Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

bài 25 hiệu điện thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 26 trang )

Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm
Phạm Ngọc Dương
`
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là gì? Dùng
dụng cụ nào để đo cường độ dòng điện? Nêu dấu hiệu
để nhận biết dụng cụ đó.
Câu 1: Đơn vị đo cường độ dòng điện là am pe
(A). Dùng ampe kế để đo cường độ dòng điện. Dấu
hiệu để nhận biết dụng cụ đó: Trên mặt đồng hồ đo
điện có ghi chữ A (hoặc mA).
KIỂM TRA BÀI

Câu 2: Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn
điện1 pin, các dây dẫn ,1 bóng đèn, khóa k và 1
cái ampe kế
A
+
+
-
-
Tiết 29
6
Ông bán cho
cháu một
chiếc pin!
Cháu cần loại pin gì, loại
mấy vôn? Dùng lắp đèn
pin hay máy nghe nhạc,
hay …?
Vậy vôn là gì?
5


I. Hiệu điện thế
- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một hiệu điện thế.
+ Hiệu điện thế được kí hiệu bằng chữ: U
+ Đơn vị đo là Vôn. Kí hiệu là: V
+ Ngoài ra còn dùng đơn vị milivôn (mV) và kilôvôn( kV)
1mV = 0,001V
1kV = 1000V
I.Hiệu điện thế:
a) 2,5V = mV;
b) 6kV = V;
c) 110V = kV;
d) 1200mV = V
2500
6000
0,11
1,2
Đổi đơn vị cho các giá trị sau :
Trên mỗi nguồn điện có ghi
giá trị hiệu điện thế giữa 2 cực của
nó khi chưa mắc vào mạch .Hãy
ghi các giá trị này cho các nguồn
điện dưới đây.
I. Hiệu điện thế:

Pin tròn: V

Acquy xe máy: V

Giữa hai lỗ của ổ lấy điện
trong nhà: V

1,5
220
12
C1
1
2
V









S
I
Z
E
-

1
,
5
V
+

Một vài giá trị của hiệu điện thế:


Giữa hai đám mây trước khi có sét: vài nghìn vôn.

Đường dây điện cao thế Bắc - Nam: 500.000 V.

Tàu hoả chạy điện: 25.000V.

Điện trạm bơm thuỷ lợi: 380 V.

Pin vuông: 9V.

Giữa hai lỗ lấy điện máy biến áp: 220V, 110V,
100V, 24V, 12V
11
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Để đo được giá trị hiệu điện thế ở hai đầu một nguồn
điện như pin, acquy… người ta sử dụng một loại dụng
cụ có tên gọi là gì?
- Vôn kế có tác dụng gì?
12
vôn kế
II. Vôn kế
-Vôn kế là dụng cụ dùng để
đo hiệu điện thế
C2: Tìm hiểu Vônkế:
Đồng hồ đo
điện đa năng.
Hình 25.2
b
a

c
I. Hiệu điện thế:
II.Vôn kế:
Vôn kế dùng kim
Vôn kế hiện số
Hình 25.2
b
a
c
Đồng hồ đo
điện đa năng.
I. Hiệu điện thế:
a
b
c
ng h o i n a n ngĐồ ồđ đệ đ ă
Hình 25.2
Vôn kế GHĐ ĐCNN
Hình
25.2a
V V
Hình
25.2b
V V
300 25
20 2,5
Bảng 1
Hãy quan sát hình 25.2 và ghi đầy đủ vào bảng sau:
15
Tìm hiểu vôn kế:

I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
+
V
+
-
Hãy quan sát mạch điện bên
và cho biết ở các chốt nối dây
dẫn của vôn kế có ghi dấu gì?
Ở các chốt nối dây dẫn của
vôn kế có ghi dấu + ( dương),
dấu – ( âm).
16
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
- Hãy nhận biết chốt điều
chỉnh kim của vôn kế mà nhóm
em có?
Chốt điều chỉnh
kim về 0
- Hãy chỉ ra đâu là chốt dương
và chốt âm?
17
Tìm hiểu vôn kế:
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Chốt dương (+)
Chốt âm (-)
15

Tìm hiểu vôn kế:

Trên mặt vôn kế có ghi chữ V .

Mỗi vôn kế đều có GHĐ và ĐCNN.

2 loại vôn kế thường dùng là vôn kế dùng kim
chỉ thị và vôn kế hiện số.

Các chốt nối dây dẫn có ghi dấu (+) hoặc sơn
màu đỏ; dấu (-) hoặc sơn màu đen.
Ngoài ra còn có chốt điều chỉnh kim.
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
16
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
III.Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch hở:
_
+
_
+
V
K
+
-
V
Kí hiệu vôn kế trên sơ đồ mạch điện:
Sơ đồ mạch điện H.25.3
HÌNH.25.3

III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:
1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù
hợp đo hiệu điện thế 6V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn
kế chỉ đúng vạch số 0 và mắc mạch
điện như hình 25.3 với các pin còn mới.
Lưu ý: Chốt (+) của vôn kế mắc với
cực (+) của nguồn điện, chốt (-) của vôn
kế mắc với cực (-) của nguồn điện.
-
V
+
19
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:

1.Vẽ sơ đồ mạch điện hình 25.3.
2. Kiểm tra giới hạn đo của vôn kế có phù hợp đo hiệu
điện thế 3V không?
3. Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim vôn kế chỉ đúng
vạch số 0 và mắc mạch điện như hình 25.3 với các pin
còn mới.
4. Công tắt bị ngắt, mạch hở. Đọc và ghi số chỉ của vônkế
vào bảng 2 đối với 1 pin?

5. Thay pin 1 bằng pin 2 và làm tương tự như trên?

20
I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
-
+
+
+
_
K
0
1
4
2
3
Thí nghiệm hình 26.2
Nguồn
điện
Số vôn
trên vỏ pin
Số chỉ của
vôn kế
Pin 1
Pin 2
1,5V
3V3V
1,5V
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn
điện khi mạch hở
Nguồn
điện

Số vôn ghi
trên vỏ pin
Số chỉ của
vôn kế
Pin 1

…… V

……… V
Pin 2

…… V

.……….V
1,5
1,5
3
3
Bảng 2
C3: Từ bảng 2, so sánh số vôn ghi trên vỏ pin với số chỉ của vôn
kế và rút ra kết luận.
Nhận xét:
Số chỉ của vôn kế bằng số vôn ghi trên vỏ nguồn điện.
III. Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện
khi mạch hở:

Khi mạch hở, hiệu điện thế giữa 2 cực của pin hay
acquy có giá trị bằng số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn
điện.
20

I. Hiệu điện thế:
II. Vôn kế:
Kết luận :
IV.Vận dụng:
C4
a) 2,5V = mV;
b) 6kV = V;
c) 110V = kV;
d) 1200mV = V
2500
6000
0,11
1,2
Đổi đơn vị cho các giá trị sau :
23
IV/VẬN DỤNG
C5
a. Dụng cụ này có tên gọi là: ……………………
Kí hiệu cho biết điều đó là:……………………
b. GHĐ của dụng cụ này: ………………
ĐCNN của dụng cụ này: ………………
c. Kim của dụng cụ ở vị trí (1) chỉ giá trị là:……….
d. Kim của dụng cụ ở vị trí (2) chỉ giá trị là:……….
Vôn kế
V
45 V
1 V
3 V
42 V
Cho biết vôn kế nào là phù hợp nhất để đo

hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện đã cho:
Vôn kế phù hợp
1/ GHĐ 20V
2/ GHĐ 5V
3/ GHĐ 10V
Nguồn điện có số vôn
a) 1,5V
b) 6V
c) 12V
30
IV.Vận dụng:
C6:
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình được mắc đúng,
vì sao?
31
b)
K
V
+
+
+
a)
K
+
V
K
c)
V
+
+

K
d)
V
+
+

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×