Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (598.78 KB, 48 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
PHÒNG TRUNG HOC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ
˜™










BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
NGÀNH : HẠCH TOÁN – KẾ TOÁN


Đề tài:





Người báo cáo: Dieäp Thò Kieàu Oanh
MSSV: 63152KG
Giáo viên hướng dẫn: CN Hồ Thanh Thảo









TPHCM – 2009

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
PHÒNG TRUNG HOC CHUYÊN NGHIỆP VÀ DẠY NGHỀ
˜™


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



1. Học sinh thực tập:
- Họ và tên: DIỆP THỊ KIỀU OANH MSSV: 63152KG
- Lớp: 063KG2 Khóa 6 ( 2007 -2009)
- Ngành : HẠCH TOÁN – KẾ TOÁN

2. Giáo viên hướng dẫn:
- Họ và tên: HỒ THANH THẢO
- Học vị: Cử nhân
- Ngành :
- Đơn vị:

3. Đơn vị thực tập:
- Tên đơn vị: CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG
TICCO
- Địa chỉ: Lô 1-6 Khu Công nghiệp TG
- Điện thoại : 073.251018

- Cán bộ hướng dẫn: HUỲNH THỊ NGỌC NGA
- Nội dung thực tập:

Đề tài: KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG













ĐÁNH GIÁ CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN TẠI ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Đánh giá khác:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………


Xác nhận của doanh nghiệp
( Ký tên, đóng dấu)




ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

1. Thái độ tác phong thực tập nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Kiến thức chuyên môn nghề nghiệp:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
3. Nhận thức thực tế:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Cách thức trình bày báo cáo:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
5. Nhận xét khác:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
4. Điềm số:
……………………………………………………………………………
…………………………………………………………


Giáo viên hư
ớng dẫn
( Ký tên)


MỤC LỤC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI CẢM ƠN 2
PHẦN I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN-

CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO 3
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CTY 3
1. Qúa trình hình thành 3
2. Quá trình phát triển 4
3. Thuận lợi và khó khăn 4
4. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển 5
5. Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm 5
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY 5
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty 5
2. Mục tiêu hoạt động và lãnh vực kinh doanh
của công ty 7
3. Nhiệm vụ của công ty 8
III. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 8
1. Sơ đồ tổ chức công tác kế toán 8
2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 8
IV. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI CÔNG TY 9
1. Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng 9
2. Hệ thống tài khoản được sử dụng 9
3. Cách luân chuyển chứng từ ghi sổ 10
PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN 11
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 11
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 11
1. Khái niệm về tiền lương 11
2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương 11
3. Quỹ tiền lương 11
4. Nội dung các khoản trích theo lương 12
II. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG 12
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO CÔNG

NHÂN VIÊN 14
1. Chứng từ và thủ tục kế toán 14
2. Tài khoản sử dụng 14
3. Phương pháp kế toán 15
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG 16
IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 17
1. Tài khoản sử dụng 17
2. Phương pháp kế toán 17
SƠ ĐỒ TỔNG HỢP KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƯƠNG 18

V. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ
PHÉP CỦA CÔNG NHÂN SẢN XUẤT 19
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN TỔNG HỢP NGHỈ PHÉP
CÔNG NHÂN SẢN XUẤT 20
B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI ĐƠN VỊ-CTY TNHH
MTV BÊ TÔNG TICCO 20
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG TRONG CÔNG TÁC HẠCH
TOÁN 20
1. Tính lương theo thời gian 20
2. Trả lương theo sản phẩm 24
3. Cách tính các khoản trích theo lương 25
4. Cách tính tiền lương tổng hợp công trình 28
II. ĐẶC ĐIỂM HẠCH TOÁN-KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
TẠI CTY BÊ TÔNG TICCO 29
1. Thủ tục chứng từ 29
2. Tài khoản sử dụng 29
3. Trình tự hạch toán 29
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
TẠI CTY BÊ TÔNG TICCO 34

1. Chứng từ thủ tục 34
2. Tài khoản sử dụng 34
3. Trình tự hạch toán 34
PHẦN III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 38
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP 38
II. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ
THỰC TẬP 39
KẾT LUẬN 42








Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 1


LỜI NÓI ĐẦU
Trong bất cứ một xã hội nào, nếu muốn sản xuất ra vật liệu của cải hoặc
thực hiện quá trình kinh doanh thì vấn đề lao động của con người là vấn đề
không thể thiếu được, lao động là một yếu tố cơ bản, là một nhân tố quan trọng
trong việc sản xuất cũng như trong việc kinh doanh. Những người lao động làm
việc cho người sử dụng lao động họ đều được trả công, hay nói cách khác đó
chính là thù lao động mà người lao động được hưởng khi mà họ bỏ ra sức lao
động của mình.
Đối với người lao động tiền lương có một ý nghĩa vô cùng quan trọng

bởi nó là nguồn thu nhập chủ yếu giúp cho họ đảm bảo cuộc sống của bản thân
và gia đình. Do đó tiền lương có thể là động lực thúc đẩy người lao động tăng
năng suất lao động nếu họ được trả đúng theo sức lao động họ đóng góp, nhưng
cũng có thể làm giảm năng suất lao động khiến cho quá trình sản xuất chậm lại,
không đạt hiệu quả nếu tiền lương được trả thấp hơn sức lao động của người
lao động bỏ ra.
Ở phạm vi toàn bộ nền kinh tế, tiền lương là sự cụ thể hơn của quá trình
phân phối của cải vật chất do chính người lao động làm ra. Vì vậy việc xây
dựng thang lương, bảng lương, lựa chọn các hình thức trả lương hợp lý để sao
cho tiền lương vừa là khoản thu nhập để người lao động đảm bảo nhu cầu cả
vật chất lẫn tinh thần, đồng thời làm cho tiền lương trở thành động lực thúc đẩy
người lao động làm việc tốt hơn, có tinh thần trách nhiệm hơn với công việc
thực sự là việc làm cần thiết.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
em đã có cơ hội và điều kiện được tìm hiểu và nghiên cứu thực trạng về kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty. Nó đã giúp em rất nhiều
trong việc củng cố và mở mang những kiến thức em đã được học tại trường mà
em chưa có điều kiện để được áp dụng thực hành. Chính vì vậy em đã chọn đề
tài “ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương” tại Công ty TNHH
MTV BÊ TÔNG TICCO cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của em.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 2


LỜI CẢM ƠN

Sau gần 2 năm học tại trường Đại học TÔN ĐỨC THẮNG các thầy cô ở
trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức về công tác kế toán. Tuy đã
được trang bị nhiều kiến thức nhưng khi tiếp xúc với công tác kế toán thực tế

tại Cty TNHH MTV Bê tông TICCO em vẫn không thể tránh khỏi những bỡ
ngỡ và sai sót. Tuy nhiên, với tấm lòng biết ơn sâu sắc của mình em xin chân
thành cảm ơn:
Ban Giám Hiệu trường Đại học TÔN ĐỨC THẮNG cùng toàn thể quý
thầy cô khoa Kinh tế. Đặc biệt là thầy Hồ Thanh Thảo đã nhiệt tình hướng
dẫn để em hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc công ty đã chấp
thuận cho em có thời gian thực tập tại quý công ty và các cô chú, anh chị phòng
Kế toán – Tài vụ tại Cty TNHH MTV Bê tông TICCO đã sắp xếp và tạo mọi
điều kiện tốt nhất để em tiếp xúc với tài liệu thực tế về công tác kế toán tại
công ty. Đặc biệt là cô Huỳnh Thị Ngọc Nga – Kế toán trưởng đã giúp đỡ em
rất nhiều để em củng cố lại kiến thức đã học và tiếp thu nhiều kinh nghiệm
trong công tác kế toán.
Vì thời gian thực tập có hạn, kiến thức còn nhiều hạn chế, tầm nhận thức
còn hạn hẹp nên em không tránh khỏi những thiếu sót, khuyết điểm kính mong
quý Thầy Cô và các cô chú anh chị trong công ty sẽ góp ý và sữa chữa cho bài
viết em được tốt hơn
Những kiến thức em tiếp thu được trong thời gian 2 năm học tại trường và
những kiến thức thực tế công ty sẽ là hành trang vững chắc giúp em sau này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!


Mỹ Tho, ngày 28 tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực tập



Diệp Thị Kiều Oanh




Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 3

PHẦN I
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO
v Giới thiệu sơ lược về công ty:
Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊTÔNG TICCO
Loại hình công ty : TNHH MTV
* Địa chỉ : Lô 1, 2, 3, 4, 5, 6 - KCN Mỹ Tho - TG
( Điện thoại : (073) 251018
: Fax : (073) 853661
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Tiền Giang.
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 ngày 07/3/2007
Quyết định thành lập số : 94/QĐ.TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẵn, nền móng công trình
I. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY:
1) Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ-UB ngày 05/12/2003 của UBND tỉnh Tiền Giang
về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty xây dựng thủy lợi Tiền
Giang thành công ty cổ phần đầu tư và xây dựng Tiền Giang.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội đồng quản trị
công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập công ty

TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
- Căn cứ điểm b khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần Đầu Tư và Xây
Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO
Trụ sở tại: Lô số 1 - 6 - KCN Mỹ Tho - Xã Trung An - Mỹ Tho - Tiền Giang
(2) Phê chuẩn điều lệ Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 4

(3) Vốn điều lệ: Công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000 đồng để
hình thành vốn điều lệ của Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO là
công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và chịu trách nhiệm hữu
hạn về vốn kinh doanh theo qui định của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ): Công ty CPĐT và XD Tiền Giang
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
+ Chủ tịch công ty
+ Kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty
(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt - Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu - Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân - Giám đốc điều hành
2) Quá trình phát triển:
- Công ty TNHH một thành viên Bê tông TICCO được thành lập ngày
23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/6/2007.
- Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được sự giúp đỡ,

ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng bước đi lên, luôn mở rộng qui
mô sản xuất kinh doanh, khắc phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất
lượng sản phẩm, hạ giá thành, tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín, thương hiệu
ngày càng đứng vững trên thị trường.
3) Thuận lợi và khó khăn:
3.1 Thuận lợi:
- Các hoạt động tài chính chuyển tiếp với khối lượng lớn.
- Máy móc thiết bị đồng bộ, đầu tư công nghệ mới.
- Quy trình công nghệ cao, chất lượng tốt góp phần hạ giá thành sản phẩm.
- Các công trình góp phần làm tăng doanh thu.
- Đội ngũ công nhân lành nghề, tích cực làm việc, bộ phận kỹ thuật có
chuyên môn cao.
- Do yêu cầu thị trường ngày càng phát triển, tạo ra môi trường đầu tư phát
triển kinh doanh bê tông thương phẩm, bê tông đúc sẵn.
- Tình hình kinh tế chính trị, xã hội nhìn chung diễn biến tốt. Trung ương và
Tỉnh ngày càng quan tâm nhiều hơn đến các doanh nghiệp bằng những chính
sách ưu đãi và đãi ngộ.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 5

- Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên không bị
thiếu việc.
3.2 Khó khăn:
Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh hưởng đến
giá thành và doanh thu của công ty.
4) Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
4.1 Kết quả đạt được:
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm đã tạo nên những tín
hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty cũng đã thực hiện

mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất kinh doanh để làm tiền đề và
tìm ra định hướng phát triển.
4.2 Phương hướng phát triển:
* Trong năm 2008, công ty thực hiện nhiều công trình, dự án với kinh phí
trên hàng trăm tỷ đồng như:
- Hoàn thành nhà máy sản xuất cấu kiện bê tông đúc sẵn: Công ty TNHH
Một thành Viên BêTông TICCO và đưa vào sản xuất.
- Trung tâm đầu tư và kinh doanh địa ốc của công ty chuẩn bị xây dựng khu
dân cư Long Thạnh Hưng (ở Long Bình Điền Chợ Gạo).
5) Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các công ty, nhà
máy, xí nghiệp không ngừng trang bị cho mình những máy móc thiết bị hiện
đại để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh của thị trường.
- Công ty TNHH MTV Bêtông Ticco cũng không ngừng đổi mới bộ máy
quản lý. Công ty gồm 6 phòng, 4 xưởng trực thuộc, đội ngũ nhân viên trẻ khỏe
có nhiều kinh nghiệm và triển vọng trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật, qui
mô sản xuất kinh doanh ngày càng mở rộng, không những cung cấp bê tông
cho các công trình trong tỉnh mà còn cả ngoài tỉnh.
- Với sự phát triển như hiện nay thì công ty sẽ có nhiều bước tiến cho việc
đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn với quy trình công nghệ ngày một
tiên tiến hơn cho những năm sắp tới.
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY:
1) Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
a) Ban giám đốc:
- Tổ chức và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo luật doanh
nghiệp và điều lệ công ty, chịu trách nhiệm với cấp trên về mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh.Tổ chức cho người lao động thực hiện quyền và nghĩa vụ của
mình.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo


SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 6

- Gồm 2 khối:
ç Khối chuyên môn nghiệp vụ: quản lý về nhân sự, tài chính, kế
hoạch, kỹ thuật, sản xuất vật tư, …
ç Khối sản xuất: tổ chức quản lý các phân xưởng sản xuất của công.
b) Phòng nhân sự – hành chính:
- Theo dõi về tiền lương, xây dưng bộ máy tổ chức, bố trí nhân sự hàng
năm.
- Chịu trách nhiệm về công tác tổ chức, quản trị nhân sự.
- Công tác lao động tiền lương.
- Công tác hành chính quản trị.
- Công tác tổng hợp và thi đua khen thưởng.
- Công tác quản lý.
c) Phòng tài chính - kế toán:
- Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi chép phản ánh
chính xác, kịp thời các nguồn vốn vay, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê, phân tích
tình hình sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm, đúng niên độ kế toán, tham mưu
cho Giám đốc về công tác quản lý tài chính.
d) Phòng kinh doanh - tiếp thị:
- Công tác kế hoạch: nghiên cứu thị trường, xây dưng kế hoạch kinh
doanh, tổng hợp báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện…
- Công tác kinh doanh: khai thác và phân tích thị trường thu thập thông tin
thị trường, soạn thảo và trình ký hợp đồng kinh tế.
- Phối hợp với phòng nghiệp vụ công ty xác lập chi phí sản xuất và chủ
động đề xuất giá kinh doanh sản phẩm phù hợp theo các yếu tố phát sinh của
thị trường.

- Theo dõi thanh lý hợp đồng và tình hình công nợ của các đối tác. Kết
hợp với phòng Kế toán – Tài vụ thực hiện công tác thu hồi công nợ.
- Tiếp nhận sản phẩm hoàn thành từ phòng Sản xuất – Vật tư để thực hiện
chuyển giao sản phẩm đến với khách hàng theo các hợp đồng đã ký kết.
e) Phòng sản xuất - vật tư:
- Công tác tổ chức điều hành sản xuất và quản lý cung ứng vật tư.
- Công tác sản xuất: tiếp nhận các thông tin từ phòng kế hoạch kinh
doanh, theo dõi tiến độ sản xuất, kiểm tra đôn đốc các phân xưởng sản xuất…
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 7

- Công tác cung ứng vật tư: xây dựng kế hoạch sử dung nguyên vật liệu,
nhiên liệu theo yêu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, lập trình duyệt dự toán
chi phí sản xuất…
f) Phòng kỹ thuật – KCS:
- Công tác kỹ thuật sản xuất và giám sát chất lượng sản phẩm thuộc lĩnh
vực sản xuất bê tông.
- Công tác kỹ thuật: quản lý quá trình thiết kế, nghiên cứu cải tiến kỹ
thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
- Công tác KCS: lấy mẫu làm thí nghiệm sản phẩm theo chu trình sản
xuất đống dấu chứng nhận chất lượng trên từng sản phẩm đã được nghiệm thu,
lập lý lịch sản phẩm theo lô hàng sản xuất.
g) Phòng công nghệ:
- Công tác đầu tư tài sản và quản lý máy móc thiết bị, xe máy trong toàn
công ty.
- Thực hiện tính toán, thiết kế các khuôn mẫu hoặc máy móc, thiết bị
nhằm đáp ứng tất cả những thay đổi cũng như cải tiến về mẫu mã sản phẩm,
máy móc, thiết bị dùng trong sản xuất.
- Tham gia cùng các phòng nghiệp vụ xây dựng định mức kinh tế kỹ

thuật.
- Công tác quản lý bảo dưỡng và sửa chữa máy móc, thiết bị, xe máy, …
h) Phân xưởng sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn (cọ
cống, cọc vuông, ống cống, …)
- Tổ chức sản xuất sản phẩm cấu kiện bê tông đúc sẵn theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
i) Phân xưởng sản xuất bê tông tươi:
- Tổ chức sản xuất và cung cấp sản phẩm bê tông tươi theo yêu cầu sản
xuất kinh doanh của công ty.
j) Phân xưởng cơ điện:
- Tổ chức thực hiện công tác bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, xe
máy, chế tạo gia công và lắp đặt các sản phẩm cơ khí.
2) Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty:
a. Mục tiêu hoạt động:
- Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh
doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và phát triển vốn, thu lợi
nhuận tối đa, tạo việc làm ổn định cho người lao động, tăng lợi tức cho các
cổ đông, đóng góp cho ngân sách Nhà nước và sự phát triển của công ty.
b. Lĩnh vực kinh doanh:
- Sản xuất kinh doanh bê tông tươi, bê tông đúc sẵn, nền móng công trình.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 8

3) Nhiệm vụ của công ty:
- Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng bê tông thương
phẩm, phục vụ công trình xây đúc theo yêu cầu của những xí nghiệp thành viên
công ty.
- Ngoài ra công ty Bê tông còn thực hiện những dịch vụ cung ứng bê tông
thương phẩm, bê tông đúc sẵn cho bên ngoài, đáp ứng yêu cầu xây dựng nhà

cửa.
- Những công trình lớn tiêu biểu do công ty cung ứng bê tông thương
phẩm như: công trình siêu thị Co.op Mart, công trình thủy điện dầu tiếng, công
trình cầu Hùng Vương… do công ty đầu tư và xây dựng.
III.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY:
1) Sơ đồ 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN








2) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
Ÿ Kế toán trưởng:
- Tham mưu cho giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện công tác kế
toán tài chính.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều chỉnh các
thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế hoạch và
phân tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức sản xuất
kinh doanh.
Ÿ Kế toán vật tư, công nợ:
KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
THANH TOÁN GIÁ
THÀNH


KẾ TOÁN
CÔNG NỢ


KẾ TOÁN
VẬT TƯ
TSCĐ



THỦ QUỸ
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 9

- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, vật tư, nhiên liệu.
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho nguyên vật
liệu.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và thực hiện tốt
một số công việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình công nợ các khoản phải thu, phải trả.
Ÿ Kế toán tổng hợp:
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản xuất theo từng
đối tượng, theo dõi công nợ, lập báo cáo theo chế độ nhà nước ban hành

Ÿ Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng, thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiền mặt, tiền gửi.
Ÿ Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo từng phiếu
thu chi.
- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi ngày, sau
khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số tiền mặt
theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.
- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ phải hoàn
toàn chịu trách nhiệm.
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi tiền mặt.
IV. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN SỬ DỤNG TẠI ĐƠN VỊ:
1) Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng:
- Đơn vị đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được phân loại
ghi vào chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
- Các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ chi
tiết.
2) Hệ thống tài khoản được sử dụng:
- Loại I: TK111, 112, 131, 133, 136, 138, 139, 141, 142, 144, 152, 153,
154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341.
- Loại IV: TK 411, 413, 414, 415, 416, 417, 421, 431, 441.
- Loại V: TK 511, 512, 515.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 10


- Loại VI: TK 621, 622, 623, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821
- Loại IX: TK 911.
3) Cách luân chuyển chứng từ ghi sổ:
Sơ đồ 3: SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ GHI SỔ



















v Chú thích:
: Ghi hằng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra





CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG TỔNG HỢP
CH
ỨNG TỪ

SỔ CHI TIẾT
SỔ QUỸ
CHỨNG TỪ GHI
S


BẢNG TỔNG
HỢP CHI TIẾT
SỔ ĐĂNG
SỔ CÁI
BÁO CÁO
KẾ TOÁN

BẢNG CÂN ĐỐI
S
Ố PHÁT SINH

Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 11


PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
A. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG.
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
Trong bất kỳ xã hội nào, lao động cũng là một trọng tố để tiến hành sản xuất
kinh doanh. Sức lao động của công nhân viên hoa phí trong quá trình sản xuất
kinh doanh được bù đắp dưới hình thức tiền lương. Ngoài ra công nhân viên
còn được hưởng một số trợ cấp khác theo chế độ qui định hiện hành.
1) Khái niệm tiền lương :
- Tiền lương là khoản thù lao lao động mà doanh nghiệp phải thanh toán
cho cán bộ công nhân viên căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động đã bỏ ra
trong quá trình hoạt động.
- Tùy theo tính chất của lao động mà doanh nghiệp có thể áp dụng
hình thức trả lương theo thời gian hoặc trả lương theo sản phẩm.
2) Nhiệm vụ kế toán tiền lương:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lượng, chất
lượng thời gian và kết quả lao động. Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ
tiền lương và các khoản liên quan khác cho người lao động trong doanh
nghiệp. Kiểm tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành
chính sách chế độ về lao động, tiền lương, tình hình sử dụng quỹ tiền lương.
- Hướng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện
đầy đủ đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lương đúng chế độ, đúng phương pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tượng chi phí tiền lương, các
khoản trích theo lương vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị
sử dụng lao động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lương, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong

doanh nghiệp, ngăn chặn các hành vi vi phạm chính sách, chế độ về lao động
tiền lương.
3) Quỹ tiền lương:
- Quỹ tiền lương là toàn bộ số tiền lương trả cho công nhân viên của
doanh nghiệp, sử dụng và chi trả lương.
- Thành phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp gồm: tiền lương trả
cho người lao động theo thời gian làm việc, tiền lương trả cho người lao động
theo số lượng sản phẩm hay công việc hoàn thành, tiền lương trả cho người lao
động trong thời gian ngừng việc do mưa, bão, lũ… hoặc nghỉ phép theo qui
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 12

định hay thời gian đi học. Các khoản phụ cấp được tính vào lương như : phụ
cấp học nghề, phụ cấp thâm niên, làm đêm, thêm giờ…
- Về phương diện hạch toán quỹ tiền lương của doanh nghiệp được
chia thành 2 loại: tiền lương chính và tiền lương phụ.
+ Tiền lương chính: Là tiền lương trả cho người lao động theo thời
gian làm việc thực tế trên cơ sở nhiệm vụ được giao như: tiền lương thời gian,
tiền lương sản phẩm, các khoản phụ cấp mang tính chất thường xuyên.
+ Tiền lương phụ: Là tiền lương trả cho người lao động trong thời
gian nghỉ việc theo qui định của Nhà Nước như: phép, lể, Tết hoặc nghỉ vì lý
do khách quan như: máy móc hỏng, thiếu nguyên vật liệu, mất điện…
4) Nội dung các khoản trích theo lương:
a) Bảo hiểm xã hội:
Là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm đảm bảo
vật chất, góp phần ổn định đời sống cho những người tham gia bảo hiểm xã hội
khi họ ốm đau, thai sản, suy giảm khả năng lao động, hết tuổi thọ lao động
hoặc chết.
Theo chế độ hiện hành thì BHXH được trích theo tỷ lệ 20%, trong

đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh là 15% và công nhân phải chịu là 5%
tiền lương tháng.
b) Bảo hiểm y tế:
Bảo hiểm y tế là loại hình bảo hiểm do Nhà nước tổ chức quản lý
nhằm huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội, để tăng
cường chất lượng trong công tác khám bệnh, chữa bệnh.
Mức đóng Bảo hiểm y tế bằng 3% tổng thu nhập của người lao
động, trong đó doanh nghiệp có trách nhiệm đóng 2% được tính vào chi phí sản
xuất kinh doanh và người lao động đóng 1% trứ vào thu nhập của người lao
động.
c) Kinh phí công đoàn:
Kinh phí công đoàn được hình thành bằng cách tình theo tỷ lệ 2%
trên tổng tiền lương phải trả cho người lao động và được tính hết vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
II. CÁC HÌNH THỨC TIỀN LƯƠNG:
Hiện nay việc trả lương cho người lao động trong doanh nghiệp được
tiến hành theo hai hình thức chủ yếu:
ØTiền lương tính theo thời gian
ØTiền lương tính theo sản phẩm.
+ Trả lương theo thời gian: Tiền lương trả cho công nhân viên căn cứ
vào thời gian làm việc thực tế, cấp bậc, trình độ nghề nghiệp của họ và thang
lương của từng người theo quy định của Nhà nước.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 13

w Lương tháng: Áp dụng trả lương cho cán bộ công nhân viên làm công tác
quản lý.




w Lương ngày: Áp dụng trả cho lao động trực tiếp hoặc trả lương cho công
nhân viên trong thời gian học tập, cho người lao động theo hợp động… v v





w Lương giờ: Áp dụng để trả lương cho lao động trực tiếp không hưởng
lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở tính đơn giá tiền lương tháng trả theo sản
phẩm.




+ Trả lương theo sản phẩm: Tiền lương được trả cho công nhân viên
căn cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm hoặc công việc mà từng người thực
hiện được.



Trong đó:
L: lương thực tế trong tháng ( hưởng theo sp)
Q
i
: Số lượng sản phẩm mà công nhân i làm được
Đ
g
: Đơn giá sản phẩm.
Tuy theo yêu cầu và khả năng quản lý doanh nghiệp việc tính trả lương

theo sản phẩm có thể tiến hành theo các hình thức sau đây:
- Trả lương theo sản phẩm trực tiếp không hạn chế:
Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tình trực
tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đon giá
trả lương dúng quy định, không chịu một sự hạn chế nào. Đây là hình thức
được áp dụng phổ biến để trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.



Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 14

- Trả lương theo sản phẩm gián tiếp:
Hình thức này thường được sử dụng để tính lương phải trả cho công nhân
phục vụ quà trình sản xuất như: vận chuyển vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng
máy móc thiết bị…vì vậy theo hình thức này việc tính lương phải trả cho công
nhân phục vụ sẽ dựa trên kết quả lao động.
III. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ CHO CÔNG NHÂN VIÊN:
1. Chứng từ và thủ tục kế toán:
Cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ngoài tiền lương chính, tiền
lương phụ còn có thể được hưởng các khoản tiền thưởng, tiền trợ cấp bảo hiểm
xã hội.
Thời gian để tính lương tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người
lao động được tính theo tháng trên cơ sở chứng từ hạch toán thời gian, kết quả
lao động và các chứng từ khác có liên quan như:
- Bảng chấm công
- Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng thanh toán tiền thưởng

- Bảng thanh toán BHXH…
Tất cả các chứng từ trên được lập theo đúng chế độ và kế toán phải kiểm
tra trước khi tính các khoản phải trả cho cán bộ công nhân viên.
Việc tính toán lương cho người lao động thường được chia thành hai kỳ:
kỳ một tạm ứng lương, kỳ hai nhận lương còn lại sau khi đã trừ vào lương các
khoản được trừ. Khi nhận tiền, người lao động phải ký tên vào các bảng thanh
toán trên.
2. Tài khoản sử dụng:
TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
TK 334



- Các khoản phải trả công nhân viên,
đã ứng cho công nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào lương công
nhân viên.
- Các khoản khấu trừ vào lương công
nhân viên.
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng,
BHXH còn phải trả cho CBCNV.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 15

3. Phương pháp kế toán:
- Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ tính lương, tính thưởng kế toán lập
bảng phân bổ tiền lương, tiền thưởng vào các chi phí sản xuất kinh doanh theo
đúng các đối tượng tập hợp chi phí.
Nợ TK 622 – Phải trả công nhân trực tiếp sản xuất

Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Tính tiền thưởng hay trợ cấp khó khăn phải trả cho công nhân viên từ
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi.
Nợ TK 431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Tính khoản trợ cấp bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 334 – Phải trả công nhân viên
- Trường hợp công nhân viên trong doanh nghiệp phải nộp thuế thu nhập
cá nhân cho nhà nước theo quy định thì khi xác định số thuế phải nộp.
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 3335 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
- Khi khấu trừ vào lương công nhân viên các khoản được khấu trừ như
BHXH, BHYT, tạm ứng chưa thanh toán, khoản phải thu có tính chất bồi
thường.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác
Có TK 141 – Tạm ứng
Có TK 138 – Phải thu khác
- Khi ứng hoặc trả các khoản phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 334 - Phải trả công nhân viên
Có TK 111 – Tiền mặt
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 16

Sơ đồ tổng hợp kế toán tiền lương











338(3,4)

6%
BHXH,BHYT
trừ vào lương


141

Tạm ứng trừ
vào lương


1388

Bồi thường trừ
vào lương


111


Chi lương bằng
tiền mặt





334

622
Tiền lương
phải trả cho
CNTTSX


627
Tiền lương
phải trả cho
QLPX


641
Tiền lương
phải trả cho
NVBH


642
Tiền lương

phải trả cho
NVQLDN


4311
Tiền thưởng
phải trả


3383
BHXH trả
thay lương


Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 17

IV. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG:
Các khoản trích theo lương gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ.
1. Tài khoản sử dụng:
TK 338 – Phải trả phải nộp khác phản ánh tình hình lập và phân phối
BHXH, BHYT, KPCĐ.
TK 338

Tài khoản 338 có 6 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết. Phản ảnh giá trị tài sản
thừa chưa xác định rõ nguyên nhân còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm
quyền.
- Tài khoản 3382 – KPCĐ. Phản ánh tình hình trích và thanh toán KPCĐ

ở đơn vị.
- Tài khoản 3383 – BHXH. Phản ánh tình hình trích và thanh toán BHXH.
- Tài khoản 3384 – KPCĐ. Phản ánh tình hình trích và thanh toán KPCĐ.
- Tài khoản 3387 – Doanh thu chưa thực hiện.
- Tài khoản 3388 – Phải trả phải nộp khác.
2. Phương pháp kế toán:
- Hàng tháng căn cứ vào tổng tiền lương thực phải trả và bảng phân bổ chi
phí tiền lương, kế toán tiến hành tích lũy BHXH, BHYT, KPCĐ và chi phí hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 622,627,641,642 – Trích 19% trên tiền lương tính vào chi phí.
Có TK 338 (3382, 3383, 3384) – Phải trả phải nộp khác.

- Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào
các tài khoản liên quan.
- BHXH phải trả cho công nhân viên.
- KPCĐ chi tại đơn vị.
- Số BHXH,BHYT và KPCĐ đã nộp
cho cơ quan quản lý.
- Các khoản đã trả và nộp khác.
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết.
- Trích BHXH, BHYT,KPCĐ vào
chi phí sản xuất kinh doanh.
- Trích BHXH, BHYT trừ vào lương
của công nhân viên.
- Trích BHXH và KPCĐ vượt chi
được cấp bù.
- Doanh thu chưa thực hiện được.
- Các khoản phải trả khác.
- Số tiền còn phải trả phải nộp khác.
Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo


SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 18

Phần BHXH, BHYT công nhân chịu, DN sẽ trừ vào lương
Nợ TK 334 – PTCNV
Có TK 338 (3383, 3384) - Phải trả phải nộp khác.
- Khi nộp BHXH, KPCĐ và mua BHYT cho công nhân, kế toán ghi
Nợ TK 338 (3382, 3383, 3384)
Có TK 111
- Khi doanh nghiệp dùng quỹ BHXH để thanh toán cho công nhân viên,
kế toán ghi
Nợ TK 3383 – BHXH
Có TK 334
- Khi doanh nghiệp dùng quỹ KPCĐ để chi cho các hoạt động công đoàn
trong nội bộ doanh nghiệp
Nợ TK 3382 – KPCĐ
Có TK 111,112
Sơ đồ tổng hợp kế toán các khoản trích theo lương:

338(2,3,4)
334



622,627,641,642


BHXH trả
thay lương




111,112

Chi tiền cho
hoạt động
CĐ tại cơ sở


Nộp BH,
KPCĐ cho
cấp trên

19% BH,
KPCĐ tính
vào chi phí



334
6% BH trừ
vào lương



Báo cáo thực tập GVHD: CN Hồ Thanh Thảo

SVTT: Diệp Thị Kiều Oanh Trang: 19

V. KẾ TOÁN TRÍCH TRƯỚC TIỀN LƯƠNG NGHỈ PHÉP CỦA

CÔNG NHÂN SẢN XUẤT:
- Đối với công nhân viên nghỉ phép hàng năm theo chế độ qui định trong
thời gian công nhân nghỉ phép vẫn hưởng lương bình thường như lúc đi làm.
Tiền lương nghỉ phép sẽ được tính vào chi phí sản xuất trong kì và được tình
bằng cách trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch.
- Phương pháp trích trước tiền lương nghỉ phép (TLNP) được tính như
sau:







Phương pháp kế toán:
- Trích trước tiền lương nghỉ phép của cong nhân sản xuất
Nợ TK 622
Có TK 335
- Trích tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất
Nợ TK 335
Có TK 334
- Các khoản trích theo lương theo qui định
Nợ TK 622 – 19%
Nợ TK 334 – 6%
Có TK 338 – 25%
- Cuối năm tiền lương nghỉ phép thực tế phát sinh so với TLNP đã trích
trước nếu:
. TLNP thực tế phát sinh < TLNP trích trước è Thừa
Hoàn nhập : Nợ TK 335
Có TK 622 Phần thừa

. TLNP thực tế phát sinh > TLNP trích trước è Thiếu
Bổ sung : Nợ TK 622
Có TK 335 Phần thiếu

×