Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Ôxit Cực hay và chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.17 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN HÓA HỌC LỚP 8

Bài 26 Tiết 40 ÔXÍT
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức.
- Học sinh hiểu được ô xít là hợp chất của 2 nguyên tố trong đó có 1 nguyên tố là
ôxi
- Học sinh biết khái niệm ôxít axít và ôxít bazơ
- Học sinh biết cách lập CTHH của ô xít.
- Học sinh biết phân loại ô xít dựa vào đặc điểm cấu tạo thành phần nguyên tử
nguyên tố tạo ô xít.
- Học sinh biết cách gọi tên ô xít.
2. Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng viết CTHH, viết PTHH và tính toán hóa học.
- Rèn kỹ năng tư duy độc lập
- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, tổng hợp, so sánh để chiếm lĩnh kiến thức.
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ.
- Giáo dục đức tính cẩn thận, kiên trì, nhẫn lại.
- Giáo dục long yêu thĩhs học tập bộ môn hóa.
II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn lại tính chất hóa học của ôxi, sự ôxi hóa, phản ứng hóa hợp.
- Nghiên cứu trước ở nhà bài “ Ô xít “
III. Phương pháp:
- Thuyết trình
- Vấn đáp tìm tòi
- Hợp tác trong nhóm nhỏ


IV. Hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức lớp ( 1’ )
- Chia nhóm học tập
- Kiểm tra sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’ ):

Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
Hoàn thành các PTHH sau và cho biết
phản ứng nào là phản ứng hóa hợp?
a. CaO + CO
2
→ ?
b. Fe + O
2
→ ?
c. Zn + HCl → ?
d. P + O
2
→ ?
e. CH
4
+ O
2
→ ?
a.CaO + CO
2
→ CaCO
3
b.3Fe + 2O
2

→ Fe
3
O
4
c.Zn + HCl → ZnCl
2
+ H
2
d.4P + 5O
2
→ 2P
2
O
5
e.CH
4
+ O
2
→ CO
2
+ H
2
O
Phản ứng b và d là phản ứng hóa hợp
- GV: Gọi học sinh lên bảng
- GV: Gọi học sinh nhận xét
- GV: Nhận xét sửa lỗi và cho điểm
- HS: lên bảng hoàn thành
bài
- HS: Nhận xét

- HS: Hoàn thiện bài
* Bài mới: Hai chất sản phẩm trong PTHH b và d là những ôxít vậy: Ôxít là gì? Chúng có
CTHH chung như thế nào? Làm thế nào để phân loại và gọi tên Ôxít? Nghiên cứu bài học hôm
nay sẽ giúp các em trả lời những câu hỏi trên./
3. Tiến trình bài mới: Tiết 40 Ô XÍT
Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa ôxít ( 8’ )
Mục tiêu: Học sinh biết được thế nào là ôxít?
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Ngoài 2 ôxit trong Pthh b và
d giáo viên yêu cầu học sinh đọc
thong tin SGKtr 89 lấy thêm 3 ví
dụ về ôxit khác.
- GV: Gọi học sinh lấy VD
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: Nhận xét chốt lại
- GV: Yêu cầu học sinh nhận xét về
thành phần nguyên tử nguyên tố tạo
ra các ôxit trên theo câu hỏi gợi ý:
+ Các ôxit trên do mấy nguyên tố
tạo lên?
+ Giữa các ôxit có chung nguyên
tố nào?
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: Nhận xét và chốt lại
- GV: Như vậy: Những hợp chất
tạo bởi 2 nguyên tố trong đó có 1
nguyên tố là ôxi gọi là ôxit; Vậy
ôxit là gì?
- GV: Gọi hs trả lời

- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: Nhận xét và chốt lại ĐN
- GV: Vậy CTHH của ô xít được
lập như thế nào?
- HS: Nghiên cứu thong tin, thảo
luận
- HS: Lấy VD về ôxit
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện CTHH đúng
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Ghi nhớ
- HS: Nghe
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và ghi nhớ ĐN
I. Định nghĩa.
Ô xít là hợp chất của 2 nguyên tố,
trong đó có 1 nguyên tố là ôxi.
VD: FeO, CO
2
, SO
2
, SO
3
,
CuO, BaO, MgO, P
2

O
5


Hoạt động 2: Tìm hiểu CTHH chung của Ôxít ( 8’ )
Mục tiêu: Học sinh biết cách lập CTHH của ôxít dựa vào hóa trị
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs nhắc lại quy tắc
hóa trị của hợp chất có 2 nguyên tố
đã học trong Bài 10 mục II.1 SGK
tr 36.
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại
- GV: Thuyết trình: Nếu coi ôxi tạo
ô xít có chỉ số là y, nguyên tố còn
lại có Khhh là M ( có hóa trị n) và
chỉ số là x
- GV: Yêu cầu hs lập CTHH chung
của Ôxít
- GV: Gọi hs lập CTHH
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại
- GV: Giảng thêm: Nếu biết trước
hóa trị của M là 1 số cụ thể thi ta
vẫn áp dụng quy tắc hóa trị để tìm
chỉ số x và y
VD: M có hóa trị II thì CTHH là
MO
- GV: Trên đây là CTHH chung

của Ô xít vậy Ô xít được phân loại
như thế nào?
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Ghi nhớ
- HS: Thảo luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và hoàn thiện CTHH
đúng
- HS: nghe và ghi nhớ
II. Công thức.
Quy tắc hóa trị: II . y = n . x
CTHH chung: M
x
O
y
Hoạt động 3: Tìm hiểu về phân loại ôxít ( 5’)
Mục tiêu:- HS biết ô xít được chia làm 2 loại chính
- Phân biệt được Ôxít axít và Ôxít bazơ
- Biết: + Mỗi Ôxít axít ứng với 1 Axít
+ Mỗi Ôxít bazơ ứng với 1 Bazơ
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs quan sát các
CTHH ôxit đã lấy VD ở mục I
nhận xét nguyên tố còn lại tạo nên
Ôxít thuộc loại đơn chất nào?
- GV: Gọi hs trả lời

- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại
- GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin mục III SGK tr 89 90 hoàn
thành phiếu học tập số 1: Tìm hiểu
sự phân loại ô xít ( 3’)
+ Ô xít chia làm mấy loại chính?
+ Đó là những loại Ô xít nào?Nêu
đặc điểm cấu tạo từng loại Ô xít đó
và cho VD?
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Ghi nhớ
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
III. Phân loại.
Chia làm 1 loại chính:
- Ôxít axít: Thường là ô xít của phi
kim kết hợp với ôxi và ứng với 1 Axít
VD: SO
2
→ H
2
SO
3
SO
3
→ H

2
SO
4
NO
2
→ HNO
3
P
2
O
5
→ H
3
PO
4
CO
2
→ H
2
CO
3
…………
- Ôxít bazơ: Thường là ô xít của
kim loại kết hợp với ôxi và ứng với
1 Bazơ
VD: Fe
2
O
3
→ Fe(OH)

3
CaO → Ca( OH)
2
+ Ứng với mỗi loại ô xít đó là
những hợp chất nào?
( chú ý: Lấy VD ôxít thì viết →
tương ứng ra hợp chất )
- GV: Gọi một nhóm hs trả lời
- GV: Gọi 1 đến 2 nhóm nhận xét
và bổ sung
- GV: Nhận xét và chốt lại ( lưu ý
có những ô xít Mn
2
O
7
nhưng là ôxit
axit, NO, CO ko phải ôxit axit )
- GV: Các ôxit trên được gọi tên
như thế nào?
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện kiến thức
Na
2
O → NaOH
MgO → Mg( OH )
2
……………
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách gọi tên của Ôxít ( 12’)
Mục tiêu: Học sinh biết cách gọi tên Ôxít axít và Ôxít bazơ

Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin mục IV SGK tr 90 trả lời:
+ Tên chung của Ô xít được gọi
như thế nào? Cho VD?
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại
- GV: Yêu cầu hs nhận xét về hóa
trị gọi tên các cặp Ôxít sau theo
cách gọi tên chung ở trên:
FeO, Fe
2
O
3
SO
2
, SO
3
- GV: Gọi hs trả lời
- GV: Gọi hs nhận xét
- GV: chốt lại: Theo các gọi tên
trên nếu kim loại và phi kim của
cùng một nguyên tố tạo ôxít có
nhiều hóa trị sẽ không phân biệt
được các ôxít đó
- GV: Yêu cầu hs nghiên cứu thông
tin mục IV SGK tr 90 hoàn thành
phiếu học tập số 2 ( 3’): Tìm hiểu
cách gọi tên của ôxít mà kim loại

và phi kim tạo ôxít có nhiều hóa trị
?1 .Nhóm 1 và 2 trả lời: Ôxít tạo
bởi kim loại nhiều hóa trị gọi tên
như thế nào? Cho VD?
?2. Nhóm 3 và 4 trả lời: Ôxít tạo
bởi phi kim có nhiều hóa trị gọi tên
như thế nào? Cho VD? ( chú ý nêu
tiền tố chỉ số nguyên tử các nguyên
tố PK và ôxi)
- GV: Gọi nhóm 1 trả lời ?1
- GV: Gọi nhóm 2 ,3 và 4 nhận xét
- GV: Nhận xét chốt lại kiến thức
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện kiến thức
- HS: thảo luận
- HS: Trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và ghi nhớ
- HS: Nghiên cứu thông tin, thảo
luận
- HS: Đại diện nhóm trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện kiến thức
IV. Cách gọi tên.
- Tên ôxít: Tên nguyên tố + ôxít
VD: K
2

O Kali ôxít
CO Cacbon ôxít
-Tên Ôxít bazơ ( kim loại nhiều hóa
trị)
+ Tên kim loại( kèm theo hóa trị
nếu kim loại nhiều hóa trị) + ôxít

-Tên Ôxít axít ( Nếu phi kim nhiều
hóa trị)
+ Tiền tố chỉ số nguyên tử PK +
Tên của PK + Tiền tố chỉ số
nguyên tử ôxi + ôxít
Một số tiền tố:
Chỉ số 1: Đọc là Mono ( thường
không đọc)
Chỉ số 2: Đọc là “ Đi”
Chỉ số 3: Đọc là: “ Tri”
Chỉ số 4: Đọc là “ Tetra”
Chỉ số 5: Đọc là : “Penta”
VD:
CO: cacbon Monoôxit ( nhưng đọc
là cacbon ôxit)
CO
2
Cacbon điôxit
SO
3
Lưu huỳnh Triôxit
P
2

O
5
Điphotpho Pentaôxit
- GV: Gọi nhóm 4 trả lời ?2
- GV: Gọi nhóm 1 ,2 và 3 nhận xét
- GV: Nhận xét chốt lại kiến thức
- GV: Gọi 1 hs đọc tên của 1 số
ôxít đã lấy VD ở mục I
- GV: Gọi 1 hs nhận xét
- GV: Nhận xét và chốt lại
- HS: Đại diện nhóm trả lời
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Hoàn thiện kiến thức
- HS: Đọc tên
- HS: Nhận xét và bổ sung
- HS: Nghe và ghi nhớ
4 .Luyện tập củng cố ( 5’)
Hoạt động giáo viên Hoạt đông của học sinh Nội dung
- GV: Yêu cầu hs làm bài tập số 4
SGK tr 91 theo nhóm ( 2’)
- GV: Gọi 1 nhóm trình bày trên
bảng
- GV: Gọi nhóm khác nhận xét
- GV: Nhận xét và chốt lại
- GV: Hướng dẫn hs làm bài tập 5
SGK tr 91
- HS: Nghiên cứu đầu bài, thảo
luận
- HS: Đại diện nhóm trình bày
- HS: Nhận xét và bổ sung

- HS: Nghe và sửa vào vở bài tập
5. Công việc ở nhà ( 1’ )
- Học thuộc lý thuyết đã ghi
- Làm bài tập SGK 1 2 3 5 tr 91
- Ôn lại kiến thức: Tính chất vật lý và hóa học của ôxi, Phản ứng hóa hợp
- Nghiên cứu trước bài 27 “ Điều chế ôxi – Phản ứng phân hủy”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×