Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Nước( t2) Cực hay và chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.16 KB, 8 trang )

Ngày soạn: 17/03/2013
Ngày dạy: 20/03/2012
Bài 36 Tiết 55 NƯỚC ( Tiếp theo )
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
-
Học sinh biết và hiểu tính chất vật lí của Nước
-
Học sinh biết và hiểu được tính chất hóa học của nước:
+ Nước tác dụng với một số kim loại tạo thành dung dịnh bazơ và Hiđrô
+ Nước tác dụng với một số Ôxít bazơ tạo dung dịch bazơ
→ Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
+ Nước tác dụng với một số Ôxít axít tạo dung dịch Axít, dd A xít làm giấy quỳ tím
chuyển sang màu đỏ.
- Biết phân biệt dung dịch Axít với dung dịch Bazơ bằng giấy quỳ tím
2. Kỹ năng.
-
Rèn kỹ năng viết CTHH, viết PTHH và tính toán hóa học.
-
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ, hóa chất và làm thí nghiệm.
-
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh từ thông tin và thí nghiệm rút
ra kiến thức.
-
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, tư duy độc lập
3. Thái độ.
-
Giáo dục đức tính cẩn thận, kiên trì, nhẫn nại, tiết kiệm
-
Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường, đặc biệt là tài nguyên nước
-


Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn hóa.
II.Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của giáo viên:

a. Dụng cụ: chuẩn bị 4 khay đựng mỗi khay gồm:
-
Cốc thủy tinh 250ml 4 chiếc
-
Phễu thủy tinh( hoặc nhựa) 2 chiếc
-
Ống nghiệm 4 chiếc
-
Kẹp gỗ 2 chiếc
-
Lọ thủy tinh có nút cao su 1 chiếc
-
Muỗng sắt 2 chiếc
-
Đèn cồn 1 chiếc
-
Kẹp sắt 2 chiếc
-
Kéo 1 chiếc
-
Diêm 1 hộp
b. Hóa chất: Mỗi khay gồm:
-
Nước cất 1 lọ 1000ml
-
Quỳ tím 1 tập

-
Lọ Na 1 lọ
-
Lọ phốtpho đỏ 1 lọ
-
Vôi sống 2 cục nhỏ
-
Đinh sắt 1 chiếc
-
Bột CuO một lọ
c. Phiếu học tập, bảng nhóm
d. Máy tính ,máy chiếu ( nếu dạy máy)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại tính chất hóa học của ôxi, chuẩn bị mỗi nhóm 1 cục vôi sống nhỏ,
1 chiếc đinh sắt
- Nghiên cứu trước ở nhà các bước tiến hành thí nghiệm
tìm hiểu tính chất hóa học của nước ỏ nhà
III. Phương pháp:
-
Thuyết trình
-
Vấn đáp tìm tòi
-
Trực quan
-
Hợp tác trong nhóm nhỏ
IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’ )
-
Chia nhóm học tập

-
Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):

Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu 1 hs trả lời câu hỏi:
? Trình bày thành phần hóa học của
nước?
- GV: Gọi học sinh lên bảng
- GV: Gọi học sinh nhận xét
- GV: Nhận xét sửa lỗi và cho điểm
- HS: lên bảng hoàn thành
bài
- HS: Nhận xét
- HS: Hoàn thiện bài
Nước là hợp chất của 2 nguyên tố H
và O, chúng hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ thể tích 2V
H
: 1V
O
do dó CTHH là
H
2
O
* Bài mới: Tiết trước các em đã được nghiên cứu về thành phần hóa học của nước và vai trò
rất quan trọng của nó đối với sinh vật và con người. Vậy nước có tính chất vật lí và hóa học
như thế nào? Tiết học hôm nay sẽ cho các em câu trả lời./
3. Tiến trình bài mới:
Tiết 55 NƯỚC ( TT)

Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của Nước ( 5’ )
Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu được Nước có những tính chất vật lí nào?
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs rót nước ra cốc
và quan sát cốc đựng nước ở mỗi
nhóm kết hợp thong tin SGK Tr
123 mục II.1 thảo luận nhóm ( 2’)
nêu tính chất vật lí của nước.
- GV: Gọi nhóm trả lời
- GV: Gọi nhóm khác nhận xét
- GV: nhận xét chốt lại
-GV: Gọi 1 hs dự đoán xem Nước
- HS: Nghiên cứu thong tin, thảo
luận
- HS: Đại diện nhóm trả lời
- HS: Đại diện nhóm Nhận xét và
bổ sung
- HS: Nghe, hoàn thiện kiến thức
- HS: thảo luận
II. Tính chất của Nước
1. Tính chất vật lí:
Nước là chất lỏng không màu,
không mùi, sôi 100
0
C( nước
nguyên chất), là dung môi hòa tan
nhiều chất: Rắn, lỏng, khí
có thể có những tính chất hóa học
nào?
- GV: Gọi hs trả lời

- GV: Để kiểm chứng xem nước có
những tính chất hóa học như dự
đoán không? Chúng ta cùng nghiên
cứu “ tính chất hóa học”./
- HS: trả lời
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa học của Nước
khi tác dụng với kim loại và với ôxít bazơ ( 18’ )
Mục tiêu: Học sinh biết và hiểu được ở nhiệt độ thường:
-
Nước tác dụng được với 1 số kim loại tạo dd bazơ và khí H
2
- Nước tác dụng được với 1 số ôxít bazơ tạo dd bazơ
- Dung dịch bazơ làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh
- Viết được PTHH của những tính chất hóa học trên
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT
SGK Tr 123 mục II.2a và II.2b thảo
luận và nêu các bước tiến hành thí
nghiệm
a.Nước tác dụng với kim loại
b. Nước tác dụng với ôxit bazơ
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại các bước làm và
hướng dẫn hs làm thí nghiệm:
a.Nước tác dụng với kim loại
+ Lấy 2 cốc thủy tinh 250ml đựng
nước
+ Cắt mẩu nhỏ Na cho vào cốc 1
làm như SGK, thả cây đinh sắt vào

cốc 2
+ Quan sát và hoàn thiện phần tìm
hiểu vào bảng nhóm ( theo mẫu)
b. Nước tác dụng với ôxit bazơ
+ Lấy 2 cốc thủy tinh 250ml đựng
nước
+ Cho cục nhỏ CaO cho vào cốc 1
làm như SGK, cho bột CuO vào
cốc 2
+ Quan sát và hoàn thiện phần tìm
hiểu vào bảng nhóm( theo mẫu)
- GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành
thí nghiệm theo hướng dẫn( 5 phút)
+ Nhóm 1 và 2 làm TN tính chất a
+ Nhóm 3 và 4 làm TN tính chất b
- GV: Đi quan sát hướng dẫn từng
nhóm
- GV: Gọi nhóm 1 và 2 treo phần
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Ghe và ghi nhớ
- HS: Thảo luận, tiến hành TN theo
hướng dẫn
- HS: Đại diện nhóm trình bày
2. Tính chất hóa học của
Nước
a. Tác dụng với kim loại.


2Na +2H
2
O → 2NaOH + H
2

Fe + H
2
O → không phản ứng
Ở nhiệt độ thường H
2
O tác dụng
với một số kim loại( Na, K, Ca,
Ba ) tạo thành dd bazơ và H
2
, dd
bazơ làm giấy quỳ tím chuyển màu
xanh
2K +2H
2
O → 2KOH + H
2
Ca +2H
2
O → Ca(OH)
2
+ H
2
Ba +2H
2
O → Ba(OH)

2
+ H
2
tìm hiểu trên bảng phụ lên bảng
- GV: Gọi nhóm 1 và 2 nhận xét
chéo nhau
- GV: Gọi nhóm 3 và 4 nhận xét
kết quả của nhóm 1 và 2
- GV: Nhận xét và chôt lại tính chất
a. Nước tác dụng với kim loại
- GV: gọi hs lên bảng viết PTHH
của K, Ca, Ba tác dụng với nước
- GV gọi hs nhận xét
- GV: nhận xét và chốt lại
- GV: Gọi nhóm 3 và 4 treo phần
tìm hiểu trên bảng phụ lên bảng
- GV: Gọi nhóm 3 và 4 nhận xét
chéo nhau
- GV: Gọi nhóm 1 và 2 nhận xét
kết quả của nhóm 3 và 4
- GV: Nhận xét và chôt lại tính chất
b. Nước tác dụng với ôxit bazơ
- GV: gọi hs lên bảng viết PTHH
của K
2
O, Na
2
O BaO tác dụng với
nước
- GV gọi hs nhận xét

- GV: nhận xét và chốt lại
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và hoàn thiện kiến thức
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện PTHH
- HS: Đại diện nhóm trình bày
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và hoàn thiện kiến thức
- HS: Lên bảng viết PTHH
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện PTHH
b. Tác dụng với một số ôxit
bazơ.
CaO + H
2
O → Ca(OH)
2
CuO + H
2
O → không phản ứng
Ở nhiệt độ thường nước tác dụng
với một số ôxit bazơ ( CaO, Na
2
O,
K
2
O, BaO…) tạo thành hợp chất
thuộc loại bazơ, dd bazơ làm giấy
quỳ tím chuyển sang màu xanh

K
2
O + H
2
O → 2KOH
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
BaO + H
2
O → Ba(OH)
2
Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất nước tác dụng với ôxit axit ( 10’)
Mục tiêu:- HS biết nước tác dụng được với một số ôxit axit tạo thành axit
- Dd axit làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ
- Viết được các PTHH

Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs nghiên cứu TT
SGK mục II.2.c nêu các bước tiến
hành thí nghiệm:
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại và hướng dẫn hs làm
TN
- GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm
nghiên cứu thông tin và tiến hành
TN theo hướng dẫn ( 5’) hoàn thiện

phần tìm hiểu vào bảng nhóm( theo
mẫu)
- GV: Gọi 4 nhóm treo bảng nhóm
- GV: Gọi nhóm nhận xét chéo và
bổ sung
- GV: Nhận xét và chốt lại
- GV: Gọi hs viết PTHH của SO
2
,
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Ghe và ghi nhớ
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận, tiến hành TN
- HS: Nhóm báo cáo
- HS: Nhóm nhận xét bổ sung
- HS: hoàn thiện kiến thức
- HS: Viết PTHH
c. Tác dụng với một số ôxit
axit
t
o

4P + 5O
2
→ 2P
2
O

5
P
2
O
5
+ 3H
2
O → 2H
3
PO
4
Nước tác dụng với nhiều ôxit axit
(SO
2
, SO
3
, CO
2
, N
2
O
5
) tạo thành
hợp chất thuộc loại axit, dd axit làm
quỳ tím chuyển sang màu đỏ
SO
2
+ H
2
O → H

2
SO
3
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
CO
2
+ H
2
O → H
2
CO
3
SO
3
, CO
2
với nước
- GV gọi hs nhận xét
- GV: nhận xét và chốt lại
- GV: Giáo dục thêm về ý thức
baoe vệ môi trường nước./
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện kiến thức

4 .Luyện tập củng cố ( 5’)
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs làm bài tập: có 3
lọ hóa chất mất nhãn đựng ba dd
không màu 1 lọ đựng dd bazơ, một
lọ đựng dd axit, một lọ đựng nước
cất. Hãy trình bày phương pháp
nhận biết 3 chất trên.
- GV: Yêu cầu nhóm thảo luận (1’)
- GV: Gọi 1 nhóm trình bày
- GV: Gọi nhóm khác nhận xét
- GV: Nhận xét và chốt lại
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 4
SGK tr 125
- HS: Nghiên cứu đầu bài, thảo
luận
- HS: Đại diện nhóm trình bày
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và sửa vào vở bài tập
5. Công việc ở nhà ( 1’ )
- Học thuộc lý thuyết đã ghi
- Làm bài tập SGK 3 4 5 tr 125
- Ôn lại kiến thức: Tính chất vật lý và hóa học của nước
- Nghiên cứu trước bài 37 “ AXIT – BAZƠ – MUỐI ” mục I và II
Bảng nhóm
Tìm hiểu tính chất hóa học nước tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường ( 5’)
Hóa tính Nước tác dụng với Na Nước tác dụng với Fe
Thí nghiệm Na + H
2
O Fe + H

2
O
Hiện tượng:
Quan sát được từ thí
nghiệm và màu sắc
của giấy quỳ tím khi
cho vào dung dịnh
sau phản ứng
KO hiện tượng gì
Viết PTHH KO phản ứng
Kết luận

Tìm hiểu tính chất hóa học nước tác dụng với một số ôxit bazơ ở nhiệt độ thường ( 5’)
Hóa tính Nước tác dụng với CaO Nước tác dụng với CuO
Thí nghiệm CaO + H
2
O CuO + H
2
O
Hiện tượng:
Quan sát được từ thí
nghiệm và màu sắc
của giấy quỳ tím khi
cho vào dung dịnh
sau phản ứng
KO hiện tượng gì
Viết PTHH KO phản ứng
Kết luận
Tìm hiểu tính chất hóa học nước tác dụng với một số ôxit axit ở nhiệt độ thường ( 5’)
Hóa tính Nước tác dụng với P

2
O
5
Thí nghiệm
P
2
O
5
+ H
2
O
Hiện tượng:
Quan sát được từ thí
nghiệm và màu sắc
của giấy quỳ tím khi
cho vào dung dịnh
sau phản ứng
Viết PTHH
Kết luận

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×