Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.01 KB, 44 trang )

BỘ GIÁO DUC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA:KỂ TOÁN- KIỂM TOÁN
CHUYÊN NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN

CHUYÊN ĐỀ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
(TÊN ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
CÔNG CU DỤNG CỤ TẠI CTY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO)


GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:THS NGUYỄN VĂN TÂM
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUGYỄN THANH LIÊM
LỚP: 07 TKT 07
KHOÁ: 2007 – 2009






TP HỒ CHÍ MINH 2009


LỜI MỞ ĐẦU
&
Nước ta đang bước vào thời kỳ công nghiệp hóa hiện đại hóa
nhằm đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp văn minh hiện
đại. Vì thế mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đồi hỏi
doanh nghiệp phải từng bước hòan thiện năng cao và mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh của mình. Để đạt được điều đó cần có


một bộ máy quản lý hiệu quả. Trong đó công tác kế toán là bộ
phận không thể thiếu.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong nền kinh
tế đang bị suy thoái như hiện nay thì các công ty phải có một bộ
máy quản lý thật tốt và có hiệu quả. Một công ty sản xuất thì họ
luôn tính đến nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ để sx ra được sản
phẩm đó. Với việc tính toán sao cho chi phí thấp nhất và đảm bảo
chất lượng, kinh doanh có lãi. Mặt khác nâng cao và cải thiện đời
sống của đội ngủ cán bộ để họ an tâm làm việc đồng thời giúp
công ty ngày càng phát triển.
Do vậy tôi đã chọn chuyên đề “kế toán vật liệu công cụ dụng
cụ” tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TCCO làm
báo cáo tốt nghiệp. Với chuyên đề này sẽ giúp cho tôi có thêm
những kiến thức, tầm quan trọng của vật liệu- công cụ dụng cụ và
phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh như: tình hình
nhập, xuất vật liệu- công cụ dụng cụ và các nghiệp vụ có lien quan
khác.


LỜI CẢM ƠN
&
Từ những kiến thức về kế toán, về nghiệp vụ kế toán mà tôi đã
được thầy cô ở trường truyền đạt và sự giúp đở nhiệt tình của cô
chú, anh chị ở phòng kế toán- tài vụ Cty TNHH MỘT THÀNH
VIÊN BÊ TÔNG TICCO Tiền Giang đã chỉ dẫn và tạo mọi điều kiện
để tôi có thể hoàn thành tốt bài báo cáo của mình vả làm phong phú
them mà tôi đã học. Với lòng kính trọng và biết ơn của mình, tôi xin
chân thành cảm ơn:
Ban giám hiệu trường Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành, cùng các
thầy cô khoa kế toán- kiểm toán. Đặt biệt là thầy Nguyễn Văn Tâm đã

tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt
nghiệp này.
Đồng thời tôi xin chân thành cám ơn cô chú, anh chị tại phòng kế
toán- tài vụ Cty TNHH MỘT THÀNH VIÊN BÊ TÔNG TICCO đã sắp
xếpbố trí tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp xúc với các tài liệu
thực tế nhằm cũng cố và nâng cao kiến thức đã học ở trường.
Qua thời gian tôi thực tập ở phòng kế toán- tài vụ có một vài khác
biệt giữa kiến thức đã học và thực tế mặc dù có nhiều cố gắng nhưng
không tránh khỏi những sai sót và bỡ ngỡ, vì vậy rất mong được sự
quan tâm chỉ bảo thêm của cô chú và quý thầy cô là những kinh nghiệm
quý báo cho em sao này.
Một lần nữa anh xin chân thành cảm ơn!
Tp HCM, Ngày…Tháng…Năm 2009
Học sinh thực tập
Nguyễn Thanh Liêm






LỜI NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
&






















Tp Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2009








NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
&



















Tp Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2009











NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
&



















Tp Hồ Chí Minh, Ngày…tháng…năm 2009



















BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 1
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN BÊ TÔNG TICCO
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Giới thiệu sơ lược về công ty:
Tên cơ sở kinh doanh : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
Tên giao dịch : CTY TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
Loại hình công ty : CTY TNHH MTV
* Địa chỉ : Lô 1,2,3,4,5,6- KCN Mỹ Tho- TG
( Điện thoại : (073) 251018
: Fax : (073)853661
Email : Ticco @ yahoo.com
Mã số thuế : 1200656249
Tài khoản ngân hàng : 71010000103199
Tại ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư và phát triển TG
Giấy phép kinh doanh số : 5304000013 Ngày 07/03/2007
Quyết định thành lập số : 94/QĐ. TICCO
Kinh doanh : BT tươi, BT đúc sẳn,nền móng công
trình
2. Quá trình hình thành và phát triển
a Quá trình hình thành:
- Quyết định số 5017/QĐ – UB ngày 05/12/05 của UBND Tỉnh
TGvề việc chuyển DNNN thành công ty xây dựng Thuỷ lợi TG
thành công ty cổ phần đầu tư và xây dựng TG

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của chủ tịch hội
đồng quản trị công ty Cổ Phần và Xây Dựng Tiền Giang.
- Căn cứ nghị quyết của Hội Đồng Quản Trị về việc thành lập
công ty TNHH MTV BÊ TÔNG TICCO
- Căn cứ điểm B khoản 4 điều 20 điều lệ công ty Cổ Phần và
Xây Dựng Tiền Giang qui định về quyền hạn và nhiệm vụ của Hội
Đồng Quản Trị.
- Căn cứ yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 2
- Hội Đồng Quản Trị công ty quyết định:
(1) Thành lập công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông Ticco
Trụ sở tại: Lô 1- 6 KCN Mỹ Tho- Xã Trung An- Mỹ Tho- Tiền
Giang.
(2) Phê chuẩn công ty TNHH Một Thành Viên Bê Tông
Ticco.
(3) Vốn điều lệ: công ty CPĐT và XD giao vốn là 10.000.000.000
đồng để hình thành vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên
Bê Tông TICCO.
(4) Hình thức hoạt động: Công ty TNHH mộy thành viên Bê
Tông TICCO là công ty con có tư cách pháp nhân, hạch toán độc
lập và chịu trách nhiệm hữu hạn về vốn kinh doanh theo qui định
của pháp luật.
(5) Chủ sở hữu (công ty mẹ) : Công ty CPĐT và XD Tiền
Giang.
(6) Cơ cấu tổ chức quản lý:
+ Chủ tịch công ty
+ kiểm soát viên công ty
+ Giám đốc điều hành công ty

(7) Bổ nhiệm các ông có tên sau trong bộ máy quản lý công
ty.
+ Ông Đoàn Thành Đạt- Chủ tịch công ty
+ Ông Nguyễn Văn Hiếu- Kiểm soát viên
+ Ông Trần Hoàng Huân- Giám đốc điều hành
b Quá trình phát triển:
• Công ty TNHH một thành viên Bê Tông TICCO được thành
lập ngày 23/01/2007 và chính thức đi vào hoạt động vào ngày
01/06/2007
• Là một DNNN hoạt động theo luật doanh nghiệp nhà nước
trong những ngày đầu mới thành lập công ty gặp không ít khó
khăn trong sx kinh doanh
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 3
• Được sự định hướng đúng đắn của ban lãnh đạo công ty, được
sự giúp đỡ, ủng hộ của ban ngành các cấp, công ty đã từng
bước đi lên, luôn mở rộng qui mô sản xuất kinh doanh, khắc
phục khó khăn, tìm biện pháp nâng cao chất lượng sản phẩm,
hạ giá thành,tăng sức cạnh tranh, giúp cho uy tín thương hiệu
ngày càng đứng vững trên thị trường.
II. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty:
- Cơ cấu tổ chức:
v Chủ tịch
v Giám đốc
v Các phó giám đốc
v Khối chuyên môn nghiệp vụ:
• Phòng tổ chức hành chính
• Phòng kế toán tài vụ

• Phòng Kế hoạch Kinh doanh
• Phòng sản xuất vật tư
• Phòng Kỹ thuật KCS
• Phòng công nghệ
v Khối sản xuất:
• Xưởng sản xuất cọc
• Xưởng sản xuất ống cống
• Xưởng sản xuất bê tông tươi
• Xưởng cơ điện.
2 Chức năng và nhiệm vụ của công ty:





BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 4




























a Chức năng:
- Sản xuất kinh doanh bê tông tươi và các sản phẩm bê tông đúc
sẳn.
b Nhiệm vụ:

Xưởng

điện
Xưởng
sản
xuất

t
ô
ng


Xưởng
sản
xuất
ống
c

ng

Xưởng
sản
xuất
cọc
Phòng
công
nghệ
Phòng
kỹ
Thuật
KCS
Phòng
sản
xuất
vật tư
Phòng
kế
hoạch
kinh
doanh


Phòng
kế
toán
tài vụ
Phòng
tổ
chức
hành
ch
ính

Ch


t
ịch

Gi
ám

đ

c

Ki

m soát vi
ê
n


C
ác

ph
ó

gi
ám

đ

c

Kh

i chuy
ê
n m
ô
n nghi

p v


Kh

i s
ản

xu


t

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 5
- Nhiệm vụ chính của công ty là sản xuất và cung ứng bê tông
thương phẩm, phục vụ công trình xây đúc theo yêu cầu của những xí
nghiệp thành viên công ty
- Ngoài công ty bê tông còn thực hiện hnững dịch vụ cung ứng
bê tông thương phẩm bên ngoài, đáp ứng nhu cầu xây dựng nhà cửa.
- Những công trình lớn tiêu biểu do công ty cung ứng bê tông
thương phẩm như: công trình siêu thị coopmart, Trình thuỷ điện dầu
tiếng, công trình Hùng Vương… do công ty cung ứng sản phẩm.
III. Qui mô sản xuất kinh doanh qua các năm:
- Cùng với xu hướng phát triển của đất nước thì hầu hết các
công ty, nhà máy, xí nghiệp không ngừng trang bị cho mình những
máy móc thiết bị hiện đại để có thể đứng vững trong sự cạnh tranh
của thị trường.
- Công ty TNHH MTV Bê Tông Ticco gồm 6 phòng, 4 phân
xưởng trực thuộc, đội ngủ nhân viên trẻ khoẻ có nhiều kinh nghiệm
và triển vọng trong việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh
doanh ngày càng mở rộng.
- Với sự phát triển như hiện nay thì công ty sẽ có nhiều bước
tiến cho việc đầu tư ngày một chất lượng và uy tín hơn so với quy
trình công nghệ ngày một tiên tiến hơn cho những năm sắp tới.
IV. Mục tiêu hoạt động và lĩnh vực kinh doanh của công ty:
1. Mục tiêu hoạt động:
Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển
sản xuất kinh doanh về lĩnh vực xây dựng cơ bản nhằm bảo tồn và

phát triển vốn, thu lợi nhuận tối đa, tạo ra việc làm ổn định cho
người lao động,
tăng cổ tức cho cổ đông, đóng góp cho ngân sách của Nhà nước và
sự phát triển của công ty.
2. Lĩnh vực kinh doanh:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 6
Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của công ty: Sản xuất bê tông
tươi, bê tông đúc sẳn, nến móng công trình, kinh doanh vật liệu xây
dựng, thi công công trình công nghiệp và dân dụng.
Do yêu cầu kỹ thuật từ các công trình xây dựng công nghiệp,
dân dụng ngày càng cao tháng 06 năm 2007 công ty Bê Tông Ticco
chính thức ra đời các sản phẩm bê tông đúc sẵn nhằm phục vụ khách
hang ngày càng tốt và chu đáo hơn.
V. Thuận lợi và khó khăn:
1 Thuận lợi:
- Với công nghệ tiên tiến, thiết bị sản xuất hiện đại được nhập
từ Cộng Hoà Liên Ban Đức, đội ngủ nhân viên chuyên nghiệp, bề
dày kinh nghiệp trong lĩnh vực bê tông thương phẩm, bê tông đúc
sẳn theo đúng giá thành hợp lý mẫu mã đa dạng, phong phú.
- Công ty ngay từ đầu đã có những công trình chuyển tiếp nên
không bị thiếu việc.
- Số công trình đảm bảo được việc làm cho cả năm, cơ cấu công
trình tương đối đồng bộ được giao cho công ty thi công một cách
hợp lý theo năng lực sở trường.
- Các công trình hoàn thành góp phần làm tăng doanh thu.
2. Khó khăn:
- Giá cả nguyên vật liệu trên thị trường có nhiều biến động ảnh
hưởng đến giá thành và doanh thu của công ty.

- Tình hình vốn của công ty, lãi suất vay ngân hàng biến động
tăng liên tục làm tăng chi phí tài chính ảnh hưởng đến lợi nhuận của
công ty.
VI. Kết quả đạt được và phương hướng phát triển:
1. Kết quả đạt được:
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm nay tuy còn
quá ngắn so với quá trình hình thành và phát triển của một doanh
nghiệp nhưng ít nhiều đã chứng minh được: sự lược chọn thời điểm
để công ty cổ phần ĐT và XD Tiền Giang quyết thành lập Công ty
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 7
TNHH MTV Bê Tông TiCCO là phù hợp với tiến trình cổ phần hoá
doanh nghiệp chung của tỉnh cũng như phù hợp với thực trạng và
yêu cầu phát triển của công ty.
- Kết quả thực hiện các chỉ tiêu và công ăn việc làm để tạo nên
những tín hiệu lạc quan mới. Tuy chưa phải toàn diện nhưng công ty
cũng đã thực hiện mục tiêu khắc phục khó khăn, ổn định sản xuất
kinh doanh để làm tiền đề và tìm ra định hướng phát triển.
2. phương hướng phát triển:
- Giữ vững sản xuất truyền thống, đảm bảo các giải pháp tích
cực trong mọi điều kiện để xây dựng các công trình đúng tiến độ,
chất lượng, tiết kiệm.
- Mở rộng sản xuất và đảm bảo chất lượng ngày càng cao phục
vụ tốt yêu cầu của khách hàng.
VII. Tổ chức công tác kế toán tại công ty:
1. Hình thức kế toán của công ty:
- Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Dựa
vào chứng từ ghi sổ để phản ánh vào sổ cái.
- Các loại sổ: sổ liệt kê chứng từ, chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ quỹ

và một sổ chi tiết khác.
2. Cách luân chuyển chứng từ ghi sổ:











BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 8

















Chú ý:
:Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
VIII. Bộ máy kế toán của công ty:
1. Nhiệm vụ và chức năng của phòng kế toán:
a. Chức năng:
- Tham mưu cho giám đốc về công tác tài chính- kế toán
- Tổ chức hạch toán về hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi
chép, phản ánh chính xác, kịp thời hệ thống các nguồn cấp vốn, vay
vốn, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán, thống kê,
phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện quyết toán tháng, quý, năm đúng niên độ kế toán,
giám đốc công ty nắm vững tài chính, giúp giám đốc chỉ đạo các đơn
vị
trực thuộc thực hiện các chế độ quản lý tài chính, giám sát đầu tư,
đầu vào của công ty.
b. Nhiệm vụ:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
ch

ng t


Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ

Sổ chi tiết
Bảng tổng hợp
chi ti
ế
t

Sổ cái
Chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ đăng ký
ch

ng t


Báo cáo kế toán
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 9
v Công tác tài chính- kế toán:
- Lập kế hoạch tài chính dài hạn, ngắn hạn nhằm thực hiện kế
hoạch sản xuất kinh doanh của công ty.
- Cân đối nguồn vốn, tiền mặt cho các hoạt động của công ty
nhằm đạt hiệu quả cao nhất.
- Phân bổ các nguồn vốn theo loại hình sản xuất kinh doanh của
công ty.
- Tổ chức cấp phát vốn kịp thời đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh trong toàn công ty.
- Phân tích đánh giá tính hiệu quả của việc đầu tư vốn th75c

hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
- Thực hiện việc quyết toán tài chính theo qui định và quyết
toán tài chính hang năm theo qui định.
- Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính các nghĩa vụ
thu, nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài chính.
- Lập báo cáo tài chính để Giám Đốc trình Chủ Tịch theo qui
định của điều lệ công ty.
- Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội
dung công việc kế toán.
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời, trung thực, chính xác các nghiệp vụ
kinh tế tài chính theo qui định của pháp luật và chế độ kế toán thống
kê.
- Thanh lý các hợp đồng kinh tế và thu hồi công nợ.
- Thực hiện đầy đủ mọi nghĩa vụ tài chính của công ty đối với
người lao động và nhà nước.
v Công tác quản lý chuyên môn:
- Triển khai các chế độ, chính sách
2. Đặc điểm của công tác kế toán:
- Hình thức tổ chức bộ máy kế toán ở đơn vị là hình thức kế toán
tập trung tán, công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán tài vụ từ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 10
việc lập chứng từ, xử lý chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán tổng hợp, sổ kế
toán chi tiết cho đến lập báo cáo kế toán.
- Quan hệ cấp phát vốn và thanh toán giữa phòng kế toán công ty
với công ty mẹ được thông qua tài khoản 136 và tài khoản 336.
Phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ hướng dẫn kiểm tra công
việc kế toán của các xưởng và cuối cùng tập hợp báo các chung.

SƠ ĐỒ: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN




`



Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán:
v Kế toán trưởng:
- Giúp giám đốc công ty trong việc chỉ đạo thực hiện toàn bộ công
tác kế toán thống kê.
- Xem xét, kiểm tra việc ghi chứng từ sổ sách để thực hiện điều
chỉnh các thiếu sót kịp thời trong hạch toán.
- Tính toán, trích nộp các khoản nộp ngân sách.
- Tham gia ký hợp đồng của công ty.
- Phân tích báo cáo tài chính.
- Tổ chức điều hành công tác kế toán tại công ty.
- Phụ trách chế độ công tác tài chính, kiểm tra thực tế so với kế
hoạch và phân tích các hoạt động tài chính của công ty.
- Kiểm tra phân tích tình hình thực hiện kế hoạch và định mức
sản xuất kết quả kinh doanh.
v Kế toán vật tư, công nợ:
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật tư
nhiên liệu.
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế Toán
Công Nợ
Kế Toán

Thanh toán
Kế Toán Vật
Tư, TSCĐ
Kế Toán
Tổng Hợp
Thủ
Quỹ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 11
- Theo dõi quyết toán sử dụng vật tư, tình hình nhập xuất kho
nguyên vật liệu.
- Chịu trách nhiệm lập báo cáo theo dõi chi tiết số phát sinh và
thực hiện tốt một số công việc có liên quan.
- Theo dõi tình hình công nợ các khoản thu, phải trả.
v Kế toán tổng hợp;
- Tổ chức hạch toán và phân bổ chính xác đầy đủ chi phí sản
xuất theo từng đối tượng, theo dõi công nợ lập báo cáo theo chế độ
nhà nước ban hành.
v Kế toán thanh toán:
- Thanh toán các khoản lương, tạm ứng thuế.
- Thanh toán các khoản liên quan đến tiến mặt, tiền gửi.
v Thủ quỹ:
- Mở sổ theo dõi quỹ tiền mặt, theo dõi thu chi, tồn quỹ theo
từng phiếu thu chi.
- Thường xuyên đối chiếu tồn quỹ với kế toán thanh toán mỗi
ngày, sau khi đối chiếu phải có xác nhận của kế toán thanh toán ở sổ
quỹ.
- Thủ quỹ phải đảm bảo và chịu trách nhiệm khớp đúng giữa số
tiền mặt theo sổ và số thực tế ở kho bất kỳ thời điểm nào.

- Mọi mất mát thiếu hụt tiền mặt so với sổ sách kế toán, thủ quỹ
phải hoàn toàn chịu trách nhiệm,
- Tất cả các trường hợp chi tiền ra khỏi quỹ phải có phiếu chi
tiền mặt.
3. Hình thức kế toán mà đơn vị đang áp dụng:
- Đơn vị áp dụng hình thúc kế toán chứng từ ghi sổ, các nghiệp
vụ phát sinh được phản ánh trên chứng từ ghi sổ kế toán và được
phân loại ghi vào chứng từ ghi sổ. Dựa vào chứng từ ghi sổ phản ánh
vào sổ cái.
- Hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
THS: NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG 12
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp bình quân gia
quyền
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Các loại sổ: sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ, sổ
cái, sổ chi tiết.
4. Hệ thống tài khoản được sử dụng:
- Loại I: TK111,112,131,133,136,139, 141, 142, 144, 152,
153, 154.
- Loại II: TK 211, 214, 221, 228, 241.
- Loại III: TK 311, 333, 334, 335, 338, 341.
- Loại IV: TK 411, 412, 413, 414, 415, 418, 419, 421, 431,441
- Loại V: TK 511, 512, 515.
- Loại VI: TK 621, 622, 627, 632, 642.
- Loại VII: TK 711.
- Loại VIII: TK 811, 821.
- Loại IX: TK 911.










BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG13

PHẦN II: HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
I. CƠ SƠ LÝ LUẬN CHUNG:
1. Khái niệm:
- Nguyên vật liệu là tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của DN là
một trong những yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh, tham
gia trực tiếp vào quá trình sản xuất sản phẩm. Ảnh hưởng đến chất
lượng của sản phẩm sx.
2. Nhiệm vụ:
- Phản ánh chính xác kịp thời quá trình sử dụng NVL trong DN.
- Theo dõi, kiểm tra và thực hiện định mức chi phí NVL.
- Phân bổ chi phí NVL cho các đối tượng liên quan.
- Theo dõi kiểm tra chất lượng số lượng của NVL trong kho.
3. Phương pháp nhập xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu theo
phương pháp kê khai thường xuyên và các nghiệp vụ chủ
yếu:
a. Phương pháp kê khai thường xuyên:
à Là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên liên tục tình

hình nhập xuất tồn kho luôn được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong
kỳ kế toán
TCK= TĐK + N - X
b. Các nghiệp vụ chủ yếu xuất nhập tồn kho:
v Khi nhập kho nguyên liệu, kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 152: Giá chưa thuế
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào
Có TK 331: Tổng giá thanh toán
v Xuất nguyên liệu, vật liệu cho sản xuất kế toán định khoản như
sau:
Nợ TK 621
Nợ TK 623
Nợ TK 627
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG14

Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 152
v Xuất thành phẩm đi bán kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 632
Có TK 155
4. Thủ tục nhập - xuất kho NL, VL và các chứng từ sử dụng kế
toán có liên quan:
a. Thủ tục nhập kho:
- Khi có nhu cầu nhập kho nguyên vật liệu, kế toán gửi giấy đề
nghị nhập vật tư, căn cứ vào dự toán mà phòng kế hoạch duyệt cho.
Công ty cử nhân viên cung ứng đi mua về nhập kho. Đối với vật tư mua
ngoài kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng mà tiến hành làm phiếu

nhập kho.
b. Chứng từ sử dụng:
v Hóa đơn GTGT
v Biên bản nghiệm thu
v Giấy đề nghị nhập
v Phiếu nhập
v Liệt kê hàng hoá nhập
v Chứng từ ghi sổ
v Sổ kho
v Bảng báo cáo tồn kho vật tư
c. Thủ tục xuất kho:
- Để thuận tiện cho việc kiểm soát vì vậy khi cần sử dụng nguyên
vật liệu, trưởng bộ phận kỹ thuật viết giấy đề nghị cấp vật tư gởi đến
giám đốc hoặc phòng kế hoạch ký duyệt.
d. Chứng từ sử dụng:
v Giấy đề nghị cấp vật tư
v Phiếu xuất vật tư
v Liệt kê vật tư xuất
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG15

v Kết hợp có tài khoản 152
v Chứng từ ghi sổ
v Sổ đăng ký chứng từ
v Sổ cái tài khoản 152
v Sổ chi tiết tài khoản 152
5. Phưong pháp kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu:
² Phương pháp ghi thẻ song song
Nguyên tắc hạch toán:

- Ở kho: Ghi chép về mặt số lượng
- Ở phòng kế toán ghi chép cả số lương và giá trị từng loại vật liệu.
Trình tự ghi chép:
- Ở kho: Hàng ngày thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất ghi số
lương thực nhập, thực xuất vào thẻ kho. Thẻ kho được thủ kho sắp xếp
trong thẻ kho theo loại, nhóm vật liệu để tiện cho việc kiểm tra và đối
chiếu. Thủ kho phải thường xuyên đối chiếu số tồn ghi trên sổ kho với
số tồn kho vật liệu thực tế. Hàng ngày sau khi ghi sổ xong, thủ kho phải
chuyển những chứng từ nhập, xuất kho cho phòng kế toán, kèm theo
giấy giao nhận chứng từ do thủ kho lập.
- Ở phòng kế toán: Mở sổ chi tiết vật liệu cho từng thứ vật liệu cho
đúng với sổ kho của từng kho để theo dõi về mặt số lượng và giá trị.
Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận chứng từ nhập, xuất kế toán phải kiểm
tra chứng từ ghi đơn giá, tính thành tiền, phân loại chứng từ sau đó ghi
vào sổ kho, sổ chi tiết vật liệu. Mặt khác, kế toán còn phải tập hợp số
liệu đối chiếu với số liệu kế toán tổng hợp vật liệu.
- Dùng phưong pháp này giản đơn, dễ thực hiện mặc dù công ty có
quy mô sản xuất khá lớn có nhiều chủng loại vật tư, các nghiệp vụ nhập-
xuất diễn ra thường xuyên do công tác kế toán sử dụng phần mềm kế
toán vật tư trên máy vi tính nên khối lượng công việc không trùng lắp,
chính xác, dễ theo dõi.
- Số tồn kho trên các sổ chi tiết phải khớp với số tồn trên thẻ kho.

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG16

SƠ ĐỒ THẺ PHƯƠNG PHÁP SONG SONG

Chứng từ nhập


Sổ kho Sổ chi tiết Bảng tổng
hợp
Chứng từ xuất N - X - T

6. Kế toán nguyên vật liệu:
a. Xử lý chứng từ, lập chứng từ, luân chuyển chứng từ và lưu trữ
chứng từ:
- Xử lý chứng từ khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh như mua bán
thường có chứng từ gốc kèm theo hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT, …
kế toán xem xét nội dung của chứng từ gốc có hợp lệ, hợp pháp không.
- Lập chứng từ: theo nguyên tắc, kế toán phải dựa vào chứng từ
gốc có hợp lệ, hợp pháp không thì mới được tiến hành lập.
- Luân chyển chứng từ: chứng từ phải được luân chuyển theo tình
tự qua sự ký duyệt của từng người có trách nhiệm như: Giám đốc, kế
toán trưởng,…
- Lưu trữ chứng từ: chứng từ kế toán được lưu vào hồ sơ chứng từ
gốc đầy đủ ngăn nắp.
b. Kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
v Nếu mua nguyên vật liệu nhập kho nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ thuế kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK152: giá không có thuế
Nợ TK133: thuế GTGT đầu vào
Có TK331: tổng giá thanh toán
v Nếu mua nguyên vật liệu nhập kho nộp thuế theo phương pháp trực
tiếp kế toán tiến hành định khoản như sau:
Nợ TK152:
CóTK331: giá đã có thuế
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM

HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG17

v Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho sản xuất trực tiếp kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK621:
Có TK152:
v Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng kế toán định
khoản như sau:
Nợ TK 641:
Có TK: 152
v Nếu xuất nguyên vật liệu dùng cho bộ phận quản lý phân xưởng kế
toán định khoản như sau:
Nợ TK 642:
Có TK 152:
v Nếu xuất nguyên vật liệu nhằm mục đích sản xuất chung kế toán
định khoản như sau:
Nơ TK627:
Có TK152:
c. Kế toán tổng hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu:
1. Tính giá nguyên vật liệu:
- Tính giá nguyên vật liệu có ý nghĩa quan trọng trong việc hạch
toán đúng tình hình tài sản cũng như chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tính giá nguyên vật liệu phụ thuộc vào phương pháp quản lý và
hạch toán vật liệu.
2. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:
- Mua sắm NVL ở bên ngoài:
Giá trị NVL NK= giá mua ghi trên hoá đơn + chi phí thu mua + các
khoản thuế không hoàn lại
- NVL do doanh nghiệp sx:
Giá trị NVL NK= giá thành sx NVL

- NVL gia công bên ngoài:
Giá trị NVL NK= giá trị NVL mang đi gia công + chi phí thuê gia công
- NVL do cấp vốn, nhận vốn, biếu tặng:
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP GVHD:
ThS NGUYỄN VĂN TÂM
HSTT: NGUYỄN THANH LIÊM TRANG18

Giá trị NVL NK= giá trị hợp lý do hội đồng định giá + khoản chi phí
liên quan
d. Kế toán tổng hợp xuất kho nguyên liệu, vật liệu:
- Đối với nguyên vật liệu xuất kho, công ty áp dụng phương pháp
bình quân gia quyền. Phần lớn nguyên vật liệu mua về được nhập kho
sau đó xuất cho sản xuất. Sử dụng phương pháp này giúp cho công ty
tiện lợi cho việc tính toán giá thành từng lần xuất, vừa chính xác vừa
phù hợp với tình hình thực tế của công ty.
SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
111,112, 331 152 621

NhậpNL, VL Xuất NL,VL
623
133

Thuế
627



641




642





II. HẠCH TOÁN VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG
CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY:

1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu:
a. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ gốc:
v Hoá đơn GTGT
v Biên bản nghiệm thu

×