Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (378.88 KB, 55 trang )



LỜI CẢM ƠN
˜&™


Với những kiến thức quý báo em đã được học tại trường cùng với thời
gian tiếp cận thực tế, nay em đã hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Em xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy cô trường
cao đẳng TÀI CHÍNH HẢI QUAN nói chung, và thầy cô khoa KẾ TOÁN nói
riêng, đã hết lòng truyền đạt kiến thức cơ sở và kiến thức chuyên môn về kế
toán nhằm cung cấp cho em những bài học hữu ích và kinh nghiệm quý
báo.
Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn cô ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian học vừa qua.
Bên cạnh đó em cũng gửi lời biết ơn sâu sắc đến toàn thể nhân
viên công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO, các anh chị
phòng kế toán nói chung và cô HUỲNH THỊ NGỌC NGA - kế toán trưởng
công ty nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em tiếp cận thực
tiễn để bổ sung vốn kiến thức ở trường, cung cấp tài liệu có liên quan đến
đề tài mà em nghiên cứu, giúp em hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin kính chúc tất cả quý thầy cô đang công tác tại trường
cao đẳng TÀI CHÍNH HẢI QUAN cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của
công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO, dồi dào sức khoẻ và
thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn.

TPHCM,ngày 29 tháng 04 năm 2008
Sinh viên thực hiện
NGUYỄN THỊ NGỌC THANH























LỜI MỞ ĐẦU
–«—

Thuế là nguồn thu chủ yếu của Ngân Sách Nhà Nước.Chính vì vậy,
thuế tác động mạnh mẽ đến việc phân phối nguồn lực tài chính trong xã
hội.






Thuế là công cụ phân phối có phạm vi rộng lớn, bao trùm hầu hết
mọi lĩnh vực, đối tượng nộp thuế rộng. Do vậy thuế đảm bảo nguồn thu
lớn, ổn định và thường xuyên cho NSNN.






Chính vì tầm quan trọng của thuế đối với Nhà nước và nhận thấy
đây cũng là một chủ đề hay nên em đã chọn đề tài này.












LỜI NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
&





















Mỹ Tho,ngày…tháng…năm 2008


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
š ›




























TP.HCM,ngày…tháng….năm 2008






M
M



C
C


L
L


C
C




ØLời cảm ơn
ØLời mỡ đầu
ØLời nhận xét của đơn vị thực tập
ØLời nhận xét của GVHD
PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN BÊ TÔNG TICCO
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Trang 1
1.Quá trình hình thành Trang 1
2.Quá trình phát triển Trang 1
3.Thuận lợi và khó khăn Trang 2
4.Quy mô sản xuất Trang 2
5.Phương hướng phát triển Trang 2
II/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1. Sơ dồ bộ máy tổ chức Trang 3
2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban Trang 4
III/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

1.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của
từng bộ phận kế toán Trang 5
2.Sơ đồ bộ máy kế toán Trang 6
IV/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.Hình thức sổ kế toán Trang 6
2.Trình tự ghi sổ kế toán Trang 7
3.Hệ thông tài khoản kế toán Trang 7
4.Hệ thống chứng từ kế toán Trang 8
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC.
A-TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG NỀN KINH TẾ
* NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ
1.Khái niệm Trang 10
2. Đặc điểm Trang 10
3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường Trang 10
4.Nguyên tắc hạch toán Trang 10
4.1.Nguyên tắc Trang 10
4.2.Phương pháp hạch toán Trang 10
5.Trình tự ghi sổ kế toán Trang 11
B-PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(GTGT)-
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP(TNDN).
I/ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG(GTGT)
1.Nội dung cơ bản của thuế GTGT Trang 11
1.1.Khái niệm thuế GTGT Trang 12
1.2.Quá trình hình thành thuế GTGT Trang 12
1.3.Mục tiêu áp dụng thuế GTGT Trang 12
1.4. Ưu điểm của thuế GTGT Trang 12
2. Đối tượng áp dụng thuế GTGT Trang 12
2.1. Đối tượng chịu thuế GTGT Trang 12
2.2. Đối tượng không chịu thuế GTGT Trang 13

2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT Trang 14
3.Phương pháp tính thuế GTGT Trang 14
3.1.Giá tính thuế Trang 14
3.2.Mức thuế suất Trang 16
3.3.Phương pháp tính thuế GTGT Trang 16
4.Kế toán thuế GTGT đầu ra Trang 17
4.1.Hoá đơn, chứng từ sử dụng Trang 17
4.2.Trình tự ghi sổ Trang 17
4.3.Tài khoản sử dụng Trang 18
4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trang 19
4.5. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế Trang 19
phát sinh
5.Kế toán thuế GTGT đầu vào Trang 21
5.1.Hoá đơn,chứng từ sử dụng Trang 21
5.2.Trình tự ghi sổ Trang 21
5.3.Tài khoản sử dụng Trang 22
5.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp Trang 23
5.5. Định khoản một số nghiệp vụ kinh tế Trang 23
phát sinh
6. Đăng kí kê khai nộp thuế GTGT Trang 25
6.1. Đăng kí nộp thuế GTGT Trang 25
6.2.Kê khai nộp thuế GTGT Trang 25
7.Hoàn thuế GTGT Trang 25
7.1. Đối tượng và trường hợp hoàn thuế GTGT Trang 25
7.2.Hồ sơ hoàn thuế Trang 26
7.3.Thời hạn giải quyết hoàn thuế Trang 26
II/ KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP(TNDN).
1.Nội dung cơ bản của thuế TNDN Trang 26
1.1.Khái niệm thuế TNDN Trang 26
1.2.Phạm vi áp dụng Trang 26

2. Đối tượng áp dụng thuế TNDN Trang 26
2.1. Đối tượng chịu thuế TNDN Trang 26
2.2. Đối tượng nộp thuế TNDN Trang 26
3.Căn cứ tính thuế TNDN Trang 27
3.1.Thu nhập chịu thuế Trang 27
3.2.Thuế suất thuế TNDN Trang 27
3.3.Phương pháp tính thuế TNDN Trang 28
4.Tài khoản sử dụng Trang 28
4.1.Kết cấu tài khoản Trang 28
4.2.Chứng từ sử dụng Trang 28
5.Hạch toán thuế TNDN Trang 28
6.Kê khai thuế TNDN Trang 29
III/ THUẾ MÔN BÀI
1.Khái niệm Trang 27
2.Mức nộp thuế môn bài Trang 28
3.Nộp thuế môn bài Trang 29
PHẦN III: KẾ TOÁN THUẾ GTGT-THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY TNHH
MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO.
I/KẾ TOÁN THUẾ GTGT
1.Hình thức tính thuế GTGT tại công ty Trang 30
2.Chứng từ sử dụng Trang 30
3.Kế toán thuế GTGT đầu ra Trang 30
3.1. Đối tượng chịu thuế Trang 30
3.2. Đối tượng nộp thuế Trang 30
3.3.Chưng từ sử dụng Trang 30
3.4.Tài khoản sử dụng Trang 31
3.5.Phương pháp hạch toán Trang 31
3.6.Sơ đồ hạch toán Trang 31
3.7.Hình thức ghi sổ Trang 32
3.8.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Trang 32

4.Kế toán thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Trang 38
4.1. Đối tượng đựơc khấu trừ Trang 38
4.2. Đối tượng nộp thuế Trang 38
4.3.Chứng từ sử dụng Trang 38
4.4.Tài khoản sử dụng Trang 38
4.5.Phương pháp hạch toán Trang 38
4.6.Sơ đồ hạch toán Trang 39
4.7.Hình thức ghi sổ Trang 39
4.8.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty Trang 39
5. Đăng ký kê khai nộp thuế Trang 42
6.Hoàn thuế GTGT Trang 44
6.1. Đối tượng và trường hợp được hoàn thuế Trang 44
6.2.Hồ sơ hoàn thuế Trang 44
6.3.Trình tự hoàn thuế Trang 44
6.4. Định khoản nghiệp vụ Trang 44
II/ KẾ TOÁN THUẾ TNDN
1.Nội dung cơ bản của thuế TNDN Trang 45
1.1. Đối tượng chịu thuế Trang 45
1.2. Đối tượng nộp thuế Trang 45
1.3.Căn cứ tính thuế TNDN Trang 45
2.Tài khoản sử dụng và chứng từ sử dụng Trang 45
3.Sơ đồ hạch toán Trang 46
4.Hình thức ghi sổ Trang 46
5.Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty Trang 46
III/ THUẾ MÔN BÀI
1.Tài khoản sử dụng Trang 46
2.Phương pháp hạch toán Trang 46
3.Quy trình hạch toán Trang 46
PHÀN IV: NHẬN XẾT VÀ KIẾN NGHỊ
I/ NHẬN XÉT

1.Tổ chức công tác kế toán Trang 47
2.Nội dung công tác kế toán Trang 47
II/ KIẾN NGHỊ
1. Đối với chính sách thuế Trang 47
2. Đối với công ty Trang 47





BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 1




PHẦN I:
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO
Tên cơ sở kinh doanh: CTY TNHH MỘT THÀNH

VIÊN BÊ TÔNG TICCO
• Tên giao dịch:CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
BÊ TÔNGTICCO
• Địa chỉ: Lô 1-6 khu công nghiệp Mỹ Tho - Tiền Giang
• Loại hình công ty:TNHH MỘT THÀNH VIÊN
• Điện thoai:(073)251 018
• Fax: (073)853 661
• Email:
• MST:1200656249

• Tài khoản ngân hàng:71010000 103199
• Tại:Ngân Hàng Đầu Tư&Phát Triển Tiền Giang
• Giấy phép kinh doanh số:530400013
• Ngày:07/03/2007 tại Sở Kế hoạch Đầu Tư TG
• Quyết định thành lập số:94/QĐ.TICCO
• Giám đốc:TRẦN HOÀNG HUÂN
• Lĩnh vực kinh doanh:Thi công công trình thuỷ lợi,
Sản xuất ,kinh doanh Bê Tông tươi
I/ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
1.Quá trình hình thành:
-Tiền thân là Xí Nghiệp Bê Tông trực thuộc Công Ty CP Đầu Tư&Xây
Dựng Tiền Giang
-Ngày 23/01/2007 Công Ty CP Đầu Tư & Xây Dưng TG quyết định
thành lập Công Ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO.
-Ngày 01 /06/2007 Công Ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG
TICCO chính thức đi vào hoạt động là một công ty con có tư cách pháp
nhân ,hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh
theo quy định của pháp luật.
-Vốn điều lệ: Công Ty CP Đầu Tư & Xây Dựng TG giao vốn
10.000.000.000 đồng làm vốn điều lệ
2.Quá trình phát triển:
Là một doanh nghiệp TNHH trong những ngày đầu thành lập, gặp
không ít khó khăn,nhưng được sự định hướng đúng đắn của BLĐ công ty ,
được sự ủng hộ của ban nghành các cấp, công ty đã từng bước đi lên,luôn
mỡ rộng quy mô sản xuất, hạ giá thành ,tăng sức cạnh tranh,chất lượng
ISO09001:2000 và các tiêu chuẩn chất lượng khác.
3.Thuận lợi và khó khăn
3.1.Thuận lợi:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 2




-Tình hình kinh tế chính trị ,xã hội nhìn chung diễn biến tốt.Trung ương
và Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những
chính sách ưu đãi và đãi ngộ.
-Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị
thiếu việc.
-Thời tiết mùa khô thuận lợi cho các công trình xây lắp và thi công cơ
giới đường bộ
-Đội ngủ công nhân lành nghề, tích cực làm việc,bộ phận kỹ thuật có
chuyên môn cao.
-Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra môi trường đầu tư
phát triển kinh doanh Bêtông thương phẩm, Bê tông đúc sẳn.
3.2.Khó khăn:
-Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng
đến giá thành và doanh thu của công ty.
-Các phương tiện sản xuất, công cụ dụng cụ một phần đã bị xuống
cấp.
4.Quy mô sản xuất:
§Tổng doanh thu năm 2007:
§Lợi nhuận sau thuế năm2007:
5.Phương hướng phát triển:
§Doanh thu năm 2008:
§Lợi nhuận sau thuế năm 2008:
II/CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
1.Sơ đồ bộ máy tổ chức :
























BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 3




















































CHUYÊN MÔN NV
KIỂM SOÁT VIÊN
SẢN XUẤT
PX

ĐIỆN
PX
SX
BT
TƯƠI
CỐNG
ỐNG
SX
PX
PX
SX
CỌC
KHỐI

NGHỆ
CÔNG
PHÒNG
KCS
KT
PHÒNG
VT
SX
PHÒNG
KD
KH
PHÒNGPHÒNG
KT
TV
HC
TC
PHÒNG
KHỐI
PGĐPGĐ
PGĐ

CHỦ TỊCH
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 4




2.Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban:
2.1.Ban giám đốc công ty:

-Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo luật doanh
nghiệp và điều lệ công ty,chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh.Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa
vụ của mình.
2.2.Phòng tổ chức hành chính:
-Theo dõi về tiền lương,xây dưng bộ máy tổ chức,bố trí nhân sự hàng
năm.
-Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức,quản trị nhân sự.
-Công tác lao động tiền lương.
-Công tác hành chính quản trị.
-Công tác tổng hợp thi đua khen thưởng.
2.3.Phòng kế toán tài vụ:
-Theo dõi tình hình tài chính,giám sát và thi hành chế độ kế toán.
-Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh,ghi chép phản
ánh chính xác,kịp thời các nguồn vốn vay,các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
-Tổng hợp kết quả kinh doanh,lập báo cáo kế toán,thống kê,phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh.
-Thực hiện quyết toán tháng,quý,năm, đúng niên độ kế toán,giúp giám
đốc công ty quản lý tài chính,giám sát đầu ra, đầu vào của công ty.
2.4.Phòng kế hoạch kinh doanh:
-Công tác kế hoạch:nghiên cứu thị trường,xây dưng kế hoạch kinh
doanh,tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…
-Công tác kinh doanh:khai thác và phân tích thị trường thu thập thông
tin thị trường,soạn thảo hợp đồng kinh tế.
2.5.Phòng sản xuất vật tư:
-Công tác tổ chức điều hành sản xuất và quản lý cung ứng vật tư.
-Công tác sản xuất: tiếp nhận các thông tin từ phòng kế hoạch kinh
doanh, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra đôn đốc các phân xưởng sản
xuất…
-Công tác cung ứng vật tư:xây dựng kế hoạch sử dung nguyên vật

liệu,nhiên liệu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh,lập trình duyệt
dự toán chi phí sản xuất…
2.6.Phòng kỹ thuật-KCS:
-Công tác kỹ thuật sản xuất và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc
lĩnh vực sản xuất bê tông.
-Công tác kỹ thuật: quản lý quá trình thiết kế,nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật.
-Công tác KCS: lấy mẫu làm thí nghiệm sản phẩm theo chu trình sản
xuất đóng dấu chứng nhận chất lượng…
2.7.Phòng công nghệ:
-Công tác đầu tư tài sản và quản lý máy móc thiết bị, xe máy trong
toàn công ty.
-Bảo dưỡng sửa chữa máy móc thiết bị,…
2.8.Phân xưởng sản xuất cọc:
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 5



-Tổ chức sản xuất sản phẩm cấu kiện bêtông đúc sẳn theo yêu cầu
sản xuất kinh doanh của công ty.
2.9.Phân xưởng sản xuất bê tông tươi:
-Tổ chức sản xuất và cung ứng bê tông tươi theo yêu cầu sản xuất
kinh doanh của công ty.
2.10.Phân xưởng cơ điện:
-Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng và sửa chửa máy móc thiết
bị,xe máy, chế tạo gia công và lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
III/ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
kế toán.

1.1.Kế toán trưởng:
ØGiúp giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác
kế toán thống kê.
ØXem xét ,kiểm tra việc ghi các chứng từ sổ sách để thực hiện điều
chỉnh các thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
ØTính toán trích nộp các quỹ nộp ngân sách,nộp cấp trên lập quỹ.
ØTham gia ký hợp đồng của công ty.
ØPhân tích báo cáo tài chính.
ØTổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
ØPhụ trách chế độ công tác tài chính, công tác kiểm kê kế toán, kế
hoạch và phân tích các hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
ØKiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất kinh
doanh.
1.2.Kế toán vật tư, công nợ:
wTheo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu,vật tư ,nhiên
liệu.
wTheo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên
vật liệu.
wTheo dõi tình hình công nợ các khoản phải thu, phải trả.
1.3.Kế toán tổng hợp:
-Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo
từng đối tượng,theo dõi công nợ, lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban
hành.
1.4.Thủ quỹ:
©Mở sổ theo dõi tiền mặt, theo dõi thu chi, tôn quỹ theo từng phiếu
thu, chi.
©Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi
ngày,sau khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
©Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền
mặt theo sổ sách thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.

©Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với số sách kế toán, thủ quỹ phải
hoàn toàn chịu trách nhiệm.
©Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
1.5.Kế toán thanh toán:
-Thanh toán các khoản lương, tạm ứng, thuế.
-Thanh toán các khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 6





2.Sơ đồ bộ máy kế toán:



















IV/ HÌNH THỨC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
1.Hình thức sổ kế toán:
ØCông ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được
phân loại ghi vào chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
-Các loại sổ: Sổ luỹ kế chứng từ, chứng từ ghi sổ,sổ cái, sổ quỹ và một
số sổ chi tiết khác
2.Trình tự ghi sổ kế toán:


















KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT TỔNG HỢP

KẾ TOÁN VTƯ-TSCĐ
KT THANH TOÁN
THỦ QUỶ
KT CÔNG NỢ
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 7




Chứng từ gốc



Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ Sổ chi tiết



Sổ đăng ký CT CTGS Bảng THCT



Sổ cái



Bảng CĐ số phát sinh




Bảng cân đối kế toán



Hàng ngày

Cuối tháng

Kiểm tra, đối chiếu

3.Hệ thống kế toán được sử dụng:
Loại I: 111,112,131,133,136,141,142,144,152,153,154
Loại II: 211,214,221,228,241
Loại III: 311,331,333,334,335,338,341
Loại IV: 411,413,414,415,416,417,421,431,441
Loại V: 511,512,515
Loại VI: 621,622,627,632,642
Loại VII: 711
Loại VIII: 811
Loại IX: 911

4.Hệ thống chứng từ kế toán:
-Chứng từ là những giấy tờ chứng minh nghiệp vụ kinh tế phát sinh và
đã hoàn thành.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 8



-Một chứng từ được coi là hợp lệ mới có thể sử dụng làm căn cứ để

ghi sổ kế toán. Chứng từ hợp lệ phải hội đủ các yếu tố: ngày, tháng, năm,
tên công ty, mã số thuế, địa chỉ, nội dung nghiệo vụ kinh tế phát sinh.
wTại công ty đang sử dụng những chứng từ sau:

STT TÊN CHỨNG TỪ SỐ HIỆU CT
1 Phiếu thu PT
2 Phiếu chi PC
3 Phiếu xuất kho PX
4 Phiếu nhập kho PN
5 Thẻ kho
6 Hoá đơn GTGT
7 Phiếu kê mua hàng
8 Bảng chấm công
9 Bảng thanh toán tiền lương
10 Giấy đề nghị tạm ứng
11 Bảng thanh toán tạm ứng
12 Ủy nhiệm chi UNC
13 Ủy nhiệm thu UNT
14 Chứng từ ghi sổ CTGS
15 Giấy báo nợ BN
16 Giấy báo có BC

























BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH:NGYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 9




CTY TNHH MTV CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:
BÊ TÔNG TICCO Ngày…tháng…năm

TRÍCH YẾU TÀI KHOẢN SỐ TIỀN
Nợ Có

Cộng

Chứng từ đính kèm



Người lập Kế toán trưởng





















BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 10


PHẦN II:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ PHẢI NỘP

NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
A- TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN THUẾ TRONG NỀN KINH KẾ
I/ NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THUẾ.
1.Khái niệm:
Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ các thể nhân và pháp nhân cho
Nhà nước về các khoản tài chính theo mức độ và thời hạn pháp luật quy
định nhằm sử dụng cho mục đích chung của toàn xã hội. Các loại thuế
như:thuế gián thu, thuế trực thu,các khoản phí, lệ phí và các khoản phải
nộp Nhà nước.
2.Đặc điểm:
-Thuế là khoản động viên bắt buộc của các thể nhân và pháp nhân
nhưng phi hình sự.
-Thuế không mang tính hoàn trả trực tiếp mà gián tiếp vào lần sau.
-Thuế chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế chính trị xã hội.
-Trong mỗi quốc gia khác nhau có mỗi loại thuế khác nhau.
3.Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường:
-Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN.
-Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô của nền kinh tế trong nước.
-Thuế góp phần đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong xã hội,
giữa các thành phần kinh tế với Nhà nước.
4.Nguyên tắc hạch toán:
4.1.Nguyên tắc:
Doanh nghiệp phải tính và xác định số thuế, phí, lệ phí phải nộp cho
Nhà nước theo đúng quy định. Đồng thời phải kê khai đầy đủ, chính xác số
thuế, phí ,lệ phí phải nộp cho Nhà nước.
+ Thực hiện nghiêm chỉnh , đầy đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ
phí cho Nhà nước.
+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí,
phải nộp, đã nộp.
+ Nếu phải nộp thuế bằng ngoại tệ, phải quy đổi ra tiền đồng Việt

Nam theo tỷ giá quy định để ghi sổ kế toán.
4.2.Phương pháp hạch toán:
a/ Chứng từ sử dụng:
wCác bảng tính các khoản thuế phải nộp Nhà nước.
wCác thông báo của cơ quan thuế và số thuế phải nộp.
wCác chứng từ nộp thuế: phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng…
b/ Tài khoản áp dụng:
Tài khoản 333: “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”
+ Tài khoản 3331: “Thuế GTGT phải nộp”
o Tài khoản 33311: “Thuế GTGT đầu ra”
o Tài khoản 33312: “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 11

+Tài khoản 3332: “Thuế tiêu thụ đặc biệt”
+ Tài khoản 3333: “Thuế xuất, nhập khẩu”
+ Tài khoản 3334: “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
+ Tài khoản 3335: “Thu trên vốn”
+ Tài khoản 3336: “Thuế tài nguyên”
+ Tài khoản 3337: “Thuế nhà đất”
+ Tài khoản 3338: “Các loại thuế khác”
+ Tài khoản 3339: “Phí, lệ phí,và các khoản phải nộp khác”
5.Trình tự ghi sổ kế toán:

















Hàng ngày
Cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu

B- PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN THUẾ GTGT- THUẾ TNDN
I/ KẾ TOÁN THUẾ GTGT.
1.Nội dung cơ bản về thuế GTGT:
1.1.Khái niệm thuế GTGT:
Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá,
dịch vụ, phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.2.Quá trình hình thành thuế GTGT:
-Thuế GTGT được nhiều nước trên thế giới áp dụng và thường được
viết tắt theo tiếng Anh là VAT “value added tax”, theo tiếng Pháp là TWA
“Taxe Surla Valeur Ajoutre”.
-Thuế GTGT ở nước ta được nghiên cứu áp dụng thí điểm năm 1993,
theo luật thuế GTGT được Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khoá IX, kỳ
họp thứ II thông qua ngày 10/05/1997, công bố ngày 22/05/1997 và có hiệu
lực thi hành ngày 01/01/1999.
1.3.Mục tiêu áp dụng thuế GTGT:
CHỨNG TỪ
GTGT CỦA HÀNG HOÁ

SỔ CÁI TÀI KHOẢN
SCT CÁC LOẠI THUẾ
BẢNG TH SỔ CHI TIẾT
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 12

-Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu, thúc đẩy phát triển sản xuất, mỡ rộng
lưu thông hàng hoá.
-Đảm bảo số thu quan trọng và tương đối ổn định cho NSNN, hạn chế
được việc thất thu thuế.
-Tăng cường công tác hoạt động kinh tế và thúc đẩy việc thực hiện
mua hàng hoá: có hoá đơn, chứng từ.
-Hoàn thiện hệ thống chính sách thuế ở nước ta phù hợp với sự phát
triển của nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập quốc tế.
1.4. Ưu điểm của thuế GTGT:
©Đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ trong quá
trình từ sản xuất đến lưu thông và đến tay người tiêu dùng.
©Đánh vào người mua phải chịu thuế.
©Người bán là người nộp thuế VAT cho Nhà nước.
©Còn lưu thông thì còn nộp thuế.
©Nếu bán hoà vốn không có GTGT thì không nộp thuế.
©Nếu bán lỗ vốn thì Nhà nước hoàn thuế.
©Khắc phục được tình trạng thuế chồng lên thuế của phương pháp
nộp thuế cũ( thuế doanh thu + thuế lợi tức).
2. Đối tượng áp dụng thuế GTGT:
2.1. Đối tượng chịu thuế:
Theo quy định tại điều 2,luật thuế GTGT và điều 2 Nghị định
79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000, của Chính Phủ quyết định tất cả các
hàng hoá,dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là
đối tượng chịu thuế, trừ các đối tượng thuộc diện không chịu thuế GTGT,

đã quy định tại điều 4 ở luật này.
2.2. Đối tượng không chịu thuế:
-Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản chưa chế biến
thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
-Sản phẩm muối.
-Hàng hoá dịch vụ thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không phải
nộp thuế GTGT ở khâu đã chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
-Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng thuộc loại trong
nước chưa có sản xuất được mà cơ sở có dự án đầu tư nhập khẩu để làm
tài sản cố định theo dự án đó.
-Chuyển quyền sử dụng đất thuộc diện chịu thuế chuyển quyền sử
dụng đất.
-Nhà ở thuộc quyền sở hữu Nhà nước do Nhà nước bán cho người
đang thuê.
-Dịch vụ tín dụng, quỹ đầu tư.
-Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm học sinh,bảo hiểm vật nuôi, cây trồng và
các loại bảo hiểm không nhằm mục đích kinh doanh.
-Dịch vụ y tế.
-Hoạt động văn hoá,triển lãm và thể dục thể thao không nhằm mục
đích kinh doanh.
-Dạy học dạy nghề.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 13

-Phát sóng truyền thanh truyền hình theo chương trình bằng nguồn
vốn Ngân sách nhà nước.
-In, xuất bản, và phát hành: báo, tạp chí, bản tin chuyên ngành, sách
chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách in bằng tiếng dân
tộc thiểu số, tranh, ảnh, áp phích tuyên truyền cổ động, in tiền.
-Dịch vụ phục vụ công cộng vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân

cư, duy trì vườn thú, vườn hoa công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng
công cộng, dịch vụ tang lễ.
-Duy tu, sửa chữa, xây dựng các công trình văn hoá, nghệ thuật, công
trình phục vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình nghĩa bằng nguồn vốn
góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo.
-Vận chuyển hành khách bằng xe buýt.
-Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bảng đồ thuộc loại điều tra cơ
bản của Nhà nước.
-Tưới tiêu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nước sạch do tổ chức,
cá nhân tự khai thác để phục vụ sinh hoạt ở nông thôn, miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa.
-Vũ khí, khí tài chuyên dùng phục vụ an ninh.
-Hàng nhập khẩu trong các trường hợp sau: hàng viện trợ nhân đạo,
viện trợ không hoàn lại, quà tặng cho các cơ quan Nhà nước, tổ chức chính
trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp,
đơn vị vũ trang nhân dân, đồ dùng của các tổ chức, cá nhân nước ngoài
theo quy chế miễn trừ ngoại giao, hàng mang theo người trong tiêu chuẩn
hành lý miễn thuế.
-Hàng hoá chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua Việt Nam, hàng
tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tái nhập khẩu.
-Hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế và các đối
tượng tiêu dùng ngoài Việt Nam.
-Chuyển giao công nghệ.
-Vàng nhập khẩu dạng thỏi, miếng chưa được chế tác thành các sản
phẩm mỹ nghệ, đồ trang sức hay các sản phẩm khác.
-Một số sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoán sản khai thác chưa
qua chế biến do Chính Phủ quy định cụ thể.
-Hàng hoá dịch vụ của cá nhân kinh doanh có mức thu nhập thấp. Mức
thu nhập thấp do Chính Phủ quy định.
2.3. Đối tượng nộp thuế GTGT:

-Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
(gọi chung là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân khác nhập khẩu hàng
háo chịu thuế (gọi chung là người nhập khẩu) là đối tượng nộp thuế GTGT.
-Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ bao gồm:
+ Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh
theo luật doanh nghiệp và luật hợp tác xã.
+ Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hộ,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ
chức sự nghiệp và các tổ chức khác.
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 14

+ Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài
tham gia hợp tác kinh doanh theo luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các
tổ chức cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt Nam nhưng
không thành lập pháp nhân tại Việt Nam.
+ Cá nhân, hộ gia đình, nhóm kinh doanh độc lập và các đối tượng
kinh doanh khác hoạt động sản xuất kinh doanh nhập khẩu.
3.Phương pháp tính thuế GTGT:
3.1.Giá tính thuế:
ØĐối với hàng hoá, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra hoặc
cung ứng cho đối tượng khác là giá bán chưa có thuế GTGT.
ØĐối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là gái bán đã có
thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
ØĐối với hàng hoá nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu (+) với
thuế nhập khẩu(+) thuế TTĐB (nếu có).
ØSản phẩm hàng hoá, dịch vụ dùng trao đỏi biếu tặng khuyến mãi
hoặc để trả thay lương là giá tính thuế GTGT được xây dựng theo giá tính
thuế của hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tượng đương tại cùng
thời điểm phát sinh các loại hoạt động này.

ØĐối với hàng hoá,dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất tiêu dùng không
phục vụ sản xuất kinh doanh hoặc cho sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch
vụ không chịu thuế GTGT thì phải tính thuế GTGT đầu ra.Giá tính thuế tính
theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương
cùng thời điểm phát sinh.
ØĐối với dịch vụ đại lý tàu biển, dịch vụ môi giới, ủy thác xuất nhập
khẩu và dịch vụ khác hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là
giá tiền công hoặc tiền hoa hồng được hưởng chưa có thuế GTGT.
ØĐối với vận tải, bốc xếp, giá tính thuế là giá cước vận tải, bốc xếp
chưa có thuế GTGT, không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay
thuê lại.
ØĐối với hàng hoá dịch vụ có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem
bưu chính, giá cước vận tải, vé xổ số kiến thiết,…ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT thì giá chưa có thuế được xác địnhnhư sau:






ØĐối với dịch vụ cầm đồ, giá tính thuế là tiền phải thu từ dịch vụ này,
bao gồm tiền lãi phải thu từ dịch vụ cầm đồ và chênh lệch thu được từ bán
hàng cầm đồ.
ØĐối với sách báo, tạp chí bán theo đúng giá phát hành theo quy định
của luật xuất bản thì giá bán đó được xác định là giá đã có thuế GTGT để
tính thuế GTGT và doanh thu của cơ sở (đối với các loại chịu thuế GTGT).
Các trường hợp bán không theo giá bìa thì thuế GTGT tính trên giá bán ra.
Giá thanh toán(tiền bán vé, bán tem)
Giá chưa có thuế GTGT =
1 + (%) thuế suất của hàng hoá, dịch vụ

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 15

ØĐối với hoạt động in, giá tính thuế là giá tiền công in và tiền giấy in
thì giá tính thuế bao gồm cả tiền giấy.
ØĐối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi
người thứ ba của dịch vụ kinh doanh bảo hiểm, giá tính thuế là tiền công
hoặc tiền hoa hồng được hưởng, bao gồm cả khoản phí tổn cơ sở kinh
doanh bảo hiểm thu được.
ØĐối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền thuê thu từng kỳ.
ØĐối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là giá bán của hàng
hoá, tính theo giá trả một lần, không tính theo số tiền trả từng kỳ.
ØĐối với gia công hàng hoá là giá gia công.
ØTrường hợp đối tượng nộp thuế có doanh số mua,
bán bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
chính thức do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát
sinh doanh số.
3.2.Thuế suất thuế GTGT:
*Thuế suất 0% đối với hàng hoá xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu,
hoạt động xây lắp công trình ở nước ngoài và công trình của doanh nghiệp
chế xuất.
+Đối với xuất khẩu và dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất
để sử dụng cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chế xuất.
*Mức thuế suất 5%: áp dụng cho nhóm hàng hoá dịch vụ thiết yếu cho
đời sống và sản xuất như: thuốc chữa bệnh,lương thực, nước….
*Mức thuế suất 20% áp dụng cho các nhóm mặt hàng, dịch vụ cao
cấp, xa xỉ như: vàng, bạc, đá quý, kinh doanh khách sạn, du lịch, xổ số,
dịch vụ môi giới, đại lý tàu biển.
*Thuế suất 10%: đối với các mặt hàng còn lại.
3.3.Phương pháp tính thuế GTGT:

Thuế GTGT cơ sở kinh doanh phải nộp được tính theo 1 trong 2
phương pháp sau đây: phương pháp khấu trừ thuế và phương pháp tính
trực tiếp trên thuế GTGT.
a/Phương pháp khấu trừ thuế:
Đối tượng áp dụng là các đơn vị, tổ chức kinh doanh doanh nghiệp
thành lập theo luật doanh nghiệp Nhà nước, luật doanh nghiệp, luật hợp tác
xã, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và các đơn vị tổ chức kinh
doanh khác, trừ đối tượng áp dụng theo phương pháp trực tiếp trên GTGT.
-Xác định thuế GTGT phải nộp:





Trong đó: +Thuế GTGT đầu ra= giá tính thuế x thuế suất
+Thuế GTGT đầu vào= tổng số thuế GTGT đã thanh toán được
ghi trên hoá đơn GTGT mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT của hàng hoá nhập khẩu hoặc hàng mua vào có hoá đơn đặc thù.

Thuế GTGT phải nộp=Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu tr

BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 16

b/Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT:
Đối tượng áp dụng:
°Cá nhân sản xuất kinh doanh là người Việt Nam.
°Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh ở Việt Nam không theo
luật đầu tư tại Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ các điều kiện về kế toán,
hoá đơn chứng từ để làm căn cứ tính thuế theo phương pháp khấu trừ

thuế.
°Cơ sở kinh doanh, bán vàng, bạc, đá quý ngoại tệ.
-Xác định thuế GTGT phải nộp












4.Kế toán thuế GTGT đầu ra:
4.1.Hoá đơn,chứng từ sử dụng:
-Hoá đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng được lập thành 3 liên:
òLiên 1: Lưu tại bộ phận lập.
òLiên 2: Giao cho khách hàng.
òLiên 3: Dùng làm chứng từ thanh toán và giao cho phòng kế toán
để ghi sổ.
-Hoá đơn, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
òLiên 1: Lưu tại bộ phận lập.
òLiên 2: Giao khách hàng.
òLiên 3: Được thủ kho giữ lại để ghi vào thẻ kho, sau đó chuyển
cho phòng kế toán để ghi sổ kế toán.
-Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra.
4.2.Trình tự ghi sổ:











SỐ THUẾGTGT GTGT CỦA HÀNG HOÁ
= X TS THUẾ GTGT
PHẢI NỘP DỊCH VỤ CHỊU THUẾ

GTGT CỦA HÀNG HOÁ DOANH THU CỦA HÀNG HOÁ GIÁ VỐN CỦA HÀNG HOÁ
= -
DỊCH VỤ DỊCH VỤ BÁN RA DỊCH VỤ BÁN RA

DOANH THU CỦA HÀNG HOÁ TỶ LỆ GTGT
= X
DỊCH VỤ BÁN RA TRÊN DOANH THU



CHỨNG TỪ CT GHI SỔ SC TK 3331
SỔ CHI TIẾT BẢNG TỔNG HỢP SỔ CHI TIẾT
TK 33311 TK 3331
BÁO CÁO THỰC TẬP GVHD: ĐÀO THỊ NGUYỆT HẰNG
SVTH: NGUYỄN THỊ NGỌC THANH TRANG 17



Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Kiểm tra, đối chiếu.

4.3.Tài khoản sử dụng:
-Sử dụng tài khoản 3331-“Thuế GTGT phải nộp”
Nội dung kết cấu tài khoản 3331 theo chế độ hiện hành, tài khoản này
được dùng để phản ánh thuế GTGT phải nộp và tình hình thanh toán thuế
GTGT phải nộp.


Nợ 3331-Thuế GTGT phải nộp Có

SDĐK:Thuế GTGT phải nộp
ở thời điểm đầu kỳ.
SPS: SPS:
-Thuế GTGT đầu vào đã - Số thuế GTGT đầu ra
khấu trừ trong kỳ. phải nộp.
-Số thuế GTGT của hàng
bị trả lại.
-Khấu trừ thuế GTGT ở
đầu vào.
-Số thuế GTGT đã nộp.


SDCK: Số thuế GTGT còn
phải nộp.




-Tài khoản 3331 có 2 tài khoản cấp 3:
+Tài khoản 33311: thuế GTGT đầu ra
+Tài khoản 33312: thuế GTGT hàng nhập khẩu.

4.4.Sơ đồ hạch toán tổng hợp:









×