Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền.tại công ty TNHH MTV Bê Tông TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 89 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
LỜI MỞ ĐẦU
Trước ngưởng cửa hội nhập với sự ra đời ồ ạt của các Công ty hiện
nay, để tồn tại và phát triển thì các công ty phải tạo cho mình ưu thế vững chắc,
nếu không sẽ bò đào thải ra khỏi nền kinh tế đang trên đà phát triển.
Để tiến hành sản xuất kinh doanh cần hội đủ 03 yếu tố: Lao động, đối tượng
lao động (vật liệu) và tư liệu lao động (máy móc, thiết bò). Trong đó lao động đóng
vai trò quan trọng và hiệu quả nhất, là nhân tố quyết đònh sự tồn tài và phát triển
của Công ty và vốn bằng tiền là một yếu tố quan trọng trong vấn đề tài chính của
công ty.
Đối với công ty thì tiền là một vấn đề sống còn và ảnh hưởng tới sự phát
triển của công ty
Ngược lại nếu Công ty không chú ý đến vấn đề “vốn bằng tiền” thì sẽ dẫn
đến sự mất lòng tin của khách hàng. Họ không ký hợp đồng và hợp tác với công
ty,như vậy sẻ gây thiệt hại về vấn đề tài chính.
Từ nhận thức trên em quyết đònh chọn chuyên đề “ kế toán vốn bằng
tiền”.tại công ty TNHH MTV Bê Tông TICCO làm đề tài thực tập tốt nghiệp cho
mình
Với những kiến thức đã học, em sẽ vân dụng vào thực tế, và tin rằng em sẽ
hoàn thành tốt chuyên đề mình chọn.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
LỜI CẢM ƠN
Từ những kiến thức đã học trên ghế nhà trường cùng với sự nhiệt tình giúp
đỡ của Cô, và anh chòù tại Phòng kế toán tài vụ của Công Ty TNHH MTV Bê tông
TICCO đã nhiệt tình chỉ dẫn và tạo điều kiện để em hoàn thành tốt bài báo cáo của
mình. Hôm nay với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn:
Ban Giám hiệu Trường cao đẳng nông nghiệp Nam Bộ. Đặc biệt là


Thầy Đỗ Kim Chi đã tận tình giúp đỡ và hướng dẫn em hoàn thành tốt bài báo cáo
này.
Cô Huỳnh Thi Ngọc Nga và chò Nguyễn Thò Hồng Ngọc đã tạo điều kiện tốt
để em hoàn thành tốt chuyên đề mình chọn. Đồng thời cũng xin chân thành cám ơn
Cô và các anh chò tại các phòng ban đã sắp xếp cho em làm quen với các tài liệu
thực tế nhằm củng cố và nâng cao kiến thức của mình.
Do kiến thức chuyên môn còn hạn chế và thời gian thực tập có hạn nên Em
không khỏi những sai sót, rất mong được sự góp ý nhiệt tình của Cô, chú và các
anh chò trong Công Ty, cùng Q thầy cô chỉ dẫn thêm để em làm tốt bài báo cáo
này.
Kính chúc Q Công ty dồi dào sức khỏe thành công và ngày càng lớn mạnh
trên thương trường.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 2
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
 


























Mỹ tho, ngày ……… tháng ………….năm
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 3
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP


















Mỹ Tho,ngày…tháng…năm 2008

HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 4
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
I/- KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
- Tài Khoản công ty sử dụng:
Cấp I: TK 111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 152, 153, 154.
Cấp II: TK 111.1, 111.2, 111.3, 112.1, 112.2, 112.3, …
II/- VỐN THỦ TỤC QUẢN LÝ VỀ KẾ TOÁN CHI TIẾT BẰNG TIỀN:
1. nguyên tắc hoạch toán:
Việc hạch toán vốn bằng tiền phải theo một đơn vò tiền tệ thống nhất là
đồng Việt Nam có thể ký hiệu là (VNĐ).
Đối với các loại ngoại tệ thì phải quy đổi sang tiền VN để ghi rõ, việc quy
đổi ngọi tệ áp dụng tỷ giá thực tế trên thò trường ngoại tệ liên ngân do ngân hàng
Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh ngoại tệ.
2. kế toán chi tiết:
 Chứng từ:
 Uỷ nhiệm thu:
 Uỷ nhiệm chi:

 Phiếu thu:
 Phiếu chi:
 Biên lai thu tiền:
 Bảng kiểm kê quỹ
 VNĐ: C 26a H
 Ngoại tệ: C 26b H
 Sổ kế toán chi tiết
 Sổ quỹ theo mẫu 3 – 11H
 Sổ theo dõi vốn bằng tiền
3/- Kế toán tổng hợp
3.1. kế toán tổng hợp tiền mặt
Để hoạch toán tổng hợp quỹ tiền mặt kế toán sử dụng TK 111 “tiền mặt”. Tk 111
phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt tại quỹ của công ty.
Tk 111 có 3 TK cấp 2:
_TK 111.1: tiền việt nam
_TK 111.2: ngoại tệ
_TK 111.3: vàng bạc đá quý, kim khí quý
Nội dung, kết cấu TK 111
Bên nợ:
_ các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, VBĐQ nhập quỹ
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 5
Thu nhập hoạt động
khác
Thu tiền bán SPHH
và dòch vụ
Thừa quỹ chưa rõ
nguyên nhân
Nhận ký cược, ký
quỹ

Thu hồi các khoản
ký cược, ký quỹ
Thu hồi các khoản
nợ
Rút tiền gửi ngân
hàng
Thanh toán các
khoản nợ phải trả
Trả lương, thưởng,
BHXH, tiền ăn ca
Mua TSCĐ, chi đầu
tư XDCB
Mua chứng khoán cho vay
vốn, góp vốn, liên doanh
Mua VT, HH (theo
PP KKĐK)
Thế chấp, ký cược,
ký quỹ
Mua VT, HH (theo
PP KKTX)
Gửi tiền vào TK tại
ngân hàng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
_ số tiền mặt thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
Bên có:
_ các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, VBĐQ xuất quỹ
_ số tiền mặt thiếu ở quỹ phát hiện khi kiểm kê
Dư nợ:các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, VBĐQ còn tồn cuối kì
Sơ đồ kế toán tiền mặt

TK: 511, 512 TK: 111 TK: 112
TK: 333 TK: 144, 244
TK: 711, 721 TK: 151, 152, 153
TK: 112 TK: 133
TK: 131, 136, 141 TK: 611
TK: 144 TK: 211, 213, 241
TK: 338, 344 TK: 333
TK: 338.1 TK: 121, 221, 128, 228
TK: 334
TK: 311, 315, 331
X
3.2/ kế toán tổng hợp Tiền gửi ngân hàng
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 6
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
Để hoạch toántổng hợp TGNH kế toán sử dụng TK 112 “tiền gửi ngân
hàng”
Tk 112 có 2 TK cấp 2:
_TK 112.1: tiền việt nam
_TK 112.2: ngoại tệ
Nội dung, kết cấu TK 112
Bên nợ:
_các khoản tiền gửi vào ngân hàng
_chênh lệch thừa chưa rõ nguyên nhân
Bên có:
_các khoản tiền rút ra từ ngân hàng
_chênh kệch thiếu chưa rõ nguyên nhân
Dư nợ:số tiền hiện còn gửi ngân hàng
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng

Lớp: 11 k 3 A Trang 7
Thu tiền bán hàng
Xuất quỹ TM gửi
vào NH
Số tiền gốc
Thu tiền ký cược, ký
quỹ
Thu được các khoản
nợ phải thu
Góp vốn, liên doanh, đầu tư
tài chính khác
Thanh toán các
khoản nợ phải trả
Chi SXKD, chi hoạt
động khác
Tiền đang chuyển đã
vào TK doanh nghiệp
Số tiền lãi
Nhận vốn góp liên
doanh
Lợi tức tiền gửi
Thanh toán chứng
khoán
Mua TSCĐ, chi đầu
tư XDCB
Mua chứng khoán
Mua VT, HH (theo
PP KKĐK)
Mua VT, HH (theo
PP KKTX)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
Sơ đồ kế toán tiền gửi ngân hàng
TK: 111 TK: 112 TK: 151, 152, 153, 156
TK: 511 TK: 133
TK: 333 TK: 611
TK: 131, 136, 138 TK: 211, 213, 241
TK: 144 TK: 133
TK: 121, 221 TK: 627, 641, 642, 811, 821
TK: 711 TK: 121, 221
TK: 411, 441 TK: 128, 228, 222
TK: 311, 315, 331 TK: 311, 315, 331, 333, 336, 338

X
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 8
Thu nợ, khách hàng ứng trước
tiền nộp thẳng vào NH
Làm thủ tục chuyển tiền
trả nợ
Thu tiền bán hàng nộp
thẳng vào ngân hàng
Tiền đã chuyển tới trả
nợ cho người bán
Tiền đang chuyển đã
vào TK của DN
Xuất quỹ gửi vào NH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
3.3/ Tiền đang chuyển

TK: 113
Có 02 tài khoản cấp 2
TK: 113.1 “ Tiền Việt Nam”
TK: 113.2 “ Ngoại tệ”
TK: 511 TK: 113 TK: 112
TK: 131
TK: 111 TK: 331
TK: 112
X
III/- KẾ TOÁN THANH TOÁN N
1. Kế toán các khoản phải thu và tạm ứng
1.1. nguyên tắc của kế toán nợ phải thu
- Nợ phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng
phải thu và từng khoản nợ
- Kế toán phải theo dõi chặt chẽ từng khoản nợ phải thu và thường xuyên
kiểm tra, đối chiếu, đôn đốc thu hồi nợ. Đối với nợ có dư nợ lớn có thể yêu cầu đối
tượng đó xác nhận số nợ bằng văn bản.
12. Kế toán chi tiết nợ phải thu
a. Chứng từ
- Hợp đồng kinh te, hợp đồng mua bán
- Hoá đơn giá trò gia tăng, hoá đơn bán hàng
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 9
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
- Biên bản giao nhận tài sản, cấp phát vốn, điều chuyển tài sản giữa các đơn
vò cùng nội bộ
- Giấy nhận nợ, thoả thuận vay, vay mượn tạm thời tài sản, vật tư…
- Biên bản kiểm kê tài sản
- Biên bản xử lý tài sản mất, thiếu

- Giấy đề nghò thanh toán
- Phiếu chi
b. Sổ sách
- Sổ chi tiết các khoản phải thu của khách hàng
- Sổ chi tiết các khoản phải thu nội bộ
- Sổ chi tiết các khoản phải thu
- Sổ chi tiết các khoản tạm ứng
c. Nguyên tắc xử lý các khoản nợ phải thu
- Kế toán phải căn cứ vào chứng từ có liên quan, phải ghi nhận khoản phải thu
của khách hàng vào sổ chi tiết phải thu của khách hàng, theo dõi nợ phải thu số nợ
phải thanh toán từ đó lập dự phòng phải thu khó đòi
- Thời hạn sẽ thanh toán đưa cho bộ phận ký, thủ trưởng ký duyệt, kế toán
trưởng kiểm tra số tiền xin tạm ứng nếu được sẽ ký cho tạm ứng, kế toán vốn bằng
tiền viết phiếu chi, chuyển sang thủ quỹ, thực chi, sau khi hoàn thành nhân viên
phải thanh toán tạm ứng, lần tạm ứng và thanh toán trên sổ chi tiết.
1.3. Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải thu
Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 136, TK 138, TK 141
Các sơ đồ hoạch toán kế toán tổng hợp
Sơ đồ hoạch toán tạm ứng
TK: 111 TK: 141 TK: 142, 151, 152,
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 10
Số tạm ứng đã được
duyệt chi
Số tạm ứng chi không hết
nộp lại quỹ
Tạm ứng
Số tạm ứng chi không hết
vào lương
Khách hàng trả nợ

Doanh thu SP, HH
phải thu của khách
hàng về SP, HH
Chiết khấu thanh toán cho
người mua
Doanh thu bán hàng bò trả lại,
khoản giảm giá trừ vào khoản
phải thu
Nhận tiền ứng trước trả
cho khách hàng
Thanh toán bằng hàng
Xử lý xoá sổ khoản nợ
phải thu khó đòi
Giảm giá vốn
Thiếu chưa rỏ
nguyên nhân
TM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
153, 156, 211, 627
TK: 112
TK: 111
TK: 334
Kế toán phải thu của khách hàng
TK: 511 TK: 131 TK: 531, 532
TK: 333
TK: 111, 112
TK: 635
TK: 111, 112
TK: 152, 153, 156

TK: 333
TK: 642
Kế toán tài sản thiếu chờ xử lý
TK: 511 TK: 138.1 TK: 411, 441
TK: 152, 153, 155, 156
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 11
Xử lý tài sản thiếu tăng
chi phí
V.tư, hh
Bắt bồi thường
TSCĐ hữu hình thiếu
chưa rỏ nguyên nhân
Tài sản thiếu, bắt bồi
thường
Lãi đầu tư tài chính
Thu được khoản nợ
phải thu
Thu hồi vật tư cho
mượn
Thuế nộp thừa phải
thu
Khoản ghi nhầm trong
giấy báo có của NH
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
TK: 627, 641, 642, 821
TK: 635
TK: 211
TK: 111, 112

Kế toán khoản phải thu khác
TK: 111, 511 TK: 138.8 TK: 111, 112
153, 155, 156
TK: 711 TK: 152, 153, 155
TK: 333
TK: 111, 151
X
2/- Kế toán các khoản vay nợ và phải trả
2.1/- nguyên tắc của kế toán nợ phải trả
- Vay bằng ngoại tệ, trả nợ vay bằng ngoại tệ, phải theo dõi chi tiết gốc
ngoại tệ riêng, qui đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 12
Vay tiền mua vật tư,
hàng hoá
Doanh nghiệp trả nợ
vay ngắn hạn
Doanh nghiệp phải
trả vay ngắn hạn
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
- Kế toán vay ngắn hạn phải theo dõi chi tiết số tiền đã vay, số tiền vay đã
trả theo từng đối tượng cho vay.
2.2/- Kế toán chi tiết các khoản nợ phải trả
Chứng từ:
• Hợp đồng thuê vốn dài hạn
• Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán hàng, hoác đơn dòch vụ cho thuê vốn dài
hạn
• Sổ phụ ngân hàng, biên bản kiểm kê tài sản
• Các chứng từ khác có liên quan

Sổ kế toán chi tiết
• Sổ chi tiết nợ phải trả cho người bán
• Sổ chi tiết các khoản phải trả nội bộ
• Sổ chi tiết phải trả phải nộp khác
Thủ tục quản lý nợ phải trả
• Thủ tục quản lý vay nợ tín dụng
• Thủ tục quản lý theo dõi các khoản nợ phải trả khác
2.3/- Kế toán tổng hợp các khoản nợ phải trả
Tài khoản sử dụng
TK: 311, TK: 331, TK: 336, TK: 338, TK: 341, TK: 342, TK: 343
Các sơ đồ hạch toán
Kế toán vay ngắn hạn
TK: 111 TK: 311 TK: 151, 152, 153, 156
TK: 112
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 13
Vay tiền về nhập
quỹ
Vay tiền để trả nợ người
bán, người mua, trả nợ tiền
vay trước đó
Mua vật tư, nguyên
liệu (theo PP khấu
trừ)
Mua nguyên liệu, CCDC
(theo PP trực tiếp)
Tiền lương phải trả cho
nhân viên bán hàng, nhân
viên QLDN
Các khoản khấu trừ vào

tiền lương CNV
Thanh toán tiền lương và
các khoản khác cho CNV
bằng TM
Thanh toán lương bằng sản
phẩm
Tiền lương phải trả cho
công nhân sản xuất
Tiền lương phải trả cho
công nhân phân xưởng
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
TK: 133
TK: 131, 331, 315, 311
TK: 111, 112
Kế toán phải trả cho người bán
TK: 152 TK: 331 TK: 151, 152, 153
TK: 133
TK: 133
TK: 111, 112 TK: 152, 153
Kế toán tiền lương
TK: 141, 138 TK: 334 TK: 621
TK: 111
TK: 647
TK: 111, 112 TK: 641,642
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 14
Nhận ký cược ký quỹ bằng
tiền
Khi có Bbản xử lý của cấp có

thẩm quyền về số TS thừa
Số tài sản thừa được xử lý
Thanh toán các khoản phải
trả khác
Tài sản thừa chưa rỏ
nguyên nhân
V.tư, hh thừa rỏ nguyên
nhân chờ giải quyết
Số tạm chia lãi phải trả cho
bên tham gia liên doanh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
TK: 333.1
Kế toán phải trả khác
TK: 441, 411 TK: 338 TK: 211
TK: 642
TK: 152, 153, 156
TK: 111, 112 TK: 111, 112
TK: 421
CHƯƠNG II
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN BÊTÔNG TICCO
GIỚI THIỆU TỔNG QT VỀ CƠNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BÊ TƠNG TICCO
Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊTƠNG TICCO
Loại hình cơng ty : TNHH MTV
 Địa chỉ : Lơ 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
 Điện thoại : (073) 251018
 Fax : (073) 853661

HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 15
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 ngày 07/3/2007
Quyết định thành lập số : 94/QĐ.TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẵn, nền móng cơng trình
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY:
1) Q trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền Giang
về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành cơng ty xây dựng thủy lợi Tiền
Giang thành cơng ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị
cơng ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập cơng ty TNHH
một thành viên Bê tơng TICCO.
- Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ cơng ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ u cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cơng ty.
- Hội Đồng Quản Trị cơng ty quyết định:
(1) Thành lập Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO
Trụ sở tại: Lơ số 1 - 6 - KCN Mỹ Tho - Xã Trung An - Mỹ Tho - Tiền Giang
(2) Phê chuẩn điều lệ Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO.
(3) Vốn điều lệ: Cơng ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để
hình thành vốn điều lệ của Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO là

cơng ty con có tư cách pháp nhân, hạch tốn độc lập và chịu trách nhiệm hữu
hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (cơng ty mẹ): Cơng ty CPĐT và XD Tiền Giang
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
+ Chủ tịch cơng ty
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 16
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
+ Kiểm sốt viên cơng ty
+ Giám đốc điều hành cơng ty
(7) Bổ nhiệm các ơng có tên sau trong bộ máy quản lý cơng ty.
+ Ơng Đồn Thành Đạt - Chủ tịch cơng ty
+ Ơng Nguyễn Văn Hiếu - Kiểm sốt viên
+ Ơng Trần Hồng Hn - Giám đốc điều hành
2) Q trình phát triển:
- Cơng ty TNHH một thành viên Bê tơng TICCO được thành lập ngày
23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/6/2007.
- Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo cơng ty, được sự giúp đỡ,
ủng hộ của ban ngành các cấp, cơng ty đã từng bước đi lên, ln mở rộng qui
mơ sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín, thương hiệu
ngày càng đứng vững trên thị trường.
3) Thuận lợi và khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
- Các hoạt động tài chính chuyển tiếp với khối lượng lớn.
- Máy móc thiết bị đồng bộ, đầu tư cơng nghệ mới.
- Quy trình cơng nghệ cao, chất lượng tốt góp phần hạ giá thành sản phẩm.
- Các cơng trình góp phần làm tăng doanh thu.
- Đội ngũ cơng nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật có

chun mơn cao.
- Do u cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra mơi trường đầu tư phát
triển kinh doanh bê tơng thương phẩm, bê tơng đúc sẵn.
- Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt. Trung ương và
Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những chính
sách ưu đãi và đãi ngộ.
- Cơng ty ngay từ đầu đã có những cơng trình chuyển tiếp nên khơng bị thiếu
việc.
3.2 Khó khăn:
Giá cả ngun vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng đến
giá thành và doanh thu của cơng ty.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 17
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
4) Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
4.1 Kết quả đạt được:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và cơng ăn việc làm đã tạo nên những tín
hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải tồn diện nhưng cơng ty cũng đã thực hiện
mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và tìm
ra định hướng phát triển.
4.2 Phương hướng phát triển:
* Trong năm 2008, cơng ty thực hiện nhiều cơng trình, dự án với kinh phí
trên hàng trăm tỷ đồng như:
- Hồn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tơng đúc sẵn: Cơng ty TNHH
Một thành Viên BêTơng TICCO và đưa vào sản xuất.
- Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của cơng ty chuẩn bị xây dựng khu
dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền Chợ Gạo).
5) Qui mơ sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các cơng ty, nhà

máy, xí nghiệp khơng ngừng trang bị cho mình những máy móc thiết bị hiện đại
để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của thị trường.
- Cơng ty TNHH MTV Bêtơng Ticco cũng khơng ngừng đổi mới bộ máy
quản lý. Cơng ty gồm 6 phòng, 4 xưởng trực thuộc, đội ngũ nhân viên trẻ khỏe
có nhiều kinh nghiệm và triển vọng trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, qui
mơ sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, khơng những cung cấp bê tơng cho
các cơng trình trong tỉnh mà còn cả ngồi tỉnh.
- Với sự phát triển như hiện nay thì cơng ty sẽ có nhiều bước tiến cho việc
đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn với quy trình cơng nghệ ngày một tiên
tiến hơn cho những năm sắp tới.
6.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
1) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty:
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CƠNG TY
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 18
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
a) Ban giám đốc:
- Tổ chức và điều hành tồn bộ hoạt động của cơng ty theo luật doanh
nghiệp và điều lệ cơng ty, chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh.Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
- Gồm 2 khối:
 Khối chun mơn nghiệp vụ: quản lý về nhân sự, tài chính, kế
hoạch, kỹ thuật, sản xuất vật tư, …
 Khối sản xuất: tổ chức quản lý các phân xưởng sản xuất của cơng.
b) Phòng tổ chức – hành chính:
- Theo dõi về tiền lương, xây dưng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự hàng
năm.
- Chịu trách nhiệm về cơng tác tổ chức, quản trị nhân sự.

- Cơng tác lao động tiền lương.
- Cơng tác hành chính quản trị.
- Cơng tác tổng hợp và thi đua khen thưởng.
- Cơng tác quản lý.
c) Phòng tài chính - kế tốn:
- Tổ chức hạch tốn về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản ánh
chính xác, kịp thời các nguồn vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế tốn, thống kê, phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện quyết tốn tháng, q, năm, đúng niên độ kế tốn, tham mưu
cho Giám đốc về cơng tác quản lý tài chính.
d) Phòng kinh doanh tiếp thị:
- Cơng tác kế hoạch: nghiên cứu thị trường, xây dưng kế hoạch kinh doanh,
tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…
- Cơng tác kinh doanh: khai thác và phân tích thị trường thu thập thơng tin
thị trường, soạn thảo và trình ký hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp với phòng nghiệp vụ cơng ty xác lập chi phí sản xuất và chủ động đề
xuất giá kinh doanh sản phẩm phù hợp theo các yếu tố phát sinh của thị trường.
- Theo dõi thanh lý hợp đồng và tình hình cơng nợ của các đối tác. Kết hợp
với phòng Kế tốn – Tài vụ thực hiện cơng tác thu hồi cơng nợ.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 19
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
- Tiếp nhận sản phẩm hồn thành từ phòng Sản xuất – Vật tư để thực hiện
chuyển giao sản phẩm đến với khách hàng theo các hợp đồng đã ký kết.
e) Phòng sản xuất vật tư:
- Cơng tác tổ chức điều hành sản xuất và quản lý cung ứng vật tư.
- Cơng tác sản xuất: tiếp nhận các thơng tin từ phòng kế hoạch kinh doanh,
theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra đơn đốc các phân xưởng sản xuất…

- Cơng tác cung ứng vật tư: xây dựng kế hoạch sử dung ngun vật liệu,
nhiên liệu theo u cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, lập trình duyệt dự tốn
chi phí sản xuất…
f) Phòng kỹ thuật – KCS:
- Cơng tác kỹ thuật sản xuất và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh
vực sản xuất bê tơng.
- Cơng tác kỹ thuật: quản lý q trình thiết kế, nghiên cứu cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Cơng tác KCS: lấy mẫu làm thí nghiệm sản phẩm theo chu trình sản xuất
đống dấu chứng nhận chất lượng trên từng sản phẩm đã được nghiệm thu, lập lý
lịch sản phẩm theo lơ hàng sản xuất.
g) Phòng cơng nghệ:
- Cơng tác đầu tư tài sản và quản lý máy móc thiết bị, xe máy trong tồn
cơng ty.
- Thực hiện tính tốn, thiết kế các khn mẫu hoặc máy móc, thiết bị nhằm
đáp ứng tất cả những thay đổi cũng như cải tiến về mẫu mã sản phẩm, máy móc,
thiết bị dùng trong sản xuất.
- Tham gia cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật.
- Cơng tác quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, xe máy, …
h) Phân xưởng sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tơng đúc sẵn (cọ cống, cọc
vng, ống cống, …)
- Tổ chức sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tơng đúc sẵn theo u cầu sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
i) Phân xưởng sản xuất bê tơng tươi:
- Tổ chức sản xuất và cung cấp sản phẩm bê tơng tươi theo u cầu sản
xuất kinh doanh của cơng ty.
j) Phân xưởng cơ điện:
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 20
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD: Đỗ kim chi
- Tổ chức thực hiện cơng tác bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, xe
máy, chế tạo gia cơng và lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
2) Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của cơng ty:
a. Mục tiêu hoạt động:
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thu lợi
nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các cổ
đơng, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của cơng ty.
b. Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh bê tơng tươi, bê tơng đúc sẵn, nền móng cơng trình.
3) Nhiệm vụ của cơng ty:
- Nhiệm vụ chính của cơng ty là sản xuất và cung ứng bê tơng thương
phẩm, phục vụ cơng trình xây đúc theo u cầu của những xí nghiệp thành viên
cơng ty.
- Ngồi ra cơng ty Bê tơng còn thực hiện những dịch vụ cung ứng bê tơng
thương phẩm, bê tơng đúc sẵn cho bên ngồi, đáp ứng u cầu xây dựng nhà
cửa.
- Những cơng trình lớn tiêu biểu do cơng ty cung ứng bê tơng thương phẩm
như: cơng trình siêu thị Co.op Mart, cơng trình thủy điện dầu tiếng, cơng trình
cầu Hùng Vương… do cơng ty đầu tư và xây dựng.
II. TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN:
1) Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN
2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế tốn:

Kế tốn trưởng:
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 21
KẾ TỐN TRƯỞNG
KẾ TỐN

TỔNG HỢP
THANH
TỐN GIÁ
THÀNH
KẾ TỐN
VẬT TƯ
TÀI SẢN
C NHỐ ĐỊ
KẾ TỐN
CƠNG NỢ
THỦ QUỸ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
- Tham mưu cho giám đốc cơng ty trong việc chỉ đạo thực hiện cơng tác kế
tốn tài chính.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các
thiếu sót kịp thời trong hạch tốn.
- Tính tốn, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của cơng ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành cơng tác kế tốn tại cơng ty.
- Phụ trách chế độ cơng tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và
phân tích các hoạt động tài chính của cơng ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất kinh
doanh.

Kế tốn vật tư, cơng nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho ngun vật liệu, vật tư, nhiên liệu.
- Theo dõi quyết tốn sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho ngun vật
liệu.

- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện tốt
một số cơng việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình cơng nợ các khoản phải thu, phải trả.

Kế tốn tổng hợp:
- Tổ chức hạch tốn và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo từng
đối tượng, theo dõi cơng nợ, lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành

Kế tốn thanh tốn:
- Thanh tốn các khoản lương, tạm ứng, thuế.
- Thanh tốn các khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi.

Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu
thu chi.
- Thường xun đối chiếu tồn quỹ với kế tốn thanh tốn mỗi ngày, sau
khi đối chiếu phải có xác nhận của kế tốn thanh tốn ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt theo
sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 22
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế tốn, thủ quỹ phải hồn
tồn chịu trách nhiệm.
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
3) Hình thức kế tốn mà đơn vị đang áp dụng:
- Đơn vị đang áp dụng hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế tốn và được phân loại ghi
vào chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.

- Các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi tiết.
4) Hệ thống tài khoản được sử dụng:
- Loại I: TK111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 152, 153, 154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341.
- Loại IV: TK 411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441.
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821
- Lo i IX: TK 911.ạ
Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ LN CHUYỂN CHỨNG TỪ GHI SỔ
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 23
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ
SỔ CHI TI TẾ
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI
SỔ
BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG KÝ
CH NG TỨ Ừ
SỔ CÁI
BÁO CÁO KẾ
TỐN
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
So đồ nhập kho theo hình thức thẻ song song

Sơ đồ trình tự
Trình tự kế toán đơn vò
Bảng tổng hợp Nợ TK 111
Tháng 10 năm 2008
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 24
Người nộp tiền Kế tốn thanh tốn Thủ quỹ GĐ, KT trưởng
Người nộp tiền Lập phiếu thu Thu tiền Ký duyệt
Chứng từ nhập
Chứng từ xuất
Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp N- X-TSổ kho
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
GVHD: Đỗ kim chi
Số tt Ngày phát sinh Số Chứng từ CTGS Nội dung Tk có Thành tiền
- - - - - - -
28/10/2008 PC00113 Mua vật tư 627 5.000.000
28/10/2008 PC00114 Mua vật tư 627 280.000
28/10/2008 PC00115 Mua vật tư 331 4.170.007
Cộng TK Nợ
9.450.007
Bảng tổng hợp có TK 111
Tháng 10 năm 2008
Số tt Ngày phát sinh Số Chứng từ CTGS Nội dung Tk Nợ Thành tiền
- - - - - - -
29/10/2008 PT00073 Nộp tiền BTĐS 131 30.000.000

29/10/2008 PT00074 Nộp tiền BTĐS 131 50.000.000
29/10/2008 PT00075 Nộp tiền BTĐS 131 696.100
Cộng TK Có 80.696.100
Kế toán lập chứng từ ghi sổ
HSTH: Huỳnh thò thu Hồng
Lớp: 11 k 3 A Trang 25

×