Toán
Âm nhạc
Thể dục
60
60
149
30
60
Nhu cầu không khí của thực vật.
Câu cảm
Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tiếp theo)
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn và Thiếu nhi
thế giới liên hoan.
Môn thể thao tự chọn. Trò chơi: “Kiệu người”
Thứ 6
13 -04-12
Kĩ thuật
Toán
Chính tả
Tập làm văn
SHTT
30
150
30
60
30
Lắp xe nôi ( Tiết 2)
Thực hành
Nhớ-viết: Đường đi Sa Pa
Điền vào giấy in sẵn.

Sinh hoạt tập thể
Năm học 2012 – 2013 1 GGCN: Trần Thị Điệp
TUẦN 30
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
NGÀY SOẠN: 06/4/2012
NGÀY DẠY: 09/4/2012
TIẾT 59 TẬP ĐỌC
HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma-gien-lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn,
hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương và những vùng đất mới. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK).
* HS khá, giỏi: trả lời được câu hỏi 5 SGK
* GDKN S : Kĩ năng tự nhận thức : xác định giá trị bản thân . Kĩ năng giao tiếp : trình bày suy
nghĩ , ý tưởng .
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
1 PP : Thảo luận nhóm
2 KT : Đặt câu hỏi ,Kĩ thuật “ trình bày 1 phút “.
III. CHUẨN BỊ:
IV . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1 phút
3 phút
1 phút
14 phút
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Trăng ơi…từ đâu đến?
-YC HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK

* Trong 2 khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với những gì ?
* Bài thơ thể hiện tình cảm của tác
giả đối với quê hương đất nước như
thế nào ?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét
chung khen ngợi.
3. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Em nào biết được ai là người phát
hiện ra Thái Bình Dương ?
Ma-gien-lăng là một nhà thám hiểm
nổi tiếng. Ông cùng đoàn thám hiểm
đã đi vòng quanh thế giới trong 1.083
ngày. Điều gì đã xảy ra trong quá
trình thám hiểm ? Kết quả thế nào ?
Cô cùng các em tìm hiểu bài tập đọc
“Hơn một nghìn ngày vòng quanh
trái đất”.
*Luyện đọc
-GV chia đoạn: 6 đoạn
-GV kết hợp sửa sai, giải nghĩa từ.
-Gọi HS đọc chú giải
HS hát
-HS1: Đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ bài Trăng
ơi … từ đâu đến?
* Trăng được so sánh với quả chín: “Trăng
hồng như quả chín”.
* Trăng được so sánh với mắt cá: “Trăng
tròn như mắt cá”.

-HS2 đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
* Tác giả rất yêu trăng, yêu cảnh đẹp của
quê hương đất nước. Tác giả khẳng định
không có nơi nào trăng sáng hơn đất nước
em.
Nhà thám hiểm Ma-gien-lăng .
-HS đọc nối tiếp (2-3 lượt)
- HS đọc chú giải
-HS đọc theo cặp
Năm học 2012 – 2013 2 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
9 phút
8 phút
3phút
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
* KT Đặt câu hỏi
-Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì?
-Đoàn thám hiểm đã gặp những khó
khăn gì?
-Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế
nào?
-Hạm đội Ma-gien-lăng đi theo hành
trình nào?
-Đoàn thám hiểm Ma-gien-lăng đạt
được kết quả gì?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu
hỏi sau .
-Mỗi đoạn trong bài ,nói lên điều gì?

* PP : Thảo luận nhóm / Kĩ thuật
“ trình bày 1 phút “.
-Câu chuyện giúp em hiểu những gì
về các nhà thám hiểm? (Dành cho
HS khá, giỏi)
-Nội dung chính của bài là gì?
* HD đọc diễn cảm
-GV giới thiệu đoạn văn đọc diễn
cảm: “ Vượt qua Thái Bình Dương…
tinh thần”
-GV đọc mẫu
GV nhận xét, ghi điểm
4- Củng cố
-Gọi HS nêu nội dung bài học.
GDKNS :
-HS thi đọc theo cặp.
-1,2 HS đọc cả bài
-HS lắng nghe
-…Khám phá con đường trên biển dẫn đến
vùng đất mới.
-Cạn thức ăn ,nước ngọt phải uống nước
tiểu;ninh nhừ giày thất lưng da để ăn. Mỗi
ngày có vài ba người chết; Giao tranh với
thổ dân.
-Ra đi 5 chiếc thuyền,đoàn mất 4 chiếc
lớn,gần 200 người bỏ mạng dọc
đường.Trong đó có Ma-gien-lăng. Chỉ còn 1
chiếc với 18 thuỷ thủ sống sót.
-Ý c đúng.
-Chuyến đi 1083 ngày khẳng định Trái Đất

hình cầu ,phát hiện TBD và những vùng đất
mới.
HS thảo luận nhóm bàn , đại diện nhóm
trình bày kết quả .
- Ý 1: Mục đích cuộc thám hiểm
- Ý 2:Phát hiện Thái Bình Dương
- Ý 3: Những khó khăn của đoàn thám hiểm
- Ý 4: Giao tranh với dân đảo Manta
- Ý 5: Trở về Tây Ban Nha
- Ý 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
-Các nhà thám hiểm rất dũng cảm,dám vượt
qua khó khăn để đạt mục đích đề ra.
* Nội dung chính: Ca ngợi Ma-gien-lăng và
đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ
mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu,
phát hiện Thái Bình Dương và những vùng
đất mới.
-3HS đọc nối tiếp từng đoạn
-1Hs đọc lại
-HS luyện đọc theo cặp.
- 3, 5 HS thi đọc diễn cảm.
-HS nêu lại nội dung bài .
-Rèn luyện đức tính ham học hỏi, ham hiểu
biết,ham đọc sách khoa học , dũng cảm biết
Năm học 2012 – 2013 3 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
1 phút
-Qua bài đọc, em thấy mình cần rèn
luyện những đức tính gì ?

5-Dặn dò : GV yêu cầu HS về nhà
tiếp tục luyện đọc, kể lại câu chuyện
trên cho người thân nghe.
-CB bài: Dòng sông mặc áo.
- Nhận xét tiết học.
vượt khó khăn.
LỊCH SƯ
TIẾT 59 NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ
CỦA VUA QUANG TRUNG
I MỤC TIÊU
- Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước:
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế: “Chiếu khuyến nông”, đẩy mạnh phát
triển thương nghiệp. Các chính sách này có tác dung thúc đẩy kinh tế phát triển.
+ Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa, giáo dục: “Chiếu lập học”, đề cao chữ
Nôm, … Các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa, giáo dục phát triển.
* - HS khá, giỏi: Lí giải được vì sao Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn
hóa như: “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”, đề cao chữ Nôm, …
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp
- Các chiếu khuyến nông, đề cao chữ Nôm…của vua Quang Trung.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
1.Ổn định
2.Bài cũ: Quang Trung đại phá quân
Thanh
- Em hãy nêu tài trí của vua Quang

Trung trong việc đánh bại quân xâm
lược nhà Thanh?
- Em hãy kể tên các trận đánh lớn trong
cuộc đại phá quân Thanh?
- Em hãy nêu ý nghĩa của ngày giỗ trận
Đống Đa mồng 5 tháng giêng?
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Những chính sách về
kinh tế- văn hoá của vua quang trung
*HDHS thảo luận nhóm
- Trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất
nước trong thời Trịnh - Nguyễn phân
tranh : ruộng đất bị bỏ hoang , kinh tế
không phát triển .
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Vua
Quang Trung đã có những chính sách gì
về kinh tế ? Nội dung và tác dụng của
các chính sách đó ?
*GV kết luận: Vua Quang Trung ban
HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS lắng nghe
- HS thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
làm việc .
Năm học 2012 – 2013 4 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

10 phút
10 phút
3 phút
1 phút
hành Chiếu khuyến nông ( dân lưu tán
phải trở về quê cày cấy ) ; đúc tiền mới ;
yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho
dân hai nước được tự do trao đổi hàng
hoá ; mở cửa biển cho thuyền buôn nước
ngoài vào buôn bán
*Hoạt động cả lớp
Trình bày việc vua Quang Trung coi
trọng chữ Nôm , ban bố Chiếu lập học .
+ Vì sao Quang Trung ban hành các
chính sách về kinh tế và văn hóa như:
“Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập học”,
đề cao chữ Nôm, …? (Dành cho HS
khá, giỏi)
+ Em hiểu câu : “ Xây dựng đất nước lấy
việc học làm đầu “ như thế nào ?
GV chốt kết luận ND đúng.
*Hoạt động cả lớp
- GV trình bày sự dang dở của các công
việc mà vua Quang trung đang tiến hành
và tình cảm của người đời sau đối với
vua Quang Trung .
4-Củng cố
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong
SGK
-Gv giáo dục HS Quý trọng tài năng của

vua Quang Trung
5- Dặn dò: -Dặn HS về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: Nhà Nguyễn thành lập.
- Nhận xét tiết học.
-HS lắng nghe
+ Vua Quang Trung ban hành các chính
sách “Chiếu khuyến nông”, “Chiếu lập
học” giúp thúc đẩy các ngành nông
nghiệp, thủ công phát triển. Khuyến
khích nhân dân học tập, phát triển dân
trí.
+ Chữ Nôm là chữ của dân tộc . Việc
vua Quang Trung đề cao chữ Nôm là
nhằm đề cao vốn quý của dân tộc, thể
hiện ý thức tự cường dân tộc .
+ Đất nước muốn phát triển được , cần
phải đề cao dân trí , coi trọng việc học
hành .
-HS theo dõi
-HS trả lời câu hỏi
TOÁN
TIẾT 146 LUYỆN TẬP CHUNG
I - MỤC TIÊU :
- Thực hiện được các phép tính về phân số.
- Biết tìm phân số của một số và tính được diện tích hình bình hành.
- Giaỉ được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) hai số đó.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Năm học 2012 – 2013 5 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30

TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
8 phút
8 phút
1.Ổn định:
2.KTBC: Luyện tập chung
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu các
em làm BT 2/152
-GV nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Nhận xét chung, khen ngợi.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Trong giờ học này chúng ta cùng
ôn tập về các phép tính của phân số,
giải bài toán có liên quan đến tìm hai
số khi biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số
của hai số đó.
b).Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
-Yêu cầu HS làm việc nhóm
-YC các nhóm trình bày KQ

Bài 2
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Muốn tính diện tích hình bình hành
ta làm như thế nào ?
-HS hát
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới

lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn.
Ta có sơ đồ:
?
Số thứ hai
?
Số thứ nhất
738
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 ( phần )
Số thứ hai là:
738 : 9 = 82
Số thứ nhất là:
82 + 738 = 820
Đáp số: Số thứ hai: 82
Số thứ nhất: 820
-HS lắng nghe.
-Hs đọc yêu cầu
-HS làm bài theo nhóm (6 nhóm)
-HS trình bày KQ
a.
20
23
20
11
20
12
20
11
45
43

20
11
5
3
=+=+=+
x
x
b.
72
13
72
3245
72
32
72
45
9
4
8
5
=

=−=−
c.
48
36
316
49
3
4

16
9
==
x
x
x
d.
14
11
56
44
8
11
7
4
11
8
:
7
4
=== x
e.
5
13
5
10
5
3
10
20

5
3
2
5
5
4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=+=+ x
-HS đọc đề bài
-1 HS trả lời trước lớp, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
Năm học 2012 – 2013 6 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
10 phút
2 phút
2 phút
3 phút
-Yêu cầu HS làm bài nhóm, trình
bày KQ
-GV chữa bài, có thể hỏi thêm HS
về cách tìm phân số của một số.


Bài 3
-Yêu cầu HS đọc đề toán, sau đó hỏi:
+Bài toán thuộc dạng toán gì ?

+Nêu các bước giải bài toán về tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi)

Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-Yêu cầu HS tự làm bài và nêu KQ
-GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố- -YCHS nêu lại ND bài
-HS làm bài theo nhóm bàn, trình bày KQ
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
18 
9
5
= 10 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18  10 = 180 (cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
-1 HS đọc .
+Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số

đó.
 Bước 1: Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
 Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau
 Bước 3: Tìm các số.
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
vở.
Bài giải
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7  5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
-HS tự làm bài và nêu KQ
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7  2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
-HS tự viết phân số chỉ số ô được tô màu
trong mỗi hình và tìm hình có phân số chỉ số
ô tô màu bằng với phân số chỉ số ô tô màu
của hình H.
Hình H:
4
1
Hình A:
8
1
; Hình B:

8
2
Hình C:
6
1
; Hình D:
6
3
-Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H
bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình
B, vì ở hình B có
8
2
hay
4
1
số ô vuông đã tô
màu.
Năm học 2012 – 2013 7 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
1 phút 5-Dặn dò : HS về xem lại bài. Chuẩn
bị bài: Tỉ lệ bản đồ.
-Nhận xét tiết học
-HS nêu
ĐẠO ĐỨC
TIẾT 30 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I - MỤC TIÊU
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia BVMT.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT.
- Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả

năng.
* HS khá, giỏi: Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn
bè, người thân cùng thực hiện BVMT.
* GDBVMT: + HS biết được trách nhiệm và sự cần thiết phải BVMT
+ Có ý thức BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp
với khả năng.
* SDNLTKvà HQ : Giaó dục HS biết bảo vệ và sử dụng tiết kiệm , hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên .
* GDKNS : Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường .Kĩ năng thu
thập và xử lý thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt động bảo vệ môi trường .
II. CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC .
1 . PP : thảo luận nhóm , dự án
2 . KT : Trình bày 1 phút , kĩ thuật động não .
III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK
HS : - SGK
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
1- Ổn định
2 – Kiểm tra bài cũ : Tôn trọng luật lệ an
toàn giao thông.( Tiết 2 )
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao
thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao
thông như thế nào ?

+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần
qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông
- GV nhận xét chung.
3 - Dạy bài mới
a - Hoạt động 1 :
* Giới thiệu bài:
Chúng ta hãy nhìn quanh lớp và cho cô
biết , hôm nay vệ sinh lớp mình như thế
nào ?
Các em hãy tưởng tượng nếu mỗi lớp có
-HS hát
- HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của
GV.

HS nhắc lại tựa bài
- Còn một vài mẫu giấy vụn rơi trên
lớp .
Năm học 2012 – 2013 8 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
10 phút
10 phút
10 phút
một chút rác như thế này thì nhiều lớp học
sẽ còn nhiều rác như thế n ào . Để tìm hiểu
điều này có lợi hay có hại chúng ta cùng
tìm hiểu qua bài : Bảo vệ môi trường
(Tiết 1)

b - Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
* Mục tiêu: HS biết tầm quan trọng của
môi trường đối với đời sống của con
người
* Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin liên
quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường .
* Cách tiến hành:
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. Trả lời
câu hỏi .
* Phương pháp dự án / kĩ thuật động
não .
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết
cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta
cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông
tin trang 43,44, SGK )
* Mục tiêu: HS tìm hiểu thông tin và thấy
được tác hại của việc không biết bảo vệ
môi trường.
* Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ
môi trường ở nhà và ở trường
* Cách tiến hành:
* PP thảo luận nhóm / . KT Trình bày
1 phút
- GV kết luận :
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt
sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến
nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm

biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị
nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự
trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm
hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ;
gây xói mòn, đất bị bạc màu.
d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( BT
1)
* Mục tiêu: HS nhận thấy được những
việc làm nào nên và không nên làm để bảo
-Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận
được gì từ môi trường ? ( Không
được trùng ý kiến của nhau )
-HS theo dõi
+ Không chặt cây phá rừng bừa bãi .
+ Không vứt rác vào sông , ao , hồ
….
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự
kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
-HS lắng nghe
Năm học 2012 – 2013 9 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3 phút
1 phút
vệ môi trường
* Cách tiến hành:

- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1.
- GV kết luận :
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) ,
(c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh
hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu
chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn
làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
* GDBVMT: Vì sao môi trường bị ô
nhiễm? Bảo vệ môi trường là trách nhiệm
của ai ?

Theo em, những việc làm nào HS cần làm
để BVMT ở nhà, trường học và nơi công
cộng?
4 - Củng cố -GV cho HS nêu lại nội dung
ghi nhớ
- Giaó dục HS có ý thức bảo vệ môi
trường xung quanh để góp phần sử dụng
tiết kiệm , hiệu quả năng lượng .
5– dặn dò :- Thực hiện nội dung 2 trong
mục “thực hành” của SGK
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi
trường tại địa phương.
- Dặn HS chuẩn bị bài:Bảo vệ môi trường(
Tiết 2)
- Nhận xét tiết học.
- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận.

- HS bày tỏ ý kiến đánh giá. (HS khá,
giỏi: Không đồng tình với những
hành vi làm ô nhiễm môi trường và
biết nhắc bạn bè, người thân cùng
thực hiện BVMT.)
- HS khác nhận xét, bổ sung, chất
vấn
-HS theo dõi
- Môi trường bị ô nhiễm trầm trọng là
do chính con người gây ra. Bảo vệ
môi trường là trách nhiệm của mỗi
người vì cuộc sống hôm nay và mai
sau.
- Quét dọn, nhặt rác, trồng cây, chăm
sóc cây xanh, …
- HS nêu lại nội dung ghi nhớ
TIẾT 30 CHÀO CỜ
HỌC SINH CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN
…………………………………………………………………………………………
NGÀY SOẠN: 07/4/2012
NGÀY DẠY: 10/4/2012
KHOA HỌC
TIẾT 59 NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU:
Năm học 2012 – 2013 10 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác
nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 118,119 SGK.

-Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
15 phút
1- Ổn định
2-Bài cũ: Nhu cầu nước của thực vật.
- Nhu cầu về nước của cây như thế nào?
- Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác
nhau có nhu cầu về nước khác nhau?
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3-Bài mới:
Giới thiệu: Nhu cầu chất khoáng của thực
vật
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất
khoáng của thực vật
* Mục tiêu: HS nắm được vai trò của chất
khóang đối với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây
cà chua a,b,c trang 118 SGK.
Kết luận:
Trong quá trình sống, nếu không được cung
cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát
triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc
nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó
chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào

thành phần cấu tạo và các hoạt động sống
của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất
khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng
của thực vật
* Mục tiêu: Nêu một số ví dụ về các loại
cây khác hoặc cúng một cây trong những
giai đoạn khác nhau cần những lượng
khoáng khác nhau
- Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu
chất khoáng của cây.
-Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu
HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại tựa bài
-Quan sát và thảo luận:
+Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu
các chất khoáng gì? Kết quả ra sao?
+Trong số các cây cà chua:a, b, c ,d
cây nào phát triển tốt nhất? Hãy giải
thích tại sao? Em rút ra điều gì?
+Cây cà chua nào phát triển kém
nhất, tới mức không ra hoa kết quả
được? Tại sao? Em rút ra điều gì ?
-Đại diện các nhóm bào cáo.
-Hs lắng nghe
-Nhận phiếu và làm theo phiếu (kèm
Năm học 2012 – 2013 11 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30

3 phút
1 phút
hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết
làm.
-Giảng: Cùng một cây ở vào những giai
đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về
chất khoáng khác nhau.
VD : đối với các cây cho quả, người ta bón
phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay
sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần
nhiều chất khoáng.
Kết luận:
-Các loại cây khác nhau cần các loại chất
khoáng với liều lượng khác nhau.
-Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển
khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng
khác nhau.
-Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại
cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ
giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng,
đúng cách để thu hoạch được cao.
4- Củng cố :
Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
GV giáo dục Hs Ưng dụng thực tế của kiến
thức trong trồng trọt
5 Dặn dò : Chuẩn bị bài sau: Nhu cầu không
khí của thực vật. Nhận xét tiết học
theo)
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-HS theo dõi

- HS trả lời

MĨ THUẬT
TIẾT 30 TẬP NẶN TẠO DÁNG: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
(GV BỘ MÔN DẠY)
………………………………………………………………………….

TOÁN
TIẾT 147 TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố, … (có ghi tỉ lệ bản đồ ở
phía dưới).
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1.Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung
GV cho HS làm bài 1 c , d , e /153
HS hát
HS làm bài, cả lớp nhận xét .
c.
48
36
316
49
3
4

16
9
==
x
x
x
d.
14
11
56
44
8
11
7
4
11
8
:
7
4
=== x
Năm học 2012 – 2013 12 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
1 phút
12 phút
8 phút
GV nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Hỏi: Các em đã được học về bản

đồ trong môn địa lí, em hãy cho
biết bản đồ là gì ?
-Để vẽ được bản đồ người ta phải
dựa vào tỉ lệ bản đồ, vậy tỉ lệ bản
đồ là gì ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết gì
? Bài học hôm nay sẽ cho các em
biết điều đó.
b).Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV treo bản đồ Việt Nam, bản
đồ thế giới, bản đồ một số tỉnh,
thành phố và yêu cầu HS tìm, đọc
các 2 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu, HS dưới lớp theo dõi để nhận
xét bài của bạn bản đồ.
-Kết luận: Các tỉ lệ 1 : 10000000 ;
1 : 500000 ; … ghi trên các bản đồ
đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 cho
biết hình nước Việt Nam được vẽ
thu nhỏ mười triệu lần. Độ dài 1
cm trên bản đồ ứng với độ dài
10000000 cm hay 100 km trên
thực tế.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10000000 có thể
viết dưới dạng phân số
10000000
1
,
tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên
bản đồ là 1 đơn vị đo độ dài (cm,

dm, m, …) và mẫu số cho biết độ
dài thật tương ứng là 10000000
đơn vị đo độ dài đó (10000000cm,
10000000dm, 10000000m …)
c).Thực hành
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
-Hỏi:
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 mm ứng với độ dài thật là bao
nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 cm ứng với độ dài thật trên là
bao nhiêu ?
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài
1 m ứng với độ dài thật là bao
e.
5
13
5
10
5
3
10
20
5
3
2
5
5

4
5
3
5
2
:
5
4
5
3
=+=+=+=+ x
-HS trả lời
-HS tìm và đọc tỉ lệ bản đồ.
-HS nghe giảng.
-1 HS đọc
-HS làm miệng
+Là 1000 mm.
+Là 1000 cm.
+Là 1000 m.
Năm học 2012 – 2013 13 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
10 phút
1 phút
2 phút
1 phút
nhiêu ?
Bài 2
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV chữa bài trên bảng lớp, sau
đó NX và cho điểm HS.


Bài 3: ( Dành cho HS khá, giỏi)


4.Củng cố, -GV cho HS nêu lại nội
dung bài
-GV giáo dục HS áp dụng để làm
bài tập
5-Dặn dò : về CBB sau: Ứng dụng
của tỉ lệ bản đồ
-GV tổng kết giờ học, tuyên
dương các HS tích cực trong giờ
học, nhắc nhở các HS còn chưa
chú ý.
-1 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào
vở
-Theo dõi bài chữa của GV.
-HS tự làm bài và giải thích
a). 10000 m – Sai vì khác tên đơn vị, độ dài
thu nhỏ trong bài toán có đơn vị là dm.
b). 10000 dm – Đúng vì 1 dm trên bản đồ
ứng với 10000 dm trong thực tế.
c). 10000 cm – Sai vì khác tên đơn vị.
d). 1 km – Đúng vì 10000dm=1000m =
1km
HS nêu lại nội dung bài
THỂ DỤC
TIẾT 30 MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN. NHẢY DÂY
(GV BỘ MÔN DẠY)
…………………………………………

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 59 MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM
I – MỤC TIÊU
Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); Bước
đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du
lịch hay thám hiểm (BT3)
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
3 phút
1- Ổn định
2- Bài cũ:
GV yêu cầu HS làm bài 1 sgk
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung.
3- Bài mới:
HS hát
- HS làm bài
- HS khác nhận xét, sửa sai.
Năm học 2012 – 2013 14 GGCN: Trần Thị Điệp
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 100 cm 300dm 10000 mm 500 m
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
10 phút
10 phút
10 phút

3 phút
1 phút
Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ: Du lịch
– Thám hiểm
- HDHS luyện tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài tập 3: YCHS đọc yêu cầu
-Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về
du lịch hay thám hiểm.
-YCHS tự làm bài vào vở
-GV chấm một số đoạn viết tốt.
4 -Củng cố
- GV cho HS nêu nội dung bài học.
GV giáo dục HS biết sử dụng từ ngữ
trong việc dùng từ đặt câu, trong tập làm
văn.
5 –Dặn dò :HS về học bài, xem lại các
bài tập
Chuẩn bị bài: câu cảm
Nhận xét tiết học.
HS nhắc lại tựa bài
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận nhóm bàn

HS trình bày kết quả.
-Va li, cần cẩu ,giầy thể thao, mũ,áo
bơi,điện thoại,đồ ăn,uống,…
- Tàu thuỷ ,bến tàu ,toà hoả,tàu điện ,xe
buýt,nhà ga,cáp treo,…
- Khách sạn, phòng nghỉ, tuyến du lịch,
tua du lịch,…
- Phố cổ, bãi biển, công viên, thác nước,
đền, chàu ,…
HS đọc yêu cầu
HS thảo luận 6 nhóm
HS trình bày kết quả.
-La bàn,lều trại,đồ ăn,nước uốngbật
lửa ,đèn pin,dao,diâm,vũ khí
-Bão,thú dữ,núi cao,vực sâu,sa mạc,mưa
gió,uyết,sóng thần,…
-Kiên trì,dũng cảm, can đảm,táo bạo,bền
gan,thông minh,nhanh nhẹn,sáng
tạo,hiếu kì,mạo hiểm thích khám phá,…
- HS đọc yêu cầu
- HS làm việc theo yêu cầu
- HS làm bài
- Một số HS đọc đoạn viết trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
HS nêu nội dung bài học.

NGÀY SOẠN: 08/4/2012
NGÀY DẠY: 11/4/2012
TẬP ĐỌC
TIẾT 60 DÒNG SÔNG MẶC ÁO

Năm học 2012 – 2013 15 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30

I MỤC TIÊU
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm.
- Hiểu ND : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ;
Thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng)
II ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Tranh ảnh một số con sông .
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HOÏC
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
3 phút
1 phút
14 phút
9 phút
1 – Ổn định :
2 – Bài cũ : Hơn một nghìn ngày vòng
quanh trái đất
- Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét
chung.
3 – Bài mới
* Giới thiệu bài
- Hôm nay các em sẽ học bài thơ Dòng
sông mặc áo của nhà thơ Nguyễn Trọng
Tạo . Bài thơ là những quan sát , phát
hiện của tác giả về vẻ đẹp của dòng sông

quê hương . Dòng sông này rất điễu , rất
duyên dáng , luôn mặc áo và đổi thay
những màu sắc khác nhau theo thời
gian , theo màu trời , màu nắng , màu cỏ
cây
* Hướng dẫn HS luyện đọc
GV chia 2 khổ thơ:
Khổ 1: 8 dòng đầu
Khổ 2: 6 dòng còn lại
- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.
- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- GVđọc diễn cảm cả bài.
*HD tìm hiểu bài
- Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu?
- Màu sắc của dòng sông thay đổi như
thế nào trong một ngày?
- Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay?
HS hát
HS đọc bài và trả lời các câu hỏi trong
SGK
HS nhắc lại tựa bài
- HS nối tiếp nhau đọc trơn từng khổ.
( 2 – 3 lượt )
- HS đọc thầm phần chú giải từ mới.
- HS luyện đọc theo nhóm
- HS thi đọc theo nhóm
- 1,2 HS đọc cả bài .
-Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc
giống như con người đổi màu áo.

-Nắng lên-áo lụa đào thướt tha; trưa-
xanh như mới may; chiều tôi-màu áo hây
hây ráng vàng; tối – áo nhung tím thêu
trăm ngàn sao lên; đêm khuya-sông mặc
áo đen; sáng ra lại mặc áo hoa.
-Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con
Năm học 2012 – 2013 16 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
8 phút
3 phút
1 phút
- Em thích hình ảnh nào trong bài?
- 8 dòng thơ đầu miêu tả gì?
- 6 dòng thơ cuối cho em biết gì?
-Nội dung chính của bài là gì?
d – Hoạt động 4 : Đọc diễn cảm
- GV HD đọc diễn cảm đoạn 1 của bài.
-GV đọc mẫu
-GV nhận xét, ghi điểm
4 – Củng cố
-GV cho HS nêu nội dung chính của bài
-GV giáo dục HS lòng yêu thiên nhiên ,
yêu quê hương đất nước
5– Dặn dò
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị : Ăng – co Vát .
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS
học tốt.
sông trở nên gần gũi với con người hoặc

hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay
đổi màu sắc của dòng sông theo thời
gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ
lá.
-HS có thể đưa ra nhiều lí do khác nhau.
- Màu áo của dòng sông vào các buổi
sáng, trưa ,chiều ,tối.
- Màu áo dòng sông lúc đêm khuya và
trời sáng.
* Nội dung chính: Ca ngợi vẻ đẹp của
dòng sông quê hương.
-HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài ( 1
lượt )
- 1 HS đọc
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Đại diện nhóm thi đọc trước lớp
- HS luyện đọc TL đoạn thơ khoảng 8
dòng
- HS thi đọc thuộc lòng trước lớp
HS nêu nội dung chính của bài

TẬP LÀM VĂN
TIẾT 59 LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT .

I - MỤCTIÊU
Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở
(BT1,BT2); bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại
hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3,BT4)
II. CHUẨN BỊ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1 phút
4 phút
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ: Cấu tạo của bài văn
miêu tả con vật
- YC 3 HS đọc lại dàn ý tả một con vật đã
HS hát
- 3HS đọc lại dàn ý tả một con vật đã
Năm học 2012 – 2013 17 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
1 phút
10 phút
10phút
10 phút
làm tiết trước.
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung.
3/ Bài mới:
*Giới thiệu bài: Luyện tập quan sát con
vật.
* Hướng dẫn quan sát và chọn lọc chi tiết
miêu tả:
Bài 1,2:
-Gọi hs đọc bài văn “Đàn ngan mới nở”
-GV yêu cầu hs đọc thầm nội dung bài
văn.
-GV nêu vấn đề:
* Để miêu tả con ngan, tác giả đã quan sát
những bộ phận nào cũa chúng?
- Ghi lại những câu miêu tả mà em cho là

hay.
-Gọi hs trình bày những từ ngữ miêu tả
những bộ phận của con ngan con (hình
dáng, bộ lông, đôi mắt, cái mỏ, cái đầu, 2
cái chân)
-Cả lớp nhận xét và đọc lại những từ ngữ
miêu tả đó.
Bài 3:
-Gọi hs đọc yêu cầu đề bài.
-Gv cho hs quan sát tranh về con vật nuôi
ở nhà(vd: mèo, chó…)
-Nhắc lại yêu cầu và gọi hs nêu các bộ
phận cần tả của con vật đó và ghi vào
phiếu:
Các bộ phận Từ ngữ miêu tả
Bộ lông
Cái đầu
Hai tai
Đôi mắt
Bộ ria
Bốn chân
Cái đuôi
-Gọi hs trình bày kết quả.
-GV nhận xét và cho hs đọc lại dàn bài.
-Cho Hs dựa vào dàn bài để tập tả miệng
các bộ phận.
Bài 4:
-GV nêu yêu cầu ”Miêu tả các hoạt động
thường xuyên của con mèo(chó)”
-Gv cho hs đọc thầm lại bài ”Con Mèo

Hung” SGK để nhớ lại các hoạt động của
mèo.
-GV yêu cầu hs viết đoạn văn tả hoạt động
của mèo(chó).
-Gọi hs đọc bài đã làm, gv nhận xét, tuyên
làm tiết trước.
-2 Hs nhắc lại
-Vài hs đọc to.
-Hs đọc thầm nội dung
-Vài HS nêu ý kiến
-Hs làm phiếu
-HS trình bày cá nhân
-Hs nhận xét
-Hs đọc to yêu cầu
-Cả lớp cùng quan sát
-Vài hs nêu
-HS ghi phiếu

-Vài hs đọc phiếu
-Hs tập làm miệng
-Cả lớp lắng nghe và nhắc lại
-Cả lớp đọc thầm
-HS viết vào vở
-HS trình bày đoạn đã viết.
Năm học 2012 – 2013 18 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
3 phút
1 phút
dương
4/ Củng cố

-GV cho HS đọc lại đoạn văn hay cho lớp
nghe.
-GV giáo dục HS thêm yêu quý con vật.
5- Dặn dò : HS về xem lại bài, chuẩn bị
bài sau.
-Nhận xét tiết học.
HS đọc lại đoạn văn hay cho cả lớp
nghe.
Cả lớp theo dõi


TOÁN
TIẾT 148 ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bản đồ Trường mầm non xã Thắng Lợi vẽ sẵn trên bảng phụ hoặc giấy khổ to.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 phút
4 phút
1 phút
6 phút
1.Ổn định:
2.KTBC: Tỉ lệ bản đồ.
-GV gọi HS lên bảng, yêu cầu 1 HS
lên bảng trả lời .
+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
cm ứng với độ dài thật trên là bao
nhiêu ?

+Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1
m ứng với độ dài thật là bao nhiêu ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài:
-Các em đã biết thế nào là tỉ lệ bản
đồ, trong bài học hôm nay chúng ta sẽ
tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ.
b).Giới thiệu bài toán 1
-GV treo bản đồ Trường mầm non xã
Thắng Lợi và YCHS nêu bài toán: bản
đồ mầm non xã Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ
1 : 300. Trên bản đồ, cổng trường rộng
2 cm (khoảng cách từ A đến B). Hỏi
chiều rộng thật của cổng trường là mấy
mét ?
-Hướng dẫn giải:
+Trên bản đồ, độ rộng của cổng
trường thu nhỏ là ?
+Bản đồ Trường mầm non xã Thắng
Lợi vẽ theo tỉ lệ nào?
+1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
HS hát
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
Là 1000 cm
Là 1000 m
-HS lắng nghe.
-HS nêu bài toán

+Là 2 cm.
+Tỉ lệ 1 : 300.
+Là 300 cm.
Năm học 2012 – 2013 19 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
6 phút
8 phút
9 phút
là bao nhiêu cm?
+2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật
là bao nhiêu cm?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải của bài
toán.
c).Giới thiệu bài toán 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong
SGK.
-GV hướng dẫn:
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của
quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài
bao nhiêu mi-li-mét ?
+Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào ?
+1 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu mm?
+102 mm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là bao nhiêu ?
-Yêu cầu HS trình bày lời giải bài
toán.
d).Thực hành
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài toán.

-Yêu cầu HS đọc cột thứ nhất, sau đó
hỏi:
+Hãy đọc tỉ lệ bản đồ.
+Độ dài thu nhỏ trên bản đồ là bao
nhiêu ?
+Vậy độ dài thật là bao nhiêu ?
+Vậy điền mấy vào ô trống thứ nhất ?
-Yêu cầu HS làm tương tự với các
trường hợp còn lại, sau đó gọi 1 HS
chữa bài trước lớp.
-GV nhận xét , chốt KQ đúng.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài toán, sau đó yêu
cầu HS tự làm bài.
+Với 2  300 = 600 (cm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trường là:
2  300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m
Đáp số: 6m
-1 HS đọc
-HS trả lời theo hướng dẫn:
+Dài 102 mm.
+Tỉ lệ 1 : 1000000.
+Là 1000000 mm.
+Là 102  1000000 = 102000000 (mm)
-HS trình bày như SGK.
Bài giải
Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là:

102  1000000 = 102000000 (mm)
102000000 mm = 102 km
Đáp số: 102 km
-HS đọc đề bài trong SGK.
+Tỉ lệ 1 : 500000.
+Là 2 cm.
+Là: 2 cm  500000 = 1000000 cm.
+Điền 1000000 cm.
-HS cả lớp làm bài PHT, trình bày KQ

-1 HS đọc đề bài trước lớp.
-1 HS làm bảng phụ, HS cả lớp làm vào
vở
Chiều dài thật của phòng học:
4  200 = 800 (cm)
800 cm = 8 m
Năm học 2012 – 2013 20 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
2 phút
2phút
1 phút
-GV chấm và chữa bài
Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi)
-GV hỏi KQ và YCHS giải thích cách
làm
4.Củng cố,
-GV cho HS nêu lại nội dung bài học
-GV giáo dục HS yêu thích môn học.
5-Dặn dò : HS về chuẩn bị bài : Ứng
dụng của tỉ lệ bản đồ (tt)

-Nhận xét tiết học
-HS tự làm và trình bày cá nhân
Quãng dường TP HCM – Quy Nhơn dài
là:
27  2500000 = 67500000 (cm)
67500000 cm = 675 km
HS nêu lại nội dung bài học
TIẾT 29 ĐỊA LÝ
THÀNH PHỐ HUẾ
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:
+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời Nguyễn.
+ Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều khách
du lịch.
- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ (lược đồ)
II.CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Người dân và hoạt động
sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền
Trung.(tt)
+ Các dãi đồng bằng duyên hải mien
Trung nằm ở vị trí nào so với biển?

Vị trí này có thuận lợi gì về du lịch?
+ Người dân ở ĐB DHMT có những
hoạt động sản xuất nào?
GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Thành phố Huế
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Yêu cầu HS tìm trên bản đồ kí hiệu
& tên thành phố Huế?
-Xác định xem nơi của em đang
sống?
Nhận xét hướng mà các em có thể đi
đến Huế?
-Tên con sông chảy qua thành phố
Huế?
HS hát
- HS trả lời
- HS trả lời
-HS nhắc lại tựa bài
-HS quan sát bản đồ & tìm
-Vài em HS nhắc lại
- HS xác định Tỉnh Bình Phước nơi em
sinh sống
- Theo hướng Bắc
- Huế nằm ở bên bờ sông Hương
Năm học 2012 – 2013 21 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

15 phút
3 phút
Huế tựa vào dãy núi nào & có cửa
biển nào thông ra biển Đông?
Quan sát lược đồ, ảnh & với kiến
thức của mình, em hãy kể tên các
công trình kiến trúc lâu năm của
Huế?
- Vì sao Huế được gọi là cố đô?
GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện
phần trình bày.
GV chốt: chính các công trình kiến
trúc & cảnh quan đẹp đã thu hút
khách đến tham quan & du lịch.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi ở
mục 2.
GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn
khách du lịch của Huế: Sông Hương
chảy qua thành phố, các khu vườn
xum xuê cây cối che bóng mát cho
các khu cung điện, lăng tẩm, chùa,
miếu; thêm nét đặc sắc về văn hoá:
ca múa cung đình (điệu hò dân gian
được cải biên phục vụ cho vua chúa
trước đây- còn gọi là nhã nhạc Huế
đã được thế giới công nhận là di sản
văn hoá phi vật thể); làng nghề (nghề
đúc đồng, nghề thêu, nghề kim
hoàn); văn hoá ẩm thực (bánh, thức

ăn chay).
-Cho HS nghe bài hát Huế thương
4. Củng cố, -GV yêu cầu HS chỉ vị
-Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi của
dãy Trường Sơn (trong đó có núi Ngự
Bình) & có cửa biển Thuận An thông ra
biển Đông.
- Các công trình kiến trúc lâu năm là:
Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, lăng
Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện Hòn
Chén…
- Huế là cố đô vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách đây
300 năm (cố đô là thủ đô cũ, được xây từ
lâu)
Vài HS dựa vào lược đồ đọc tên các
công trình kiến trúc lâu năm
HS quan sát ảnh & bổ sung vào danh
sách nêu trên
- HS trả lời các câu hỏi ở mục 2, cần nêu
được:
+ Tên các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức,
điện Hòn Chén, chùa Thiên Mụ, Ngọ
Môn (thăm Thành Nội), cầu Tràng Tiền,
chợ Đông Ba…
+ Kết hợp ảnh nêu tên & kể cho nhau
nghe về một vài địa điểm:
Kinh thành Huế:
một số toà nhà cổ kính.

Chùa Thiên Mụ:
ngay ven sông, có các bậc thang lên đến
khu có tháp cao, khu vườn khá rộng với
một số nhà cửa.
Cầu Tràng Tiền:
bắc ngang sông Hương, nhiều nhịp
Chợ Đông Ba:
các dãy nhà lớn nằm ven sông Hương.
Đây là khu buôn bán lớn của Huế.
Cửa biển Thuận
An: nơi sông Hương đổ ra biển, có bãi
biển bằng phẳng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. Mỗi nhóm chọn & kể về
một địa điểm đến tham quan. HS mô tả
theo ảnh hoặc tranh.
HS nghe hát
Năm học 2012 – 2013 22 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1 phút
trí thành phố Huế trên bản đồ Việt
Nam & nhắc lại vị trí này
-Giải thích tại sao Huế trở thành
thành phố du lịch?
-GD HS tôn trọng và giữ gìn nét văn
hóa của TP Huế
5- Dặn dò : Chuẩn bị bài: Thành phố
Đà Nẵng
-Nhận xét tiết học

- HS thực hiện theo
- HS giải thích
KỂ CHUYỆN
TIẾT 30 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện)đã nghe, đã đọc nói về
du lịch hay thám hiểm.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa
của câu chuyện (đoạn truyện).
II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện)
- Truyện về du lịch hay thám hiểm….
- Giấy khổ tó viết dàn ý KC.
- Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
10 phút
20 phút
1- Ổn định:
2- Bài cũ: Đôi cánh của Ngựa
Trắng
GV nhận xét, ghi điểm, nhận xét
chung.
3-Bài mới
Giới thiệu bài: Kể chuyện đã nghe,
đã đọc
Hướng dẫn hs kể chuyện

*Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu
yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch
dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện
mình sắp kể.
*Hoạt động 2: Hs thực hành kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện
- Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu
chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc
hs :
+ Cần giới thiệu câu chuyện trước
HS hát
2 HS kể lại câu chuyện và nêu ý nghĩa truyện
HS nhắc lại tựa bài
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được
nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
- HS theo dõi
Năm học 2012 – 2013 23 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
3 phút
1 phút
khi kể.
+ Kể tự nhiên bằng giọng kể
(không đọc).

+ Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2
đoạn.
- Cho hs kể chuyện theo cặp và trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Cho hs thi kể trước lớp.
- Cho hs bình chọn bạn kể tốt và
nêu được ý nghĩa câu chuyện.
4 Củng cố
-GV giáo dục HS yêu thích học
môn kể chuyện.
5- Dặn dò : Yêu cầu về nhà kể lại
truyện cho người thân , xem trước nội
dung tiết sau
- Gv nhận xét tiết học
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn
trả lời.
HS theo dõi
NGÀY SOẠN: 09/4/2012
NGÀY DẠY: 12/4/2012
KHOA HỌC
TIẾT 60 NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT
I- MỤC TIÊU: - Biết mỗi loại thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về
không khí khác nhau.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 120,121 SGK.
-Phiếu học tập nhóm.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:
Năm học 2012 – 2013 24 GGCN: Trần Thị Điệp
Trường Tiểu học Trần Quốc Tuấn – Mỹ Phước – Bến Cát Giáo án Lớp 4 – Tuần 30

Năm học 2012 – 2013 25 GGCN: Trần Thị Điệp
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 phút
4 phút
1 phút
15 phút
15 phút
1-Ổn định:
2-Bài cũ: Nhu cầu chất khoáng của thực
vật
-Những loại cây nào cần cung cấp nhiều
Ni-tơ hơn?
-Những loại cây nào cần cung cấp nhiều
Photpho hơn?
-Những loại cây nào cần cung cấp Kali
hơn?
-Em có nhận xét gì về nhu cầu chất
khoáng của cây?
- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét chung.
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Nhu cầu không khí của
thực vật
* Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí
của thực vật trong quá trình quang hợp và
hô hấp
* Mục tiêu:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời
sống thực vật
- Phân biệt được quang hợp và hô hấp.
* Cách tiến hành

-Không khi có những thành phần nào?
Những thành phân nào có vai trò quan
trọng đối với đời sống thực vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121
SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Kết luận:
Thực vật cần không khí để quang hợp và
hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước,
chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu
không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng
thực tế về nhu cầu không khí của thực vật
* Mục tiêu:
HS nêu được một vài ứng dụng thực tế
trong trồng trọt về nhu cầu không khí của
thực vật.
* Cách tiến hành:
- Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực
hiện được được điều kì diệu đó?
HS hát
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS nhắc lại tựa bài
-Kể ra.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí
gì và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì

và thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi
nào?
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào?
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu
một trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo
cặp.
HS theo dõi
- Nhờ có chất diệp lục trong lá cây,
thực vật sử dụng năng lượng ánh
sáng mặt trời để chế tạo chất boat
đường từ khí các-bô-níc và nước.

×